- 1Nghị định 64/2008/NĐ-CP về việc vận động, tiếp nhận, phân phối và sử dụng các nguồn đóng góp tự nguyện hỗ trợ nhân dân khắc phục khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, sự cố nghiêm trọng, các bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo
- 2Quyết định 1049/QĐ-TTg năm 2014 về Danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 48/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 16/2014/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Quyết định 48/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Công văn 1103/BXD-QLN năm 2018 về thực hiện Chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung do Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4161/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 27 tháng 11 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg ngày 28/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung;
Căn cứ Thông tư số 16/2014/TT-BXD ngày 23/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg ngày 28/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung;
Căn cứ Văn bản 1103/BXD-QLN ngày 15/5/2018 của Bộ Xây dựng về việc tiếp tục triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung;
Căn cứ văn bản 2459/BXD-QLN ngày 02/10/2018 của Bộ Xây dựng về việc đôn đốc thực hiện Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg ngày 28/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định 3802/QĐ-UBND ngày 17/11/2014 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg ngày 28/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 291/TTr-SXD ngày 21/11/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg ngày 28/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
1. Điều chỉnh số lượng hộ nghèo được hỗ trợ:
Tổng số hộ nghèo thuộc diện đối tượng được hỗ trợ xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt trên địa bàn tỉnh là 740 hộ. Trong đó:
- Số hộ nghèo được hỗ trợ giai đoạn năm 2014 - 2017 là 421 hộ (180 hộ đang cư trú tại các thôn đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ; 67 hộ đang cư trú tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn theo quy định tại Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ; 174 hộ không cư trú tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn và thôn đặc biệt khó khăn).
- Số hộ nghèo được hỗ trợ giai đoạn năm 2018 - 2019 là 319 hộ (145 hộ đang cư trú tại các thôn đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ; 10 hộ đang cư trú tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn theo quy định tại Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ; 164 hộ không cư trú tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn và thôn đặc biệt khó khăn).
2. Điều chỉnh tiến độ thực hiện:
Tổ chức thực hiện hỗ trợ xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt cho hộ nghèo theo quy định trong thời gian 06 năm, từ năm 2014 - 2019.
- Từ năm 2014 đến năm 2017: Thực hiện hỗ trợ cho 421 hộ.
- Năm 2018: Thực hiện hỗ trợ khoảng 159 hộ;
- Năm 2019: Thực hiện hỗ trợ khoảng 160 hộ;
Tổ chức tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm việc thực hiện chính sách chậm nhất sau 03 tháng kể từ ngày hoàn thành việc hỗ trợ.
3. Điều chỉnh kinh phí thực hiện:
a. Tổng kinh phí thực hiện: 10,474 tỷ đồng, gồm:
- Kinh phí hỗ trợ trực tiếp cho hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt trên địa bàn tỉnh: 10,334 tỷ đồng. Trong đó:
+ Kinh phí hỗ trợ cho các hộ không cư trú tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn và thôn đặc biệt khó khăn: 4,056 tỷ đồng;
+ Kinh phí hỗ trợ cho các hộ đang cư trú tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn theo quy định tại Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ: 1,078 tỷ đồng;
+ Kinh phí hỗ trợ cho các hộ đang cư trú tại các thôn đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ: 5,2 tỷ đồng;
- Kinh phí quản lý triển khai thực hiện Đề án là 140 triệu đồng.
b. Nguồn vốn thực hiện:
- Vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ (100%): 10,334 tỷ đồng;
- Vốn ngân sách của tỉnh (Kinh phí quản lý triển khai thực hiện Đề án): 140 triệu đồng.
- Ngoài ra còn các nguồn vốn:
+ Vốn Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay.
+ Vốn huy động từ "Quỹ vì người nghèo" do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, huyện, xã và các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phối hợp vận động từ cộng đồng xã hội và từ các doanh nghiệp.
+ Vốn tham gia đóng góp của chính hộ gia đình được huy động từ gia đình, dòng họ.
+ Vốn huy động từ việc vận động, tiếp nhận các nguồn đóng góp tự nguyện hỗ trợ nhân dân khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra theo Nghị định số 64/2008/NĐ-CP ngày 14/5/2008 của Chính phủ về vận động, tiếp nhận, phân phối và sử dụng các nguồn đóng góp tự nguyện hỗ trợ nhân dân khắc phục khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, sự cố nghiêm trọng, các bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo (Quỹ cứu trợ).
+ Vốn lồng ghép từ các chương trình, mục tiêu khác.
+ Tùy điều kiện cụ thể, các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh hỗ trợ thêm từ ngân sách địa phương để nâng cao chất lượng nhà ở phòng, tránh bão, lụt cho các hộ gia đình.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Đề án hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg ngày 28/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ đã được điều chỉnh, bổ sung.
Điều 3. Quyết định này điều chỉnh, bổ sung Quyết định 3802/QĐ-UBND ngày 17/11/2014 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG TỔNG HỢP SỐ HỘ ĐƯỢC HỖ TRỢ NHÀ Ở PHÒNG, TRÁNH BÃO, LỤT THEO QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 48/2014/QĐ-TTg CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TỪ NĂM 2014 ĐẾN NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 4161/QĐ-UBND ngày 27/11/2018 của UBND tỉnh)
STT | Huyện, thị xã, thành phố | Số hộ nghèo thuộc diện được hỗ trợ xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt theo quy định tại Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg (hộ) | Kinh phí hỗ trợ cho hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt theo quy định tại Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg (triệu đồng) | ||||||
Tổng cộng (hộ) | Trong đó | Tổng cộng (triệu đồng) | Trong đó | ||||||
Hộ không thuộc vùng khó khăn và thôn đặc biệt khó khăn | Hộ đang cư trú tại vùng khó khăn theo Quyết định số 1049/QĐ- TTg | Hộ đang cư trú tại các thôn đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ | Kinh phí hỗ trợ cho hộ không thuộc vùng khó khăn và thôn đặc biệt khó khăn | Kinh phí hỗ trợ cho hộ đang cư trú tại vùng khó khăn theo Quyết định số 1049/QĐ- TTg | Kinh phí hỗ trợ cho hộ đang cư trú tại các thôn đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ | ||||
1 | Huyện Hoài Ân | 98 | 70 | 18 | 10 | 1.252 | 840 | 252 | 160 |
2 | Huyện Phù Mỹ | 6 | 0 | 6 | 0 | 84 | 0 | 84 | 0 |
3 | Huyện Phù Cát | 19 | 0 | 19 |
| 266 | 0 | 266 | 0 |
4 | Huyện Tây Sơn | 66 | 66 | 0 | 0 | 792 | 792 | 0 | 0 |
5 | Huyện Hoài Nhơn | 25 | 6 | 19 | 0 | 338 | 72 | 266 | 0 |
6 | Huyện Tuy Phước | 32 | 32 | 0 | 0 | 384 | 384 | 0 | 0 |
7 | Huyện Vân Canh | 1 | 0 | 0 | 1 | 16 | 0 | 0 | 16 |
8 | Huyện An Lão | 174 | 0 | 5 | 169 | 2.774 | 0 | 70 | 2.704 |
Tổng cộng | 421 | 174 | 67 | 180 | 5.906 | 2.088 | 938 | 2.880 |
BẢNG TỔNG HỢP SỐ HỘ ĐƯỢC HỖ TRỢ NHÀ Ở PHÒNG, TRÁNH BÃO, LỤT THEO QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 48/2014/QĐ-TTg CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TỪ NĂM 2018 ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 4161/QĐ-UBND ngày 27/11/2018 của UBND tỉnh)
STT | Huyện, thị xã, thành phố | Số hộ nghèo thuộc diện được hỗ trợ xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt theo quy định tại Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg (hộ) | Kinh phí hỗ trợ cho hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt theo quy định tại Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg (triệu đồng) | ||||||
Tổng cộng (hộ) | Trong đó | Tổng cộng (triệu đồng) | Trong đó | ||||||
Hộ không thuộc vùng khó khăn và thôn đặc biệt khó khăn | Hộ đang cư trú tại vùng khó khăn theo Quyết định số 1049/QĐ- TTg | Hộ đang cư trú tại các thôn đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ | Kinh phí hỗ trợ cho hộ không thuộc vùng khó khăn và thôn đặc biệt khó khăn | Kinh phí hỗ trợ cho hộ đang cư trú tại vùng khó khăn theo Quyết định số 1049/QĐ- TTg | Kinh phí hỗ trợ cho hộ đang cư trú tại các thôn đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ | ||||
1 | Huyện Hoài Ân | 171 | 101 | 10 | 60 | 2.312 | 1.212 | 140 | 960 |
2 | Huyện Tây Sơn | 8 | 8 | 0 | 0 | 96 | 96 | 0 | 0 |
3 | Huyện Hoài Nhơn | 55 | 55 | 0 | 0 | 660 | 660 | 0 | 0 |
4 | Huyện An Lão | 85 | 0 | 0 | 85 | 1.360 | 0 | 0 | 1.360 |
Tổng cộng | 319 | 164 | 10 | 145 | 4.428 | 1.968 | 140 | 2.320 |
- 1Quyết định 2606/QĐ-UBND năm 2014 về Đề án Hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2Quyết định 7376/QĐ-UBND năm 2014 về Đề án hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão lụt trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 2446/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế theo Quyết định 48/2014/QĐ-TTg
- 4Quyết định 32/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 09/2010/QĐ-UBND về quy định một số điểm trong tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 5Quyết định 28/QĐ-UBND.HC năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh Đề án hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016-2020
- 6Quyết định 2163/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh, bổ sung và bãi bỏ một số nội dung tại Quyết định 2830/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 32/2021/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ xây dựng chòi/phòng trú bão, lũ, lụt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 1Nghị định 64/2008/NĐ-CP về việc vận động, tiếp nhận, phân phối và sử dụng các nguồn đóng góp tự nguyện hỗ trợ nhân dân khắc phục khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, sự cố nghiêm trọng, các bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo
- 2Quyết định 1049/QĐ-TTg năm 2014 về Danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 48/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 16/2014/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Quyết định 48/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 2606/QĐ-UBND năm 2014 về Đề án Hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 6Quyết định 7376/QĐ-UBND năm 2014 về Đề án hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão lụt trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7Quyết định 2446/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế theo Quyết định 48/2014/QĐ-TTg
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Công văn 1103/BXD-QLN năm 2018 về thực hiện Chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Quyết định 32/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 09/2010/QĐ-UBND về quy định một số điểm trong tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 11Quyết định 28/QĐ-UBND.HC năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh Đề án hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016-2020
- 12Quyết định 2163/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh, bổ sung và bãi bỏ một số nội dung tại Quyết định 2830/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 32/2021/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ xây dựng chòi/phòng trú bão, lũ, lụt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
Quyết định 4161/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh, bổ sung Đề án hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt trên địa bàn tỉnh Bình Định theo Quyết định 48/2014/QĐ-TTg
- Số hiệu: 4161/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/11/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Phan Cao Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/11/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực