Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 412/QĐ-BNV | Hà Nội, ngày 18 tháng 03 năm 2016 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC CỦA VỤ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Vụ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức là tổ chức của Bộ Nội vụ có chức năng giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công chức cấp xã và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
Vụ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Nội vụ thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1. Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công chức cấp xã và các đối tượng khác theo sự phân công của Bộ trưởng.
2. Xây dựng đề án, chiến lược, kế hoạch dài hạn và hàng năm đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức ở trong nước và ở nước ngoài; viên chức; cán bộ, công chức cấp xã và các đối tượng khác theo sự chỉ đạo của Bộ trưởng; chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, đề án, chiến lược, kế hoạch sau khi được phê duyệt.
3. Phối hợp với các đơn vị chức năng của Bộ Tài chính xây dựng kế hoạch ngân sách nhà nước hàng năm và dài hạn dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức; cán bộ, công chức cấp xã. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công chức cấp xã hàng năm sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Thực hiện quản lý thống nhất về:
a) Hệ thống chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức; chương trình đào tạo, bồi dưỡng công chức theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý; chương trình bồi dưỡng năng lực, kỹ năng lãnh đạo, quản lý của viên chức. Quy định mẫu và hướng dẫn sử dụng chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức;
b) Tổ chức biên soạn chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã; đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp;
c) Tổ chức thẩm định trình Bộ trưởng ban hành chương trình, tài liệu được quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 4 để thống nhất thực hiện trong cả nước; thẩm định các chương trình, tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp;
d) Kiểm tra, tổng hợp công tác đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc cho cán bộ, công chức công tác tại các vùng dân tộc thiểu số.
5. Đề xuất danh sách các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng đủ năng lực, chuyên môn phù hợp tham gia tổ chức bồi dưỡng các chương trình bồi dưỡng viên chức trình Bộ trưởng phê duyệt.
6. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ và các cơ quan có liên quan:
a) Xây dựng tiêu chí kiểm tra, đánh giá chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; hướng dẫn nội dung báo cáo định kỳ hàng năm về hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trực thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan Trung ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
b) Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
7. Xây dựng trình Bộ trưởng ban hành tiêu chuẩn giảng viên và kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giảng viên các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trực thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan Trung ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
8. Hướng dẫn các quy định của Chính phủ về tổ chức các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trực thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan Trung ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
9. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ tổ chức thực hiện các chiến lược, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án... thuộc lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức ở nước ngoài bằng nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn tài trợ khác sau khi được Bộ trưởng phê duyệt.
10. Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu khoa học về lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức. Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tập huấn về lĩnh vực công tác được giao theo sự chỉ đạo của Bộ trưởng.
11. Trình Bộ trưởng các đề án thí điểm thuộc lĩnh vực phụ trách và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
12. Thực hiện công tác thống kê, tổng hợp; xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công chức cấp xã; đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp. Sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công chức cấp xã và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
13. Chủ trì hoặc phối hợp giải quyết các kiến nghị, khiếu nại liên quan đến công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo phân cấp của Bộ và quy định của pháp luật.
14. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Tổ chức và chế độ làm việc
1. Vụ có Vụ trưởng, các Phó Vụ trưởng và công chức. Vụ trưởng, các Phó Vụ trưởng do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo quy định của pháp luật và của Bộ Nội vụ.
2. Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, trước pháp luật về tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại Điều 2 và có các nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau:
a) Tổ chức, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ của Vụ và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về mọi mặt công tác của Vụ;
b) Phân công nhiệm vụ, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của các Phó Vụ trưởng và công chức trong Vụ;
c) Ký thừa lệnh Bộ trưởng để trả lời, giải đáp, hướng dẫn nghiệp vụ và yêu cầu việc cung cấp thông tin đối với các tổ chức có chức năng, nhiệm vụ về quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hoặc cá nhân về những vấn đề có liên quan tới công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
d) Phối hợp với các tổ chức trong Bộ, các cơ quan liên quan trong việc giải quyết những vấn đề liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Vụ;
đ) Thực hiện công tác thông tin trong Vụ theo quy chế làm việc của Bộ;
e) Quyết định các nội dung báo cáo, sơ kết, tổng kết, kiến nghị với Bộ trưởng các chủ trương, giải pháp trong việc thực hiện các nhiệm vụ của Vụ;
g) Tổ chức thực hiện các quy chế của Bộ; quản lý công chức và tài sản được giao theo phân cấp của Bộ.
3. Phó Vụ trưởng thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và giúp Vụ trưởng phụ trách về một hoặc một số mặt công tác theo phân công của Vụ trưởng; chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Khi Vụ trưởng vắng mặt, một Phó Vụ trưởng được Vụ trưởng ủy quyền bằng văn bản để quản lý, điều hành hoạt động của Vụ trong thời gian Vụ trưởng vắng mặt.
4. Công chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn do Vụ trưởng phân công, chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về việc thực hiện những nhiệm vụ được phân công.
5. Vụ làm việc theo chế độ chuyên viên kết hợp với chế độ Thủ trưởng. Trong trường hợp lãnh đạo Bộ làm việc trực tiếp với Phó Vụ trưởng, chuyên viên thì Phó Vụ trưởng, chuyên viên có trách nhiệm thi hành ý kiến của Lãnh đạo Bộ và sau đó báo cáo kịp thời với Vụ trưởng.
Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bãi bỏ Quyết định số 736/QĐ-BNV ngày 13 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Vụ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 736/QĐ-BNV năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Vụ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Quyết định 66/QĐ-BNV năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 67/QĐ-BNV năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tiền lương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 323/QĐ-BNV năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Bộ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 732/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 758/QÐ-BVHTTDL năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Đào tạo do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7Quyết định 1216/QĐ-BNV năm 2022 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Vụ Công chức - Viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 1Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức
- 2Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 3Nghị định 36/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 4Nghị định 58/2014/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
- 5Quyết định 66/QĐ-BNV năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quyết định 67/QĐ-BNV năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tiền lương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 323/QĐ-BNV năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Bộ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 732/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 758/QÐ-BVHTTDL năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Đào tạo do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 10Quyết định 1216/QĐ-BNV năm 2022 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Vụ Công chức - Viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Quyết định 412/QĐ-BNV năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- Số hiệu: 412/QĐ-BNV
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/03/2016
- Nơi ban hành: Bộ Nội vụ
- Người ký: Triệu Văn Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra