- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật viễn thông năm 2009
- 3Nghị quyết 13-NQ/TW năm 2012 về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020 do Ban Chấp hành Trung ương Đảng ban hành
- 4Nghị quyết 16/NQ-CP năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 13-NQ/T.Ư xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 27/2012/QĐ-UBND phê duyệt "Chương trình phát triển công nghệ thông tin - truyền thông giai đoạn 2011 - 2015" do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Quyết định 32/2012/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 27-CTrHĐ/TU thực hiện Nghị quyết 13-NQ/T.Ư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 8Quyết định 2631/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4429/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 09 năm 2014 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG VIỄN THÔNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 6 thông qua;
Căn cứ Nghị quyết 13-NQ/TW ngày 16 tháng 01 năm 2012 Hội nghị lần thứ 4 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết 16/NQ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ ban hành chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 13-NQ/TW ngày 16 tháng 01 năm 2012 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 32/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2631/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2013 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 27/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt chương trình phát triển công nghệ thông tin - truyền thông giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành kế hoạch thực hiện chương trình hành động số 27/CtrHĐ/TU ngày 26 tháng 7 năm 2012 của Thành ủy thực hiện Nghị quyết 13-NQ/TW ngày 16 tháng 01 năm 2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ trên địa bàn Thành phố;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 13/TTr- STTTT ngày 20 tháng 6 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Chương trình phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông tại Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020”.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG VIỄN THÔNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4429/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
1. Hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 được phát triển đồng bộ, hiện đại, hội tụ công nghệ - dịch vụ, phù hợp cảnh quan đô thị, thân thiện môi trường; bảo đảm an toàn, chất lượng chia sẻ và tiết kiệm;
2. Ngầm hóa cáp viễn thông kết hợp với ngầm hóa cáp kỹ thuật khác đạt tỷ lệ hơn 90% tại khu vực trung tâm, đường lớn, đường chính, đường liên quận, huyện và hơn 50% trên các tuyến đường kết nối vào các khu vực đã thực hiện ngầm hóa trên địa bàn; trong đó tỷ lệ cáp quang chiếm hơn 70%;
3. Hạ tầng mạng cáp quang, trạm thu phát sóng thông tin liên lạc phát triển đồng bộ, hiệu quả và truyền tải đa dịch vụ viễn thông đến từng hộ gia đình khi có nhu cầu sử dụng;
4. Từng bước thực hiện chỉ duy nhất một đơn vị cung cấp hạ tầng kỹ thuật truyền dẫn, phát sóng tại một địa bàn, khu vực;
5. Đảm bảo dịch vụ viễn thông (thoại, internet băng rộng tốc độ cao, phát thanh, truyền hình và các dịch vụ giá trị gia tăng khác) được phủ sóng, triển khai trên toàn địa bàn Thành phố; từng bước chuyển đổi và sử dụng công nghệ truyền dẫn, phát sóng hiện đại trong việc cung cấp dịch vụ viễn thông;
6. Đẩy mạnh và tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý cơ sở hạ tầng kỹ thuật và dịch vụ viễn thông nhằm nâng cao năng lực và chất lượng cung cấp dịch vụ viễn thông.
I. Phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật
1. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
a) Nội dung
Lập và công bố quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025, trong đó gồm các nội dung trọng tâm sau:
- Xác định, phân loại các công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
- Xác định khu vực, phạm vi, tiêu chí ngầm hóa mạng cáp viễn thông kết hợp ngầm hóa các hạ tầng kỹ thuật thuộc ngành, lĩnh vực khác.
- Xác định các tiêu chí kỹ thuật để thực hiện cải tạo, chỉnh trang và định hướng phát triển mới hệ thống cột ăng ten phục vụ thu phát sóng vô tuyến điện theo hướng bền vững, an toàn, ngụy trang, phù hợp cảnh quan đô thị đảm bảo yếu tố chia sẻ, sử dụng chung hạ tầng giữa các đơn vị một cách hiệu quả.
- Xác định khu vực, địa điểm xây dựng điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ và không có người phục vụ.
b) Kế hoạch
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp, hỗ trợ: Sở Kế hoạch và Đầu tư; các đơn vị doanh nghiệp viễn thông; đài phát thanh, truyền hình trên địa bàn và các đơn vị có liên quan.
- Nguồn vốn: Ngân sách Thành phố.
- Thời gian thực hiện: năm 2014.
2. Chỉnh trang, làm gọn mạng cáp treo
a) Nội dung
Tiếp tục triển khai Kế hoạch số 406/KH-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về chỉnh trang, làm gọn và cải tạo hệ thống cáp treo trên các tuyến đường trọng điểm, trung tâm và đường chính của Thành phố trước năm 2015 và trên toàn Thành phố trước năm 2020.
b) Kế hoạch
- Đơn vị thực hiện: Tổng Công ty Điện lực Thành phố TNHH.
- Đơn vị phối hợp, hỗ trợ: Sở Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân quận, huyện; các đơn vị, doanh nghiệp viễn thông.
- Nguồn vốn: Tổng Công ty Điện lực Thành phố TNHH (sử dụng tiền thu được từ việc cho thuê cột điện).
- Thời gian thực hiện: đến năm 2015 và các năm tiếp theo.
3. Ngầm hóa mạng cáp viễn thông treo
a) Nội dung
- Xây dựng và triển khai kế hoạch ngầm hóa mạng cáp viễn thông kết hợp với ngầm hóa, thi công các công trình hạ tầng kỹ thuật điện lực, chiếu sáng công cộng, giao thông trên toàn địa bàn Thành phố;
- Từng bước thực hiện chỉ duy nhất một đơn vị cung cấp hạ tầng kỹ thuật truyền dẫn, phát sóng trên một địa bàn, khu vực.
b) Kế hoạch
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp, hỗ trợ: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân quận, huyện; các doanh nghiệp viễn thông, Tổng Công ty Điện lực Thành phố TNHH và các đơn vị có liên quan.
- Nguồn vốn: vốn doanh nghiệp.
- Thời gian thực hiện: Đến năm 2015 và các năm tiếp theo.
4. Hệ thống cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động (trạm BTS)
a) Nội dung
- Xây dựng, thống nhất thiết kế mẫu trạm BTS theo hướng đảm bảo an toàn, phù hợp cảnh quan đô thị, thân thiện môi trường và đúng quy định pháp luật. Cột ăng ten của trạm BTS được che chắn hoặc ngụy trang vào công trình chính, độ cao cột ăng ten phù hợp với độ cao công trình hiện hữu và các công trình xung quanh.
- Xây dựng kế hoạch và thực hiện chỉnh trang, cải tạo trạm BTS hiện hữu của đơn vị/doanh nghiệp viễn thông theo chuẩn thiết kế mẫu trạm BTS phù hợp cảnh quan đô thị.
- Đầu tư, phát triển mới hệ thống trạm BTS tại Thành phố trên nguyên tắc chia sẻ, sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật giữa các đơn vị, doanh nghiệp viễn thông; giữa các đơn vị quản lý, khai thác hạ tầng kỹ thuật khác (giao thông, điện lực, chiếu sáng công cộng…) và đảm bảo an toàn mỹ quan đô thị.
b) Kế hoạch
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp, hỗ trợ: Sở Xây dựng, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận, huyện; các đơn vị, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông tin di động và các đơn vị có liên quan.
- Nguồn vốn: vốn doanh nghiệp.
- Thời gian thực hiện
+ Hoàn thành xây dựng kế hoạch: trước quý IV năm 2014;
+ Triển khai thực hiện: giai đoạn 2015 - 2017, định hướng đến năm 2020.
5. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng
a) Nội dung
- Xây dựng và xác định tiêu chí, mô hình triển khai điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng trên địa bàn Thành phố đến năm 2020 theo nguyên tắc chia sẻ, dùng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật giữa các đơn vị, ngành, lĩnh vực và cung cấp đa dịch vụ.
- Xây dựng kế hoạch và triển khai thí điểm các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng đa chức năng.
b) Kế hoạch
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp, hỗ trợ: Sở ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện; các đơn vị, doanh nghiệp viễn thông và các đơn vị có liên quan.
- Nguồn vốn: vốn doanh nghiệp.
- Thời gian thực hiện
+ Hoàn thành xây dựng kế hoạch: trước quý IV năm 2014;
+ Triển khai thực hiện: giai đoạn 2015 - 2017, định hướng đến năm 2020.
II. Phát triển dịch vụ viễn thông, internet và phát thanh, truyền hình
1. Dịch vụ viễn thông công ích
a) Nội dung
- Xây dựng, vận hành tổng đài tiếp nhận thông tin phản ánh sự cố hạ tầng kỹ thuật và dịch vụ công Thành phố.
- Xây dựng, vận hành tổng đài thông tin văn hóa du lịch Thành phố.
- Liên thông kết nối, vận hành tổng đài ứng cứu khẩn cấp 113, 114 và 115.
- Triển khai hệ thống thông tin liên lạc phục vụ phát triển nông thôn mới.
- Chương trình nâng cao hiệu quả hoạt động điểm bưu điện văn hóa xã theo hướng nông thôn mới.
- Xây dựng hệ thống phân tích cơ sở dữ liệu trên các trang mạng xã hội trực tuyến để đưa ra cảnh báo sớm thiên tai động đất, sóng thần, bão lụt, cháy nổ.
- Tùy theo từng thời kỳ Ủy ban nhân dân Thành phố sẽ bổ sung, hiệu chỉnh các dự án, chương trình triển khai dịch vụ viễn thông công ích trên địa bàn.
b) Kế hoạch
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp, hỗ trợ: Sở ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện; các đơn vị, doanh nghiệp viễn thông và các đơn vị có liên quan.
- Nguồn vốn: ngân sách Thành phố.
- Thời gian thực hiện: Đến năm 2015 và các năm tiếp theo.
2. Dịch vụ viễn thông, internet băng rộng do đơn vị, doanh nghiệp viễn thông trực tiếp quản lý hoặc cung cấp
a) Nội dung
- Sử dụng kỹ thuật truyền dẫn, phát sóng hiện đại (cáp quang, mạng vô tuyến băng rộng - 3G…), quy trình quản lý, điều hành tiên tiến và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhằm đảm bảo an toàn an ninh thông tin, cơ sở hạ tầng kỹ thuật và nâng cao chất lượng dịch vụ viễn thông để cung cấp cho người sử dụng trên địa bàn Thành phố.
- Xây dựng kế hoạch và phối hợp triển khai việc chia sẻ, sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật như đầu tư sử dụng và cho thuê mướn hoặc trao đổi hạ tầng… giữa các đơn vị viễn thông để cung cấp dịch vụ viễn thông nhằm tiết kiệm chi phí đầu tư, đảm bảo mỹ quan, an toàn mạng lưới và cạnh tranh bình đẳng, phát triển bền vững.
b) Kế hoạch
- Đơn vị chủ trì: Các đơn vị, doanh nghiệp viễn thông.
- Đơn vị phối hợp, hỗ trợ: Sở Thông tin và Truyền thông; Sở ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện và các đơn vị có liên quan.
- Nguồn vốn: vốn doanh nghiệp.
- Thời gian thực hiện
+ Hoàn thành xây dựng kế hoạch: trước quý IV năm 2014;
+ Triển khai thực hiện: giai đoạn 2015 - 2017, định hướng đến năm 2020.
3. Về phát thanh, truyền hình
a) Nội dung
- Nâng cao chất lượng dịch vụ truyền hình và đảm bảo 100% tín hiệu truyền hình kỹ thuật số được truyền dẫn, phát sóng đến từng hộ gia đình có nhu cầu sử dụng trên toàn địa bàn Thành phố trước ngày 1 tháng 1 năm 2016;
- Chấm dứt truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất sử dụng công nghệ tương tự trên địa bàn Thành phố theo đ úng quy định, lộ trình của Chính phủ.
- Nghiên cứu, xây dựng mô hình và triển khai thí điểm việc một đơn vị đầu tư hạ tầng truyền dẫn, phát sóng tín hiệu truyền hình cáp tại một khu vực cho các đơn vị khác thuê lại nhằm tiết kiệm chi phí đầu tư, hạn chế tố i đa việc trùng lặp hạ tầng kỹ thuật giữa các đơn vị.
b) Kế hoạch
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp, hỗ trợ: Sở ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện; các đơn vị, doanh nghiệp viễn thông và các đơn vị có liên quan.
- Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương, ngân sách Thành phố và vốn doanh nghiệp.
- Thời gian thực hiện:
+ Hoàn thành xây dựng kế hoạch: trước quý IV năm 2014;
+ Triển khai thực hiện: giai đoạn 2015 - 2017, định hướng đến năm 2020.
III. Ứng dụng công nghệ thông tin
1. Nội dung
- Xây dựng hệ thống phần cứng, phần mềm để triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin (hệ thống thông tin địa lý - GIS) trong quản lý, khai thác cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông trên địa bàn Thành phố.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông trên địa bàn Thành phố.
- Xây dựng phần mềm công nghệ thông tin để khai thác cơ sở dữ liệu, chia sẻ thông tin giữa các ngành, lĩnh vực có liên quan như: giao thông, văn hóa, du lịch, y tế, giáo dục, an ninh, điện lực, viễn thông… để cung cấp thông tin cho nhân dân, cơ quan quản lý nhà nước và các đơn vị có liên quan.
2. Kế hoạch
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp, hỗ trợ: Sở ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện; các đơn vị, doanh nghiệp có liên quan.
- Nguồn vốn: ngân sách Thành phố.
- Thời gian thực hiện: hoàn thành trong năm 2015.
I. Thông tin, tuyên truyền
- Nội dung: Tổ chức thông tin, tuyên truyền về kế hoạch này trên các phương tiện thông tin đại chúng; các trang thông tin điện tử, hệ thống thông tin cơ sở của Thành phố.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp, hỗ trợ: Sở ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện; các cơ quan báo đài và các đơn vị có liên quan.
- Nguồn vốn: ngân sách Thành phố.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên.
II. Kinh phí
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ thuộc chương trình phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông tại Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 từ các nguồn sau:
- Ngân sách Trung ương và Quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam được quy định tại Quyết định số 2451/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 và các quy định có liên quan.
- Nguồn kinh phí từ ngân sách Thành phố, bao gồm vốn tập trung và nguồn ngân sách sự nghiệp Thành phố được Ủy ban nhân dân Thành phố giao chỉ tiêu hàng năm cho Sở Thông tin và Truyền thông.
- Nguồn kinh phí từ đơn vị, doanh nghiệp viễn thông, Tổng Công ty Điện lực Thành phố TNHH và các đơn vị có liên quan.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp Sở ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, cơ quan báo chí, các doanh nghiệp viễn thông và các đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch triển khai các nhiệm vụ, chương trình được ban hành theo Quyết định này.
- Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân Thành phố kiểm tra, giám sát và đôn đốc các đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ, chương trình được ban hành theo Quyết định này; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện vào quý 1 hàng năm.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan tham mưu giúp Ủy ban nhân dân Thành phố bố trí đủ kinh phí theo kế hoạch hàng năm để thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được ban hành theo Quyết định này.
3. Các Sở ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện
Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được ban hành theo Quyết định này.
4. Các cơ quan báo đài
Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan tổ chức thông tin, tuyên truyền thường xuyên vào thời điểm thích hợp trên hệ thống hạ tầng kỹ thuật của đơn vị.
5. Các đơn vị có liên quan
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được ban hành theo Quyết định này; chủ động áp dụng các biện pháp kỹ thuật, công nghệ hiện đại nhằm nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ viễn thông, internet băng rộng và phát thanh, truyền hình trên toàn địa bàn Thành phố cũng như bố trí kinh phí để thực hiện đầu tư, cải tạo, chỉnh trang và phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông của đơn vị để hoàn thành các mục tiêu, chương trình được ban hành theo Quyết định này.
- Trước tháng 11 hàng năm báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông kết quả triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được ban hành theo Quyết định này và đề xuất kế hoạch thực hiện cho các năm tiếp theo để Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
6. Tổ chức thực hiện
Căn cứ Chương trình phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông tại Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; thủ trưởng các sở ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện; các cơ quan báo, đài; các doanh nghiệp viễn thông và các đơn vị có liên quan tại Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức triển khai thực hiện chương trình này./.
- 1Chỉ thị 04/2013/CT-UBND tăng cường quản lý và phát triển bền vững cơ sở hạ tầng viễn thông, truyền hình cáp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về quản lý và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 3Quyết định 1063/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 4Chỉ thị 17/2015/CT-UBND về tăng cường quản lý và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật viễn thông năm 2009
- 3Quyết định 2451/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 13-NQ/TW năm 2012 về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020 do Ban Chấp hành Trung ương Đảng ban hành
- 5Nghị quyết 16/NQ-CP năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 13-NQ/T.Ư xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 27/2012/QĐ-UBND phê duyệt "Chương trình phát triển công nghệ thông tin - truyền thông giai đoạn 2011 - 2015" do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Quyết định 32/2012/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 27-CTrHĐ/TU thực hiện Nghị quyết 13-NQ/T.Ư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 9Chỉ thị 04/2013/CT-UBND tăng cường quản lý và phát triển bền vững cơ sở hạ tầng viễn thông, truyền hình cáp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 10Quyết định 2631/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về quản lý và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 12Quyết định 1063/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 13Chỉ thị 17/2015/CT-UBND về tăng cường quản lý và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Quyết định 4429/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông tại Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020
- Số hiệu: 4429/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/09/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Mạnh Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/09/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực