- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Quyết định 01/2007/QĐ-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 4Luật giáo dục đại học 2012
- 5Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 6Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 7Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2016-2017 và mức thu học phí đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 của thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 5399/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên trực thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã của thành phố Hà Nội
- 9Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND về cơ chế tài chính áp dụng đối với cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao trên địa bàn Thủ đô Hà Nội
- 10Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách và định mức phân bổ chi ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020
- 1Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 186/QĐ-TTg năm 2017 danh mục Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4663/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 19 tháng 7 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 186/QĐ-TTg ngày 10/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
Xét đề nghị của Liên Sở: Tài chính - Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 3 092/TTr-LS:TC-LĐTBXH ngày 23 tháng 5 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo của thành phố Hà Nội, gồm 05 nhóm dịch vụ.
(Chi tiết theo biểu số 01, 02 đính kèm)
1. Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Chủ động tham mưu xây dựng, trình UBND Thành phố ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí đối với các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo của thành phố Hà Nội.
- Báo cáo UBND Thành phố trình HĐND Thành phố ban hành giá dịch vụ sự nghiệp công thuộc dịch vụ giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập theo quy định tại mục 3, Điều 8, Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.
- Xây dựng, gửi Sở Tài chính thẩm tra, báo cáo UBND Thành phố xem xét, phê duyệt giá dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo khác (ngoài dịch vụ giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập theo quy định tại Nghị định số 149/2016/NĐ-CP của Chính phủ) của thành phố Hà Nội trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí được cơ quan có thẩm quyền ban hành và lộ trình tính đủ chi phí theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
- Quyết định lựa chọn đơn vị sự nghiệp công để cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo theo hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu theo phân cấp của Thành phố và các quy định hiện hành, sau khi có ý kiến của cơ quan tài chính cùng cấp.
- Hướng dẫn các cơ sở giáo dục công lập và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố Hà Nội có hoạt động dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.
2. Sở Tài chính:
- Tổ chức thẩm định giá dịch vụ đối với các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo của thành phố Hà Nội theo phương án đề xuất của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Tham gia ý kiến về hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu lựa chọn đơn vị sự nghiệp công để cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo theo phân cấp của Thành phố và các quy định hiện hành.
3. UBND quận, huyện, thị xã:
Quyết định lựa chọn đơn vị sự nghiệp công để cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo theo hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu theo phân cấp của Thành phố và các quy định hiện hành, sau khi có ý kiến của cơ quan tài chính cùng cấp.
4. Trường hợp các văn bản của Trung ương có liên quan đến các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo của thành phố Hà Nội được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các quy định mới.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRONG PHẠM VI DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 186/QĐ-TTG NGÀY 10/2/2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 4663/QĐ-UBND ngày 19/7/2017 của UBND thành phố Hà Nội)
Số TT | Tên dịch vụ sự nghiệp công | NSNN đảm bảo toàn bộ chi phí thực hiện dịch vụ | NSNN bảo đảm phần chi phí thực hiện dịch vụ chưa tính vào giá theo lộ trình tính giá | Ghi chú |
I | Nhóm dịch vụ giáo dục mầm non và phổ thông |
|
|
|
1. | Dịch vụ giáo dục mầm non |
|
| Luật Giáo dục ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009 |
| - Các dịch vụ nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em từ 3 tháng đến 6 tuổi |
| X | |
| + Dịch vụ chăm sóc dinh dưỡng; chăm sóc giấc ngủ; chăm sóc vệ sinh; chăm sóc sức khỏe và bảo đảm an toàn |
| X | |
| + Hoạt động chơi; hoạt động học; hoạt động lao động; hoạt động ngày hội ngày lễ |
| X | |
| + Hoạt động giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật trong nhà trường[1] |
| X | |
| + Hoạt động tuyên truyền phổ biến kiến thức khoa học về nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em cho các cha mẹ trẻ và cộng đồng |
| X | |
2 | Dịch vụ giáo dục phổ thông |
|
| Luật Giáo dục ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009 |
a) | Giáo dục tiểu học được thực hiện trong 5 năm học, từ lớp một đến lớp năm |
|
|
|
| - Hoạt động dạy học các môn học bắt buộc và tự chọn trong Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành | X |
|
|
| - Hoạt động giáo dục trải nghiệm bao gồm: hoạt động vui chơi, thể dục thể thao, tham quan du lịch, giao lưu văn hóa; các hoạt động xã hội khác |
| X |
|
b) | Giáo dục trung học cơ sở được thực hiện trong 4 năm học, từ lớp sáu đến lớp chín. Học sinh vào học lớp sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học |
|
|
|
| - Hoạt động giáo dục trong giờ lên lớp được tiến hành thông qua việc dạy học các môn học bắt buộc và tự chọn trong chương trình giáo dục của cấp học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành |
| X |
|
| - Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp bao gồm: các hoạt động ngoại khóa về khoa học, văn học, nghệ thuật, thể dục thể thao, an toàn giao thông, phòng chống tệ nạn xã hội, giáo dục giới tính, giáo dục pháp luật, giáo dục hướng nghiệp, giáo dục kỹ năng sống nhằm phát triển toàn diện và bồi dưỡng năng khiếu; các hoạt động vui chơi, tham quan, du lịch, giao lưu văn hóa, giáo dục môi trường; hoạt động từ thiện và các hoạt động xã hội khác phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh |
| X |
|
c) | Giáo dục trung học phổ thông được thực hiện trong 3 năm học, từ lớp mười đến lớp mười hai. Học sinh vào học lớp mười phải hoàn thành chương trình trung học cơ sở |
|
|
|
| - Hoạt động giáo dục trong giờ lên lớp được tiến hành thông qua việc dạy học các môn học bắt buộc và tự chọn trong chương trình giáo dục của cấp học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành |
| X |
|
| - Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp bao gồm các hoạt động ngoại khóa về khoa học, văn học, nghệ thuật, thể dục thể thao, an toàn giao thông, phòng chống tệ nạn xã hội, giáo dục giới tính, giáo dục pháp luật, giáo dục hướng nghiệp, giáo dục kỹ năng sống nhằm phát triển toàn diện và bồi dưỡng năng khiếu; các hoạt động vui chơi, tham quan, du lịch, giao lưu văn hóa, giáo dục môi trường; hoạt động từ thiện và các hoạt động xã hội khác phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh |
| X |
|
d) | Giáo dục chuyên biệt |
|
| Luật Giáo dục ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009 |
| Hoạt động giáo dục trong trường phổ thông dân tộc nội trú | X |
|
|
II | Nhóm dịch vụ giáo dục trung cấp sư phạm và cao đẳng sư phạm |
|
| Luật Giáo dục ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009 |
1. | Đào tạo trình độ trung cấp sư phạm |
|
|
|
| - Hoạt động giảng dạy lý thuyết và thực hành ở trên lớp | X |
|
|
| - Tổ chức thực tập, thực tập, nghiên cứu khoa học | X |
|
|
| - Các hoạt động ngoại khóa bao gồm: tham quan học tập, sinh hoạt câu lạc bộ, tìm hiểu về chuyên ngành và các hoạt động khác |
| X |
|
2. | Đào tạo trình độ cao đẳng sư phạm |
|
|
|
| - Hoạt động Giảng dạy lý thuyết và thực hành ở trên lớp | X |
|
|
| - Tổ chức thực tập, thực tập, nghiên cứu khoa học | X |
|
|
| - Các hoạt động ngoại khóa bao gồm: tham quan học tập, sinh hoạt câu lạc bộ, tìm hiểu về chuyên ngành và các hoạt động khác |
| X |
|
III | Nhóm dịch vụ giáo dục đại học |
|
| Luật Giáo dục đại học ngày 18/6/2012; Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ |
| - Đào tạo trình độ đại học được thực hiện từ 4 đến 6 năm học tùy theo ngành nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp; từ 2,5 đến 4 năm học đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng chuyên ngành; từ 1,5 đến 2 năm học đối với người có bằng tốt nghiệp cao đẳng cùng chuyên ngành; đào tạo văn bằng 2 |
| X |
|
| - Đào tạo trình độ đại học đối với các ngành sư phạm, chuyên ngành Mác - Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh, các chuyên ngành: Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh, những ngành khó tuyển, ngành trong lĩnh vực an ninh quốc phòng, ngành khoa học cơ bản | X |
|
|
| - Vừa làm vừa học và đào tạo từ xa (là hình thức đào tạo theo các lớp học, khóa học tại cơ sở giáo dục đại học hoặc cơ sở liên kết đào tạo, phù hợp với yêu cầu của người học để thực hiện chương trình đào tạo ở trình độ đại học) |
| X |
|
| Đào tạo trình độ thạc sĩ được thực hiện từ 1 đến 2 năm đối với người có bằng tốt nghiệp đại học |
| X |
|
| Đào tạo trình độ tiến sĩ được thực hiện trong bốn năm học đối với người có bằng tốt nghiệp đại học, từ hai đến ba năm học đối với người có bằng thạc sĩ |
| X |
|
| Đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ đội với các chuyên ngành: Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp y, Pháp y tâm thần | X |
|
|
IV. | Nhóm dịch vụ giáo dục thường xuyên |
|
|
|
| - Chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ | X |
|
|
| - Chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người đọc, cập nhận kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ |
| X |
|
| - Chương trình đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ về chuyên môn, nghiệp vụ, bao gồm: Chương trình bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học ứng dụng, công nghệ thông tin - truyền thông; chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn; chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ; chương trình dạy tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức công tác tại vùng dân tộc, miền núi theo kế hoạch hằng năm của địa phương |
| X |
|
| - Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông dành riêng cho các đối tượng được hưởng chính sách xã hội, người tàn tật, khuyết tật, theo kế hoạch hằng năm của địa phương | X |
|
|
| - Chương trình dạy và thực hành kỹ thuật nghề nghiệp, các hoạt động lao động sản xuất và các hoạt động khác phục vụ học tập |
| X |
|
V | Nhóm Dịch vụ khác |
|
|
|
| - Kiểm định chất lượng giáo dục |
| X |
|
| - Cấp phát các loại phôi văn bằng, chứng chỉ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
| X |
|
| - Công nhận văn bằng, chứng chỉ |
| X |
|
| - Bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục |
| X |
|
| - Hỗ trợ đào tạo, cung ứng nguồn nhân lực thông qua việc nghiên cứu xây dựng chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch về đào tạo nhân lực theo nhu cầu xã hội; điều tra, phân tích và dự báo nhu cầu nhân lực thông qua việc kết nối cơ sở đào tạo với đơn vị sử dụng lao động nhằm khai thác các nguồn lực cho hoạt động đào tạo phát triển nguồn nhân lực |
| X |
|
| - Tư vấn cho các tổ chức, cá nhân xây dựng kế hoạch, quy hoạch phát triển nguồn nhân lực, tham gia bồi dưỡng phát triển các kỹ năng cần thiết cho học sinh, sinh viên |
| X |
|
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI NGOÀI PHẠM VI DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 186/QĐ-TTg NGÀY 10/2/2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 4663/QĐ-UBND ngày 19/7/2017 của UBND thành phố Hà Nội)
Số TT | Tên dịch vụ sự nghiệp công | NSNN đảm bảo toàn bộ chi phí thực hiện dịch vụ | NSNN đảm bảo phần chi phí thực hiện dịch vụ chưa tính vào giá theo lộ trình tính giá | Ghi chú |
I | Nhóm dịch vụ giáo dục mầm non và phổ thông |
|
|
|
1 | Dịch vụ giáo dục phổ thông |
|
|
|
1.1 | Chương trình đào tạo song bằng tú tài THPT quốc gia Việt Nam và tú tài Anh quốc tại trường THPT Chu Văn An |
| X | Công văn số 781/HD-BGD&ĐT ngày 25/6/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thông báo số 201/TB-UBND ngày 22/3/2017 của tập thể UBND Thành phố thống nhất triển khai thực hiện thí điểm chương trình đào tạo song bằng tại Trường THPT Chu Văn An |
1.2 | Giáo dục chuyên biệt |
|
|
|
| Hoạt động giáo dục trong trường chuyên1 |
| X | Luật Giáo dục ngày 14/6/2005 (Điều 62, 63) và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009 |
| Hoạt động giáo dục trong trường, lớp dành cho người khuyết tật2 |
| X | |
II | Nhóm dịch vụ giáo dục thường xuyên |
|
|
|
| Chương trình Giáo dục thường xuyên cấp Trung học cơ sở và Trung học phổ thông3 |
| X | Quyết định số 01/2007/QĐ- BGDĐT ngày 02/01/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Quyết định số 5399/QĐ-UBND ngày 28/9/2016 của UBND TPHN |
Riêng dịch vụ mầm non và phổ thông theo chương trình giáo dục chất lượng cao được ngân sách hỗ trợ kinh phí trong 3 năm (36 tháng) kể từ khi được công nhận theo quy định tại khoản 9, Điều 1, Nghị quyết số 14/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của HĐND Thành phố.
[1] Đối với hoạt động giáo dục hòa nhập cho trẻ khuyết tật trong nhà trường: Tại các trường, lớp dành cho người khuyết tật học sinh thực hiện mức thu học phí theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ; Nghị quyết số 03/2016/NQ-HĐND ngày 01/8/2016 của HĐND Thành phố Hà Nội; Định mức phân bổ ngân sách cho khối trường khuyết tật là 15 triệu đồng/học sinh/năm (gồm Tiểu học Bình Minh, PTCS Nguyễn Đình Chiểu, PTCS Xã Đàn và học sinh khuyết tật học hòa nhập trong các trường thường (không phải trường chuyên biệt), học sinh khuyết tật học tại các trường do quận, huyện, thị xã quản lý là 14,5 triệu đồng/học sinh/năm.
1 Đối với các trường chuyên trên địa bàn thành phố Hà Nội: Học sinh thực hiện mức thu học phí theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ; Nghị quyết số 03/2016/NQ-HĐND ngày 01/8/2016 của HĐND thành phố Hà Nội; Định mức phân bổ ngân sách cho các trường THPT chuyên là 18 triệu đồng/học sinh/năm (gồm: THPT chuyên Hà Nội Amsterdam, THPT chuyên Nguyễn Huệ), các trường THPT chuyên còn lại là 12 triệu đồng/học sinh/năm (gồm THPT Chu Văn An, THPT Sơn Tây) theo quy định tại Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND ngày 05/12/2016 của HĐND thành phố Hà Nội.
2 Đối với các trường, lớp dành cho người khuyết tật: Học sinh thực hiện mức thu học phí theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ; Nghị quyết số 03/2016/NQ-HĐND ngày 01/8/2016 của HĐND Thành phố Hà Nội; Định mức phân bổ ngân sách cho khối trường khuyết tật là 15 triệu đồng/học sinh/năm (gồm Tiểu học Bình Minh, PTCS Nguyễn Đình Chiểu, PTCS Xã Đàn và học sinh khuyết tật học hòa nhập trong các trường thường (không phải trường chuyên biệt), học sinh khuyết tật học tại các trường do quận, huyện, thị xã quản lý là 14,5 triệu đồng/học sinh/năm.
3 Các trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên thực hiện mức thu học phí theo quy định tại mục 5 Điều 4, Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ “Các cơ sở giáo dục thường xuyên được áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của các trường phổ thông công lập trên địa bàn”; Nghị quyết số 03/2016/NQ-HĐND ngày 01/8/2016 của HĐND Thành phố.
- 1Quyết định 2886/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tư pháp của thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 2865/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn của thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 3974/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ của thành phố Hà Nội
- 4Nghị quyết 220/2016/NQ-HĐND17 quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 5Quyết định 977/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Ngành Giao thông Vận tải tỉnh Bắc Kạn
- 6Quyết định 1632/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực giáo dục và đào tạo áp dụng tại cấp xã thuộc tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 2218/2017/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Điều 6 Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa kèm theo Quyết định 204/2015/QĐ-UBND
- 8Quyết định 2538/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Xây dựng Chính quyền điện tử và phát triển các dịch vụ thành phố thông minh tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2017-2020
- 9Quyết định 2516/QĐ-UBND năm 2017 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 2122/QĐ-UBND năm 2017 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực y tế - dân số do thành phố Đà Nẵng quản lý
- 11Quyết định 3483/QĐ-UBND năm 2017 định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc ngành Công Thương trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 12Quyết định 1832/QĐ-UBND năm 2017 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của ngành Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 13Quyết định 2312/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực Văn hóa và Thể thao tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 14Quyết định 2157/QĐ-UBND năm 2017 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 15Công văn 12512/VPCP-CN năm 2017 xây dựng Danh mục sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo Nghị quyết 19-NQ/TW do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Quyết định 01/2007/QĐ-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 4Luật giáo dục đại học 2012
- 5Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 9Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 10Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2016-2017 và mức thu học phí đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 của thành phố Hà Nội
- 11Quyết định 5399/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên trực thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã của thành phố Hà Nội
- 12Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND về cơ chế tài chính áp dụng đối với cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao trên địa bàn Thủ đô Hà Nội
- 13Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách và định mức phân bổ chi ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020
- 14Quyết định 186/QĐ-TTg năm 2017 danh mục Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 2886/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tư pháp của thành phố Hà Nội
- 16Quyết định 2865/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn của thành phố Hà Nội
- 17Quyết định 3974/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ của thành phố Hà Nội
- 18Nghị quyết 220/2016/NQ-HĐND17 quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 19Quyết định 977/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Ngành Giao thông Vận tải tỉnh Bắc Kạn
- 20Quyết định 1632/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực giáo dục và đào tạo áp dụng tại cấp xã thuộc tỉnh Lâm Đồng
- 21Quyết định 2218/2017/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Điều 6 Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa kèm theo Quyết định 204/2015/QĐ-UBND
- 22Quyết định 2538/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Xây dựng Chính quyền điện tử và phát triển các dịch vụ thành phố thông minh tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2017-2020
- 23Quyết định 2516/QĐ-UBND năm 2017 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh Bình Định
- 24Quyết định 2122/QĐ-UBND năm 2017 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực y tế - dân số do thành phố Đà Nẵng quản lý
- 25Quyết định 3483/QĐ-UBND năm 2017 định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc ngành Công Thương trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 26Quyết định 1832/QĐ-UBND năm 2017 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của ngành Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 27Quyết định 2312/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực Văn hóa và Thể thao tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 28Quyết định 2157/QĐ-UBND năm 2017 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 29Công văn 12512/VPCP-CN năm 2017 xây dựng Danh mục sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo Nghị quyết 19-NQ/TW do Văn phòng Chính phủ ban hành
Quyết định 4663/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo của thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 4663/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/07/2017
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Ngô Văn Quý
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực