Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 614/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 28 tháng 3 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ HỦY BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI  QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BÌNH PHƯỚC

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Phước về việc công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước;

Căn cứ Quyết định số 51/2011/QĐ-UBND ngày 30/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã về việc công bố, cập nhật thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 180/TTr-SKH&ĐT ngày 08 tháng 03 năm 2012 và đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bãi bỏ một số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư ban hành tại Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Phước về việc công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước (danh mục đính kèm).

Lý do: Các thủ tục đề nghị hủy bỏ không còn phù hợp với quy định hiện hành

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trương Tấn Thiệu

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HỦY BỎ CỦA SỞ KẾ HỌACH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Kèm theo Quyết định số: 614/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tình Bình Phước)

Mã TT

Tên thủ tục (ban hành theo Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND)

024045:

Thẩm định dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư. [2]

024333:

Gia hạn thời gian thực hiện dự án. [9]

023364:

Thẩm định HSMT gói thầu dịch vụ tư vấn.[12]

023419:

Thẩm định HSMT gói thầu mua sắm hàng hóa.[13]

151010:

Thẩm định HSMT gói thầu xây lắp.[14]

023898:

Thẩm định điều chỉnh nội dung HSMT.[15]

023499:

Thẩm định kết quả đấu thầu.[16]

023781:

Thẩm định kết quả chỉ định thầu.[17]

023794:

Thẩm định kết quả chào hàng cạnh tranh mua sắm hàng hóa gói thầu giá trị >= 1 tỷ đồng.[18]

023938:

Thẩm định kết quả mua sắm trực tiếp.[19]

023481:

Thẩm định HSMT gói thầu xây lắp quy mô nhỏ.[20]

023003:

Thủ tục thẩm định và trình phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh.[21]

023136:

Thủ tục thẩm định và trình phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh.[22]

023138:

Thẩm định và trình phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện.[23]

023229:

Thẩm định và trình phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện.[24]

023266:

Đề nghị thanh toán KL công trình hoàn thành, công trình đã được quyết toán.[25]

023322:

Thủ tục thẩm định và trình phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh.[26]

018549:

Xin chủ trương cho sử dụng chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư được phê duyệt để chi trả chi phí bồi thường.[27]

018554:

Tạm ứng kế hoạch vốn XDCB.[28]

018558:

Xin phê duyệt chi phí phát sinh.[29]

018560:

Thủ tục phê duyệt dự toán lập quy hoạch ngành.[30]

018564:

Giao nhiệm vụ chủ đầu tư.[31]

018565:

Điều chỉnh kế hoạch vốn XDCB, vốn CTMT.[32]

018576:

Thủ tục đôn đốc các chủ đầu tư xây dựng kế hoạch hàng năm, kế hoạch 5 năm.[33]

018578:

Thủ tục góp ý các dự án quy hoạch ngành.[34]

018582:

Văn bản xin chủ trương đầu tư xây dựng.[35]

018583:

Thủ tục góp ý về việc thành lập các trung tâm thuộc Sở, Ngành.[36]

023005:

Thuận chủ trương CBĐT và dự toán chi phí CBĐT của dự án.[37]

023053 :

Ý kiến thẩm định dự án.[38]

023099:

Tờ trình xin điều chỉnh kế hoạch đấu thầu của dự án.[39]

023134:

Thủ tục tờ trình xin cấp kinh phí chương trình mục tiêu.[40]

151025:

Thủ tục điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư XDCB, vốn CTMT Quốc gia.[41]

023172:

Thủ tục văn bản góp ý đề án quy hoạch ngành.[42]

023191:

Tờ trình đề nghị phê duyệt danh mục chỉ định thầu.[43]

023210:

Tờ trình đề nghị điều chỉnh danh mục thiết bị.[44]

023226:

Tờ trình đề nghị thanh toán khối lượng công trình đã hoàn thành, công trình đã được quyết toán.[45]

023240:

Tờ trình xin chủ trương đầu tư thêm một số hạng mục của dự án.[46]

023262:

Phê duyệt chi phí GTĐB của dự án.[47]

023278:

Triển khai thực hiện Nghị định 69/CP của Chính phủ về.[48]

023212:

Báo cáo đề án trái phiếu Chính phủ về y tế và Giáo dục.[49]

023327:

Tạm ứng vốn trái phiếu Chính phủ về y tế và Giáo dục năm 2009.[50]