- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư liên tịch 24/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC quy định về thành lập, giải thể, tổ chức hoạt động và chế độ, chính sách đối với Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị quyết 44/2013/NQ-HĐND quy định chế độ hộ trợ đối với thành viên của Đội Công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Bình Thuận
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2013/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 22 tháng 11 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI THÀNH VIÊN CỦA ĐỘI CÔNG TÁC XÃ HỘI TÌNH NGUYỆN TẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 24/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 22/10/2012 của Liên Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ và Tài chính quy định về thành lập, giải thể, tổ chức hoạt động và chế độ, chính sách đối với Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 44/2013/NQ-HĐND ngày 08 tháng 11 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ hỗ trợ đối với thành viên của Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Liên Sở Tài chính - Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 336/TTr-STC-SLĐTBXH ngày 24 tháng 4 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ hỗ trợ đối với thành viên của Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. Nội dung cụ thể như sau:
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:
a) Đội Công tác xã hội tình nguyện tại các xã, phường, thị trấn trọng điểm (sau đây gọi chung là cấp xã) được cấp có thẩm quyền thành lập theo quy định.
b) Số lượng: Mỗi đội không quá 06 người, gồm 01 đội trưởng, 01 đội phó và các thành viên.
2. Chế độ hỗ trợ:
a) Mức thù lao hàng tháng:
- Đội trưởng: 0,6 lần mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ.
- Đội phó: 0,5 lần mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ.
- Đội viên: 0,4 lần mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ.
Trường hợp các chức danh Đội trưởng, Đội phó và Đội viên Đội công tác xã hội tình nguyện cấp xã là cán bộ, người hoạt động không chuyên trách cấp xã kiêm nhiệm thì được hưởng 50% mức thù lao trên.
b) Các chế độ khác:
- Thành viên Đội công tác xã hội tình nguyện cấp xã được mua thẻ bảo hiểm y tế hàng năm từ nguồn kinh phí ngân sách cấp xã, nếu bị tai nạn khi làm nhiệm vụ thì được Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Trường hợp cán bộ, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, là thành viên Đội công tác xã hội tình nguyện đã được hưởng chế độ bảo hiểm y tế thì không thực hiện mua thẻ bảo hiểm y tế theo Quyết định này.
c) Ngoài chế độ hỗ trợ được nêu tại
3. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn kinh phí chi ngân sách cấp xã hàng năm. Căn cứ vào kế hoạch hoạt động của Đội, chế độ hỗ trợ Đội công tác xã hội tình nguyện, thành viên của Đội và dự toán kinh phí của Đội công tác xã hội tình nguyện, UBND cấp xã lập dự toán cùng với dự toán chi ngân sách cấp xã hàng năm để trình HĐND cấp xã xem xét, quyết định.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo UBND cấp xã triển khai thực hiện đúng Quyết định này.
2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chế độ hỗ trợ cho Đội công tác xã hội tình nguyện cấp xã theo đúng Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014. Quyết định này thay thế Quyết định số 27/2006/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2006 của UBND tỉnh Bình Thuận.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 60/2012/QĐ-UBND hỗ trợ tiền công cho vận động viên thể thao của tỉnh trong thời gian tập trung tại đội tuyển quốc gia; tiền công tập luyện hàng ngày đối với vận động viên của tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 26/2011/QĐ-UBND nâng mức hỗ trợ hàng tháng đối với các chức danh đoàn thể ấp, khu phố và ấp đội, khu đội, công an viên ấp do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3Nghị quyết 09/2011/NQ-HĐND quy định mức phu cấp hàng tháng và chế độ hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội với chỉ huy phó quân sự cấp xã và ấp khu đội trương do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 4Quyết định 27/2006/QĐ-UBND quy định chế độ đối với các chức danh Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 5Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đối với Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 6Quyết định 175/2013/QĐ-UBND quy định thành lập, giải thể và tổ chức hoạt động đối với Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 7Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 8Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND quy định chế độ đối với Đội công tác xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn do thành phố Cần Thơ ban hành
- 9Nghị quyết 41/2016/NQ-HĐND quy định mức kinh phí hỗ trợ đối với đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật bảo hiểm y tế 2008
- 3Thông tư liên tịch 24/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC quy định về thành lập, giải thể, tổ chức hoạt động và chế độ, chính sách đối với Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 60/2012/QĐ-UBND hỗ trợ tiền công cho vận động viên thể thao của tỉnh trong thời gian tập trung tại đội tuyển quốc gia; tiền công tập luyện hàng ngày đối với vận động viên của tỉnh Bình Dương
- 5Quyết định 26/2011/QĐ-UBND nâng mức hỗ trợ hàng tháng đối với các chức danh đoàn thể ấp, khu phố và ấp đội, khu đội, công an viên ấp do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 6Nghị quyết 09/2011/NQ-HĐND quy định mức phu cấp hàng tháng và chế độ hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội với chỉ huy phó quân sự cấp xã và ấp khu đội trương do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 7Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đối với Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 8Nghị quyết 44/2013/NQ-HĐND quy định chế độ hộ trợ đối với thành viên của Đội Công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Bình Thuận
- 9Quyết định 175/2013/QĐ-UBND quy định thành lập, giải thể và tổ chức hoạt động đối với Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 10Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND quy định chế độ đối với Đội công tác xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn do thành phố Cần Thơ ban hành
- 11Nghị quyết 41/2016/NQ-HĐND quy định mức kinh phí hỗ trợ đối với đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Quảng Nam ban hành
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ đối với thành viên của Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 56/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/11/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Lê Tiến Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực