- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Thông tư 43/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
- 3Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND về hỗ trợ phát triển cây trồng, con nuôi tạo sản phẩm chủ lực có lợi thế cạnh tranh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025
- 4Quyết định 4781/QĐ-BNN-VPĐP năm 2017 về Sổ tay hướng dẫn phát triển sản xuất trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Thông tư 08/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 43/2017/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 484/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 21 tháng 02 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 08/2019/TT-BTC ngày 30/01/2019 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 4781/QĐ-BNN-VPĐP ngày 21/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về ban hành sổ tay hướng dẫn phát triển sản xuất trong chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 23/5/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị về hỗ trợ phát triển một số cây trồng, con nuôi tạo sản phẩm chủ lực có lợi thế cạnh tranh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại văn bản số 222/SNN-KHTC ngày 14/02/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục và kinh phí hỗ trợ phát triển sản xuất thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2020 từ nguồn vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương như Phụ lục đính kèm Quyết định này.
Điều 2. Các đơn vị, địa phương căn cứ nguyên tắc, điều kiện, quy trình, nội dung, định mức hỗ trợ tại Quyết định số 4781/QĐ-BNN-VPĐP ngày 21/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và PTNT và các Thông tư: số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017, số 08/2019/TT-BTC ngày 30/01/2019 của Bộ Tài chính để triển khai thực hiện đảm bảo đúng quy định.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các chủ đầu tư triển khai thực hiện các dự án phát triển sản xuất đảm bảo chế độ, chính sách theo quy định và giải ngân đúng tiến độ;
- Tổ chức thẩm định và phê duyệt các dự án phát triển sản xuất năm 2020 do các đơn vị trực thuộc làm chủ đầu tư.
2. Sở Tài chính hướng dẫn chế độ thanh toán, quyết toán để các đơn vị, địa phương thực hiện giải ngân đảm bảo đúng tiến độ.
3. Ủy quyền UBND các huyện, thị xã phê duyệt các dự án phát triển sản xuất năm 2020 do địa phương quản lý; đồng thời chỉ đạo các đơn vị, địa phương liên quan khẩn trương triển khai thực hiện các dự án đảm bảo giải ngân đúng tiến độ.
4. UBND huyện Đakrông chỉ đạo các Phòng, ban chuyên môn hỗ trợ xã Triệu Nguyên thực hiện các dự án phát triển sản xuất trên địa bàn xã đảm bảo hiệu quả, sớm hoàn thành nhóm tiêu chí về kinh tế và tổ chức sản xuất, đảm bảo đạt chuẩn xã nông thôn mới năm 2020 theo đúng kế hoạch của UBND tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Khoa học và Công nghệ; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh và các chủ đầu tư có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC VÀ KINH PHÍ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 484/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2020 của UBND tỉnh Quảng Trị )
STT | Tên dự án | Mục tiêu/yêu cầu | Nội dung hỗ trợ | Đối tượng thực hiện | Quy mô; Phạm vi thực hiện | Đơn vị liên kết | Kinh phí thực hiện (Triệu đồng) | ||
Tổng | NN hỗ trợ | Đối ứng | |||||||
| TỔNG CỘNG |
|
|
| 42.966 | 14.800 | 28.166 | ||
|
|
| 11.950 | 4.200 | 7.750 | ||||
1 | Dự án liên kết với Công ty cổ phần Nafoods Tây Bắc nhân rộng vùng trồng và tiêu thụ chanh leo phục vụ chế biến và xuất khẩu (Chi cục Trồng trọt và BVTV chủ trì thực hiện) | Mở rộng sản xuất chanh leo cung ứng nguồn nguyên liệu cho nhà máy chế biến, nâng cao thu nhập của người dân trên địa bàn tỉnh | Hỗ trợ phổ biến và chỉ đạo thực hiện quy trình kỹ thuật trồng cây chanh leo: Nhà nước hỗ trợ một phần các vật tư thiết yếu: Giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật... | Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, Công ty Cổ phần Nafoods Tây Bắc | 20 ha: Đất vườn nhà, trang trại và một số diện tích chuyển đổi từ cây trồng kém hiệu quả trên địa bàn huyện trên địa bàn tỉnh | Công ty Cổ phần Nafoods Tây Bắc | 2.500 | 750 | 1.750 |
2 | Dự án liên kết sản xuất và tiêu thụ Chuối già lùn Nam Mỹ ứng dụng công nghệ cao, đảm bảo an toàn thực phẩm (Chi cục Trồng trọt và BVTV chủ trì thực hiện) | Hình thành vùng sản xuất chuyên canh Chuối già lùn Nam Mỹ tập trung theo chuỗi giá trị, nâng cao giá trị gia tăng trên đơn vị diện tích, phát huy lợi thế tiểu khí hậu của vùng miền | Hỗ trợ sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị (Doanh nghiệp ký hợp đồng với các nhóm sản xuất để cung ứng giống, hướng dẫn kỹ thuật và bao tiêu sản phẩm thông qua hợp đồng) Nhà nước hỗ trợ một phần các vật tư thiết yếu (Giống, phân bón); hỗ trợ tập huấn và chứng nhận an toàn thực phẩm... | Hộ nông dân, tổ hợp tác, nhóm hộ Khu du lịch sinh thái Hồng Kông | 10 ha thực hiện tại các huyện trên địa bàn tỉnh | Khu du lịch sinh thái Hồng Kông | 1.270 | 380 | 890 |
3 | Chăm sóc năm thứ nhất cây sâm Ngọc Linh trồng dưới tán rừng tự nhiên tại đèo Sa mù (Khu Bảo tồn thiên nhiên Bắc Hướng Hóa) | Chăm sóc năm thứ nhất cây sâm Ngọc Linh trồng dưới tán rừng tự nhiên | Hỗ trợ cây giống, phân bón... | Hộ gia đình tại các xã Hướng Lập, Hướng Việt, Hướng Phùng, Hướng Sơn | 1 ha tại phân khu dịch vụ hành chính- Khu BTTN Bắc Hướng Hóa | Trung tâm phát triển sâm Ngọc Linh và dược liệu tỉnh Quảng Nam | 650 | 300 | 350 |
4 | Dự án “Nuôi tôm thẻ chân trắng bể nổi tròn sử dụng hệ thống sục khí Verturi” (Chi cục Thủy sản chủ trì thực hiện) | Nâng cao mật độ nuôi tôm từ 100 con/m2 lên 500 con/m2 hạn chế sử dụng hóa chất và không dùng kháng sinh trong quá trình nuôi; ngăn chặn vật chủ trung gian gây bệnh xâm nhập vào bể nuôi; lắng tụ chất bẩn bảo vệ môi trường nước nuôi tôm Nâng cao giá trị gia tăng trên đơn vị diện tích nuôi tôm, tạo sản phẩm sạch và tạo liên kết thu mua sản phẩm | Hỗ trợ: con giống, thức ăn, hỗ trợ kỹ thuật, hội nghị tổng kết,... | Nhóm hộ ông Phan Huy Tường | Quy mô: 3 ha bao gồm 9 bể nuôi có diện tích 500 m2/bể, ao xử lý nước, nhà lưới, kho thức ăn...; Địa điểm thực hiện: xã Triệu Lăng, huyện Triệu Phong | Công ty Cổ phần Chăn nuôi CP và DNTN Thanh Tin, thành phố Huế | 3.500 | 1.400 | 2.100 |
5 | Dự án: “Nuôi tôm thẻ chân trắng siêu thâm canh 3 giai đoạn” (Chi cục Thủy sản chủ trì thực hiện) | Nâng cao mật độ nuôi tôm từ 100 con/m2 lên 500 con/m2 Hạn chế sử dụng hóa chất và không dùng kháng sinh trong quá trình nuôi; ngăn chặn vật chủ trung gian sây bệnh xâm nhập vào bể nuôi; lắng tụ chất bẩn bảo vệ môi trường nước nuôi tôm Nâng cao giá trị gia tăng trên đơn vị diện tích nuôi tôm, tạo sản phẩm sạch và tạo liên kết thu mua sản phẩm | Hỗ trợ: con giống, thức ăn, hỗ trợ kỹ thuật, hội nghị tổng kết... | Nhóm hộ ông Lê Quang Huấn | - Quy mô: 1 ha bao gồm 01 bể ương giai đoạn 1, 2 ao ương giai đoạn 2, 2 ao nuôi giai đoạn 3,... | Công ty Cổ phần Chăn nuôi CP; DNTN TMDV TURBO | 2.500 | 800 | 1.700 |
6 | Nuôi tôm thẻ thâm canh 3 giai đoạn Công nghệ Biofloc (Trung tâm Khuyến nông chủ trì thực hiện) | Nâng cao kích cỡ tôm thương phẩm, tăng hiệu quả kinh tế, giảm tỷ lệ tôm chết giai đoạn dưới 30 ngày tuổi | Hỗ trợ: con giống, thức ăn, tập huấn kỹ thuật, tham gia hội thảo, thông tin tuyên truyền... | Nông dân nuôi tôm | 0,4 ha, Xã Hải An, Trung Giang, Vĩnh Thái | Công ty Chăn nuôi CP Việt Nam | 1.000 | 340 | 660 |
7 | Nuôi tôm thẻ kết hợp cá dìa và cua (Trung tâm Khuyến nông chủ trì thực hiện) | Chuyển đổi hình thức nuôi tôm từ đơn canh sang nuôi ghép tại các vùng nuôi tôm ven sông kém hiệu quả. | Hỗ trợ: con giống, thức ăn, tập huấn kỹ thuật, tham gia hội thảo, thông tin tuyên truyền... | Nông dân nuôi tôm | 01 ha; Xã Triệu Phước, Triệu Độ, Gio Mai, Gio Việt. | Công ty Chăn nuôi CP Việt Nam và Công ty TNHH Phan Toàn Phú Vang Huế | 530 | 230 | 300 |
|
|
|
| 31.016 | 10.600 | 20.416 | |||
|
|
|
| 4.096 | 1.120 | 2.976 | |||
1 | Sản xuất cây ăn quả hữu cơ, công nghệ cao theo Chương trình OCOP | Hình thành vùng sản xuất cây ăn quả hàng hóa | Hỗ trợ: giống, phân bón, vật tư thiết yếu... | HTX Trường Sơn và hộ gia đình | 08 ha (05ha ổi, 03 ha chôm chôm) | Các chợ đầu mối | 1.346 | 400 | 946 |
2 | Sản xuất cây gấc thâm canh tập trung | Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, tăng thu nhập | Hỗ trợ: giống, phân bón, vật tư thiết yếu... | Nhóm Hộ gia đình | 1,5ha tại xã Cam Thành | Công ty Từ Phong (chế biến dầu gấc) | 1.200 | 220 | 980 |
3 | Nuôi cá kết hợp trồng cây ăn quả và hoa gắn với du lịch sinh thái | Xây dựng vùng nuôi trồng thủy sản kết hợp, tăng thu nhập | Hỗ trợ: giống (cá, cây ăn quả, hoa)... | Nhóm Hộ gia đình | 11 ha thôn Nhật Lệ | Các chợ đầu mối | 750 | 250 | 500 |
4 | Chăn nuôi gà Cùa theo chuỗi giá trị | Hình thành được chuỗi giá trị sản xuất gà Cùa góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất, nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống cho người sản xuất | Hỗ trợ; giống, vắc xin, vật tư, xây dựng chuỗi giá trị theo chương trình OCOP... | Nhóm hộ gia đình (Tổ hợp tác) | 25 hộ tại 3 xã Cam Chính, Cam Nghĩa, Cam Thành | Các chợ đầu mối, các siêu thị | 800 | 250 | 550 |
|
|
|
|
| 8.900 | 2.365 | 6.535 | ||
1 | Dự án trang trại chăn nuôi bò tập trung xa khu dân cư | Mở rộng trang trại chăn nuôi, tăng quy mô dần lên 100 con bò vào năm 2020-2021 | Hỗ trợ: giống, thức ăn chăn nuôi... | Hộ gia đình | 50-100 con tại các xã Vĩnh Hòa, Vĩnh Kim, Vĩnh Sơn | Tổng Công ty thương mại Quảng Trị | 2.000 | 700 | 1.300 |
2 | Dự án sản xuất tiêu hữu cơ | Xây dựng vùng sản xuất tiêu hữu cơ | Xây dựng tư vấn liên kết, chứng nhận vùng sản xuất theo tiêu chuẩn hữu cơ, vật tư thiết yếu... | Hợp tác xã | 20 ha tại các xã Vĩnh Kim, Vĩnh Hiền, Vĩnh Hòa | Tổng Công ty Thương mại Quảng Trị | 1.200 | 700 | 500 |
3 | Dự án nuôi tôm công nghệ cao theo quy trình 02 giai đoạn | Tăng năng suất, hạn chế rủi ro do dịch bệnh trong quá trình nuôi, giảm chi phí sản xuất; cho hiệu quả kinh tế cao | Hỗ trợ giống và thức ăn, vật tư thiết yếu... | Hộ gia đình | 03 ha, tại xã Vĩnh Sơn | Các doanh nghiệp trong tỉnh | 3.950 | 450 | 3.500 |
4 | Dự án chăn nuôi gà thịt thương phẩm | Mở rộng trang trại chăn nuôi | Hỗ trợ giống, thức ăn, thuốc thú y... | Hộ gia đình | 0,7ha; Diện tích chuồng trại 1.500m2, quy mô chăn nuôi 12.000 con/lứa x 3 lứa/năm Xã Vĩnh Hòa, Vĩnh Linh | Công ty Cổ phần Golden Star | 1.750 | 515 | 1.235 |
|
|
|
| 11.150 | 3.000 | 8.150 | |||
1 | Nuôi tôm công nghệ cao ao nổi, hồ tròn, hệ thống oxy đáy, tuần hoàn nước thải ra môi trường | Tăng năng suất, hạn chế rủi ro do dịch bệnh trong quá trình nuôi, giảm chi phí sản xuất | Hỗ trợ giống và thức ăn, vật tư thiết yếu... | Hộ dân | 02 ha, tại xã Triệu Vân | Công ty Cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam chi nhánh Huế, Công ty Cổ phần tập đoàn Việt Úc, Cty TNHH DaChan (VN) | 5.700 | 1.300 | 4.400 |
2 | Dự án ương, nuôi tôm công nghệ cao 02 giai đoạn, sử dụng lưới che tạo môi trường nuôi thích nghi với biến đổi khí hậu | Tăng năng suất, hạn chế rủi ro do dịch bệnh trong quá trình nuôi, giảm chi phí sản xuất; cho hiệu quả kinh tế cao | Hỗ trợ giống và thức ăn, vật tư thiết yếu... | Hộ gia đình | 1,6 ha tại thôn Ba Tư, xã Triệu Lăng | Công ty Cổ phần chăn nuôi CP | 3.850 | 900 | 2.950 |
3 | Dự án nuôi gà công nghệ cao | Gà thương phẩm | Hỗ trợ giống, thức ăn, vật tư thiết yếu... | Hộ gia đình | 30.000 con/ lứa, tại xã Triệu Giang | Trung tâm giống CTVN tỉnh | 1.600 | 800 | 800 |
|
|
|
| 1.020 | 715 | 305 | |||
1 | Dự án chăn nuôi bò sinh sản bán thâm canh | Hình thành gia trại, chăn nuôi hộ gia đình, xây dựng chuỗi liên kết trong chăn nuôi bò áp dụng chuyển giao quy trình chăn nuôi bò bán thâm canh | Hỗ trợ giống trồng có và vật tư thiết yếu, quy trình chăn nuôi... | Hộ gia đình | 20 con bò, 03 ha có tại Tân Liên và xã Tân Thành | Trang trại chăn nuôi Hoàng Đình Phố | 500 | 350 | 150 |
2 | Chăn nuôi hươu khai thác nhung | Nâng cấp chuỗi giá trị đã có, tạo công ăn việc làm tăng thu nhập cho các hộ dân trong vùng | Hỗ trợ con giống (hươu thuần chủng)... | Hộ gia đình | 20 con (15 đực, 5 cái) tại xã Hướng Phùng, huyện Hướng Hóa | Liên kết với chuỗi cửa hàng Bác Tôm, Aoifbod Quảng Trị | 400 | 280 | 120 |
3 | Dự án thử nghiệm chuối tiêu hồng nuôi cấy mô | Dự án thành công góp phần chuyển đổi cơ cấu cây trồng, gia tăng giá trị trên đơn vị diện tích, một cây trồng mới trên địa bàn hứa hẹn mang lại hiệu quả kinh tế cao | Hỗ trợ giống, vật tư thiết yếu... | Hộ Gia đình | Quy mô 1 ha/ MH Xã Tân Liên | Khi Dự án thành công sẽ nhân rộng và tìm kiếm các Cty liên kết bao tiêu sản phẩm, hiện có CTCPXK Đồng Giao đang khảo sát nhu cầu | 120 | 85 | 35 |
|
|
|
| 2.650 | 1.800 | 850 | |||
1 | Phục hồi và phát triển chuối lùn bản địa Tà Rụt | Thành lập THT sản xuất, chế biến và liên kết tiêu thụ sản phẩm: nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị gia tăng các sản phẩm từ chuối thông qua hoạt động hỗ trợ của OCOP | Hỗ trợ giống, phân bón và các vật tư thiết yếu; Hỗ trợ kỹ thuật trồng và chế biến các sản phẩm từ chuối... | THT | 3 ha tại xã Tà Rụt | CCTCP Nafoods Tây Bắc; Công ty Đồng Giao, các doanh nghiệp, tư thương trên địa bàn tỉnh | 750 | 500 | 250 |
2 | Nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị gia tăng cây đậu xanh vùng Ba Lòng | Thành lập HTX sản xuất, chế biến và liên kết tiêu thụ sản phẩm đậu xanh; Xây dựng thương hiệu, hỗ trợ chế biến, quảng bá đưa sản phẩm đậu xanh thành sản phẩm OCOP | Hỗ trợ giống, phân bón và các vật tư thiết yếu: Hỗ trợ kỹ thuật trồng và chế biến các sản phẩm từ chuối... | HTX | 5 ha tại xã Ba Lòng | Các DN, HTX trên địa bàn tỉnh | 600 | 400 | 200 |
3 | Dự án chăn nuôi dê nhốt thương phẩm (UBND xã Triệu Nguyên chủ trì thực hiện) | Hình thành gia trại, chăn nuôi hộ gia đình, xây dựng chuỗi liên kết trong chăn nuôi dê | Hỗ trợ giống, chuyển giao khoa học kỹ thuật... | THT | 100 con: tại xã Triệu Nguyên | Các DN. HTX trên địa bàn tỉnh | 350 | 250 | 100 |
4 | Dự án nhân rộng mô hình trồng cây dược liệu sâm Bố Chính (UBND xã Triệu Nguyên chủ trì thực hiện) | Nhân rộng mô hình sâm Bố Chính | Hỗ trợ giống, vật tư nông nghiệp, chuyển giao KHKT, xây dựng thương hiệu, liên doanh liên kết tiêu thụ sản phẩm... | Hộ gia đình | 02 ha tại xã Triệu Nguyên | Các DN. HTX trên địa bàn tỉnh | 350 | 200 | 150 |
5 | Dự án nuôi Hươu Sao lấy nhung (UBND xã Triệu Nguyên chủ trì thực hiện) | Hình thành gia trại, chăn nuôi hộ gia đình, xây dựng chuỗi liên kết trong chăn nuôi Hươu Sao lấy nhung | Hỗ trợ giống chuyển giao KHKT... | Hộ gia đình | 25 con tại xã Triệu Nguyên | Các DN, HTX trên địa bàn tỉnh | 600 | 450 | 150 |
|
|
|
| 1.400 | 700 | 700 | |||
1 | Sản xuất Hồ tiêu hữu cơ | Sản xuất tiêu Hữu cơ theo tiêu chuẩn Vietgap, liên kết theo chuỗi giá trị | Hỗ trợ phân hữu cơ vi sinh và chế phẩm sinh học, hướng dẫn kỹ thuật và bao bì, truy xuất nguồn gốc, quảng bá sản phẩm... | Tổ hợp tác, có sự liên kết với doanh nghiệp | 25 ha, xã Gio An | Công ty Organic More (TP Hồ Chí Minh) | 1.000 | 500 | 500 |
2 | Nuôi tôm công nghệ Enzim | Nuôi tôm sử dụng men vi sinh, không dùng kháng sinh | Hỗ trợ giống, thức ăn và men vi sinh... | Hộ cá nhân | 2 ha, xã Gio Mai | Các cơ sở kinh doanh | 400 | 200 | 200 |
|
|
|
| 1.400 | 700 | 700 | |||
1 | Dự án sản xuất lúa giống | Tạo vùng nguyên liệu cung cấp sản xuất giống lúa giống trên địa bàn huyện góp phần tăng thu nhập cho người dân | Hỗ trợ giống, vật tư và tập huấn kỹ thuật... | HTX Câu Nhi, Văn Quỹ, Văn Trị | 63ha, tại xã Hải Tân | Liên kết với Trung tâm giống cây trồng vật nuôi tỉnh Quảng Trị | 700 | 350 | 350 |
2 | Dự án trồng bưởi da xanh, cam kết hợp chăn nuôi (bò, lợn, gà) theo chu trình hữu cơ khép kín (bưởi da xanh 5 ha; cam 1 ha) | Tạo ra các sản phẩm hữu cơ sạch, an toàn và thân thiện với môi trường đảm bảo sức khỏe người tiêu dùng: Phát triển, nhân rộng sản phẩm chủ lực của địa phương theo chính sách của tỉnh, huyện; Tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân | Hỗ trợ giống, thức ăn, phân bón và tập huấn kỹ thuật... | Hộ gia đình | 6,3 ha tại thôn Khe Mương, xã Hải Sơn | Liên kết với Công ty CP nông sản hữu cơ Bàu Dàn, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế | 700 | 350 | 350 |
|
|
|
| 400 | 200 | 200 | |||
1 | Dự án chăn nuôi bò sinh sản bán thâm canh | Hình thành gia trại chăn nuôi bò; làm hạt nhân để liên kết cung cấp sản lượng thịt và con giống chất lượng trên địa bàn | Hỗ trợ giống, vật tư thiết yếu, quy trình chăn nuôi... | Hộ gia đình | 18 - 20 con bò, tại xã Hải Lệ, thị xã Quảng Trị | Liên kết với Công ty TNHH MTV Châu Linh Hải Lăng và cá nhân, tổ chức có nhu cầu | 400 | 200 | 200 |
- 1Quyết định 1005/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ phát triển sản xuất đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo năm 2020 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2Nghị quyết 69/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
- 3Nghị quyết 113/2020/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện chính sách quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 39/2018/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến, bền vững trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2019-2020 đến hết năm 2021
- 4Kế hoạch 24/KH-UBND về kiểm tra, rà soát tiêu chí, danh mục công trình đảm bảo hoàn thành mục tiêu Chương xây dựng nông thôn mới năm 2022 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Thông tư 43/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
- 3Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND về hỗ trợ phát triển cây trồng, con nuôi tạo sản phẩm chủ lực có lợi thế cạnh tranh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025
- 4Quyết định 4781/QĐ-BNN-VPĐP năm 2017 về Sổ tay hướng dẫn phát triển sản xuất trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Thông tư 08/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 43/2017/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 1005/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ phát triển sản xuất đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo năm 2020 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 7Nghị quyết 69/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
- 8Nghị quyết 113/2020/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện chính sách quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 39/2018/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến, bền vững trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2019-2020 đến hết năm 2021
- 9Kế hoạch 24/KH-UBND về kiểm tra, rà soát tiêu chí, danh mục công trình đảm bảo hoàn thành mục tiêu Chương xây dựng nông thôn mới năm 2022 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
Quyết định 484/QĐ-UBND phê duyệt danh mục các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Trị năm 2020
- Số hiệu: 484/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/02/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Hà Sỹ Đồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/02/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực