ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 536/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 05 tháng 3 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu; Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương về Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 18/TTr-SCT ngày 06 tháng 02 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
| CHỦ TỊCH |
(Công bố kèm theo Quyết định số 536/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2013 của Chủ tịch UBND thành phố Cần Thơ)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI
STT | Tên thủ tục hành chính | Áp dụng tại phường | Áp dụng tại xã | Áp dụng tại thị trấn |
1 | Cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại | x | x | x |
2 | Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (trường hợp Giấy xác nhận hết hiệu lực) | x | x | x |
3 | Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy) | x | x | x |
4 | Cấp sửa đổi bổ sung Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán lại cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại | x | x | x |
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ. Trong thời hạn 03 ngày làm việc nếu hồ sơ không hợp lệ, Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn sẽ thông báo nội dung cần bổ sung, sửa đổi.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 07 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (theo mẫu quy định);
+ Bản sao Hợp đồng mua bán giữa tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký sản xuất rượu thủ công và doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận hoặc Văn bản trả lời.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm.
- Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán lại cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (Phụ lục 16).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương về Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
............., ngày...... tháng....... năm............
GIẤY ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO
DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường)…. (1)
thuộc Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…
........................................................................................................................ (2)
Điện thoại (nếu có):..............................................................................................
Địa điểm sản xuất:...............................................................................................
Hợp đồng mua bán với cơ sở sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số… ngày… tháng… năm…
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường) ………(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại: (3)
Quy mô sản xuất: ............................................................................................. (4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
| Chủ thể sản xuất (ký tên) |
Chú thích:
(1) : Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất
(2): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3): Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng,...).
(4): Ghi quy mô sản xuất (lít/năm).
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ. Trong thời hạn 03 ngày làm việc nếu hồ sơ không hợp lệ, Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn sẽ thông báo nội dung cần bổ sung, sửa đổi.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 07 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (theo mẫu quy định);
+ Bản sao Hợp đồng mua bán giữa tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký sản xuất rượu thủ công và doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận hoặc Văn bản trả lời.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm.
- Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán lại cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (Phụ lục 16).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương về Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
............., ngày...... tháng....... năm............
GIẤY ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO
DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường)…. (1)
thuộc Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…
........................................................................................................................ (2)
Điện thoại (nếu có):..............................................................................................
Địa điểm sản xuất:...............................................................................................
Hợp đồng mua bán với cơ sở sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số… ngày… tháng… năm…
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường) ………(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại: (3)
Quy mô sản xuất: ............................................................................................. (4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
| Chủ thể sản xuất (ký tên) |
Chú thích:
(1) : Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.
(2): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3): Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng,...).
(4): Ghi quy mô sản xuất (lít/năm).
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ. Trong thời hạn 03 ngày làm việc nếu hồ sơ không hợp lệ, Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn sẽ thông báo nội dung cần bổ sung, sửa đổi.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 07 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đăng ký cấp lại Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (theo mẫu tại phụ lục 18);
+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận hoặc Văn bản trả lời
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Giấy đăng ký cấp lại Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán lại cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (Phụ lục 18).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương về Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
............., ngày...... tháng....... năm............
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường)…. (1)
thuộc Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…
........................................................................................................................ (2)
Điện thoại (nếu có):..............................................................................................
Địa điểm sản xuất:...............................................................................................
Hợp đồng mua bán với cơ sở sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số… ngày… tháng… năm…
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất lại số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất kính đề nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, với lý do cụ thể như sau:.................................................................................... (5)
Thông tin cũ:........................................................................................................
Thông tin mới:......................................................................................................
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường) ………(1) xem xét cấp lại Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công các loại: (3)
Sản lượng sản xuất:.......................................................................................... (4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
| Chủ thể sản xuất (ký tên) |
Chú thích:
(1) : Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.
(2): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3): Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng, ...).
(4): Ghi sản lượng sản xuất (lít/năm).
(5): Lý do sửa đổi bổ sung
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ. Trong thời hạn 03 ngày làm việc nếu hồ sơ không hợp lệ, Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn sẽ thông báo nội dung cần bổ sung, sửa đổi.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã, thị trấn
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 07 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán lại cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (theo mẫu quy định);
+ Bản sao Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại;
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận hoặc Văn bản trả lời
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Giấy đăng ký sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán lại cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (Phụ lục 17).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương về Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
............., ngày...... tháng....... năm............
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường)…. (1)
thuộc Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…
........................................................................................................................ (2)
Điện thoại (nếu có):..............................................................................................
Địa điểm sản xuất:...............................................................................................
Hợp đồng mua bán với cơ sở sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số… ngày… tháng… năm…
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất lại số..... ngày.... tháng..... năm.....do...........(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất kính đề nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, với lý do cụ thể như sau .....(5)
Thông tin cũ:........................................................................................................
Thông tin mới:......................................................................................................
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường) ………(1) xem xét cấp sửa đổi bổ sung Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công các loại:........................................................................................................................ (3)
Sản lượng sản xuất:.......................................................................................... (4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
| Chủ thể sản xuất (ký tên) |
Chú thích:
(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.
(2): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3): Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng, ...).
(4): Ghi sản lượng sản xuất (lít/năm).
(5): Lý do sửa đổi bổ sung.
- 1Quyết định 1836/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp phường, thành phố Cần Thơ
- 2Quyết định 983/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp phường, thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 404/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã của tỉnh Bắc Giang
- 4Quyết định 3139/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của sở Xây dựng do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5Quyết định 1078/QĐ-UBND năm 2015 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 94/2012/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu
- 4Quyết định 1836/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp phường, thành phố Cần Thơ
- 5Quyết định 983/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp phường, thành phố Cần Thơ
- 6Thông tư 39/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 94/2012/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 7Quyết định 404/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã của tỉnh Bắc Giang
- 8Quyết định 3139/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của sở Xây dựng do thành phố Cần Thơ ban hành
Quyết định 536/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong bộ thủ tục chung áp dụng tại cấp phường thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 536/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/03/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Nguyễn Thanh Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/03/2013
- Ngày hết hiệu lực: 08/04/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực