- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 4Luật viên chức 2010
- 5Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 6Quyết định 66/2008/QĐ-UBND quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo do tỉnh Nghệ An ban hành
- 7Thông tư 05/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Thông tư liên tịch 07/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Văn hoá và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành
- 1Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần
- 2Quyết định 40/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 57/2017/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng phòng, Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa và Thể thao; Trưởng, Phó phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2024 kết quả rà soát, hệ thống hóa kỳ 2019-2023 đối với văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 4Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/2017/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 06 tháng 09 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; số 24/2014/NĐ-CP ngày 14/4/2014 Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 14/9/2015 của Liên Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc UBND quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư 05/2013/TT-BNV ngày 25/5/2013 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Quyết định số 2042/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ Nội vụ về phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An;
Căn cứ Quyết định số 66/2008/QD-UBND ngày 14/10/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 1861/TTr-SVHTT ngày 25 tháng 7 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng phòng, Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa và Thể thao; Trưởng, Phó phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 9 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Văn hóa và Thể thao, Nội vụ, Thông tin và Truyền thông, Du lịch; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và thủ trưởng cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH ĐỐI VỚI TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG, TRƯỞNG, PHÓ CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO; TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VĂN HÓA VÀ THÔNG TIN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 57/2017/QĐ-UBND ngày 06/9/2017 của UBND tỉnh Nghệ An)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa và Thể thao; Trưởng, Phó Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An (Sau đây gọi tắt là Trưởng, Phó Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện).
2. Đối tượng áp dụng
Quy định áp dụng đối với công chức, viên chức được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức danh: Trưởng phòng, Phó trưởng phòng, Thủ trưởng, Phó thủ trưởng đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa và Thể thao; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
1. Trưởng phòng Sở, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa và Thể thao và Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện chịu trách nhiệm lãnh đạo, điều hành hoạt động của phòng, đơn vị để thực hiện chức năng, nhiệm vụ tham mưu giúp lãnh đạo Sở Văn hóa và Thể thao, lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện công tác chuyên môn theo thẩm quyền được giao; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện và trước pháp luật trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ về lĩnh vực chuyên môn được phân công;
2. Phó Trưởng phòng Sở, Phó thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa và Thể thao, Phó Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện được phân công phụ trách một số công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng, đơn vị; chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng, Thủ trưởng đơn vị, Giám đốc Sở, Chủ tịch UBND cấp huyện và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân công phụ trách.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng các điều kiện, tiêu chuẩn
1. Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại giữ các chức vụ Trưởng, Phó Trưởng phòng Sở, Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Văn hóa và Thể thao; Trưởng, Phó Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện phải đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn chung, tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh quy định tại Quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan;
2. Đảm bảo nguyên tắc Đảng lãnh đạo về công tác cán bộ theo nguyên tắc khách quan, dân chủ, công khai, minh bạch và đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy định;
3. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong Quy định này là cơ sở để Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao và Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, quy hoạch, đánh giá, luân chuyển, điều động cán bộ và xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa đội ngũ công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý của ngành theo từng chức danh;
4. Đối với những trường hợp đã thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại trước khi quyết định này có hiệu lực nhưng chưa đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại quyết định này thì phải được đào tạo, bồi dưỡng để đạt điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định.
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN BỔ NHIỆM
Điều 4. Tiêu chuẩn, điều kiện chung
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với mục đích, lý tưởng cách mạng của Đảng, có tinh thần yêu nước sâu sắc, phụng sự Tổ quốc, phục vụ nhân dân;
b) Gương mẫu trong thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình; có khả năng tập hợp, đoàn kết, sáng tạo trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ. Có ý thức tổ chức kỷ luật cao, chấp hành tuyệt đối sự điều động phân công của tổ chức;
c) Gương mẫu trong việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh. Không vi phạm quy định của Đảng, nhà nước về những điều Đảng viên, công chức, viên chức không được làm. Kiên quyết ngăn ngừa, đấu tranh, xử lý kịp thời, nghiêm minh các biểu hiện suy thoái về đạo đức, lối sống, các vụ việc tiêu cực tham nhũng;
d) Có trách nhiệm với gia đình và cộng đồng; sâu sát cơ sở, được đảng viên, công chức, viên chức và nhân dân tín nhiệm. Bản thân và gia đình gương mẫu chấp hành chính sách, pháp luật của nhà nước, quy ước, hương ước nơi cư trú.
2. Trình độ
a) Là công chức, viên chức giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
b) Chuyên môn: Có trình độ đại học trở lên, chuyên ngành văn hóa, thể thao hoặc các chuyên ngành thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và lĩnh vực chuyên ngành khác phù hợp với vị trí chức năng, nhiệm vụ quản lý thuộc vị trí bổ nhiệm. Đối với cán bộ dưới 40 tuổi được bổ nhiệm phải tốt nghiệp đại học trở lên hệ chính quy;
c) Lý luận chính trị: Tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị trở lên;
d) Quản lý Nhà nước: Đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên;
đ) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
e) Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
3. Năng lực lãnh đạo, quản lý
a) Có năng lực quản lý, điều hành tổ chức thực hiện có hiệu quả chủ trương đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước, văn bản chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền trong một hoặc một số lĩnh vực chuyên ngành;
b) Có năng lực nghiên cứu, phân tích, dự báo, đánh giá tình hình, cụ thể hóa Nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước, chủ trương của cấp trên thành mục tiêu, kế hoạch, dự án, chuyên đề thuộc lĩnh vực đang đảm nhiệm; đề xuất giải pháp, biện pháp để tổ chức thực hiện các công việc được phân công; có kỹ năng soạn thảo và xử lý văn bản;
c) Có khả năng tham mưu, tổ chức thực hiện việc kiểm tra, sơ kết, tổng kết thực tiễn để rút kinh nghiệm chỉ đạo; khả năng chủ trì, kết luận các cuộc họp của đơn vị; khả năng truyền đạt, hướng dẫn, thuyết phục, tổ chức thực hiện đúng đắn, có hiệu quả các chủ trương, quyết định của cấp trên, của tập thể lãnh đạo;
d) Có khả năng xây dựng khối đoàn kết nội bộ, quản lý, tổ chức đội ngũ công chức, viên chức trong đơn vị, thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;
đ) Có khả năng phối hợp, tham gia thực hiện các nội dung có liên quan đến công việc đang đảm nhiệm, chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
4. Điều kiện bổ nhiệm
a) Về tuổi đời:
Đối với chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng Sở và Trưởng, Phó đơn vị trực thuộc Sở tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ;
Với chức danh Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 50 tuổi, Phó trưởng phòng không quá 45 tuổi (đối với cả nam và nữ);
Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác nếu được xem xét để bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định khi bổ nhiệm lần đầu;
b) Có đầy đủ hồ sơ cá nhân, được cơ quan có thẩm quyền xác minh rõ ràng, có bản kê khai tài sản theo quy định;
c) Đảm bảo sức khỏe để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
d) Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên;
đ) Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật;
e) Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 02 năm liên tiếp tính đến thời điểm được bổ nhiệm.
5. Điều kiện bổ nhiệm lại
a) Hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý;
b) Đạt tiêu chuẩn của chức vụ công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm tại thời điểm xem xét bổ nhiệm lại;
c) Đảm bảo sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao;
d) Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật;
đ) Đối với công chức, viên chức lãnh đạo còn từ đủ 2 năm đến dưới 5 năm công tác tính đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu, nếu được bổ nhiệm lại thì thời hạn bổ nhiệm được tỉnh đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định;
e) Đối với công chức, viên chức lãnh đạo còn dưới 2 năm công tác tính đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu, nếu đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn chức danh theo quy định thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét quyết định kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định;
f) Không bổ nhiệm lại lãnh đạo cấp trưởng đã giữ chức vụ 2 nhiệm kỳ ở một chức vụ cho một vị trí công tác.
1. Chức danh Trưởng phòng Sở, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Sở, Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện
a) Có năng lực tham mưu, tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động của phòng, đơn vị để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ theo chức trách, nhiệm vụ được phân công;
b) Có khả năng nghiên cứu, đề xuất, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật và các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, các giải pháp để phục vụ cho nhiệm vụ công tác quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực được giao tại địa phương;
c) Có khả năng tổng hợp và phát huy trí tuệ, sức mạnh của tập thể của công chức, viên chức trong đơn vị để thực hiện và phối hợp với các cấp, các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao;
d) Có năng lực dự báo và định hướng phát triển lĩnh vực phụ trách; năng lực đề xuất thực hiện và tổng kết công tác chuyên môn về lĩnh vực phụ trách;
đ) Về kinh nghiệm công tác
- Trưởng phòng Sở, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Sở: Có thời gian công tác trong ngành Văn hóa và Thể thao từ 5 năm trở lên; có thời gian giữ chức vụ cấp Phó Trưởng phòng Sở, phó đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa và Thể thao hoặc Trưởng phòng Văn hóa Thông tin cấp huyện ít nhất là 2 năm (đủ 24 tháng) liên tục đến thời điểm đề nghị bổ nhiệm;
- Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện: Có thời gian công tác trong ngành Văn hóa, Thông tin, Thể thao hoặc Du lịch từ 5 năm trở lên; có thời gian giữ chức vụ Phó trưởng phòng thuộc lĩnh vực Văn hóa, Thể thao hoặc Giám đốc Trung tâm Văn hóa Thông tin Thể thao cấp huyện ít nhất là 2 năm (đủ 24 tháng) liên tục đến thời điểm đề nghị bổ nhiệm.
2. Chức danh Phó Trưởng phòng Sở, Phó thủ trưởng đơn vị trực thuộc, Phó Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện
a) Nắm chắc đường lối, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước;
b) Nắm vững các kiến thức cơ bản về quản lý Nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ, thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao;
c) Có năng lực xây dựng phương án, đề án nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công và khả năng tham mưu, tổng hợp tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ;
d) Có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp công chức, viên chức trong phòng, đơn vị;
đ) Có năng lực dự báo và định hướng sự phát triển lĩnh vực phụ trách; năng lực đề xuất thực hiện và tổng kết công tác chuyên môn về lĩnh vực phụ trách;
e) Về kinh nghiệm công tác
- Phó Trưởng phòng Sở, Phó thủ trưởng đơn vị trực thuộc Sở: Có thời gian công tác trong lĩnh vực văn hóa, thể thao ít nhất là 3 năm (đủ 36 tháng) liên tục đến thời điểm đề nghị bổ nhiệm;
- Phó Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện: Có thời gian công tác trong lĩnh vực văn hóa, thông tin, thể thao hoặc du lịch ít nhất là 3 năm (đủ 36 tháng) liên tục đến thời điểm đề nghị bổ nhiệm.
1. Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các Sở, ngành, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành các Quy định này.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh cần sửa đổi, bổ sung, các Sở có liên quan và UBND các huyện, thành thị phản ánh về UBND tỉnh Nghệ An (qua Sở Văn hóa và Thể thao tổng hợp) để xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 2Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; cấp trưởng, cấp phó Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 4Quyết định 61/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 26/2015/QĐ-UBND
- 5Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Sở; Trưởng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Bắc Kạn
- 6Quyết định 132/2017/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó trưởng phòng thuộc Sở; Trưởng, Phó trưởng các đơn vị trực thuộc Sở Y tế và Trưởng, Phó trưởng Phòng Y tế các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng và Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, tỉnh Bến Tre
- 8Quyết định 63/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 9Quyết định 02/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1576/2006/QĐ-UBND do tỉnh Hà Giang ban hành
- 10Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần
- 11Quyết định 40/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 57/2017/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng phòng, Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa và Thể thao; Trưởng, Phó phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 12Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2024 kết quả rà soát, hệ thống hóa kỳ 2019-2023 đối với văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 13Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần
- 2Quyết định 40/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 57/2017/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng phòng, Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa và Thể thao; Trưởng, Phó phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2024 kết quả rà soát, hệ thống hóa kỳ 2019-2023 đối với văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 4Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 4Luật viên chức 2010
- 5Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 6Quyết định 66/2008/QĐ-UBND quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo do tỉnh Nghệ An ban hành
- 7Thông tư 05/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 11Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12Thông tư liên tịch 07/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Văn hoá và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành
- 13Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 14Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; cấp trưởng, cấp phó Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 15Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 16Quyết định 61/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 26/2015/QĐ-UBND
- 17Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Sở; Trưởng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Bắc Kạn
- 18Quyết định 132/2017/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó trưởng phòng thuộc Sở; Trưởng, Phó trưởng các đơn vị trực thuộc Sở Y tế và Trưởng, Phó trưởng Phòng Y tế các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 19Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng và Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, tỉnh Bến Tre
- 20Quyết định 63/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 21Quyết định 02/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1576/2006/QĐ-UBND do tỉnh Hà Giang ban hành
Quyết định 57/2017/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng phòng, Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa và Thể thao; Trưởng, Phó phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 57/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/09/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Nguyễn Xuân Đường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/09/2017
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực