- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 490/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 1048/QĐ-TTg năm 2019 về Bộ Tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 781/QĐ-TTg năm 2020 sửa đổi Phụ lục Quyết định 1048/QĐ-TTg về Bộ Tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4330/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 21 tháng 10 năm 2020 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM OCOP GÀ GIỐNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 490/QĐ-TTg ngày 07/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020;
Căn cứ Quyết định số 1048/QĐ-TTg ngày 20/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ Tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm;
Căn cứ Quyết định số 781/QĐ-TTg ngày 08/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số phụ lục Quyết định số 1048/QĐ-TTg ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ Tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm;
Căn cứ Quyết định số 3801/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020, tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 357/TTr-SNN ngày 16/10/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ Tiêu chí đánh giá sản phẩm OCOP Gà giống trên địa bàn tỉnh. (Chi tiết có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Công Thương; Thành viên Hội đồng và Tổ giúp việc Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP tỉnh Bình Định; UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM OCOP GÀ GIỐNG
(KIÊM PHIẾU ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM OCOP CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày /10/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
1. Bộ sản phẩm: Gà giống
(Ngành: Chăn nuôi. Nhóm: Giống vật nuôi)
Tên sản phẩm: …………………………………………………………………
Mã số sản phẩm.(T).-.(H).-.(STT).-20.....
T: Mã tỉnh-H: Mã huyện- STT: Số Thứ tự sản phẩm do huyện lập thống kê - Năm đánh giá. Mã đơn vị hành chính theo Quyết định số 124/2004/OĐ-TTg ngày 8/7/2004.
Tên chủ thể sản xuất: ...........................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................
Bị loại khi: Giả mạo hồ sơ hoặc không có giấy chứng nhận đủ điều kiện An toàn dịch bệnh động vật (hoặc tương đương) hoặc không có phiếu kiểm nghiệm các chỉ tiêu An toàn dịch bệnh động vật hoặc không đáp ứng quy định hồ sơ dự thi (theo quy định cụ thể tại mỗi cuộc thi).
SẢN PHẨM VÀ SỨC MẠNH CỦA CỘNG ĐỒNG (35 Điểm)
1. TỔ CHỨC SẢN XUẤT
1.1. Nguồn gốc con giống | 3 Điểm |
□ Giống cụ kỵ, ông bà, bố mẹ, giống gốc có nguồn gốc rõ ràng và xuất phát từ cơ sở sản xuất trong tỉnh dưới 50% | 1 Điểm |
□ Giống cụ kỵ, ông bà, bố mẹ, giống gốc có nguồn gốc rõ ràng và xuất phát từ cơ sở sản xuất trong tỉnh từ 50% đến dưới 75% | 2 Điểm |
□ Giống cụ kỵ, ông bà, bố mẹ, giống gốc có nguồn gốc rõ ràng và xuất phát từ cơ sở sản xuất trong tỉnh từ 75% đến 100% | 3 Điểm |
Ghi chú: Bị loại nếu sử dụng toàn bộ nguyên liệu nhập khẩu hoặc không rõ nguồn gốc
1.2. Ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất | 3 Điểm |
□ Chưa ứng dụng công nghệ trong sản xuất và chăn nuôi | 1 Điểm |
□ Ứng dụng công nghệ trong sản xuất và chăn nuôi | 2 Điểm |
□ Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và chăn nuôi | 3 Điểm |
1.3. Năng lực sản xuất để phân phối | 4 Điểm |
(Khả năng sản xuất đáp ứng nhu cầu về số lượng/quy mô của thị trường) |
|
□ Có năng lực, quy mô sản xuất mức độ nhỏ | 1 Điểm |
□ Có năng lực, quy mô sản xuất trung bình | 2 Điểm |
□ Có năng lực, quy mô sản xuất lớn | 3 Điểm |
□ Có năng lực, quy mô sản xuất lớn, có thể đáp ứng thị trường xuất khẩu | 4 Điểm |
1.4. Liên kết chuỗi trong sản xuất | 2 Điểm |
□ Không có liên kết hoặc có nhưng không rõ ràng | 0 Điểm |
□ Có liên kết, chặt chẽ (phạm vi trong tỉnh) | 1 Điểm |
□ Liên kết chuỗi chặt chẽ (phạm vi trong tỉnh), quy mô lớn hoặc có hộ nghèo (trong tỉnh) tham gia liên kết. | 2 Điểm |
1.5. Bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất | 5 Điểm |
□ Có quan tâm (bằng hoạt động cụ thể) đến các tác động môi trường trong quá trình sản xuất | 1 Điểm |
□ Có đánh giá tác động môi trường/kế hoạch bảo vệ môi trường (hoặc tương đương) nhưng chưa theo quy định hiện hành | 2 Điểm |
□ Có đánh giá tác động môi trường/kế hoạch bảo vệ môi trường (hoặc tương đương) theo quy định hiện hành | 3 Điểm |
□ Có đánh giá tác động môi trường/kế hoạch bảo vệ môi trường (hoặc tương đương) theo quy định hiện hành; có minh chứng triển khai/áp dụng | 4 Điểm |
□ Có đánh giá tác động môi trường/kế hoạch bảo vệ môi trường (hoặc tương đương) theo quy định hiện hành; có minh chứng triển khai/áp dụng; có sử dụng/tái chế phụ phẩm, chất thải trong quá trình sản xuất | 5 Điểm |
1.6. Sử dụng năng lượng, công nghệ thân thiện bền vững trong SX | 1 Điểm |
□ Không sử dụng năng lượng hiện đại, bền vững, đáng tin cậy (sạch, tái tạo,...)/công nghệ thân thiện môi trường | 0 Điểm |
□ Có sử dụng năng lượng hiện đại, bền vững, đáng tin cậy (sạch, tái tạo,...)/công nghệ thân thiện môi trường | 1 Điểm |
2. PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM |
|
2.1. Nguồn gốc ý tưởng sản phẩm | 3 Điểm |
□ Phát triển dựa trên sản phẩm của nhà sản xuất khác, chỉ thay đổi nhãn hiệu | 0 Điểm |
□ Phát triển dựa trên sản phẩm của nhà sản xuất khác, có cải tiến về chất lượng, bao bì. | 1 Điểm |
□ Phát triển dựa trên ý tưởng của mình, sản phẩm chưa có trên thị trường | 2 Điểm |
□ Phát triển ý tưởng của mình gắn với bảo tồn sản phẩm truyền thông/đặc sản/thế mạnh của địa phương | 3 Điểm |
Ghi chú: Bị loại nếu phát hiện giống hệt sản phẩm của nhà sản xuất khác, chỉ thay đổi tên sản phẩm, nhà sản xuất
2.2. Tính hoàn thiện của bao bì | 3 Điểm |
□ Bao bì đơn giản, thông tin ghi nhãn chưa đầy đủ | 0 Điểm |
□ Bao bì đơn giản, thông tin ghi nhãn đầy đủ | 1 Điểm |
□ Bao bì phù hợp, thông tin ghi nhãn đầy đủ, có truy xuất nguồn gốc | 2 Điểm |
□ Bao bì phù hợp, thông tin ghi nhãn đầy đủ, có truy xuất nguồn gốc, có chứng nhận bảo hộ nhãn hiệu/kiểu dáng công nghiệp | 3 Điểm |
2.3. Phong cách của bao bì | 2 Điểm |
(Gồm: Nội dung, hình ảnh, kiểu dáng, màu sắc...) |
|
□ Không thuận tiện, không đẹp | 0 Điểm |
□ Thuận tiện hoặc đẹp | 1 Điểm |
□ Thuận tiện, đẹp, sang trọng | 2 Điểm |
3. SỨC MẠNH CỘNG ĐỒNG |
|
3.1. Loại hình tổ chức sản xuất - kinh doanh | 3 Điểm |
□ Hộ gia đình có đăng ký kinh doanh, tổ hợp tác (có giấy đăng ký kinh doanh của tổ trưởng), Công ty TNHH 1 thành viên, doanh nghiệp tư nhân (DNTN) | 1 Điểm |
□ Công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần có vốn góp của cộng đồng địa phương dưới 51% | 2 Điểm |
□ HTX tổ chức, hoạt động theo Luật HTX 2012 hoặc công ty cổ phần có vốn góp của cộng đồng địa phương ≥ 51% | 3 Điểm |
3.2. Sự tham gia của cộng đồng trong quản lý, điều hành | 2 Điểm |
Lựa chọn 1 trong hai trường hợp sau: |
|
a. Trường hợp 1: Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty cổ phần, HTX, Tổ hợp tác |
|
□ Có < 50% số thành viên quản trị cao cấp (Ban giám đốc, HĐQT, HĐTV) tham gia quản lý là người trong tỉnh hoặc tổ hợp tác có số thành viên là người trong tỉnh < 50% số thành viên tổ hợp tác | 1 Điểm |
□ Có ≥ 50% số thành viên quản trị cao cấp (Ban giám đốc, HĐQT, HĐTV) tham gia quản lý là người trong tỉnh hoặc < 50% số thành viên quản trị cao cao cấp là người trong tỉnh nhưng có thành viên là phụ nữ địa phương | 2 Điểm |
b. Trường hợp 2: Công ty TNHH 1 thành viên, doanh nghiệp tư nhân, hộ gia đình |
|
□ Giám đốc/Chủ hộ không phải là người trong tỉnh | 0 Điểm |
□ Giám đốc/Chủ hộ là người trong tỉnh | 1 Điểm |
3.3. Sử dụng lao động địa phương | 1 Điểm |
□ Có sử dụng < 50% lao động là người địa phương | 0 Điểm |
□ Có sử dụng ≥ 50% lao động là người địa phương hoặc có thu nhập bình quân/lao động ≥ mức thu nhập bình quân/người đạt chuẩn nông thôn mới của địa phương tại thời điểm đánh giá. | 1 Điểm |
3.4. Tăng trưởng sản xuất kinh doanh | 1 Điểm |
□ Tăng trưởng < 10% về doanh thu so với năm trước liền kề | 0 Điểm |
□ Tăng trưởng ≥ 10% về doanh thu so với năm trước liền kề | 1 Điểm |
3.5. Kế toán | 2 Điểm |
□ Không có kế toán hoặc chỉ thuê kế toán khi có yêu cầu, thời vụ | 0 Điểm |
□ Có kế toán, công tác kế toán được thực hiện thường xuyên | 1 Điểm |
□ Có Tổ chức hệ thống kế toán | 2 Điểm |
Tổng Điểm phần A: ………………………………………… Điểm
4. TIẾP THỊ |
|
4.1. Khu vực phân phối chính | 5 Điểm |
□ Thị trường trong huyện | 1 Điểm |
□ Thị trường ngoài huyện, có dưới 5 đại diện/đại lý phân phối | 2 Điểm |
□ Thị trường ngoài huyện, có ≥ 5 đại diện/đại lý phân phối | 3 Điểm |
□ Thị trường quốc tế | 5 Điểm |
4.2. Tổ chức phân phối | 5 Điểm |
(Gồm: Tổ chức kinh doanh, phân phối sản phẩm) |
|
□ Không có người chịu trách nhiệm quản lý phân phối | 0 Điểm |
□ Có người chịu trách nhiệm quản lý phân phối | 1 Điểm |
□ Có bộ phận/phòng quản lý phân phối | 3 Điểm |
□ Có bộ phận/phòng quản lý phân phối, có ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý | 5 Điểm |
4.3. Quảng bá sản phẩm | 5 Điểm |
□ Không có hoạt động quảng bá | 0 Điểm |
□ Có một số hoạt động quảng bá | 1 Điểm |
□ Có nhiều hoạt động quảng bá, có website của cơ sở, có tham gia hoạt động xúc tiến thương mại trong tỉnh | 2 Điểm |
□ Có nhiều hoạt động quảng bá, có website của cơ sở, có tham gia hoạt động xúc tiến thương mại ngoài tỉnh | 3 Điểm |
□ Có nhiều hoạt động quảng bá, có website của cơ sở, có tham gia hoạt động xúc tiến thương mại ngoài tỉnh và quốc tế | 5 Điểm |
5. CÂU CHUYỆN VỀ SẢN PHẨM |
|
5.1. Câu chuyện về sản phẩm | 5 Điểm |
□ Không có câu chuyện (hoặc có nhưng không được tư liệu hóa) | 0 Điểm |
□ Có tài liệu giới thiệu về sản phẩm | 1 Điểm |
□ Có câu chuyện được tư liệu hóa (có cốt chuyện, nội dung cụ thể) | 2 Điểm |
□ Có câu chuyện được tư liệu hóa, được sử dụng trên nhãn/tờ rơi | 3 Điểm |
□ Có câu chuyện được tư liệu hóa, được sử dụng trên nhãn/tờ rơi và website | 4 Điểm |
□ Có câu chuyện được tư liệu hóa, được sử dụng cả trên nhãn/tờ rơi và sinh động trên website (dưới dạng hình ảnh, clip,...) | 5 Điểm |
5.2. Trí tuệ/bản sắc địa phương | 3 Điểm |
Chỉ áp dụng khi có câu chuyện, đánh giá nội dung câu chuyện: |
|
□ Giống với câu chuyện sản phẩm ở nơi khác | 0 Điểm |
□ Tương đối giống câu chuyện sản phẩm ở nơi khác, có thay đổi một số yếu tố | 1 Điểm |
□ Có câu chuyện riêng | 2 Điểm |
□ Có câu chuyện riêng, thể hiện trí tuệ/bản sắc địa phương | 3 Điểm |
5.3. Cấu trúc câu chuyện | 2 Điểm |
Chỉ áp dụng khi có câu chuyện |
|
□ Đơn giản | 1 Điểm |
□ Có đầy đủ các yếu tố của câu chuyện sản phẩm | 2 Điểm |
Tổng Điểm phần B: ……………………………… Điểm
6. CHỈ TIÊU CẢM QUAN |
|
6.1. Hình dạng bề ngoài | 10 Điểm |
□ Chưa đạt yêu cầu | 0 Điểm |
□ Tương đối đạt, chấp nhận được | 5 Điểm |
□ Đạt yêu cầu | 10 Điểm |
Ghi chú: Tiêu chuẩn cơ sở đối với con gà giống 1 đến 3 ngày tuổi: Nhanh nhẹn. Lông: bông, sạch không bị bết. Chân: đều, bóng, cứng cáp, không khèo, không có khuyết tật. Mỏ: khép kín, không vẹo. Mắt sáng, mở tròn không dính. Bụng thon, rốn kín không xệ bụng, hở rốn.
6.2. Kích thước, trọng lượng | 3 Điểm |
□ Không đồng đều | 0 Điểm |
□ Tương đối đồng đều, chấp nhận được | 1 Điểm |
□ Đồng đều | 2 Điểm |
□ Rất đồng đều | 3 điểm |
6.3. Kết cấu/quy cách sắp đặt bao bì bảo vệ sản phẩm khi vận chuyển | 7 Điểm |
□ Tương đối phù hợp với đặc tính sản phẩm | 1 Điểm |
□ Phù hợp với đặc tính sản phẩm | 3 Điểm |
□ Phù hợp, tiện dùng | 5 Điểm |
□ Phù hợp, rất tiện dùng | 7 Điểm |
7. TÍNH ĐỘC ĐÁO | 5 Điểm |
(Chất lượng: Có nét riêng, khác biệt, không lẫn với sản phẩm khác, tiềm năng thành thương hiệu của địa phương) | |
□ Trung bình | 0 Điểm |
□ Tương đối độc đáo | 2 Điểm |
□ Độc đáo | 3 Điểm |
□ Rất độc đáo | 5 Điểm |
8. CÔNG BỐ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM |
|
8.1. Hồ sơ công bố chất lượng sản phẩm | 2 Điểm |
(Khuyến khích cơ sở xây dựng, công bố tiêu chuẩn sản phẩm) |
|
□ Không có Bản công bố tiêu chuẩn sản phẩm/chất lượng | 0 Điểm |
□ Có Tiêu chuẩn sản phẩm | 1 Điểm |
□ Có Tiêu chuẩn sản phẩm, có Bản công bố tiêu chuẩn/chất lượng | 2 Điểm |
Ghi chú: Bản tiêu chuẩn sản phẩm cần có phiếu kiểm nghiệm các chỉ tiêu An toàn dịch bệnh động vật | |
8.2. Kiểm tra định kỳ các chỉ tiêu An toàn dịch bệnh động vật | 3 Điểm |
(Phiếu kiểm nghiệm định kỳ các chỉ tiêu An toàn dịch bệnh động vật) |
|
□ Không có | 0 Điểm |
□ Có, nhưng không đạt | 1 Điểm |
□ Có, đạt nhưng không đủ | 2 Điểm |
□ Có, đạt đầy đủ theo quy định | 3 Điểm |
9. ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM | 5 Điểm |
□ Không có hoạt động kiểm soát chất lượng sản phẩm | 0 Điểm |
□ Có kế hoạch kiểm soát chất lượng sản phẩm | 1 Điểm |
□ Có ghi hồ sơ lô sản xuất | 2 Điểm |
□ Có kế hoạch kiểm soát chất lượng sản phẩm, có ghi hồ sơ lô sản xuất | 3 Điểm |
□ Có chứng nhận quản lý chất lượng tiên tiến (VietGAP/hữu cơ/ISO/...) | 4 Điểm |
□ Có giấy chứng nhận đủ điều kiện An toàn dịch bệnh động vật và các thủ tục pháp lý khác theo yêu cầu của thị trường đích | 5 Điểm |
Ghi chú: Không đánh giá các bước tiếp theo nếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện An toàn dịch bệnh động vật (hoặc tương đương) không phù hợp theo quy định
10. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG TOÀN CẦU | 5 Điểm |
□ Có thể xuất khẩu đến thị trường khu vực | 1 Điểm |
□ Có thể xuất khẩu các thị trường ngoài khu vực | 3 Điểm |
□ Có thể xuất khẩu đến các thị trường có tiêu chuẩn cao (Mỹ, Nhật, EU...) | 5 Điểm |
Tổng Điểm phần C: …………………………… Điểm
Kết quả
Tổng Điểm (Phần A + B + C): ………………………………Điểm
Xếp hạng: ……………… sao
Ý kiến của người đánh giá:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
| ………, ngày ... tháng ... năm 20... |
- 1Quyết định 1610/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 1756/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí đánh giá việc xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 của các cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Bắc Giang
- 3Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ tiêu chí đánh giá Xanh - Sạch - Sáng cấp phường và Bộ tiêu chí đánh giá Xanh - Sạch - Sáng cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 1283/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế hoạt động của Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP tỉnh Cà Mau
- 5Kế hoạch 42/KH-UBND về Phát triển các điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP gắn với du lịch làng nghề, du lịch nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2021
- 1Quyết định 124/2004/QĐ-TTg ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật hợp tác xã 2012
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 490/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 1048/QĐ-TTg năm 2019 về Bộ Tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1610/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 8Quyết định 1756/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí đánh giá việc xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 của các cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Bắc Giang
- 9Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ tiêu chí đánh giá Xanh - Sạch - Sáng cấp phường và Bộ tiêu chí đánh giá Xanh - Sạch - Sáng cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Quyết định 781/QĐ-TTg năm 2020 sửa đổi Phụ lục Quyết định 1048/QĐ-TTg về Bộ Tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 1283/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế hoạt động của Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP tỉnh Cà Mau
- 12Kế hoạch 42/KH-UBND về Phát triển các điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP gắn với du lịch làng nghề, du lịch nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2021
Quyết định 4330/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ Tiêu chí đánh giá sản phẩm OCOP Gà giống do tỉnh Bình Định ban hành
- Số hiệu: 4330/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/10/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Trần Châu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/10/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực