Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 486/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 21 tháng 04 năm 2016

 

QUYT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG THỊ TRẤN PÁC MIẦU, HUYỆN BẢO LÂM, TỈNH CAO BẰNG, GIAI ĐOẠN 2014-2025 TẦM NHÌN ĐẾN 2035, TỶ LỆ 1/2000

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;

Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm trong đô thị;

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;

Căn cứ Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc và quản lý mốc giới theo Quy hoạch đô thị;

Căn cứ Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 2 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;

Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng Ban hành Quy chuẩn Quốc gia về Quy hoạch xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Cao Bằng tại Báo cáo số 30/BCTĐ-SXD ngày 17 tháng 3 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Pác Miầu, huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng, giai đoạn 2014-2025 tầm nhìn đến năm 2035, tỷ lệ 1/2000 với những nội dung chủ yếu sau:

1. Tên đồ án: Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Pác Miầu, huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng, giai đoạn 2014-2025 tầm nhìn đến năm 2035, tỷ lệ 1/2000.

2. Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Bảo Lâm.

3. Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch

Phạm vi nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Pác Miầu, huyện Bảo Lâm gồm 4 khu của thị trấn. Có các phía tiếp giáp như sau:

- Phía Đông giáp:

Đồi;

- Phía Tây giáp:

Chân núi đá;

- Phía Nam giáp:

Chân núi đá và hết làng Nà Mo;

- Phía Bắc giáp:

Đường đi bảo Lạc và hết khu Bản Báng.

4. Tính chất:

- Là trung tâm hành chính chính trị, kinh tế, văn hóa giáo dục, thương mại, dịch vụ của huyện;

- Là đầu mối giao thông của cả huyện, có vị trí quốc phòng an ninh quan trọng.

5. Quy mô đất đai

Quy mô diện tích nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch là 120 ha.

6. Quy mô dân số

- Dân số năm 2014: 1.895 người.

- Dự kiến dân số quy hoạch năm 2020: 2.811 người.

- Dự kiến dân số quy hoạch năm 2030: 3.326 người.

7. Các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật chủ yếu của đồ án

Như nội dung đồ án đã lập, áp dụng theo các tiêu chí đô thị loại V.

8. Định hướng phát triển đô thị

8.1. Phân khu chức năng:

- Khu trung tâm hành chính, chính trị huyện và các cơ quan chức năng của huyện

- Khu trung tâm văn hóa thể thao;

- Khu trung tâm thương mại và dịch vụ;

- Khu bến xe, kho bãi trung chuyển hàng hóa;

- Khu trường học, các cơ sở đào tạo;

- Khu tiểu thủ công nghiệp;

- Khu dân cư.

8.2. Định hướng tổ chức không gian:

a) Khu hành chính, chính trị huyện và các cơ quan chức năng của huyện:

- Khu hành chính, chính trị: Trụ sở Huyện ủy, UBND huyện và các phòng ban chức năng xác định tại vị trí hiện nay, tiến hành cải tạo, nâng cấp mở rộng;

- Khối kinh tế của huyện: gồm Kho Bạc, Ngân hàng, Bảo hiểm, Bưu điện bố trí cải tạo, nâng cấp mở rộng tại vị trí hiện nay thuận tiện trong công việc giao dịch. Chi cục Thuế xây dựng trên trục đường đi Bắc Mê đã được xác định địa điểm;

- Khối nội chính: Tòa án, Viện kiểm sát bố trí vị trí gần Công an huyện, Thi hành án cải tạo mở rộng tại vị trí hiện nay; Công an huyện, Huyện đội cải tạo nâng cấp tại vị trí hiện trạng;

- Khối y tế: Bệnh viện cải tạo, nâng cấp tại vị trí hiện nay; Y tế thị trấn bố trí gần Ủy ban dân số KHHGĐ;

- Dự kiến đất phát triển cơ quan bố trí phía Đông thị trấn.

b) Khu trung tâm văn hóa thể thao: Bố trí Quảng trường, vườn hoa cây xanh, nhà văn hóa huyện bố trí trước Huyện ủy, UBND huyện; Sân thể thao, trung tâm văn hóa thể thao bố trí cùng khối trường học.

c) Thương mại dịch vụ, khách sạn, văn phòng cho thuê, dịch vụ tổng hợp công trình công cộng:

- Chợ, chợ nông sản, chợ trâu bò, lò giết mổ... bố trí gần Sông Gâm;

- Trung tâm thương mại bố trí khu trung tâm thị trấn;

- Khách sạn bố trí gần sông Gâm và trục đường kết nối khu đô thị hiện hữu và phía Tây thị trấn để khai thác cảnh quan bờ sông Gâm, các công trình xây dựng cao tầng tạo điểm nhấn đô thị và khu vực đầu cầu.

c) Bến xe, khu kho bãi trung chuyển hàng hóa: Bố trí đầu cầu đường đi Bắc Mê.

d) Các cơ sở đào tạo, trường học:

- Trên cơ sở các trường Mầm non, Tiểu học, THCS, THPT, Trung tâm Chính trị huyện, Trung tâm giáo dục thường xuyên hiện có, tiến hành nâng cấp mở rộng;

- Bố trí Trung tâm dạy nghề tổng hợp sang khu đất phía Tây thị trấn làm động lực phát triển đô thị.

đ) Khu tiểu thủ công nghiệp: Bố trí theo quy hoạch cũ đã được duyệt, hiện nay đã và đang hình thành tại khu Lạng Cá, Bản Đe thị trấn Pác Miầu đường đi Bắc Mê.

e) Khu dân cư: Trên cơ sở các khu dân cư hiện nay nâng cấp cơ sở hạ tầng, xây dựng khu dân cư mới đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho người dân đô thị và phục vụ công tác giải phóng mặt bằng.

f) Các công trình phụ trợ khác:

- Bến xe khách bố trí cùng kho bãi trung chuyển hàng hóa;

- Bãi đỗ xe bố trí trong các công trình ngoài ra bố trí gần các trung tâm thương mại, chợ, dịch vụ tổng hợp, công trình công cộng;

- Cây xăng bố trí tại vị trí hiện nay và bố trí thêm 01 cây tại khu vực phía Tây thị trấn;

- Nghĩa trang: Bố trí phía sau khu vực Nà Làng là đất lâm nghiệp thuộc khu 1 thị trấn cách trung tâm thị trấn khoảng 2km;

- Khu xử lý nước thải: Bố trí cuối nguồn nước gần khu vực chợ.

9. Quy hoạch sử dụng đất

Diện tích đất trong khu vực nghiên cứu quy hoạch là 120 ha.

Quy hoạch chức năng sử dụng đất như sau:

STT

Chức năng lô đất

Diện tích hiện trạng
(m2)

Tỷ lệ
(%)

Diện tích quy hoạch
(m2)

Tỷ lệ
(%)

Tăng

Giảm

1

Đất cơ quan

34.835,62

2,90

46.018,0

3,83

11.182,38

2

Đất công cộng

31.007,96

2,58

59.792,0

4,98

28.784,04

3

Đất trường học

43.172,82

3,60

46.919,0

3,91

3.746,18

4

Đất dân cư

164.731,924

13,73

234.526,0

19,54

69.794,08

5

Đất cây xanh TDTT

1.859,01

0,15

27.110,0

2,26

25.250,99

6

Đất trồng lúa, trồng màu

154.323,0

12,86

17.060,0

1,42

-137.263,0

7

Đất đồi núi, Đất rừng

248.240,7

20,69

136.114,0

11,34

-112.126,7

8

Đất mặt nước, ao, hồ, sông suối

260.460,0

21,70

260.460,0

21,71

-

9

Đất núi đá

113.093,37

9,42

111.096

9,26

-1.997,37

10

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

1.973

0,16

1.973

0,16

-

11

Đất quân sự

11.691,9

0,97

11.789

0,98

97,10

12

Đất hạ tầng

134.610,7

11,22

231.873

19,32

97.262,30

14

Đất dự trữ phát triển

0,00

-

15.270

1,27

15.270

 

Tổng diện tích đất

1.200.000

100,00

1.200.000

100,0

0

10. Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật

10.1. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật

- Mục tiêu thiết kế:

+ Thiết kế san nền không gây ảnh hưởng nhiều đến điều kiện địa chất, nền móng công trình và phá vỡ cảnh quan khu vực;

+ Tìm giải pháp hợp lý để hạn chế tối đa khối lượng đào đắp đất nền, nhưng vẫn đảm bảo độ dốc thoát nước khu Đất không để ngập úng và đảm bảo độ dốc mặt bằng xây dựng công trình.

- Giải pháp nền:

+ Thiết kế san nền được thực hiện theo phương pháp đường đồng mức thiết kế giữa 2 đường đồng mức liền kề là 0,2m và độ dốc san nền trong lô đất i >= 0,003;

+ Nguyên tắc san nền: cốt nền đường Quốc lộ 34, trục đường lên khối trường, đường lên khu cơ quan giữ nguyên cốt như hiện nay. Cốt ngập lụt theo quy hoạch là 144,0m;

+ Khu vực nghiên cứu được thiết kế lưu vực về sông Gâm, san nền theo hướng dốc theo hướng từ Đông sang Tây, từ Tây sang Đông và từ Bắc về Nam. Đào tại khu vực Trung tâm dạy nghề tổng hợp, khu dân cư, nắn khe suối, trung tâm thể thao, cây xăng... Đắp khu vực chợ trâu bò, lò giết mổ, bến xe khu trung chuyển hàng hóa, khu xử lý nước, khu phát triển cơ quan...

- Xây dựng kè sông Gâm với chiều dài khoảng 1.730m, khối lượng khoảng 15.060m3.

10.2. Giao thông

a) Đường giao thông

- Giao thông đối ngoại: Xây dựng trục đường tránh Quốc lộ 34 qua phía Tây đô thị.

- Giao thông nội thị:

+ Trục đường chính đô thị: Đường Quốc lộ 34 hiện nay là trục đường chính đô thị đã được xây dựng theo quy hoạch với mặt cắt đường 16,5m, trong đó lòng đường 10,5m, vỉa hè 2x3m;

+ Đường khu vực: Xây dựng các trục đường khu vực xây dựng theo mặt cắt đường đã được phê duyệt theo quy hoạch năm 2001 với mặt cắt 14m, trong đó lòng đường 8m, vỉa hè 2x3m.

+ Đường nội thị:

Kết nối với giao thông đối ngoại, trục đường chính đô thị, trục khu vực bằng mạng lưới ô vuông đảm bảo khả năng liên hệ nhanh chóng, an toàn giữa tất cả các khu chức năng trong đô thị và với giao thông đối ngoại, trục chính đô thị các trục giao thông khu vực và khu lân cận;

Mạng lưới đường được thiết kế trên cơ sở đảm bảo đáp ứng nhu cầu vận tải hành khách, hàng hóa và đảm bảo khả năng liên hệ an toàn thuận lợi lưu thông phục vụ mục đích các hoạt động chính trị xã hội mang tầm vóc đô thị trung tâm vùng và đảm bảo khớp nối với tuyến đường đối ngoại đi qua khu vực đô thị.

Tổng hợp mặt cắt các tuyến đường giao thông theo quy hoạch:

STT

Mặt cắt

Chiều rộng lòng đường (m)

Vỉa hè (m)

Lề đường (m)

Tổng chiều rộng (m)

Chiều dài (m)

Trái

Phải

Trái

Phải

1

1' - 1'

10,5

 

 

1,0

1,0

12,5

636

2

1 - 1

10,5

3,0

3,0

 

 

16,5

2.243,53

3

2 - 2

8,0

3,0

2,0

 

 

13,0

1.247,9

4

2' - 2'

8,0

1,0

1,0

 

 

10,0

488,5

5

3 - 3

6,0

3,0

3,0

 

 

12,0

2.440,69

6

3' - 3'

6,0

3,0

2,0

 

 

11,0

1.427,3

7

4 - 4

6,0

 

 

0,5

0,5

8,0

797,5

8

5 - 5

6,0

2,0

2,0

 

 

10,0

2.416,01

9

5' - 5'

6,0

3,0

2,0

 

 

11,0

193,5

10

6 - 6

3,5

2,0

2,0

 

 

7,5

78,7

11

7 - 7

8,0

3,0

3,0

 

 

14,0

575,2

12

8 - 8

6,0

 

 

1,0

1,0

8,0

213

13

9 - 9

6,0

 

3,0

 

 

9,0

209,04

Tổng hợp khối lượng cầu theo quy hoạch:

STT

Tên

Chiều rộng

Chiều dài

m

m

1

Cầu treo (CT)

4

150

2

Cầu treo (XM)

4

170

3

Cầu cứng 1 (XM)

8

130

4

Cầu cứng 2 (XM)

8

65

5

Cầu cứng 3 (XM)

8

230

6

Cầu cứng 4 (XM)

6

35

b) Bến bãi đỗ xe:

Bố trí các bãi đỗ sử dụng trong sân các công trình công cộng; bến xe kho bãi trung chuyển hàng hóa bố trí gần cầu đi Bắc Mê; bãi để xe gần khu vực chợ và trung tâm thương mại, các khu cây xanh và công trình cộng cộng nhằm tiết kiệm đất xây dựng.

10.3. Quy hoạch cấp nước

a) Chọn nguồn: Sử dụng nguồn nước mỏ. Vị trí xây dựng công trình nước mỏ và trạm xử lý tại mỏ nước thuộc xóm Nà Tăng, Nà Mo. Sau khi xử lý, nước được bơm lên bể chứa trên đồi thông (khu đồi đối diện UBND thị trấn) dung tích 100m3, công suất 1.083m3/ngđ.

b) Mạng lưới đường ống:

- Thiết kế toàn bộ hệ thống cấp nước mới, để đảm bảo áp lực cấp nước đến điểm bất lợi nhất. Thiết kế theo mạng vòng và một số tuyến nhánh với tổng chiều dài 10.326 m, đường kính ống D110 mm - D50 mm;

- Chữa cháy: bố trí các trụ cứu hỏa được cấp nước từ đường ống D110.

c) Dây chuyền công nghệ xử lý nước ngầm: Trạm bơm nước mỏ -> Bể lắng -> Bể lọc + Bể chứa -> Sát trùng -> Trạm bơm 2 -> Bể áp lực -> Tự chảy - > Ra mạng tiêu thụ.

10.4. Quy hoạch cấp điện

a) Nguồn điện: Sử dụng lưới điện Quốc gia.

b) Lưới điện:

- Lưới 35kV: Dỡ bỏ một số tuyến không còn phù hợp với tổng chiều dài 0,9km. Xây mới tuyến 35kV với chiều dài 2,2km là tuyến cung cấp điện cho các phụ tải sinh hoạt, công cộng, kho bãi của thị trấn. Mạng 35 kv được bố trí đi nổi.

- Lưới hạ áp 0,4kV: Xây dựng lưới điện hạ áp dùng cáp đi nổi.

+ Đường trục chính dùng cáp XLPE 4x 95 mm2 trở lên;

+ Đường nhánh XLPE 4x70 mm2 trở xuống;

+ Bán kính phục vụ mạng lưới hạ thế đảm bảo ≤ 300m;

+ Kết cấu lới 0,4kV chủ yếu theo mạng hình tia.

- Lưới chiếu sáng:

+ Lưới chiếu sáng của thị trấn Bảo Lâm được bố trí đi nổi;

+ Hình thức chiếu sáng dùng đèn thủy ngân cao áp 125W- 250W. Để tiết kiệm điện có thể dùng đèn Led và các loại đèn khác;

+ Các tuyến đường bố trí chiếu sáng đi nổi dùng cáp XLPE(4x25) và các tuyến đường được chiếu sáng đảm bảo độ chói 0,4cd/m;

+ Các khu công viên, bồn hoa của thị trấn có thể chiếu sáng bằng đèn nấm và đèn chùm.

- Trạm lưới 35/0,4 kV: Để đảm bảo cung cấp điện cho thị trấn tiến hành cải tạo và nâng công suất toàn bộ các trạm 35/0,4KV hiện có và xây dựng mới thêm 02 trạm. Tổng công suất 1.690 KVA.

05 trạm biến áp 35/0,4 KV nâng cấp:

+ Trạm BA Bảo Lâm 1 công suất 100(100+250) KVA;

+ Trạm BA Bảo Lâm 2 công suất 320(320+100) KVA;

+ Trạm BA Bảo Lâm 3 công suất 100(100) KVA;

+ Trạm BA Nà Ca công suất 320(320+100) KVA;

+Trạm BA Mông Ân công suất 100(100+100) KVA;

02 trạm biến áp 35/0,4 KV xây dựng mới:

+ Trạm BA Bảo Lâm 4 công suất 100 KVA;

+ Trạm BA Bảo Lâm 5 công suất 100 KVA.

10.5. Thoát nước thải, quản lý chất rắn, nghĩa trang:

a) Quy hoạch thoát nước: Xây dựng hệ thống thoát nước hỗn hợp: Riêng hoàn toàn và nửa riêng để thoát nước thải sinh hoạt và thoát nước nước mưa phù hợp vói đô thị cải tạo. Sử dụng hệ thống thoát nước bằng mương có nắp đan, một số tuyến sử dụng cống.

b) Giải pháp thoát nước mưa: Toàn bộ hệ thống thoát nước mặt được thoát vào hệ thống sông Gâm chảy theo độ dốc tự nhiên. Xây dựng một số tuyến thoát nước mưa tại các khe tụ thủy chảy thẳng ra sông Gâm, còn lại một số tuyến khác bố trí chung với hệ thống thoát nước sinh hoạt.

c) Giải pháp thoát nước sinh hoạt: Hệ thống thoát nước sinh hoạt được bố trí dọc theo 2 bên vỉa hè đường đô thị theo hướng thoát về khu xử lý.

- Thông số đầu vào: Nước thải trong khu vực nghiên cứu quy hoạch có thể chia thành 2 nhóm chính gồm nước thải sinh ra từ khu thương mại, nước thải sinh ra từ khu dân cư.

- Hướng thoát nước: Thiết kế lưu vực về mương thoải từ phía Bắc xuống phía Nam đô thị phù hợp với quy hoạch san nền và địa hình của thị trấn. Hướng thoát nước thải về trạm xử lý.

- Khu xử lý nước thải: Khu xử lý nước thải sinh hoạt tại khu vực cuối nguồn nước đảm bảo vệ sinh môi trường với công suất 180 m3/ngđ. Trạm xử lý dùng công nghệ sinh học.

d) Quản lý chất thải rắn:

- Chất thải rắn (CTR) được tổ chức phân loại từ nguồn phát sinh thành hai loại chính:

+ CTR vô cơ: kim loại, thủy tinh, chai nhựa, bao nilon... được thu gom để tái chế nhằm thu hồi phế liệu và giảm tải cho các khu xử lý CTR.

+ CTR hữu cơ: thực phẩm, rau quả củ phế thải, lá cây... được thu gom hàng ngày và vận chuyển đến trạm xử lý chất thải.

- Phương pháp tổ chức thu gom:

Dọc các trục đường dự kiến bố trí các thùng rác loại 2 ngăn đặt cách nhau khoảng 150 - 200 m để thu gom rác. Lượng rác thải này cũng như rác thải từ các công trình dịch vụ, công cộng và dân cư sẽ được công nhân của Công ty Môi trường đô thị đi thu gom hàng ngày, sau đó tập trung lên xe tải chuyên dụng vận chuyển đến khu xử lý tập trung của 1 bãi xử lý rác tại khu Nà Mo Lũng Mạy Pieo thuộc khu 1 cách trung tâm thị trấn 1,5 km để xử lý.

đ) Nghĩa trang: Tất cả các khu mộ chôn rải rác quy tập về khu nghĩa trang, bố trí tại gần bãi rác thuộc khu 1, phía Tây Bắc, cách trung tâm thị trấn khoảng 2 km. Toàn bộ xung quanh khu nghĩa trang trồng dải cây xanh cách ly với khu vực lân cận. Dự kiến bố trí thêm một khu nghĩa trang ở phía Đông Bắc thị trấn.

10.6. Thông tin liên lạc

a) Dự báo đối tượng khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ

Dịch vụ cung cấp bao gồm hai nhóm dịch vụ cơ bản: dịch vụ băng hẹp truyền thống (thoại, fax G3) và dịch vụ băng rộng (hội nghị từ xa, truy nhập Internet, truyền số liệu, VoD, IPTV/CATV).

b) Phương án thiết kế

Cơ sở hạ tầng cho hệ thống thông tin:

- Trong đồ án Quy hoạch có nhiều các hạng mục: Giao thông, điện, thông tin, cấp nước... Trong các hạng mục đó giữa thông tin, cấp nước và điện lực có các điều kiện để có thể kết hợp đi chung trong các tynnel kỹ thuật, cáp thông tin được bảo vệ trong các ống PVC Φ 110x0.5

- Cáp đến các thuê bao ở khu nhà ở thấp tầng sẽ đi trong hệ thống Ganivo cứ 2 nhà sử dụng 1 ganivo.

10.7. Đánh giá môi trường chiến lược: Như nội dung đồ án quy hoạch đã lập.

11. Các nội dung khác: theo như đồ án đã lập và được các cơ quan chức năng thẩm định.

Điều 2. Phê duyệt Dự toán chi phí lập đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung Thị trấn Pác Miầu huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng, giai đoạn 2014-2025, tầm nhìn đến năm 2035, tỷ lệ 1/2000 như sau:

Tổng số:

1.000.733.000 đồng.

Trong đó:

 

Chi phí lập quy hoạch:

667.610.000 đồng.

Chi phí Khảo sát địa hình:

333.123.000 đồng.

Điều 3. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý theo đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung Thị trấn Pác Miầu huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng, giai đoạn 2014-2025, tầm nhìn đến năm 2035, tỷ lệ 1/2000.

Điều 4. Tổ chức thực hiện.

UBND huyện Bảo Lâm có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện công bố, công khai đồ án quy hoạch nêu trên; lập dự án và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa theo đúng quy định hiện hành. Thường xuyên tổ chức kiểm tra và có biện pháp hữu hiệu xử lý cương quyết các vi phạm về quy hoạch, đất đai; thực hiện và kiểm tra giám sát các dự án đầu tư thành phần theo đúng quy hoạch được phê duyệt.

Sở Xây dựng có trách nhiệm cung cấp thông tin quy hoạch đồ án quy hoạch nêu trên theo quy định.

Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch đầu tư và các cơ quan có liên quan bố trí vốn thực hiện công bố công khai đồ án quy hoạch nêu trên và cắm mốc giới theo quy hoạch ngoài thực địa theo đúng quy định hiện hành.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Bảo Lâm, Chủ tịch UBND thị trấn Pác Miầu và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./,

 


Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Huyện ủy Bảo Lâm;
- VP: các PCVP, các CV phòng KTN, KT-TH, Trung tâm thông tin
- Lưu: VT, XD (H).

CHỦ TỊCH




Hoàng Xuân Ánh

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Pác Miầu, huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng, giai đoạn 2014-2025 tầm nhìn đến 2035, tỷ lệ 1/2000

  • Số hiệu: 486/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 21/04/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
  • Người ký: Hoàng Xuân Ánh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 21/04/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản