- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 606/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 21 tháng 4 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN; TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH LAI CHÂU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Lai Châu tại Tờ trình số 27/TTr-STC ngày 6/4/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa đối với 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý công sản; tài chính doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Lai Châu.
(Có Phương án đơn giản hoá chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao các sở, ban, ngành có liên quan:
1. Sở Tài chính dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN; TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH LAI CHÂU
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Lai Châu)
1. Thủ tục: Mua hóa đơn lẻ
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Nội dung: Cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 05 ngày làm việc xuống 03 ngày làm việc.
- Lý do: Quy trình giải quyết thủ tục hành chính đơn giản, không mất nhiều thời gian. Vì vậy, có thể rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức và cá nhân.
1.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố thực hiện giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Ước tính tần suất giải quyết TTHC trong 1 năm là: 200 hồ sơ TTHC.
- Chi phí tuân thủ thực hiện thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 1.582.662.400 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thực hiện thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 1.151.027.200 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm sau đơn giản hóa thủ tục hành chính: 431.635.200 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian giải quyết: 40%.
2. Thủ tục: Cấp phát kinh phí đối với các tổ chức, đơn vị trực thuộc địa phương
2.1. Nội dung đơn giản hóa
- Nội dung: Cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 07 ngày làm việc xuống 4,5 ngày làm việc.
- Lý do: Quy trình giải quyết thủ tục hành chính đơn giản, không mất nhiều thời gian. Vì vậy, có thể rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức và cá nhân.
2.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố thực hiện giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
2.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Ước tính tần suất giải quyết TTHC trong 1 năm là: 36 hồ sơ TTHC.
- Chi phí tuân thủ thực hiện thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 362.573.568 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thực hiện thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 265.455.648 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm sau đơn giản hóa thủ tục hành chính: 97.117.920 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian giải quyết: 35,7%.
- 1Quyết định 12389/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục và quy trình nội bộ thủ tục hành chính sửa đổi lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Long An
- 2Quyết định 3542/QĐ-UBND năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 180/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa - Năm 2022 thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tài chính trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (Lĩnh vực: Quản lý công sản)
- 4Quyết định 1864/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 1249/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam
- 6Quyết định 3278/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý Công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 5661/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực Tài chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 1642/QĐ-UBND năm 2024 thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Bình Định
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 12389/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục và quy trình nội bộ thủ tục hành chính sửa đổi lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Long An
- 7Quyết định 3542/QĐ-UBND năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 8Quyết định 180/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa - Năm 2022 thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tài chính trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (Lĩnh vực: Quản lý công sản)
- 9Quyết định 1864/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 1249/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam
- 11Quyết định 3278/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý Công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa
- 12Quyết định 5661/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực Tài chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
- 13Quyết định 1642/QĐ-UBND năm 2024 thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Bình Định
Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý công sản; tài chính doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 606/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/04/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Tống Thanh Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/04/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực