Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 413/QĐ-CTUBND

Bình Định, ngày 12 tháng 3 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật ngày 08/8/2001;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15/5/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của UBND cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật.

Điều 2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn Chi cục Bảo vệ thực vật triển khai các hoạt động của Chi cục theo đúng Quy định này và các quy định của pháp luật khác liên quan.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và bãi bỏ các quy định trước đây có nội dung trái với quy định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Chi Cục trưởng Chi cục Bảo vệ thực vật căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

CHỦ TỊCH




Lê Hữu Lộc

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Kèm theo Quyết định số 413/QĐ-CTUBND ngày 12/3/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

Chương I

VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

Điều 1. Vị trí, chức năng

1. Chi cục Bảo vệ thực vật là cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh bảo vệ thực vật, kiểm dịch thực vật, thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh trong phạm vi thẩm quyền của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.

2. Chi cục Bảo vệ thực vật có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý trực tiếp và toàn diện về tổ chức, biên chế và công tác của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Cục Bảo vệ thực vật.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hoặc ban hành theo thẩm quyền:

a. Dự thảo các quyết định, kế hoạch dài hạn, 5 năm, hàng năm; cơ chế, chính sách, chương trình, đề án, dự án về bảo vệ, kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh;

b. Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế kỹ thuật chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý được giao;

c. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế kỹ thuật chuyên ngành đã được phê duyệt;

d. Dự thảo quy định về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Chi cục.

2. Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành các văn bản cá biệt, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chuyên ngành, lĩnh vực công tác của Chi cục.

3. Về công tác bảo vệ thực vật:

a. Thực hiện điều tra, phát hiện, dự tính, dự báo về khả năng, thời gian phát sinh, diện phân bố, mức độ gây hại của sinh vật gây hại trên cây trồng (tập trung các loại cây trồng chính); thông báo kịp thời tình hình diễn biến của sinh vật gây hại;

b. Tham mưu, đề xuất theo thẩm quyền và hướng dẫn các biện pháp kỹ thuật phòng trừ, khống chế, dập tắt và khắc phục hậu quả sâu bệnh gây hại tài nguyên thực vật;

c. Tổ chức phối hợp với các địa phương phòng, chống và khắc phục hậu quả dịch bệnh thực vật; phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh đối với sản xuất cây trồng;

d. Phối hợp thực hiện công tác khuyến nông về bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh.

4. Về công tác kiểm dịch thực vật:

a. Điều tra, theo dõi, giám sát, quản lý sinh vật gây hại thuộc diện điều chỉnh đối với giống cây trồng nhập nội và sản phẩm thực vật bảo quản trong kho trên địa bàn tỉnh; thực hiện các biện pháp xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật, vật thể bị nhiễm dịch bệnh theo quy định;

b. Quản lý, hướng dẫn việc sử dụng sinh vật có ích nhập nội trên địa bàn tỉnh;

c. Điều tra các giống cây trồng sau nhập khẩu, báo cáo đề xuất xử lý nhằm ngăn chặn sự lây lan đối tượng kiểm dịch thực vật và sinh vật gây hại mới xuất hiện nhưng nguy hiểm trong phạm vi toàn tỉnh;

d. Thực hiện công tác kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nội địa trên địa bàn tỉnh theo quy định;

đ. Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng, hướng dẫn phương pháp phát hiện, nhận biết đối tượng kiểm dịch thực vật, biện pháp kiểm dịch và xử lý vật thể bị nhiễm dịch cho các chủ vật thể trên địa bàn tỉnh;

e. Cấp, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện xông hơi khử trùng; cấp, thu hồi chứng chỉ, thẻ xông hơi khử trùng cho các tổ chức, cá nhân hành nghề xông hơi khử trùng theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

5. Về quản lý thuốc bảo vệ thực vật:

a. Quản lý nhà nước về thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật. Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện các quy định quản lý nhà nước về thuốc bảo vệ thực vật. Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn việc quản lý, dự trữ thuốc bảo vệ thực vật ở địa phương;

b. Kiểm tra, thẩm định và giải quyết theo thẩm quyền các hoạt động liên quan đến sản xuất, kinh doanh; tổ chức quảng cáo, hội thảo, hội nghị khách hàng có giới thiệu sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật theo phân cấp và theo quy định của pháp luật;

c. Thực hiện kiểm định chất lượng nguyên liệu và thành phẩm thuốc bảo vệ thực vật đang lưu hành; kiểm định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật tác động đến môi trường nông nghiệp sau khi sử dụng trên địa bàn tỉnh;

d. Tổ chức thực hiện việc tiêu hủy hoặc hướng dẫn, giám sát các tổ chức, cá nhân có thuốc, bao bì thuốc bảo vệ thực vật phải tiêu hủy thực hiện việc tiêu hủy thuốc, bao bì thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh theo quy định;

đ. Tổ chức tập huấn, cấp và thu hồi chứng chỉ hành nghề, giấy phép cho các tổ chức, cá nhân về sản xuất, gia công, sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật; chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.

6. Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công bố dịch và bãi bỏ quyết định công bố dịch trên địa bàn tỉnh.

7. Về khoa học và công nghệ:

a. Đề xuất, tham gia các chương trình, kế hoạch, đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ công nghệ, kỹ thuật chuyên ngành bảo vệ thực vật;

b. Tham gia thẩm định các nhiệm vụ khoa học về bảo vệ thực vật;

c. Quản lý thông tin khoa học công nghệ về chuyên ngành bảo vệ thực vật.

8. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chế độ chính sách, tổ chức tập huấn hoặc phối hợp tổ chức tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ về công tác bảo vệ thực vật cho cán bộ kỹ thuật, các cộng tác viên, cơ sở sản xuất và người nông dân về bảo vệ thực vật và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.

9. Tổ chức và thực hiện công tác tiếp dân, thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý vi phạm pháp luật trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao của chi cục theo quy định của pháp luật.

10. Tổ chức điều tra, thống kê và quản lý dữ liệu thống kê về bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh.

11. Tổ chức việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí và phí tổn về công tác bảo vệ và kiểm dịch thực vật theo quy định của pháp luật.

12. Quản lý công chức, viên chức, người lao động, biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo phân cấp của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT và theo quy định của pháp luật.

13. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT giao và theo quy định của pháp luật.

Chương II

TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ

Điều 3. Tổ chức bộ máy

1. Lãnh đạo Chi cục gồm: Chi cục trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng;

a. Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục và việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao;

b. Phó Chi cục trưởng giúp Chi cục trưởng phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác theo sự phân công của Chi cục trưởng; được thay mặt Chi cục trưởng giải quyết công việc thuộc trách nhiệm và thẩm quyền của Chi cục trưởng khi được Chi cục trưởng ủy quyền; chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về các lĩnh vực công tác được phân công hoặc ủy quyền;

c. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chế độ, chính sách đối với Chi cục trưởng, Phó chi cục trưởng thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ, công chức của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Các phòng chuyên môn giúp việc:

- Phòng Hành chính - Tổng hợp;

- Phòng Kỹ thuật;

- Phòng Thanh tra, pháp chế.

3. Các Trạm Bảo vệ thực vật gồm:

- Trạm Bảo vệ thực vật huyện Tuy Phước;

- Trạm Bảo vệ thực vật huyện An Nhơn;

- Trạm Bảo vệ thực vật huyện Phù Cát;

- Trạm Bảo vệ thực vật huyện Phù Mỹ;

- Trạm Bảo vệ thực vật huyện Hoài Nhơn;

- Trạm Bảo vệ thực vật huyện Hoài Ân;

- Trạm Bảo vệ thực vật huyện Tây Sơn;

- Trạm Bảo vệ thực vật huyện Vĩnh Thạnh;

- Trạm Bảo vệ thực vật huyện Vân Canh;

- Trạm Bảo vệ thực vật huyện An Lão;

- Trạm Kiểm dịch thực vật nội địa.

4. Tùy theo tình hình nhiệm vụ trong từng thời kỳ, Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ thực vật quyết định thành lập mới, hợp nhất, giải thể các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, các đơn vị trực thuộc (các đơn vị không có tư cách pháp nhân) trên cơ sở Đề án được Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt.

5. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật các chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng, Trạm trưởng, Phó Trạm trưởng thuộc Chi cục theo quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

6. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và các đơn vị trực thuộc Chi cục do Chi cục trưởng quy định.

Điều 4. Biên chế công chức, viên chức

1. Biên chế của Chi cục (gồm có biên chế hành chính và biên chế sự nghiệp), nằm trong tổng biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm theo yêu cầu nhiệm vụ và khối lượng công việc.

2. Việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức, viên chức của Chi cục thực hiện theo quy định của Luật cán bộ, công chức, Luật Viên chức và các quy định khác của Nhà nước.

Chương III

MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC

Điều 5. Mối quan hệ công tác

1. Đối với Cục Bảo vệ thực vật:

Chi cục Bảo vệ thực vật chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Bảo vệ thực vật; tổng hợp, kiến nghị và phản ảnh kịp thời với Cục Bảo vệ thực vật để tháo gỡ những vướng mắc trong quá trình triển khai các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của Chi cục.

2. Đối với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

a. Chi cục Bảo vệ thực vật chịu sự chỉ đạo, quản lý, kiểm tra, thanh tra về tổ chức, biên chế và công tác của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

b. Chi cục Bảo vệ thực vật có mối quan hệ phối hợp với các phòng chuyên môn nghiệp vụ, các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để thực hiện các nhiệm vụ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và theo quy chế làm việc của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

3. Đối với các cơ quan chuyên môn của tỉnh: Chi cục Bảo vệ thực vật chịu sự kiểm tra, thanh tra của các cơ quan chức năng trong việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước trên mọi lĩnh vực hoạt động. Chi cục có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi để các cơ quan chức năng thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Nhà nước.

4. Đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Chi cục Bảo vệ thực vật phối hợp chặt chẽ và thường xuyên với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ quan hữu quan trên địa bàn huyện, thành phố để thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ thực vật thuộc phạm vi, trách nhiệm, thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 6. Trách nhiệm thi hành

Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ thực vật chịu trách nhiệm tổ chức triển khai các hoạt động của Chi cục theo đúng nội dung của Quy định này và các quy định khác của Nhà nước có liên quan đến hoạt động của Chi cục.

Điều 7. Sửa đổi, bổ sung Quy định

Trong quá trình hoạt động nếu có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung về chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ thực vật có trách nhiệm tổng hợp báo cáo Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 413/QĐ-CTUBND năm 2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Bình Định

  • Số hiệu: 413/QĐ-CTUBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 12/03/2012
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
  • Người ký: Lê Hữu Lộc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 12/03/2012
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản