ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 637/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 25 tháng 3 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN TRỰC NINH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số 972/QĐ-UBND ngày 17/6/2013 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của huyện Trực Ninh;
Xét đề nghị tại các Tờ trình số: 17/TTr-UBND ngày 09/3/2016 của UBND huyện Trực Ninh, 509/TTr-STNMT ngày 14/3/2016 của Sở Tài nguyên & Môi trường về việc xin phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trực Ninh và hồ sơ kèm theo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trực Ninh, cụ thể như sau:
1. Các công trình, dự án đề nghị điều chỉnh giảm
a. Đất nuôi trồng thủy sản
- Điều chỉnh giảm 1,55 ha đất LUC đã quy hoạch sang NTS tại xã Trực Chính; vị trí tại tờ bản đồ số 3, thửa số 700.
b. Đất thương mại, dịch vụ
- Hủy bỏ quy hoạch đất thương mại dịch vụ tại thị trấn Cổ Lễ 1,01 ha (NTS 0,96 ha; DGT 0,03 ha; DTL 0,02 ha), vị trí tại tờ bản đồ số 4 (59-113, 219-237, 240, 241, 242, 306, 303, 239, 269-290, GT, TL); tờ bản đồ số 2 (184-205, 220-288, 350- 362, 290, 291, 363, 349, 18, 289, 345-347, 86-102, 292-297, 299, 75, 77, 78, GT, TL).
c. Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh
Điều chỉnh giảm 9,34 ha tại 4 xã:
- Văn phòng HTX Đại Thắng 0,10 ha đất LUC, thuộc tờ bản đồ số 9PL2, thửa số 4897.
- Điểm công nghiệp xóm 11 xã Trực Thuận 2,44 ha đất LUC, thuộc tờ bản đồ số 18, thửa số 73, 74, 81, 82, 89, 90,91.
- Điểm công nghiệp xã Trực Khang 2,54 ha đất LUC, thuộc tờ bản đồ số 1, thửa số 114-117.
- Điểm công nghiệp xóm 2 xã Trực Thanh 4,26 ha (LUC 4,13 ha; DTL 0,13 ha), thuộc tờ bản đồ số 2, thửa số 435, 439, 671, 673, 674, 676, 677, 679.
d. Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
Điều chỉnh giảm 0,35 ha đất LUC tại xã Trực Nội, thuộc tờ bản đồ số 2, thửa số 897.
e. Đất cơ sở thể dục - thể thao
Điều chỉnh vị trí quy hoạch xây dựng sân thể thao trung tâm xã Trực Mỹ thuộc thửa số 58, tờ bản đồ số 8, diện tích 0,70 ha (LUC) sang thửa số 56.
f. Đất giao thông
Điều chỉnh giảm 6,17 ha, tại các xã:
- Xây dựng bến xe xã Trực Phú diện tích 0,50 ha đất LUC, thuộc tờ bản đồ số 12, thửa số 8, 9.
- Xây dựng bãi đỗ xe xã Trực Hùng diện tích 0,26 ha (DGT 0,04 ha, BCS 0,22 ha), thuộc tờ bản đồ số 12, thửa số 24,25, DGT.
- Mở rộng các tuyến giao thông nội đồng tại 3 xã với tổng diện tích 5,41 ha, trong đó:
+ Xã Trực Thuận 1,50 ha (LUC 1,30 ha; NTS 0,10 ha; DTL 0,10 ha);
+ Xã Trực Nội 3,20 ha (LUC 1,75 ha; NTS 1,45 ha);
+ Xã Phương Định 0,71 ha (LUC 0,49 ha, NTS 0,20 ha, DTL 0,02 ha).
g. Đất thuỷ lợi
Điều chỉnh giảm 2,92 ha, tại các xã:
- Xây dựng nhà máy nước xã Trực Đạo 0,30 ha (LUC 0,27 ha; DTL 0,03 ha) thuộc tờ bản đồ số 6, thửa số 2750, DTL.
- Xây dựng nhà máy nước xã Trực Hưng 0,37 ha (LUC 0,32 ha, SKC 0,02 ha, DTL 0,03 ha) thuộc tờ bản đồ số 2, thửa số 929, 934.
- Xây dựng nhà máy nước xã Trực Cường 0,48 ha (LUC 0,40 ha; BHK 0,05 ha; DGT 0,02 ha; DTL 0,01 ha) thuộc tờ bản đồ số 8, thửa số 193,194,195,198-201.
- Xây dựng nhà máy nước xã Trực Khang 0,33 ha (LUC 0,31 ha; DGT 0,01 ha; BCS 0,01 ha) thuộc tờ bản đồ số 7, thửa số 760-764.
- Xây dựng nhà máy nước xã Trực Thanh 0,19 ha (LUC 0,10 ha; MNC 0,09 ha) thuộc tờ bản đồ số 3, thừa số 1515,1516.
- Xây dựng nhà máy nước xã Việt Hùng 0,30 ha đất LUC thuộc tờ bản đồ số 4, thửa số 2207.
- Xây dựng nhà máy nước xã Trực Thắng 0,42 ha đất NTS thuộc tờ bản đồ số 15, thửa số 11.
- Xây dựng nhà máy nước xã Trực Đại 0,33 ha (LUC 0,09 ha; BHK 0,03 ha; LNK 0,05 ha; NTS 0,01 ha; ONT 0,03 ha; MNC 0,13 ha) thuộc tờ bản đồ số 2, thửa số 979, 980 - 982, 990, 992, 995.
- Xây dựng nhà máy nước xã Trực Tuấn 0,20 ha đất LUC thuộc tờ bản đồ số 5, thửa số 2693, 2366, 2367.
h. Đất công trình năng lượng
Điều chỉnh giảm 0,05 ha, tại các xã:
- Xã Trực Chính diện tích 0,03 ha (BHK 0,01 ha, LNK 0,01 ha, NTS 0,01 ha) thuộc tờ bản đồ số 2PL1, thửa số 2222, tờ bản đồ số 5, thửa số 2010, 1709.
- Xã Trực Thái diện tích 0,01 ha đất LUC thuộc tờ bản đồ số 19 thửa 27, 29.
- Xã Trực Khang diện tích 0,01 ha đất LUC thuộc tờ bản đồ số 7 thửa 844.
k. Đất bãi thải, xử lý chất thải
- Điều chỉnh giảm 0,44 ha đất LUC tại thị trấn Cát Thành thuộc tờ bản đồ số 6; thửa số 82, 88.
l. Đất ở tại nông thôn
Điều chỉnh giảm 1,93 ha, tại các xã:
- Xã Trung Đông 0,15 ha (LUC 0,14 ha; DTL 0,01 ha), thuộc tờ bản đồ số 4, thửa số 1661,1662.
- Xã Trực Khang 0,10 ha (LUC 0,04 ha; NTS 0,03 ha; BCS 0,03 ha), thuộc tờ bản đồ số 8, thửa 1114; tờ số 10, thửa 1859; tờ số 7, thửa 781; tờ số 1, thửa số 74.
- Xã Liêm Hải 0,17 ha đất LUC, thuộc tờ bản đồ số 4PL8 thửa số 1934; tờ số 4 thửa 2251, 2252.
- Xã Phương Định 0,12 ha đất LUC, thuộc tờ bản đồ số 7 thửa số 4309, 4313.
- Xã Trực Đạo 0,80 ha đất LUC, thuộc tờ bản đồ số 3, thửa 1137, 1121.
- Xã Trực Hùng 0,39 ha đất LUC, thuộc tờ bản đồ số 3; 22; 5, thửa số 259, 192, 324; 41; 90.
- Xã Trực Phú 0,01 ha đất BHK thuộc tờ bản đồ số 12 thửa số 101.
- Xã Trực Thuận 0,19 ha đất BHK, thuộc tờ bản đồ số 14, thửa số 15.
m. Đất ở đô thị
- Điều chỉnh giảm 0,05 ha đất NTS tại thị trấn Cổ Lễ, vị trí thuộc tờ 18 thửa 55.
n. Đất nghĩa trang, nghĩa địa
- Điều chỉnh giảm 0,25 ha đất LUC tại xã Việt Hùng, thuộc tờ bản đồ số 7, thửa số 4024, 4025.
o. Đất sinh hoạt cộng đồng
Điều chỉnh giảm 0,22 ha tại các xã, thị trấn:
- Xã Trực Thuận 0,10 ha (ONT 0,04 ha, DGD 0,06 ha), thuộc tờ bản đồ số 6, 13,17 thửa số 66, 91, 337.
- Thị trấn Cổ Lễ 0,12 ha (LUC 0,02 ha, NTS 0,08 ha; CQP 0,02 ha), thuộc tờ bản đồ số 3 thửa số 82, 83, 84.
p. Đất sản xuất VLXD, gốm sứ:
- Điều chỉnh giảm 1,86 ha đất SKX tại xã Trực Thuận, vị trí thuộc tờ bản đồ số 19 thửa 44, 52, 82.
q. Đất quốc phòng:
- Điều chỉnh giảm 1,68 ha đất BHK tại xã Trực Chính đã quy hoạch xây dựng thao trường bắn, vị trí thuộc tờ bản đồ số 1, thửa 2142, 2336 sang bổ sung quy hoạch xây dựng mới trụ sở Ban chỉ huy quân sự huyện tại thị trấn Cổ Lễ.
2. Các công trình, dự án đề nghị bổ sung quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020.
a. Đất trồng cây hàng năm khác
- Bổ sung 1,30 ha đất LUC chuyển sang trồng hoa hòe của hộ ông Nguyễn Văn Tạo tại xã Trực Chính, vị trí thuộc tờ bản đồ số 2 thửa 139.
b. Đất nông nghiệp khác
- Bổ sung 1,86 ha đất SKX chuyển sang xây dựng trang trại tổng hợp của hộ bà Ngô Thị Thắm xã Trực Thuận, vị trí thuộc tờ bản đồ số 19 thửa 44, 52, 82.
c. Đất quốc phòng
- Bổ sung 1,68 ha (LUC 1,66 ha, DGT 0,02 ha) chuyển sang xây dựng trụ sở Ban chỉ huy quân sự huyện tại thị trấn Cổ Lễ, vị trí thuộc tờ bản đồ số 12, thửa số 60, 61, 62, 63, DGT.
d. Đất thương mại, dịch vụ
- Bổ sung 0,20 ha đất LUC chuyển sang xây dựng Cơ sở SXKD dịch vụ thương mại (Công ty CPXD và MT Trực Ninh) tại thị trấn Cổ Lễ, vị trí thuộc tờ bản đồ số 20, thửa số 57.
e. Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh
Bổ sung quy hoạch 5,00 ha tại 5 xã, thị trấn, gồm:
- 0,06 ha đất TSC chuyển sang xây dựng Trụ sở Công ty TNHH MTV Phương Hiển tại thị trấn Cổ Lễ, thuộc tờ bản đồ số 12, thửa số 1.
- 0,07 ha đất DYT chuyển sang xây dựng Văn phòng HTX dịch vụ nông nghiệp Trực Thành, thị trấn Cát Thành, vị trí thuộc tờ bản đồ số 25, thửa số 266.
- 4,50 ha đất LUC chuyển sang mở rộng Nhà máy sản xuất gia công giày dép Amara tại thị trấn Cổ Lễ, thuộc tờ bản đồ số 21, thửa số 1, 2, 3, 4, 87, 88, 89.
- 0,25 ha đất LUC chuyển sang xây dựng Xưởng chế biến gỗ của hộ ông Đoàn Văn Duy tại xã Trực Mỹ, vị trí thuộc tờ bản đồ số 4, thửa số 30.
- 0,07 ha đất NTS chuyển sang xây dựng xưởng dệt của hộ ông Bùi Văn Thắng tại xã Phương Định, vị trí thuộc tờ bản đồ số 7, thửa số 3587.
- 0,05 ha đất DCH chuyển sang xây dựng Xưởng may Thái Ninh của hộ ông Minh Tuấn tại xã Trực Thắng, vị trí thuộc tờ bản đồ số 30, thửa số 143.
f. Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
- Bổ sung 0,35 ha đất SKC chuyển sang mở rộng trường mầm non Trực Thành, thị trấn Cát Thành, vị trí thuộc tờ bản đồ số 21, thửa 329.
g. Đất cơ sở thể dục - thể thao
- Xây dựng sân thể thao trung tâm xã Trực Mỹ 0,70 ha đất LUC tại tờ bản đồ số 8, thửa số 56.
h. Đất giao thông
- Bổ sung 5,64 ha tại 6 xã, gồm:
- Cải tạo nâng cấp đường Hưng Mỹ kéo dài (1,56 ha) đoạn qua xã Trực Mỹ 0,35ha (LUC 0,09 ha, LNK 0,05 ha, NTS 0,15 ha, DTL 0,01 ha, ONT 0,03 ha, DSH 01 ha, MNC 0,01 ha) và đoạn qua xã Trực Thuận 1,21 ha (LUC 0,89 ha, HNK 0,09 ha, NTS 0,20 ha, DTL 0,03 ha).
- Đường xóm 11 xã Trực Tuấn 0,02 ha đất LUC.
- Tỉnh lộ 488 (Cầu Vòi - Thịnh Long) 4,21 ha qua 4 xã:
+ Xã Trực Nội 2,03 ha (LUC 0,66 ha, HNK 0,23 ha, CLN 0,24 ha, NTS 0,10 ha, DGD 0,02 ha, DGT 0,05 ha, DTL 0,41 ha, DNL 0,05 ha, ONT 0,27 ha)
+ Xã Trực Hưng 0,96 ha (LUC 0,22 ha, CLN 0,14 ha, NTS 0,16 ha, DGT 0,08 ha, DTL 0,11 ha, ONT 0,25 ha)
+ Xã Trực Đại 1,05 ha (LUC 0,58 ha, HNK 0,25 ha, NTS 0,06 ha, DGT 0,07 ha, DTL 0,03 ha, ONT 0,05 ha, MNC 0,01 ha);
- Đường vào trạm y tế tại xã Trực Nội 0,02 ha đất LUC.
i. Đất thuỷ lợi
- Bổ sung 0,30 ha đất LUC để xây dựng nhà máy nước sạch tại xã Trực Thái, vị trí thuộc tờ bản đồ số 1 thửa 70, 71, 72, 74 (Diện tích sau khi bổ sung quy hoạch là 0,80 ha).
k. Đất công trình năng lượng
- Bổ sung 2,61 ha tại 7 xã, thị trấn để xây dựng Trạm biến áp 110 KV tại xã Trực Thái và 51 chân cột điện; xây dựng 6 chân cột điện dự án ĐZ 220KV Tiền Hải, Thái Bình - Trực Ninh - Nam Định, gồm:
- 0,70 ha đất LUC để xây dựng Trạm biến áp 110 KV tại xã Trực Thái; 1,61 ha LUC xây dựng 51 chân cột điện (thị trấn Cát Thành 0,68 ha, xã Trực Cường 0,01 ha, xã Trực Đại 0,40 ha, xã Trực Đạo 0,08 ha, xã Trực Thái 0,07 ha và xã Trực Thanh 37 ha.
- 0,30 ha đất LUC để xây dựng 6 chân cột điện thuộc dự án ĐZ 220KV Tiền Hải, Thái Bình - Trực Ninh, Nam Định tại xã Việt Hùng.
l. Đất bãi thải, xử lý chất thải
Bổ sung 0,35 ha xây dựng lò đốt rác tại thị trấn Cát Thành và xã Trực Thuận, gồm:
- Thị trấn Cát Thành 0,30 ha đất NTS thuộc tờ bản đồ số 12, thửa 43, 38.
- Xã Trực Thuận 0,05 ha DTL thuộc tờ bản đồ số 19, giáp thửa 69 (sau khi bổ sung, diện tích quy hoạch là 0,30 ha)
m. Đất ở tại nông thôn
Bổ sung 1,86 ha tại 8 xã, gồm:
- Xã Trung Đông 0,09 ha (LUC 0,07 ha, DNL 0,02 ha), vị trí thuộc tờ bản đồ số 2, thửa số 1450, tờ bản đồ số 3, thửa số 1568.
- Xã Trực Chính 0,12 ha NTS, vị trí thuộc tờ bản đồ số 4PL5 thửa số 1429; tờ bản đồ số 4PL3, thửa số 1004.
- Xã Liêm Hải 0,17 ha LUC, vị trí thuộc tờ bản đồ số 4, thửa 2551, 2552, 835, 842.
- Xã Trực Đạo 0,80 ha LUC, vị trí thuộc tờ bản đồ số 1, thửa 759, 760, 761, 762, 783, 784, 785.
- Xã Trực Thanh 0,09 ha LUC, vị trí thuộc tờ bản đồ số 2 thửa 1167.
- Xã Trực Hùng 0,39 ha LUC, vị trí thuộc tờ bản đồ số 3, thửa số 144, 148; tờ bản đồ số 10 thửa số 112, 131; tờ bản đồ số 14 thửa số 304.
- Xã Trực Phú 0,01 ha DTL, vị trí thuộc tờ bản đồ số 12, thửa 195.
- Xã Trực Thuận 0,19 ha (LUC 0,02 ha, LNK 0,01 ha, NTS 0,02 ha, DGD 0,13 ha, MNC 0,01 ha); vị trí thuộc tờ bản đồ số 13 thửa số 91; tờ số 9 thửa 40; tờ số 18 thửa 267, 9; tờ số 16 thửa 233.
n. Đất ở đô thị
- Bổ sung 0,02 ha DNL tại thị trấn Cổ Lễ, vị trí thuộc tờ bản đồ số 4 thửa 305; tờ 19 thửa 283.
o. Đất nghĩa trang, nghĩa địa
- Bổ sung 0,02 ha đất LUC tại xã Phương Định, vị trí thuộc tờ bản đồ số 2, thửa số 122.
p. Đất sinh hoạt cộng đồng
Bổ sung 0,59 ha tại 5 xã, thị trấn, gồm:
- Nhà văn hóa của 7 tổ dân phố tại thị trấn Cát Thành. Trong đó: Nhà văn hóa TDP Liên Phú 0,05 ha đất LUC, vị trí thuộc tờ bản đồ số 27, thửa 52; Nhà văn hóa TDP Bắc Thịnh 0,05 ha đất LUC, vị trí thuộc tờ bản đồ số 4, thửa 91; Nhà văn hóa TDP Nam An 0,02 ha đất LUC, vị trí thuộc tờ bản đồ số 28, thửa 31; Nhà văn hóa TDP Nam Tiến 0,03 ha đất LUC, vị trí thuộc tờ bản đồ số 20, thửa 70; Nhà văn hóa TDP Bắc Hòa 0,03 ha LUC thuộc tờ bản đồ số 20, thửa 5; Nhà văn hóa TDP Hòa Lạc 0,03 ha LUC, thuộc tờ bản đồ số 24, thửa 45; Nhà văn hóa TDP Tây Sơn 0,03 ha LUC thuộc tờ bản đồ số 24, thửa 146 (sau khi bổ sung quy hoạch các nhà văn hóa TDP đều có diện tích 0,05 ha);
- Nhà văn hóa TDP Việt Cường, thị trấn Cổ Lễ 0,10 ha (NTS 0,05 ha, SKC 0,05 ha, thuộc tờ bản đồ số 3, thửa 8, 9).
- Nhà văn hóa xóm 24, xã Trực Hùng 0,03 ha đất LUC, thuộc tờ bản đồ số 5, thửa 124 (sau khi bổ sung diện tích quy hoạch là 0,05 ha);
- Nhà văn hóa thôn Quỹ Thượng, xã Trực Hưng 0,03 ha đất LUC thuộc tờ bản đồ số 2, thửa 945 (sau khi bổ sung diện tích quy hoạch là 0,05 ha);
- 5 Nhà văn hóa thôn tại xã Trực Thuận 0,19 ha, gồm: NVH thôn 1, diện tích 0,02 ha (LUC 0,01 ha, DGD 0,01 ha) thuộc tờ bản đồ số 4, thửa 144, 145; NVH thôn 4 diện tích 0,05 ha đất LUC, thuộc tờ bản đồ số 13, thửa 48; NVH thôn 5 diện tích 05 ha đất LUC thuộc tờ bản đồ số 7, thửa 307; NVH thôn 10 diện tích 0,03 đất LUC ha thuộc tờ bản đồ số 16, thửa 129,130; NVH thôn 11 diện tích 0,04 ha đất NTS thuộc tờ 17, thửa số 385 (sau khi bổ sung diện tích quy hoạch mỗi NVH thôn từ 0,04 ha đến 0,05 ha);
Điều 2. Căn cứ điều 1 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân huyện Trực Ninh có trách nhiệm:
1. Công bố công khai điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật đất đai;
2. Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt;
3. Tổ chức kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc sử dụng đất đai theo quy hoạch, kế hoạch đã được duyệt. Trường hợp có sự bất cập giữa quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất với quy hoạch xây dựng, quy hoạch xây dựng nông thôn mới, các quy hoạch chuyên ngành khác và các quy định của tỉnh thì kịp thời báo cáo Sở Tài nguyên & Môi trường xem xét trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh cho phù hợp.
4. Đối với đất bãi dọc các tuyến sông có đê phải làm thủ tục cấp phép xây dựng công trình hoặc thủ tục cấp phép mở bến bãi trước khi giao đất, cho thuê đất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký;
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên & Môi trường; Chủ tịch UBND huyện Trực Ninh; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1403/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của thành phố Nam Định
- 2Quyết định 256/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định
- 3Quyết định 334/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định
- 4Quyết định 502/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định
- 5Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định
- 6Quyết định 638/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định
- 7Quyết định 685/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- 8Quyết định 354/QĐ-UBND bổ sung quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang
- 9Quyết định 846/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 1403/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của thành phố Nam Định
- 6Quyết định 256/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định
- 7Quyết định 334/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định
- 8Quyết định 502/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định
- 9Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định
- 10Quyết định 638/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định
- 11Quyết định 685/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- 12Quyết định 354/QĐ-UBND bổ sung quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang
- 13Quyết định 846/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định
Quyết định 637/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định
- Số hiệu: 637/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/03/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Ngô Gia Tự
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/03/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực