Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2005/QĐ-UB | Bình Dương, ngày 21 tháng 03 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ TỐI THIỂU TÌNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ.
UỶ BAN NHÂN DÂN
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Thông tư số 28/2000/TT-BTC ngày 18/4/2000 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 176/1999/NĐ-CP của Chính phủ.
- Xét đề nghị Cục thuế tỉnh tại công văn số 1244/CT-THDT ngày 9/3/2005;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ nhà khi chuyển dịch, xác lập quyền sở hữu nhà trên địa bàn tỉnh Bình Dương ( có bảng giá đính kèm). Bảng giá tối thiểu này được áp dụng trong trường hợp nhà, xưởng không có đủ căn cứ xác định giá tính lệ phí trước bạ hoặc giá trị nhà, xưởng kê khai thấp hơn giá tối thiểu quy định tại quyết định này.
Điều 2: Giá tối thiểu được quy định cho nhà xây dựng mới. Trường hợp giảm chất lượng nhà theo năm xây dựng, nhà sửa chữa lớn làm thay đổi kết cấu và nâng cấp giá trị công trình thực hiện theo các nội dung quy định tại phụ lục đính kèm quyết định này.
Điều 3: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng cục thuế, Giám đốc sở Tài chính, sở Xây dựng, Chủ tịch UBND các huyện, thị và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế cho quyết định số 2916/QĐ-UB ngày 07/07/1995 của UBND tỉnh Sông Bé (cũ) ./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ, XƯỞNG
( Ban hành kèm theo quyết định số 46/2005/QĐ-UB ngày 21/3/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
STT | CẤP NHÀ XƯỞNG | Giá tính lệ phí trước bạ nhà, xưởng ( 1.000 m2) |
I | Nhà ở |
|
01 | Nhà cấp II | 2.100 |
02 | Nhà cấp III | 1.400 |
03 | Nhà cấp IV | 700 |
04 | Nhà tạm | 200 |
II | Nhà xưởng |
|
| Xưởng loại I | 700 |
| Xưởng loại II | 550 |
| Xưởng loại III | 450 |
| Xưởng loại IV | 200 |
PHỤ LỤC
VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH CẤP NHÀ XƯỞNG VÀ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ NHÀ Ở QUA SỬ DỤNG.
1- Phân loại xưởng :
- Xưởng loại I : Kết cấu khung kho Tiệp hoặc tương đương, xây bao che, nền bê tông kiên cố.
- Xưởng loại II : Kết cấu giống như xưởng I, nhưng không xây bao che.
- Xưởng loại III : Kết cấu cột kèo gỗ hoặc sắt, xây bao che, nền gạch hoặc ciment, mái tole hoặc ngói.
- Xưởng loại IV : Kết cấu giống xưởng loại III nhưng không xây bao che, nền đất.
2- Giảm chất lượng nhà theo năm xây dựng :
a- Nhà cấp IV :
- Xây dựng 05 năm đầu : giá căn cứ để tính lệ phí trước bạ bằng 100% khung giá trên.
- Xây dựng trên 05 năm đến 10 năm : Giá căn cứ để tính lệ phí trước bạ bằng 70% khung giá trên.
- Xây dựng trên 10 năm : Giá căn cứ để tính lệ phí trước bạ bằng 50% khung giá trên .
b- Nhà cấp II và III :
- Xây dựng 10 năm đầu : giá căn cứ để tính lệ phí trước bạ bằng 100% khung giá trên.
- Xây dựng trên 10 năm đến 20 năm : Giá căn cứ để tính lệ phí trước bạ bằng 70% khung giá trên.
- Xây dựng trên 20 năm : Giá căn cứ để tính lệ phí trước bạ bằng 50% khung giá trên.
3- Đối với nhà đã sửa chữa lớn làm thay đổi kết cấu và nâng cấp giá trị công trình : Năm xây dựng tính tứ lúc sửa chữa lớn, giá trị nhà xác định theo cấp nhà sau khi đã sửa chữa lớn.
- 1Quyết định 54/2011/QĐ-UBND về đơn giá thu lệ phí trước bạ nhà và tỷ lệ (%), chất lượng còn lại của từng loại nhà trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2Quyết định 32/2006/QĐ-UBND về giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Quyết định 10/2006/QĐ-UBND về mức giá tối thiểu để tính thu lệ phí trước bạ đối với nhà ở, nhà làm việc, nhà hàng, nhà kho, cửa hàng, cửa hiệu, khách sạn và các công trình kiến trúc khác trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 1Quyết định 32/2006/QĐ-UBND về giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 1Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 2Thông tư 28/2000/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 54/2011/QĐ-UBND về đơn giá thu lệ phí trước bạ nhà và tỷ lệ (%), chất lượng còn lại của từng loại nhà trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 5Quyết định 10/2006/QĐ-UBND về mức giá tối thiểu để tính thu lệ phí trước bạ đối với nhà ở, nhà làm việc, nhà hàng, nhà kho, cửa hàng, cửa hiệu, khách sạn và các công trình kiến trúc khác trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 46/2005/QĐ-UB về giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ nhà do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- Số hiệu: 46/2005/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/03/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Nguyễn Hoàng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra