- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 5756/QĐ-BGDĐT năm 2017 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 8Quyết định 2563/QĐ-BGDĐT năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 9Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 3778/QĐ-BGDĐT năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 11Quyết định 3779/QĐ-BGDĐT năm 2018 công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 12Quyết định 3780/QĐ-BGDĐT năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 13Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 14Quyết định 90/QĐ-BGDĐT năm 2019 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và đào tạo
- 15Quyết định 4932/QĐ-BGDĐT năm 2019 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 1Quyết định 2401/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế môt cửa, một cửa liên thông thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 2069/QĐ-UBND năm 2020 về thay thế quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 1289/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ; lĩnh vực thi, tuyển sinh và phê duyệt thay thế quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết, phạm vi quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 568/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 06 tháng 4 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Quyết định 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017; Quyết định số 2563/QĐ-BGDĐT ngày 10/7/2018; Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018; Quyết định số 3778/QĐ-BGDĐT ngày 21/9/2018; Quyết định số 3779/QĐ-BGDĐT ngày 21/9/2018; Quyết định số 3780/QĐ-BGDĐT ngày 21/9/2018; Quyết định số 90/QĐ-BGDĐT ngày 11/01/2019; Quyết định số 4932/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2019;
Thực hiện Quyết định số 1002/QĐ-UBND ngày 30/05/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt danh mục thực hiện cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Lạng Sơn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 747/TTr-SGDĐT ngày 27/3/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Lạng Sơn.
(Quyết định này được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Lạng Sơn tại mục Quyết định công bố thủ tục hành chính, địa chỉ http://www.langson.gov.vn/procedures-launch).
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trên cơ sở quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này xây dựng, cập nhật quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế:
1. Quyết định số 1187/QĐ-UBND ngày 21/6/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Lạng Sơn.
2. Quyết định số 2509/QĐ-UBND ngày 12/10/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận, không tiếp nhận tại bộ phận một cửa các cấp, tiếp nhận qua dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Lạng Sơn.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày /4/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH (75 TTHC)
Số TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức thực hiện | Căn cứ Pháp lý |
I | Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo (69 TTHC) |
|
|
|
|
1 | Thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn. Địa chỉ: số 06 đường Hoàng Văn Thụ, phường Chi Lăng, Thành phố Lạng Sơn. | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
2 | Cho phép trung tâm giáo dục thường xuyên hoạt động giáo dục trở lại | ||||
3 | Sáp nhập, chia, tách trung tâm giáo dục thường xuyên | ||||
4 | Giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên | Không quy định | - Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn. Địa chỉ: số 06 đường Hoàng Văn Thụ, phường Chi Lăng, Thành phố Lạng Sơn. | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo. - Không tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. | |
5 | Thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập công lập hoặc cho phép thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập tư thục | 20 ngày làm việc | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn. Địa chỉ: số 06 đường Hoàng Văn Thụ, phường Chi Lăng, Thành phố Lạng Sơn. | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP. |
6 | Tổ chức lại, cho phép tổ chức lại trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập | ||||
7 | Giải thể trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập | ||||
8 | Phê duyệt liên kết giáo dục | 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06/6/2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. | ||
9 | Gia hạn, điều chỉnh hoạt động liên kết giáo dục | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Nghị định số 86/2018/NĐ-CP . | ||
10 | Chấm dứt hoạt động liên kết giáo dục theo đề nghị của các bên liên kết | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | |||
11 | Cho phép hoạt động giáo dục trở lại đối với: cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn; cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam | 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | |||
12 | Chấm dứt hoạt động cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam | 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | |||
13 | Đăng ký hoạt động của Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn. Địa chỉ: số 06 đường Hoàng Văn Thụ, phường Chi Lăng, Thành phố Lạng Sơn. | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. | Nghị định số 86/2018/NĐ-CP . |
14 | Cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam | 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | |||
15 | Cho phép hoạt động giáo dục đối với: cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn; cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam | 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | |||
16 | Bổ sung, điều chỉnh quyết định cho phép hoạt động giáo dục đối với đối với: cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn; cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam | ||||
17 | Giải thể cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam | 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | |||
18 | Thành lập trường trung học phổ thông công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông tư thục | 25 ngày làm việc | - Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP. | ||
19 | Cho phép trường trung học phổ thông hoạt động giáo dục | 20 ngày làm việc | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.langson.gov.vn/. | ||
20 | Cho phép trường trung học phổ thông hoạt động trở lại | ||||
21 | Sáp nhập, chia, tách trường trung học phổ thông | 25 ngày làm việc | |||
22 | Giải thể trường trung học phổ thông (theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trường trung học phổ thông) | 20 ngày làm việc | |||
23 | Thành lập trường trung học phổ thông chuyên công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông chuyên tư thục | 25 ngày làm việc | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn. Địa chỉ: số 06 đường Hoàng Văn Thụ, phường Chi Lăng, Thành phố Lạng Sơn. | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP. |
24 | Cho phép trường trung học phổ thông chuyên hoạt động giáo dục | 20 ngày làm việc | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.langson.gov.vn/. | ||
25 | Cho phép trường trung học phổ thông chuyên hoạt động trở lại | ||||
26 | Sáp nhập, chia, tách trường trung học phổ thông chuyên. | 25 ngày làm việc | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. | ||
27 | Giải thể trường trung học phổ thông chuyên | 20 ngày làm việc | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn. Địa chỉ: số 06 đường Hoàng Văn Thụ, phường Chi Lăng, Thành phố Lạng Sơn. | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.langson.gov.vn/. | - Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP. |
28 | Thành lập trường phổ thông dân tộc nội trú | ||||
29 | Cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học phổ thông hoạt động giáo dục | ||||
30 | Sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc nội trú | 25 ngày làm việc | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. | ||
31 | Giải thể trường phổ thông dân tộc nội trú (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường) | 20 ngày làm việc | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.langson.gov.vn/. | ||
32 | Thành lập, cho phép thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học. | 15 ngày làm việc | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn. Địa chỉ: số 06 đường Hoàng Văn Thụ, phường Chi Lăng, Thành phố Lạng Sơn. | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP. |
33 | Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục | ||||
34 | Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục trở lại | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.langson.gov.vn/. | |||
35 | Sáp nhập, chia, tách trung tâm ngoại ngữ, tin học | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. | |||
36 | Giải thể trung tâm ngoại ngữ, tin học (theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học) | Không quy định | - Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn. Địa chỉ: số 06 đường Hoàng Văn Thụ, phường Chi Lăng, Thành phố Lạng Sơn. | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo. - Không tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. | |
37 | Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động giáo dục | 20 ngày làm việc | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn. Địa chỉ: số 06 đường Hoàng Văn Thụ, phường Chi Lăng, Thành phố Lạng Sơn. | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.langson.gov.vn/. | - Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP. |
38 | Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động trở lại | 20 ngày làm việc | |||
39 | Thành lập trường trung cấp sư phạm công lập, cho phép thành lập trường trung cấp sư phạm tư thục | 15 ngày làm việc | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. | ||
40 | Sáp nhập, chia, tách trường trung cấp sư phạm | ||||
41 | Giải thể trường trung cấp sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp) | 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn đề nghị giải thể của trường | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.langson.gov.vn/. | ||
42 | Cho phép hoạt động giáo dục nghề nghiệp trở lại đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp | 10 ngày làm việc | |||
43 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. | ||
44 | Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp | 10 ngày làm việc | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn. Địa chỉ: số 06 đường Hoàng Văn Thụ, phường Chi Lăng, Thành phố Lạng Sơn. | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.langson.gov.vn/. | - Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP. |
45 | Thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm hoặc cho phép thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm tư thục | 15 ngày làm việc | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. | ||
46 | Giải thể phân hiệu trường trung cấp sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập phân hiệu trường trung cấp) | 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn đề nghị giải thể của trường | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.langson.gov.vn/. | ||
47 | Thành lập và công nhận hội đồng quản trị trường đại học tư thục | Trong thời hạn 30 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ. | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. | ||
48 | Thành lập và công nhận hội đồng quản trị trường đại học tư thục hoạt động không vì lợi nhuận | Trong thời hạn 30 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ. | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn. Địa chỉ: số 06 đường Hoàng Văn Thụ, phường Chi Lăng, Thành phố Lạng Sơn. | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.langson.gov.vn/. | - Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP. |
49 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | |||
50 | Điều chỉnh, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học | - Nghị định số 46/2017/NĐ-CP;
| |||
51 | Đề nghị được kinh doanh dịch vụ tư vấn du học trở lại | ||||
52 | Cấp phép hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.langson.gov.vn/. | Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa. | |
53 | Xác nhận hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | |||
54 | Cấp giấy phép, gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học phổ thông | 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn. Địa chỉ: số 06 đường Hoàng Văn Thụ, phường Chi Lăng, Thành phố Lạng Sơn. | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. | Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm. |
55 | Cấp Chứng nhận trường mầm non đạt kiểm định chất lượng giáo dục | 120 ngày | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. | Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non. | |
56 | Cấp Chứng nhận trường tiểu học đạt kiểm định chất lượng giáo dục | 120 ngày | Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học. | ||
57 | Cấp Chứng nhận trường trung học đạt kiểm định chất lượng giáo dục | Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. | |||
58 | Cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục đối với trung tâm giáo dục thường xuyên | 40 ngày làm việc kể từ khi dự thảo báo cáo đánh giá ngoài được gửi đến trung tâm giáo dục thường xuyên để lấy ý kiến phản hồi | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn. Địa chỉ: số 06 đường Hoàng Văn Thụ, phường Chi Lăng, Thành phố Lạng Sơn. | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. | Thông tư số 42/2012/TT-Giáo dục và Đào tạo ngày 23/11/2012 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục thường xuyên. |
59 | Công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia | 120 ngày | Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT . | ||
60 | Công nhận trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia | Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT . | |||
61 | Công nhận trường trung học đạt chuẩn Quốc gia | Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT . | |||
62 | Xếp hạng trung tâm giáo dục thường xuyên | 30 ngày làm việc | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn. Địa chỉ: số 06 đường Hoàng Văn Thụ, phường Chi Lăng, Thành phố Lạng Sơn. | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. | Thông tư số 48/2008/TT-BGDĐT ngày 25/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn xếp hạng và thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo trung tâm giáo dục thường xuyên. |
63 | Công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ | Hoàn thành việc kiểm tra công nhận trước ngày 30/12 hằng năm. | - Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn. Địa chỉ: số 06 đường Hoàng Văn Thụ, phường Chi Lăng, Thành phố Lạng Sơn. | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo. - Không tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
| - Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; - Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ. |
64 | Chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông | Chưa có quy định cụ thể | Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông. | ||
65 | Xin học lại tại trường khác đối với học sinh trung học | Chưa quy định cụ thể | |||
66 | Đề nghị phê duyệt việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài | 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn. Địa chỉ: số 06 đường Hoàng Văn Thụ, phường Chi Lăng, Thành phố Lạng Sơn. | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. -Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. -Tiếp nhận hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.langson.gov.vn/. | Quyết định số 72/2014/QĐ-TTg ngày 17/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác. |
67 | Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số | - Kinh phí hỗ trợ cấp phát tiền ăn, tiền nhà ở cho học sinh được chi trả hằng tháng. - Gạo được cấp theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ. | - Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn. Địa chỉ: số 06 đường Hoàng Văn Thụ, phường Chi Lăng, Thành phố Lạng Sơn. | - Tiếp nhận hồ sơ tại Sở Giáo dục và Đào tạo và trả kết quả trực tiếp tại cơ sở giáo dục. - Không tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. | Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh trung học phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn. |
68 | Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh | ||||
69 | Hỗ trợ học tập đối với học sinh trung học phổ thông các dân tộc thiểu số rất ít người (đối với cơ sở giáo dục ngoài công lập) | 40 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn. Địa chỉ: số 06 đường Hoàng Văn Thụ, phường Chi Lăng, Thành phố Lạng Sơn. | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. -Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. | Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người. |
II | Lĩnh vực Quy chế thi, tuyển sinh (03 TTHC) |
|
|
| |
1 | Xét tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú (Đối với trường PTDTNT cấp tỉnh, trường PTDTNT cấp huyện có cấp THPT) | Không quy định | - Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn. Địa chỉ: số 06 đường Hoàng Văn Thụ, phường Chi Lăng, Thành phố Lạng Sơn. | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo. - Không tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. | Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú. |
2 | Đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông | Không quy định | Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT. | ||
3 | Đăng ký dự thi trung học phổ thông quốc gia | Thực hiện theo hướng dẫn tổ chức thi THPT quốc gia hằng năm của Bộ GDĐT | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại cơ sở. - Không tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. | Thông tư số 04/2018/TT-BGDĐT. | |
III | Lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ (03 TTHC) |
|
|
| |
1 | Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc | - Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều (kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu cấp bản sao). | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn. Địa chỉ: số 06 đường Hoàng Văn Thụ, phường Chi Lăng, Thành phố Lạng Sơn. | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. - Tiếp nhận hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.langson.gov.vn/. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. | Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT .
|
2 | Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ (đối với bằng tốt nghiệp trung học phổ thông) | 05 ngày làm việc | |||
3 | Công nhận văn bằng tốt nghiệp các cấp học phổ thông do cơ sở nước ngoài cấp | 15 ngày làm việc | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn. Địa chỉ: số 06 đường Hoàng Văn Thụ, phường Chi Lăng, Thành phố Lạng Sơn. | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. - Tiếp nhận hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.langson.gov.vn/. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. | Thông tư số 26/2013/TT-BGDĐT ngày 15/7/2013 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp ban hành kèm theo Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN (34 TTHC)
Số TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức thực hiện | Căn cứ Pháp lý |
I | Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo (32 TTHC) |
|
|
|
|
1 | Thành lập trường trung học cơ sở công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học cơ sở tư thục | 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận một cửa tại UBND cấp huyện - Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận một của cấp huyện. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.langson.gov.vn/. | - Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
2 | Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động giáo dục | 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | |||
3 | Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động trở lại | ||||
4 | Sáp nhập, chia, tách trường trung học cơ sở | 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | |||
5 | Giải thể trường trung học cơ sở (theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trường) | 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | |||
6 | Thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú | 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | |||
7 | Cho phép trường phổ thông dân tộc bán trú hoạt động giáo dục | 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Nghị định số 46/2017/NĐ-CP.
| ||
8 | Sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc bán trú | 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP. | ||
9 | Chuyển đổi trường phổ thông dân tộc bán trú | Không quy định | - Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Phòng GDĐT. - Không tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP. |
10 | Thành lập trường tiểu học công lập, cho phép thành lập trường tiểu học tư thục | 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận một cửa tại UBND cấp huyện - Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận một của cấp huyện. -Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.langson.gov.vn/. | |
11 | Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục | ||||
12 | Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục trở lại | ||||
13 | Sáp nhập, chia, tách trường tiểu học | ||||
14 | Giải thể trường tiểu học (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường tiểu học) | ||||
15 | Thành lập trung tâm học tập cộng đồng | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | |||
16 | Cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại | ||||
17 | Cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học cơ sở hoạt động giáo dục | 20 ngày làm việc | |||
18 | Thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ công lập hoặc cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục. | 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | |||
19 | Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục | 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | |||
20 | Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục trở lại | ||||
21 | Sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ | ||||
22 | Giải thể trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập) | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận một cửa tại UBND cấp huyện - Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận một của cấp huyện. -Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.langson.gov.vn/. | - Nghị định số 46/2017/NĐ-CP. |
23 | Cấp giấy phép, gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học cơ sở | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về dạy thêm, học thêm. | ||
24 | Công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ | Không quy định | - Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Phòng GDĐT. - Không tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; - Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện đảm bảo và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ. |
25 | Quy trình đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận một cửa tại UBND cấp huyện - Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận một của cấp huyện. -Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.langson.gov.vn/. | Thông tư số 44/2014/TT-BGDĐT ngày 12/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá và xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã. |
26 | Công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu | 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận một cửa tại UBND cấp huyện - Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận một của cấp huyện. -Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.langson.gov.vn/. | Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định tiêu chuẩn, quy trình kiểm tra và công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu và trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia. |
27 | Chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non công lập | 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Thông tư số 11/2009/TT-BGDĐT ngày 08/5/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về trình tự, thủ tục chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công, dân lập sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông tư thục; cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non dân lập; cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập. | ||
28 | Chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non dân lập |
| |||
29 | Chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở | Không quy định cụ thể | - Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Phòng GDĐT. - Không tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. | Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2002 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định việc chuyển trường, xin học lại của học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông. |
30 | Xét duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh bán trú đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở ở xã, thôn đặc biệt khó khăn | - Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng. - Gạo được cấp theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ. | - Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo | Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ về Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn. | |
31 | Hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở, sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít người (đối với cơ sở giáo dục ngoài công lập) | 28 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học | - Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận một cửa tại UBND cấp huyện - Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận một của cấp huyện. -Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.langson.gov.vn/. | Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 9/5/2017 của Chính phủ về Quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
|
32 | Hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo | - Lần 1 chi trả vào tháng 10 hoặc tháng 11 - Lần 2 chi trả vào tháng 2 hoặc tháng 3. | - Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Phòng GDĐT. - Không tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. | Nghị định số 06/2018/NĐ-CP ngày 05/01/2018 của Chính phủ về quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non. |
II | Lĩnh vực Quy chế thi, tuyển sinh (01 TTHC) |
|
|
| |
1 | Xét tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú (Đối với trường PTDTNT cấp huyện chỉ đào tạo cấp THCS) | Không quy định | - Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Phòng GDĐT. - Không tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. | Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú. |
III | Lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ (01 TTHC) |
|
|
| |
1 | Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ (Đối với bằng tốt nghiệp trung học cơ sở) | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận một cửa tại UBND cấp huyện - Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận một của cấp huyện. -Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.langson.gov.vn/ | Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT . |
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ (05 TTHC)
Số TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức thực hiện | Căn cứ Pháp lý |
1 | Cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học | 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ | - Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận một cửa UBND cấp xã - Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận một của cấp xã. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP. |
2 | Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập | 20 ngày làm việc | |||
3 | Cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt động giáo dục trở lại | 20 ngày làm việc | |||
4 | Sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập | 20 ngày làm việc | |||
5 | Giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập) | Không quy định | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận một của cấp xã. - Không tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Nghị định số 46/2017/NĐ-CP. |
D. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (09 TTHC)
Số TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức thực hiện | Căn cứ Pháp lý |
I | Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo (07 TTHC) | ||||
1 | Cấp học bổng và hỗ trợ kinh phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật học tại các cơ sở giáo dục | - Lần 1 chi trả vào tháng 9 hoặc tháng 10, tháng 11; - Lần 2 chi trả vào tháng 3 hoặc tháng 4, tháng 5. (người học chưa nhận được chế độ theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo) | Cơ sở giáo dục nơi người khuyết tật theo học | -Tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp. - Không tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. | Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/2013 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật. |
2 | Hỗ trợ học tập đối với học sinh trung học phổ thông các dân tộc thiểu số rất ít người (đối với cơ sở giáo dục công lập) | 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn | Cơ sở giáo dục nơi học sinh theo học | -Tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp. - Không tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. | Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người. |
3 | Đề nghị miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh, sinh viên | - Lần 1 chi trả vào tháng 10 hoặc tháng 11; - Lần 2 chi trả vào tháng 3 hoặc tháng 4. | Cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông; cơ sở giáo dục nghề nghiệp; cơ sở giáo dục đại học công lập. | -Tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp. - Không tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. | Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến 2020 – 2021. |
4 | Xét cấp học bổng chính sách đối với học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú | Theo định kỳ xét, cấp học bổng chính sách. - Học bổng chính sách được cấp hằng tháng đối với học sinh nhận học bổng thông qua thẻ ATM; - Học bổng chính sách được cấp hai lần trong năm, mỗi lần cấp học bổng cho 6 tháng. Lần thứ nhất cấp vào tháng 10 (đầu năm học), lần thứ hai cấp vào tháng 3 (năm sau liền kề) đối với học sinh nhận học bổng được trả bằng tiền mặt, học bổng được chi trả thông qua gia đình người học. | Trường Phổ thông dân tộc nội trú | -Tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp. - Không tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. | - Quyết định số 152/2007/QĐ-TTg ngày 14/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; - Thông tư liên tịch số 23/2008/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 28/4/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 152/2007/QĐ-TTg ngày 14/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; - Thông tư liên tịch số 14/2016/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 05/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi,bổ sung mục III của Thông tư liên tịch số 23/2008/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 28/4/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính. |
5 | Thuyên chuyển đối tượng học bổ túc trung học cơ sở | Không quy định | Trung tâm giáo dục thường xuyên nơi Đối tượng học bổ túc xin chuyển đến. | -Tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp. - Không tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. | Thông tư số 17/2003/TT-BGDĐT ngày 28/4/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn Điều 3, Điều 7 và Điều 8 của Nghị định số 88/2001/NĐ-CP ngày 22/11/2001 của Chính phủ về thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở. |
6 | Chuyển trường đối với học sinh tiểu học | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trường tiểu học nơi chuyển đi, chuyển đến. | -Tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp. - Không tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. | Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT ngày 18/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Điều 40; bổ sung điều 40a của Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường Tiểu học. |
7 | Hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở, sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít người (đối với cơ sở giáo dục công lập) | 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn | Cơ sở giáo dục | -Tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp. - Không tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. | Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người. |
II | Lĩnh vực Quy chế thi, tuyển sinh (02 TTHC) | ||||
1 | Đăng kí dự thi cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin | Không quy định | Trung tâm sát hạch (Trung tâm tin học; Trung tâm ngoại ngữ - tin học; Trung tâm công nghệ thông tin). | -Tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp. - Không tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. | Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin. |
2 | Phúc khảo bài thi trung học phổ thông quốc gia | 15 ngày kể từ ngày hết hạn nhận đơn phúc khảo | Hội đồng thi; Ban Phúc khảo; Ban Thư ký Hội đồng thi | - Tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp. - Không tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. | Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT . |
|
- 1Quyết định 1111/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 1614/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 1240/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong các lĩnh vực: Quy chế thi, tuyển sinh; Hệ thống văn bằng chứng chỉ; Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Yên Bái
- 4Quyết định 261/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5Quyết định 1955/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa, thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 2381/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 1Quyết định 2401/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế môt cửa, một cửa liên thông thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 2069/QĐ-UBND năm 2020 về thay thế quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 1289/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ; lĩnh vực thi, tuyển sinh và phê duyệt thay thế quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết, phạm vi quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 2381/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 5756/QĐ-BGDĐT năm 2017 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 8Quyết định 2563/QĐ-BGDĐT năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 9Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 3778/QĐ-BGDĐT năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 11Quyết định 3779/QĐ-BGDĐT năm 2018 công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 12Quyết định 3780/QĐ-BGDĐT năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 13Quyết định 4632/QĐ-BGDĐT năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; được hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 14Quyết định 90/QĐ-BGDĐT năm 2019 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và đào tạo
- 15Quyết định 1002/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện cắt giảm thời hạn giải quyết thuộc phạm vi quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn
- 16Quyết định 4932/QĐ-BGDĐT năm 2019 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 17Quyết định 1111/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 18Quyết định 1614/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh
- 19Quyết định 1240/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong các lĩnh vực: Quy chế thi, tuyển sinh; Hệ thống văn bằng chứng chỉ; Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Yên Bái
- 20Quyết định 261/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 21Quyết định 1955/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa, thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 568/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 568/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/04/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Nguyễn Long Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/04/2020
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực