- 1Nghị định 5-CP năm 1994 quy định tạm thời việc thực hiện mức lương mới đối với người đương nhiệm trong các cơ quan của NN, Đảng, đoàn thể, lực lượng vũ trang và trong các doanh nghiệp; điều chỉnh mức lương hưu, mức trợ cấp đối với các đối tượng CSXH
- 2Nghị định 172/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Bảo vệ công trình giao thông đối với công trình giao thông đường bộ
- 3Thông tư 09/2000/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 15/2001/QĐ-BXD về định mức chi phí tư vấn đầu tư và xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 10/2001/QĐ-BXD ban hành giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Nghị định 03/2003/NĐ-CP về điều chỉnh tiền lương, trợ cấp xã hội và đổi mới một bước cơ chế quản lý tiền lương
- 7Thông tư 07/2003/TT-BXD sửa đổi Thông tư 09/2000/TT-BXD hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Quyết định 12/2001/QĐ-BXD về định mức chi phí thiết kế công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9Quyết định 1260/1998/QĐ-BXD về giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Quyết định 05/2002/QĐ-BXD ban hành Định mức dự toán công tác lắp đặt máy, thiết bị trong xây dựng cơ bản do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11Quyết định 1360/2003/QĐ-UB Quy định về việc điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 1Quyết định 1896/2010/QĐ-UBND điều chỉnh hệ số đơn giá bồi thường di chuyển công trình xây dựng và máy móc thiết bị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2Quyết định 788/2006/QĐ-UBND Quy định bổ sung nội dung về mật độ tiêu chuẩn và việc bồi thường cây rừng quy định tại Quyết định 4005/2004/QĐ-UB do Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3Quyết định 586/2008/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, giải phóng mặt bằng nhà cửa, vật kiến trúc, công trình giao thông, công trình công nghiệp, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4Quyết định 3378/2006/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá bồi thường di chuyển công trình xây dựng và máy móc thiết bị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4005/2004/QĐ-UB | Quảng Ninh, ngày 04 tháng 11 năm 2004 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ “Về việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng”;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2190/TT-TC ngày 20/10/2004,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành Bộ đơn giá bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh gồm:
1. Đơn giá bồi thường, di chuyển công trình xây dựng cơ bản và máy móc thiết bị.
2. Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng.
3. Đơn giá bồi thường thiệt hại về vật nuôi trong nuôi trồng thủy sản và đơn giá bồi thường thiệt hại về đất Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ có quy định riêng.
Điều 2. Đối với những Dự án đang triển khai việc bồi thường giải phóng mặt bằng được thực hiện như sau:
- Những trường hợp đã được thông báo chi trả tiền bồi thường thì thực hiện theo phương án bồi thường đã được phê duyệt, không áp dụng giá quy định trong Bộ đơn giá này (không điều chỉnh giá).
- Những trường hợp phương án bồi thường đã được phê duyệt, nếu trong quá trình kiểm đếm, tính toán còn thiếu về số lượng tài sản thực tế bị thiệt hại thì được đền bù bổ sung khối lượng theo giá quy định trong Bộ đơn giá này.
Điều 3. Giao cho Sở Tài chính hướng dẫn, giám sát, kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền trong quá trình tổ chức thực hiện.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/12/2004.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan và các đối tượng bị Nhà nước thu hồi đất căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH |
BỒI THƯỜNG DI CHUYỂN CÔNG TRÌNH XDCB VÀ MÁY MÓC THIẾT BỊ
(ban hành kèm theo Quyết định số 4005/2004/QĐ-UB ngày 04 tháng 11 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
A. NGUYÊN TẮC VÀ NỘI DUNG ĐƠN GIÁ
Đơn giá bồi thường công trình xây dựng cơ bản thống nhất là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp xác định theo nguyên tắc và phương pháp xác định đơn giá xây dựng cơ bản bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công, máy thi công, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng đầu ra, chi phí thiết kế và chi phí giám sát kỹ thuật cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng hoàn chỉnh của công tác hoặc kết cấu xây lắp tạo thành công trình.
Đơn giá bồi thường công trình xây dựng gồm các chi phí sau:
1. Chi phí vật liệu
Gồm giá vật liệu chính, vật liệu phụ, cấu kiện các vật liệu luân chuyển (ván khuôn, đà giáo…) phụ tùng, bán thành phẩm cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác hoặc kết cấu xây lắp.
2. Chi phí nhân công
Gồm lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân xây lắp mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công được xác định như sau:
- Chi phí nhân công được tính với mức lương tối thiểu theo Bảng lương A6 kèm theo Nghị định số 05/CP ngày 26-01-1994 và Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15/01/2003 của Chính phủ và các khoản phụ cấp: Phụ cấp lưu động bằng 20% lương tối thiểu, phụ cấp không ổn định sản xuất ở mức bình quân 10%, một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép…) bằng 12% và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% so với tiền lương cấp bậc.
3. Chi phí máy thi công
- Là chi phí sử dụng các loại máy móc thiết bị bằng động cơ điện, động cơ diezen… (có cả hệ thống trang thiết bị phụ vụ cho việc sử dụng máy) trực tiếp tham gia vào thi công xây lắp bao gồm chi phí khấu hao cơ bản, khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu động lực tiền lương của công nhân điều khiển và phục vụ máy, chi phí sửa chữa thường xuyên và chi phí khác của máy.
4. Chi phí chung
- Là chi phí được tính bằng tỉ lệ (%) so với chi phí nhân công hoặc chi phí máy thi công đối với công tác thi công hoàn toàn bằng máy trong dự toán xây lắp. Khoản chi phí chung này quy định theo từng loại công trình tại phụ lục 2 Thông tư số 07/2003/TT-BXD ngày 17-6-2003 của Bộ Xây dựng.
5. Thu nhập chịu thuế tính trước
- Được tính bằng tỉ lệ (%) khoản chi phí này quy định theo từng loại công trình tại phụ lục 2 Thông tư số 07/2003/TT-BXD ngày 17-6-2003 của Bộ Xây dựng.
6. Thuế giá trị gia tăng đầu ra
- Theo quy định hiện hành của nhà nước.
7. Chi phí thiết kế và giám sát kỹ thuật
- Tính theo Quyết định số 12/2001/QĐ-BXD ngày 20-7-2001 và Quyết định số 15/2001/QĐ-BXD ngày 20-7-2001 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
8. Đơn giá bồi thường công trình xây dựng được xác định theo
- Định mức dự toán XDCB ban hành kèm theo Quyết định số 1242/1998/QĐ-BXD ngày 25/11/1998 của Bộ Xây dựng.
- Bảng giá ca máy ban hành kèm theo Quyết định số 1260/QĐ-BXD ngày 28/11/1998 và Quyết định số 10/2001/QĐ-BXD ngày 11/6/2001 của Bộ Xây dựng.
- Định mức dự toán công tác lắp đặt thiết bị trong XDCB số 05/2002/QĐ-BXD ngày 21/02/2002 của Bộ Xây dựng.
- Thông tư số 07/2003/TT-BXD ngày 17/6/2003 sửa đổi, bổ sung một số điểm trong Thông tư “Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư” số 09/2000/TT-BXD ngày 17/7/2000 của Bộ Xây dựng.
- Quyết định số 1360/2003/QĐ-UBND ngày 06/5/2003 của UBND tỉnh quy định về việc điều chỉnh dự toán các công trình XDCB trên địa bàn tỉnh.
Đơn giá bồi thường công trình xây dựng ở các khu vực sau được áp dụng hệ số điều chỉnh:
Khu vực I: Thành phố Hạ Long: Hệ số 1,0
Khu vực II: Thị xã Uông Bí (trừ Vàng Danh) các huyện Yên Hưng; Đông Triều: Hệ số 0,99.
Khu vực III: Huyện Hoành Bồ (trừ xã Đồng Sơn, Kỳ Thượng); Thị xã Cẩm Phả (trừ Mông Dương; Dương Huy): Hệ số 1,01.
Khu vực IV: Vàng Danh; Mông Dương; Dương Huy; Các huyện: Vân Đồn; Tiên Yên; Bình Liêu (trừ Hoành Mô); Ba Chẽ; Quảng Hà (trừ Cái Chiên); Thị xã Móng Cái (trừ Bắc Sơn, Hải Sơn, Vĩnh Trung, Vĩnh Thực): Hệ số 1,12.
Khu vực V: Hoành Mô, Đồng Sơn, Kỳ Thượng, Bắc Sơn, Hải Sơn: Hệ số 1,17.
Khu vực VI: Vĩnh Thực, Vĩnh Trung, Cái Chiên, Huyện Cô Tô: Hệ số 1,37.
B. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG
I. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA VẬT KIẾN TRÚC
1. Đơn giá bồi thường nhà cửa tính theo m2 xây dựng đối với nhà 1 tầng lợp mái ngói, Fibrô xi măng và nhà tạm; m2 sàn đối với nhà 1 tầng mái bằng và nhà cao từ 2 tầng trở lên. Đơn giá tính theo m2 cho nhà có gác xép bằng bê tông cốt thép đã tính cả diện tích gác xép
2. Trong đơn giá bồi thường chưa tính các thành phần công việc sau:
- Các loại thiết bị như chậu rửa, chậu xí, chậu tiểu, vòi tắm, bình nóng lạnh …
- Hệ thống cấp điện, cấp thoát nước trong nhà.
- Bể chứa nước sạch, bể tự hoại trong nhà.
- Láng nền, lát nền nhà; Láng granitô.
- Trần nhà.
- Các loại cửa.
- Các loại vì kèo thép, gỗ…
- Các loại lan can + tay vịn cầu thang.
- Chống nóng bằng lợp mái ngói, mái Fibrô xi măng hoặc mái tôn đối với nhà đổ mái bằng bê tông cốt thép.
Các thành phần công việc trên được kiểm đếm cụ thể nhân với đơn giá bồi thường của từng loại công việc hoàn thiện. Nếu các thiết bị trong nhà như: cửa đi, cửa sổ… tháo dỡ di dời được thì tính theo đơn giá tháo dỡ.
3. Đơn giá bồi thường nhà 1 tầng lợp mái ngói hoặc Fibrô xi măng; nhà tạm đã tính cả phần móng nhà. Đối với nhà 1 tầng nếu lợp mái bằng ngói, cầu phong li tô bằng tre thì nhân với hệ số K = 0,95 so với nhà cùng loại trong đơn giá bồi thường.
4. Đơn giá bồi thường nhà 1 tầng mái bằng, nhà cao từ 2 tầng trở lên chưa tính móng nhà. Phần móng nhà căn cứ vào bản vẽ thiết kế để tính toán cụ thể, nếu không xác định được cụ thể thì giá trị bồi thường tính bằng 10% so với giá trị phần thân nhà. Trường hợp người bị thiệt hại có nhu cầu kiểm đếm thực tế thì tính theo khối lượng thực tế kiểm đếm.
5. Đối với nhà cao từ 2 tầng trở lên, kết cấu khung bê tông cốt thép chịu lực, tường xây chèn bằng gạch có kích thước nhỏ hơn hoặc bằng 160cm thì nhân với hệ số K=0,93 so với nhà cùng loại trong đơn giá bồi thường.
6. Chiều cao nhà 1 tầng lợp mái bằng ngói hoặc Fibrô xi măng tính từ mặt nền nhà đến hạn xây tường thu hồi; Chiều cao nhà 1 tầng mái bằng, nhà cao trên 2 tầng tính từ mặt sàn tầng dưới đến mặt sàn tầng trên.
7. Đơn giá bồi thường bể, giếng nước đơn vị tính theo m3 chứa nước.
(Khối tích chứa nước của giếng tính theo đường kính trong lòng giếng).
8. Đơn giá bể nước được tính theo quy mô như sau:
- Tường bể:
+ Xây bằng gạch (gạch chỉ, gạch xỉ, gạch xi măng cát).
+ Vữa xây bằng vữa xi măng cát hoặc vữa vôi + cát + xi măng mác 50 trở lên.
+ Trát bể dày 2cm bằng vữa xi măng + cát mác 75, có đánh màu bằng xi măng nguyên chất.
- Đáy bể:
+ Bể có khối tích chứa ≤ 4m3: Đáy bằng bê tông gạch vỡ dày 10 cm lát gạch chỉ.
+ Bể có khối tích chứa nước > 4m3 đến 10m3 lát đáy bằng bê tông gạch vỡ dày 10cm vá đáy bê tông cốt thép dày 10cm.
+ Bể có khối tích chứa nước > 10m3: Đáy bằng bê tông gạch vỡ dày 10 cm và bê tông cốt thép dày 20cm.
+ Bể có khối tích chứa nước > 4m3 phải có tường ngăn chịu lực.
- Nếu bể bồi thường xây không đạt quy định nêu trên thì phải kiểm đếm khối lượng theo thực tế và đền bù khối lượng xây trát theo đơn giá bằng 75% đơn giá xây dựng cơ bản của tỉnh Quảng Ninh.
9. Đơn giá bồi thường hàng rào tre, róc đơn vị tính theo chiều dài (mét).
II. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1. Các công trình lập đơn giá
- Cống tròn, cống bản, rãnh dọc, kè ta luy, cầu nhỏ đơn vị tính theo mét (m).
- Đường ô tô cấp V, VI, đường giao thông nông thôn đơn vị tính là m2.
2. Mộ số quy định
- Chiều dài cống ngang (qua đường) là khoảng cách giữa hai tường đầu, đơn vị tính là đ/m.
- Diện tích mặt đường được tính từ mép ngoài lề đường, đơn vị tính đ/m2.
- Cấp đường ô tô: Theo quy định trong Nghị định số 172/1999/NĐ-CP ngày 07/12/1999 “Quy định chi tiết thi hành pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông đối với công trình giao thông đường bộ”.
- Khẩu độ cầu là khoảng cách giữa 2 mố cầu (hai trụ đầu cầu).
- Khổ cầu là bề rộng của cầu.
- Khẩu độ cống tròn là đường kính trong ống cống.
- Cống bản là cống có mặt cắt hình chữ nhật khẩu độ cống bản nhỏ hơn khẩu độ cầu, chiều dài cống được tính theo mặt cắt ngang của tuyến đường.
- Hạng kỹ thuật đường ô tô:
+ Đường cấp 5 lưu lượng 150 ÷ 50 xe/ngày đêm, nền đường 6,5 m, mặt đường 3,5m.
+ Đường cấp 6 lưu lượng dưới 50 xe/ngày đêm, nền đường 6,0 m, mặt đường 2,5m.
- Đường giao thông nông thôn loại A bề rộng nền đường là 5m bán kính tối thiểu là 15m.
- Đường giao thông nông thôn loại B bề rộng nền đường là 4m bán kính tối thiểu là 10m.
III. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
- Đơn giá tháo dỡ thiết bị đơn vị tính theo tấn.
- Đơn giá vận chuyển thiết bị tính cho vận chuyển bằng thủ công, nếu vận chuyển bằng máy thì căn cứ thực tế và các chế độ xây dựng cơ bản lập dự toán cụ thể.
- Trường hợp trong bảng giá bồi thường không có đơn giá bồi thường đối với công việc tương ứng thì căn cứ vào đơn giá XDCB do UBND tỉnh ban hành và các chế độ XDCB hiện hành để tính giá trị bồi thường.
- Các công trình xây dựng cơ bản phúc lợi (nhà trẻ, trường học, đường dây điện trung thế, hạ thế, kênh mương thủy lợi …) bồi thường theo phương thức lập thiết kế dự toán xây dựng mới theo giá trị tài sản tương đương cùng chủng loại được cơ quan chuyên môn thẩm định để làm cơ sở lập phương án đền bù.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC
A. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THEO PHÂN LOẠI NHÀ
TT | LOẠI NHÀ | ĐƠN VỊ | ĐƠN GIÁ |
A | B | C | D |
I | NHÀ 1 TẦNG LỢP MÁI NGÓI, FIBRO XI MĂNG | ||
1 | Nhà xây gạch xỉ, lợp mái fibro xi măng. |
|
|
1.1 | Chiều cao đến 3 mét | đ/m2 XD | 299.000 |
1.2 | Chiều cao trên 3 mét đến 3,3 mét | đ/m2 XD | 319.000 |
1.3 | Chiều cao trên 3,3 mét | đ/m2 XD | 339.000 |
2 | Nhà xây gạch xỉ, lợp mái ngói 22v/m2 |
|
|
2.1 | Chiều cao đến 3 mét | đ/m2 XD | 329.000 |
2.2 | Chiều cao trên 3 mét đến 3,3 mét | đ/m2 XD | 349.000 |
2.3 | Chiều cao trên 3,3 mét | đ/m2 XD | 369.000 |
3 | Nhà xây gạch chỉ d110, lợp mái fibro xi măng |
|
|
3.1 | Chiều cao đến 3 mét | đ/m2 XD | 364.000 |
3.2 | Chiều cao trên 3 mét đến 3,3 mét | đ/m2 XD | 373.000 |
3.3 | Chiều cao trên 3,3 mét | đ/m2 XD | 395.000 |
4 | Nhà xây gạch chỉ d110, lợp mái ngói 22v/m2 |
|
|
4.1 | Chiều cao đến 3 mét | đ/m2 XD | 408.000 |
4.2 | Chiều cao trên 3 mét đến 3,3 mét | đ/m2 XD | 414.000 |
4.3 | Chiều cao trên 3,3 mét | đ/m2 XD | 436.000 |
II | NHÀ 1 TẦNG LỢP MÁI NGÓI, FIBRO XI MĂNG CÓ MÁNG THƯỢNG | ||
1 | Nhà xây gạch xỉ, lợp mái fibro xi măng |
|
|
1.1 | Chiều cao đến 3 mét | đ/m2 XD | 382.000 |
1.2 | Chiều cao trên 3 mét đến 3,3 mét | đ/m2 XD | 395.000 |
1.3 | Chiều cao trên 3,3 mét | đ/m2 XD | 421.000 |
2 | Nhà xây gạch xỉ, lợp mái ngói 22v/m2 |
|
|
2.1 | Chiều cao đến 3 mét | đ/m2 XD | 407.000 |
2.2 | Chiều cao trên 3 mét đến 3,3 mét | đ/m2 XD | 418.000 |
2.3 | Chiều cao trên 3,3 mét | đ/m2 XD | 487.000 |
3 | Nhà xây gạch chỉ d110, lợp mái ngói 22v/m2 |
|
|
3.1 | Chiều cao đến 3 mét | đ/m2 XD | 419.000 |
3.2 | Chiều cao trên 3 mét đến 3,3 mét | đ/m2 XD | 433.000 |
3.3 | Chiều cao trên 3,3 mét | đ/m2 XD | 483.000 |
4 | Nhà xây gạch chỉ d110, lợp mái fibro xi măng |
|
|
4.1 | Chiều cao đến 3 mét | đ/m2 XD | 380.000 |
4.2 | Chiều cao trên 3 mét đến 3,3 mét | đ/m2 XD | 394.000 |
4.3 | Chiều cao trên 3,3 mét | đ/m2 XD | 438.000 |
III | NHÀ 1 TẦNG CÓ HIÊN TÂY MÁNG THƯỢNG |
|
|
1 | Nhà xây gạch xỉ, lợp mái fibro xi măng |
|
|
1.1 | Chiều cao đến 3 mét | đ/m2 XD | 454.000 |
1.2 | Chiều cao trên 3 mét đến 3,3 mét | đ/m2 XD | 477.000 |
1.3 | Chiều cao trên 3,3 mét | đ/m2 XD | 497.000 |
2 | Nhà xây gạch xỉ, lợp mái ngói 22v/m2 |
|
|
2.1 | Chiều cao đến 3 mét | đ/m2 XD | 476.000 |
2.2 | Chiều cao trên 3 mét đến 3,3 mét | đ/m2 XD | 490.000 |
2.3 | Chiều cao trên 3,3 mét | đ/m2 XD | 540.000 |
3 | Nhà xây gạch chỉ d110, lợp mái ngói 22v/m2 |
|
|
3.1 | Chiều cao đến 3 mét | đ/m2 XD | 486.000 |
3.2 | Chiều cao trên 3 mét đến 3,3 mét | đ/m2 XD | 515.000 |
3.3 | Chiều cao trên 3,3 mét | đ/m2 XD | 565.000 |
4 | Nhà xây gạch chỉ d220, lợp mái fibro xi măng |
|
|
4.1 | Chiều cao đến 3 mét | đ/m2 XD | 568.000 |
4.2 | Chiều cao trên 3 mét đến 3,3 mét | đ/m2 XD | 578.000 |
4.3 | Chiều cao trên 3,3 mét | đ/m2 XD | 619.000 |
5 | Nhà xây gạch chỉ d220, lợp mái ngói 22v/m2 |
|
|
5.1 | Chiều cao đến 3 mét | đ/m2 XD | 571.000 |
5.2 | Chiều cao trên 3 mét đến 3,3 mét | đ/m2 XD | 582.000 |
5.3 | Chiều cao trên 3,3 mét | đ/m2 XD | 640.000 |
IV | NHÀ MỘT TẦNG MÁI BẰNG KHÔNG CÓ GÁC XÉP, QUÉT VÔI VE | ||
1 | Nhà xây gạch xỉ |
|
|
1.1 | Chiều cao đến 3,3 mét | đ/m2 sàn | 778.000 |
1.2 | Chiều cao trên 3,3 mét | đ/m2 sàn | 811.000 |
2 | Nhà xây gạch chỉ d110 |
|
|
2.1 | Chiều cao đến 3,3 mét | đ/m2 sàn | 854.000 |
2.2 | Chiều cao trên 3,3 mét | đ/m2 sàn | 893.000 |
3 | Nhà xây gạch chỉ d220 |
|
|
3.1 | Chiều cao đến 3,3 mét | đ/m2 sàn | 909.000 |
3.2 | Chiều cao trên 3,3 mét | đ/m2 sàn | 960.000 |
V | NHÀ MỘT TẦNG MÁI BẰNG KHÔNG CÓ GÁC XÉP SƠN VÔI |
|
|
1 | Nhà xây gạch xỉ |
|
|
1.1 | Chiều cao đến 3,3 mét | đ/m2 sàn | 992.000 |
1.2 | Chiều cao trên 3,3 mét | đ/m2 sàn | 1.054.000 |
2 | Nhà xây gạch chỉ d110 |
|
|
2.1 | Chiều cao đến 3,3 mét | đ/m2 sàn | 1.032.000 |
2.2 | Chiều cao trên 3,3 mét | đ/m2 sàn | 1.101.000 |
3 | Nhà xây gạch chỉ d220 |
|
|
3.1 | Chiều cao đến 3,3 mét | đ/m2 sàn | 1.086.000 |
3.2 | Chiều cao trên 3,3 mét | đ/m2 sàn | 1.161.000 |
VI | NHÀ MỘT TẦNG MÁI BẰNG CÓ GÁC XÉP BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP - QUÉT VÔI | ||
1 | Nhà xây gạch xỉ |
|
|
1.1 | Chiều cao đến 3,3 mét | đ/m2 sàn | 556.000 |
1.2 | Chiều cao trên 3,3 mét | đ/m2 sàn | 665.000 |
2 | Nhà xây gạch chỉ d110 |
|
|
2.1 | Chiều cao đến 3,3 mét | đ/m2 sàn | 610.000 |
2.2 | Chiều cao trên 3,3 mét | đ/m2 sàn | 731.000 |
3 | Nhà xây gạch chỉ d220 |
|
|
3.1 | Chiều cao đến 3,3 mét | đ/m2 sàn | 676.000 |
3.2 | Chiều cao trên 3,3 mét | đ/m2 sàn | 842.000 |
VII | NHÀ MỘT TẦNG MÁI BẰNG CÓ GÁC XÉP BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP - SƠN VÔI | ||
1 | Nhà xây gạch xỉ |
|
|
1.1 | Chiều cao đến 3,3 mét | đ/m2 sàn | 724.000 |
1.2 | Chiều cao trên 3,3 mét | đ/m2 sàn | 894.000 |
2 | Nhà xây gạch chỉ d110 |
|
|
2.1 | Chiều cao đến 3,3 mét | đ/m2 sàn | 753.000 |
2.2 | Chiều cao trên 3,3 mét | đ/m2 sàn | 933.000 |
3 | Nhà xây gạch chỉ d220 |
|
|
3.1 | Chiều cao đến 3,3 mét | đ/m2 sàn | 817.000 |
3.2 | Chiều cao trên 3,3 mét | đ/m2 sàn | 1.048.000 |
VIII | NHÀ 2 TẦNG CÓ GÁC XÉP BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP | ||
1 | Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn bê tông cốt thép, xây tường chèn gạch chỉ d220 Sơn vôi | đ/m2 sàn | 988.000 |
2 | Kết cấu tường chịu lực xây gạch chỉ d220, sàn bê tông cốt thép, sơn vôi | đ/m2 sàn | 905.000 |
3 | Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn BTCT, xây tường chèn gạch chỉ d220 quét vôi ve | đ/m2 sàn | 791.000 |
4 | Kết cấu tường chịu lực xây gạch chỉ d220, sàn bê tông cốt thép, quét vôi ve | đ/m2 sàn | 712.000 |
IX | NHÀ 2 TẦNG KHÔNG CÓ XÉP BÊ TÔNG CỐT THÉP |
|
|
1 | Kết cấu khung bê tông cốt thép chịu lực, sàn BTCT, xây tường chèn gạch chỉ d220, sơn vôi | đ/m2 sàn | 1.078.000 |
2 | Kết cấu tường chịu lực xây gạch chỉ d220, sàn bê tông cốt thép, sơn vôi | đ/m2 sàn | 1.005.000 |
3 | Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn BTCT, xây tường chèn gạch chỉ d220 quét vôi ve | đ/m2 sàn | 872.000 |
4 | Kết cấu tường chịu lực xây gạch chỉ d220, sàn bê tông cốt thép, quét vôi ve | đ/m2 sàn | 805.000 |
X | NHÀ 3 TẦNG CÓ GÁC XÉP BÊ TÔNG CỐT THÉP | ||
1 | Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn BTCT, xây tường chèn gạch chỉ d220, sơn vôi | đ/m2 sàn | 936.000 |
2 | Kết cấu tường chịu lực xây gạch chỉ d220, sơn vôi | đ/m2 sàn | 923.000 |
3 | Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn BTCT, xây tường chèn gạch chỉ d220, quét vôi ve | đ/m2 sàn | 821.000 |
4 | Kết cấu tường chịu lực xây gạch chỉ d220 quét vôi ve | đ/m2 sàn | 809.000 |
XI | NHÀ 3 TẦNG KHÔNG CÓ XÉP BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP | ||
1 | Kết cấu tường chịu lực xây gạch chỉ d220, sàn bê tông cốt thép, sơn vôi | đ/m2 sàn | 1.015.000 |
2 | Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn BTCT. Xây tường chèn gạch chỉ d220, sơn vôi. | đ/m2 sàn | 1.029.000 |
3 | Kết cấu tường chịu lực xây gạch chỉ d220, sàn BTCT, quét vôi ve | đ/m2 sàn | 890.000 |
4 | Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn BTCT, xây tường chèn gạch chỉ, quét vôi ve | đ/m2 sàn | 903.000 |
XII | NHÀ 4 TẦNG KHÔNG CÓ XÉP BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP | ||
1 | Kết cấu khung chịu lực, sàn BTCT, xây tường chèn gạch chỉ d220, sơn vôi | đ/m2 sàn | 1.101.000 |
2 | Kết cấu tường chịu lực xây gạch chỉ d220, sơn vôi | đ/m2 sàn | 1.087.000 |
3 | Kết cấu khung chịu lực, sàn BTCT, xây tường chèn gạch chỉ d220, quét vôi ve | đ/m2 sàn | 948.000 |
4 | Kết cấu tường chịu lực xây gạch chỉ d220 quét vôi ve | đ/m2 sàn | 879.000 |
XIII | NHÀ 4 TẦNG CÓ GÁC XÉP BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP | ||
1 | Khung chịu lực chèn gạch chỉ d220, sơn vôi | đ/m2 sàn | 1.003.000 |
2 | Tường chịu lực gạch chỉ d220, sơn vôi | đ/m2 sàn | 991.000 |
3 | Khung chịu lực chèn gạch chỉ d200 quét vôi ve | đ/m2 sàn | 916.000 |
4 | Tường chịu lực gạch chỉ d220 quét vôi ve | đ/m2 sàn | 847.000 |
XIV | NHÀ CAO TỪ 5 TẦNG TRỞ LÊN CÓ XÉP BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP | ||
1 | Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn BTCT, xây tường chèn gạch chỉ d220, sơn vôi | đ/m2 sàn | 1.081.000 |
2 | Kết cấu tường chịu lực xây gạch chỉ d220, sàn BTCT, sơn vôi | đ/m2 sàn | 1.052.000 |
3 | Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn BTCT, xây tường chèn gạch chỉ d220, quét vôi ve | đ/m2 sàn | 983.000 |
4 | Kết cấu tường chịu lực xây gạch chỉ d220, sàn bê tông cốt thép d220, quét vôi ve | đ/m2 sàn | 899.000 |
XV | NHÀ CAO TỪ 5 TẦNG TRỞ LÊN KHÔNG GÁC XÉP BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP | ||
1 | Kết cấu khung bê tông chịu lực, sàn bê tông cốt thép xây chèn gạch chỉ d220, sơn vôi | đ/m2 sàn | 1.187.000 |
2 | Tường chịu lực d220, sàn bê tông cốt thép sơn vôi | đ/m2 sàn | 1.155.000 |
3 | Khung chịu lực, xây chèn gạch d220, quét vôi | đ/m2 sàn | 1.017.000 |
4 | Tường chịu lực, sàn bê tông cốt thép, quét vôi ve. | đ/m2 sàn | 933.000 |
XVI | HỆ THỐNG ĐIỆN, NƯỚC LẮP ĐẶT TRONG NHÀ, NGOÀI NHÀ (tính từ đầu cột đường dây hạ áp) | ||
A | HỆ THỐNG ĐIỆN LẮP TRONG NHÀ |
|
|
1 | Nhà 1 tầng lợp mái ngói; Fibrô xi măng. | đ/m2 XD | 29.000 |
2 | Nhà 1 tầng mái bằng và nhà 2 tầng trở lên |
|
|
2.1 | Tầng 1 | đ/m2 sàn | 30.000 |
2.2 | Tầng 2 trở lên | đ/m2 sàn | 25.000 |
B | HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC LẮP ĐẶT TRONG NHÀ (Tính từ điểm đấu nối đường ống phân phối dịch vụ) | ||
1 | Nhà 1 tầng lợp mái ngói; Fibrô xi măng. | đ/m2 XD | 29.000 |
2 | Nhà 1 tầng mái bằng và nhà 2 tầng trở lên |
|
|
2.1 | Tầng 1 | đ/m2 sàn | 29.000 |
2.2 | Tầng 2 trở lên | đ/m2 sàn | 23.000 |
C | HỆ THỐNG ĐIỆN VÀ CẤP THOÁT NƯỚC LẮP ĐẶT NGOÀI NHÀ | ||
| Hệ thống điện và cấp thoát nước lắp đặt ngoài nhà ở tính theo số lượng kiểm đếm thực tế và giá thị trường tại thời điểm kiểm đếm. | ||
XVII | THÁO DỠ THIẾT BỊ TRONG NHÀ | ||
1 | Tháo dỡ thuyền tắm | đ/bộ | 23.000 |
2 | Tháo dỡ chậu rửa | đ/bộ | 5.000 |
3 | Tháo dỡ xí bệt, chậu tiểu | đ/bộ | 8.000 |
4 | Tháo dỡ vòi tắm, hương sen | đ/bộ | 5.000 |
5 | Tháo dỡ bình nóng lạnh | đ/bộ | 10.000 |
6 | Tháo dỡ bồn chứa nước (téc nước) | đ/cái | 65.500 |
7 | Tháo dỡ máy điều hòa nhiệt độ | đ/cái | 32.000 |
8 | Tháo dỡ cửa | đ/m2 | 2.060 |
9 | Tháo dỡ ván sàn | đ/m2 | 3.080 |
10 | Tháo dỡ vách ngăn bằng nhôm kính | đ/m2 | 5.140 |
B. ĐƠN GIÁ CHI TIẾT BỒI THƯỜNG THEO THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC
TT | TÊN CÔNG VIỆC | ĐƠN VỊ | ĐƠN GIÁ |
A | B | C | D |
I | NỀN NHÀ | ||
1 | Láng nền không đánh mầu | đ/m2 | 12.500 |
2 | Láng nền có đánh mầu | đ/m2 | 14.000 |
3 | Láng GRANITO nền sàn | đ/m2 | 111.000 |
4 | Lát nền gạch hoa XM 200x200 | đ/m2 | 50.000 |
5 | Lát nền gạch men TQ 300x300 | đ/m2 | 62.500 |
6 | Đầm bê tông gạch vỡ | đ/m3 | 195.000 |
7 | Đầm xỉ, vôi | đ/m3 | 150.000 |
II | TRẦN NHÀ + TƯỜNG | ||
1 | Trần vôi rơm | đ/m2 trần | 78.500 |
2 | Trần cót ép | đ/m2 trần | 56.000 |
3 | Trần gỗ dán | đ/m2 trần | 66.500 |
5 | Trần gỗ dẻ | đ/m2 trần | 166.500 |
6 | Trần gỗ dổi dầm gỗ | đ/m2 trần | 219.000 |
7 | Trần nhựa (0,18 x 6) m | đ/m2 trần | 95.000 |
8 | Ốp tường gỗ dổi | đ/m2 | 191.000 |
9 | Ốp tường bằng tấm nhựa | đ/m2 | 67.500 |
III | MÓNG NHÀ | ||
1 | Đóng cọc tre | đ/m2 nền | 140.000 |
2 | Xây móng đá hộc | đ/m3 | 320.500 |
3 | Đổ bê tông móng đá 1x2 M200 | đ/m3 | 492.500 |
4 | Bê tông lót móng đá 4x6M50 | đ/m3 | 233.000 |
IV | SẢN XUẤT + LẤP DỰNG CỐT THÉP MÓNG | ||
1 | SXLD cót thép móng Ф nhỏ hơn 10 | đ/kg | 9.500 |
2 | SXLD cót thép móng Ф từ 10 đến nhỏ hơn hoặc bằng 18 | đ/kg | 10.000 |
3 | SXLD cót thép móng Ф > 18 | đ/kg | 11.000 |
V | SẢN XUẤT VÌ KÈO THÉP HÌNH LIÊN KẾT HÀN | ||
1 | Khẩu độ nhỏ hơn hoặc bằng 9m | đ/tấn | 14.259.500 |
2 | Khẩu độ nhỏ hơn hoặc bằng 12m | đ/tấn | 13.509.000 |
3 | Khẩu độ nhỏ hơn hoặc bằng 15m | đ/tấn | 13.994.500 |
4 | Khẩu độ nhỏ hơn hoặc bằng 18m | đ/tấn | 13.362.000 |
5 | Khẩu độ nhỏ hơn hoặc bằng 21m | đ/tấn | 12.862.500 |
7 | Khẩu độ nhỏ hơn hoặc bằng 24m | đ/tấn | 12.514.000 |
VI | SX VÌ KÈO THÉP HÌNH LIÊN KẾT HÀN BU LÔNG, TĂNG ĐƠ | ||
1 | Khẩu độ nhỏ hơn hoặc bằng 9m | đ/tấn | 15.335.000 |
2 | Khẩu độ nhỏ hơn hoặc bằng 12m | đ/tấn | 13.448.000 |
3 | Khẩu độ nhỏ hơn hoặc bằng 15m | đ/tấn | 12.720.500 |
VII | SẢN XUẤT VÌ KÈO GỖ MÁI NGÓI |
|
|
1 | Khẩu độ nhỏ hơn hoặc bằng 6,9m | đ/m3 cấu kiện | 2.907.500 |
2 | Khẩu độ nhỏ hơn hoặc bằng 8,1m | đ/m3 cấu kiện | 2.985.500 |
3 | Khẩu độ nhỏ hơn hoặc bằng 9m | đ/m3 cấu kiện | 3.023.500 |
4 | Khẩu độ trên 9m | đ/m3 cấu kiện | 2.952.000 |
VIII | SẢN XUẤT VÌ KÈO GỖ MÁI FIBRÔ XI MĂNG |
|
|
1 | Khẩu độ nhỏ hơn hoặc bằng 4m | đ/m3 cấu kiện | 3.021.000 |
2 | Khẩu độ nhỏ hơn hoặc bằng 5,7m | đ/m3 cấu kiện | 3.031.000 |
3 | Khẩu độ nhỏ hơn hoặc bằng 6,9m | đ/m3 cấu kiện | 2.940.000 |
4 | Khẩu độ nhỏ hơn hoặc bằng 8,1m | đ/m3 cấu kiện | 2.991.500 |
5 | Khẩu độ nhỏ hơn hoặc bằng 9m | đ/m3 cấu kiện | 3.055.500 |
6 | Khẩu độ trên 9m | đ/m3 cấu kiện | 3.090.000 |
| Ghi chú: Khẩu độ vì kèo là khoảng cách giữa 2 điểm đặt vì kèo | ||
IX | LAN CAN CẦU THANG |
|
|
1 | Lan can xây gạch chỉ +tay vịn bằng bê tông | đ/m2 | 82.000 |
2 | Lan can bằng hoa sắt +tay vịn bằng gỗ dẻ | đ/m2 | 190.000 |
3 | Lan can bằng hoa sắt + tay vịn bằng gỗ dổi | đ/m2 | 220.000 |
4 | Lan can bằng hoa sắt +tay vịn bằng gỗ lim | đ/m2 | 260.000 |
5 | Lan can bằng thanh bê tông + tay vịn bêtông | đ/m2 | 66.000 |
6 | Lan can và tay vịn bằng gỗ dổi | đ/m2 | 300.000 |
7 | Lan can và tay vịn bằng gỗ lim | đ/m2 | 400.000 |
X | CỬA CÁC LOẠI |
|
|
A | Cửa nhôm kính 5 ly |
|
|
1 | SXLD cửa đi, cửa sổ nhôm kính (nhôm màu) | đ/m2 | 420.000 |
2 | SXLD vách nhôm kính (nhôm màu) | đ/m2 | 380.000 |
3 | SXLD cửa đi, cửa sổ nhôm kính (nhôm trắng) | đ/m2 | 360.000 |
4 | SXLD vách nhôm kính (nhôm trắng) | đ/m2 | 300.000 |
B | Cửa gỗ |
|
|
1 | Khuôn đơn gỗ lim | đ/md | 130.000 |
2 | Khuôn kép gỗ lim | đ/md | 260.000 |
3 | Khuôn đơn gỗ nhóm 4 | đ/md | 60.000 |
4 | Khuôn kép gỗ nhóm 4 | đ/md | 130.000 |
5 | Cửa đi panô kính gỗ lim | đ/m2 | 670.000 |
6 | Cửa sổ kính gỗ lim | đ/m2 | 540.000 |
7 | Cửa panô gỗ lim | đ/m2 | 750.000 |
8 | Cửa sổ panô gỗ lim | đ/m2 | 700.000 |
9 | Cửa đi panô kính gỗ nhóm 4+5 | đ/m2 | 290.000 |
10 | Cửa sổ kính gỗ nhóm 4+5 | đ/m2 | 270.000 |
11 | Cửa đi panô gỗ nhóm 4+5 | đ/m2 | 310.000 |
12 | Cửa sổ panô gỗ nhóm 4+5 | đ/m2 | 290.000 |
XI | LỢP CHỐNG NÓNG CHO MÁI NHÀ BÊ TÔNG | ||
1 | Lợp mái ngói 22v/m2 (chưa có cầu phong + xà gồ) | đ/m2 mái | 37.500 |
2 | Lợp mái Fibrôximăng (chưa có xà gồ) | đ/m2 mái | 31.500 |
3 | Lợp mái tôn (tôn lợp, cột thép, kèo thép, xà gồ thép) | đ/m2 mái | 100.000 |
4 | Xà gồ gỗ hộp nhóm 4 | đ/m3 | 2.307.000 |
5 | Xà gồ gỗ tròn nhóm 4 | đ/m3 | 538.500 |
6 | Cầu phong gỗ nhóm 4 | đ/m3 | 2.300.500 |
C. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÔNG TRÌNH PHỤ, TẠM, CHUỒNG TRẠI CHĂN NUÔI
TT | TÊN CÔNG VIỆC | ĐƠN VỊ | ĐƠN GIÁ |
A | B | C | D |
I | CÔNG TRÌNH PHỤ, NHÀ TẠM | ||
1 | Tường xây gạch chỉ 220 lợp ngói, Fibrô xi măng, nền đầm xỉ | đ/m2 XD | 491.000 |
2 | Tường xây gạch chỉ 220 lợp giấy dầu, tranh, nền đầm xỉ | đ/m2 XD | 435.000 |
3 | Tường xây gạch chỉ 110 lợp ngói, Fibrô xi măng, nền đầm xỉ | đ/m2 XD | 345.000 |
4 | Tường xây gạch chỉ 110 lợp giấy dầu, tranh, nền đầm xỉ | đ/m2 XD | 290.000 |
5 | Tường xây gạch xỉ lợp ngói, Fibrôxi măng, nền đầm xỉ | đ/m2 XD | 279.500 |
6 | Tường xây gạch xỉ lợp giấy dầu, tranh, nền đầm xỉ | đ/m2 XD | 223.500 |
7 | Tường tranh, tre, cót ép, mái cầu phong li tô tre lợp dạ | đ/m2 XD | 112.000 |
8 | Tường vách đất, mái tranh tre, cột kèo gỗ, cửa ván ghép, nền đất | đ/m2 XD | 165.000 |
9 | Tường xây gạch đất mái tranh tre, cột kèo gỗ, cửa ván ghép, nền đất | đ/m2 XD | 213.000 |
10 | Tường tranh tre, cót ép, gỗ dán mái ngói, giấy dầu, Fibrôximăng | đ/m2 XD | 135.000 |
II | NHÀ TIỂU, NHÀ TẤM ĐỘC LẬP |
|
|
1 | Tường xây gạch chỉ 110 nền láng vữa, xi măng đánh màu | đ/m2 XD | 279.500 |
2 | Tường xây gạch xỉ nền láng vữa, xi măng đánh màu | đ/m2 XD | 206.000 |
III | CHUỒNG TRẠI CHĂN NUÔI |
|
|
A | Chuồng trại quy mô đơn giản |
|
|
1 | Tường xây gạch xỉ mái lợp giấy dầu, tranh tre, Fibrôximăng nền lát gạch đỏ | đ/m2 XD | 291.500 |
2 | Tường xây gạch xỉ mái lợp giấy dầu, tranh tre, Fibrô ximăng nền láng xi măng đánh màu | đ/m2 XD | 270.500 |
3 | Tường xây gạch xỉ mái lợp giấy dầu, tranh tre, FibrôXM nền láng không màu | đ/m2 XD | 255.900 |
B | Chuồng trại chăn nuôi có quy mô theo định mức Kinh tế kỹ thuật chuyên ngành nông nghiệp: Lập dự toán theo đơn giá XDCB | ||
IV | BỂ NƯỚC |
|
|
1 | Bể xây gạch chỉ 220 khối tích ≤ 4m3 có nắp đan bê tông | đ/m3 | 716.000 |
2 | Bể xây gạch chỉ 220 khối tích ≤ 4m3 không có nắp đan bê tông | đ/m3 | 622.000 |
3 | Bể xây gạch chỉ 220 khối tích ≤ 10m3 có nắp đan bê tông | đ/m3 | 497.000 |
4 | Bể xây gạch chỉ 220 khối tích ≤ 10m3 không có nắp đan bê tông | đ/m3 | 403.000 |
5 | Bể xây gạch chỉ 220 khối tích > 10m3 có nắp đan bê tông | đ/m3 | 487.000 |
6 | Bể xây gạch chỉ 220 khối tích > 10m3 không có nắp đan bê tông | đ/m3 | 395.000 |
7 | Bể xây gạch chỉ 110 có nắp đan bê tông | đ/m3 | 487.000 |
8 | Bể xây gạch chỉ 110 không có nắp đan bê tông | đ/m3 | 424.000 |
9 | Bể xây gạch xỉ có nắp đan bê tông | đ/m3 | 498.000 |
10 | Bể xây gạch xỉ không có nắp đan bê tông | đ/m3 | 403.000 |
11 | Bể xây gạch xi măng có nắp đan bê tông | đ/m3 | 573.000 |
12 | Bể xây gạch xi măng không có nắp đan bê tông | đ/m3 | 463.000 |
V | GIẾNG NƯỚC |
|
|
1 | Giếng xây gạch chỉ ≥ 220 |
|
|
1.1 | Đường kính D ≤ 1m |
|
|
1.1.1 | Sâu ≤ 4m | đ/m3 | 262.500 |
1.1.2 | Sâu > 4m | đ/m3 | 272.000 |
1.2 | Đường kính D > 1m |
|
|
1.2.1 | Sâu ≤ 4m | đ/m3 | 247.500 |
1.2.2 | Sâu > 4m | đ/m3 | 256.500 |
2 | Giếng xây gạch chỉ ≤ 110 |
|
|
2.1 | Đường kính D ≤ 1m |
|
|
2.1.1 | Sâu ≤ 4m | đ/m3 | 232.000 |
2.1.2 | Sâu > 4m | đ/m3 | 237.500 |
2.2 | Đường kính D > 1m |
|
|
2.2.1 | Sâu ≤ 4m | đ/m3 | 228.500 |
2.2.2 | Sâu > 4m | đ/m3 | 232.000 |
3 | Giếng ống buy bê tông |
|
|
3.1 | Sâu ≤ 4m | đ/m3 | 325.500 |
3.2 | Sâu > 4m | đ/m3 | 348.500 |
4 | Giếng kè đá khan |
|
|
4.1 | Đường kính D ≤ 1m |
|
|
4.1.1 | Sâu ≤ 4m | đ/m3 | 198.500 |
4.1.2 | Sâu > 4m | đ/m3 | 226.500 |
4.2 | Đường kính D > 1m |
|
|
4.2.1 | Sâu ≤ 4m | đ/m3 | 192.500 |
4.2.2 | Sâu > 4m | đ/m3 | 217.500 |
5 | Giếng xây gạch xỉ |
|
|
5.1 | Đường kính D ≤ 1m |
|
|
5.1.1 | Sâu ≤ 4m | đ/m3 | 305.500 |
5.1.2 | Sâu > 4m | đ/m3 | 317.500 |
5.2 | Đường kính D > 1m |
|
|
5.2.1 | Sâu ≤ 4m | đ/m3 | 284.500 |
5.2.2 | Sâu > 4m | đ/m3 | 290.000 |
6 | Giếng xây đá hộc |
|
|
6.1 | Đường kính D ≤ 1m |
|
|
6.1.1 | Sâu ≤ 4m | đ/m3 | 237.500 |
6.1.2 | Sâu > 4m | đ/m3 | 250.000 |
6.2 | Đường kính D > 1m |
|
|
6.2.1 | Sâu ≤ 4m | đ/m3 | 214.500 |
6.2.2 | Sâu > 4m | đ/m3 | 231.000 |
7 | Giếng đào đất |
|
|
7.1 | Đường kính D ≤ 1m |
|
|
7.1.1 | Sâu ≤ 4m | đ/m3 | 48.000 |
7.2.1 | Sâu > 4m | đ/m3 | 57.500 |
7.2 | Đường kính D > 1m |
|
|
7.2.1 | Sâu ≤ 4m | đ/m3 | 40.000 |
7.2.2 | Sâu > 4m | đ/m3 | 52.000 |
VI | HÀNG RÀO TRE RÓC (Áp dụng để bồi thường đối với hàng rào khuôn viên có nhà ở, đất ở) |
|
|
1 | Đan mắt cáo khoảng cách thanh đan ≤ 15 cm có cọc dỡ nẹp ngang cao nhỏ hơn hoặc bằng 1,2m | đ/m | 3.000 |
2 | Đan mắt cáo khoảng cách thanh đan ≤ 15 cm có cọc dỡ rào cao lớn hơn 1,2m | đ/m | 10.000 |
3 | Hàng rào bằng cây gai hoặc dâm bụt | đ/m | 5.500 |
4 | Không đan mắt cáo chỉ cấm đứng, buộc nẹp chung cho các loại | đ/m | 2.000 |
5 | Cây làm loại hàng rào đan mắt cáo bằng tre róc không đạt quy định nêu trên, hàng rào bằng nứa, cây lùm loại đan mắt cáo thì giá bồi thường bằng 50% giá quy định tại mục 1,2 |
|
|
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
TT | TÊN CÔNG TRÌNH | ĐƠN VỊ | ĐƠN GIÁ |
A | B | C | D |
1 | Cống tròn Ф75 | m | 1.754.500 |
2 | Cống tròn Ф100 | m | 1.786.000 |
3 | Cống tròn Ф150 | m | 2.237.500 |
4 | Cống tròn Ф200 | m | 3.483.000 |
5 | Cống bản khẩu độ 75 | m | 2.008.000 |
6 | Cống bản khẩu độ 100 | m | 2.745.000 |
7 | Cống bản khẩu độ 150 | m | 3.152.500 |
8 | Cống bản khẩu độ 200 | m | 3.800.000 |
9 | Rãnh dọc thoát nước xây đá hộc (0,75 x 0,75) | m | 869.000 |
10 | Xây rãnh đá hộc hình thang 0,4 x (1,2; 0,4) | m | 208.500 |
11 | Rãnh dọc thoát nước xây gạch đỏ (0,75 x 0,75) | m | 505.000 |
12 | Rãnh dọc tam giác bê tông 0,5 x 1,2 | m | 149.000 |
14 | Bê tông rãnh hình thang 0,4 x (1,2; 0,4) | m | 175.000 |
15 | Kè xây đá (h=2m) | m | 3.304.000 |
16 | Kè phòng hộ bê tông (h=2m) | m | 3.480.000 |
| Đường ô tô cấp 5 |
|
|
| Mặt đường ô tô cấp 5 không móng |
|
|
17 | Nền đường | m2 | 17.000 |
18 | Mặt đường cấp phối dầy 18 cm | m2 | 21.000 |
19 | Mặt đường đá dăm láng nhựa t/c 5kg/m2, dầy 12cm | m2 | 61.000 |
20 | Mặt đường thảm BTN hạt trung dầy 7cm | m2 | 85.500 |
21 | Mặt đường BTXM M250 dầy 20cm, đá 2x4 | m2 | 112.500 |
| Mặt đường ô tô cấp 5 có móng |
|
|
22 | Nền đường | m2 | 17.000 |
23 | Mặt đường cấp phối dầy 18 cm | m2 | 21.000 |
24 | Mặt đường đá dăm láng nhựa t/c 5kg/m2, dầy 12 cm (trên lớp đá dăm tiêu chuẩn 20cm) | m2 | 98.000 |
25 | Mặt đường thảm BTN hạt trung dầy 7cm (trên lớp đá dăm tiêu chuẩn 20cm) | m2 | 113.000 |
26 | Mặt đường BTXM M250 dầy 20cm (trên lớp cát sạn dầy 18cm) | m2 | 122.500 |
| Đường ô tô cấp 6 |
|
|
| Mặt đường cấp 6 không móng |
|
|
27 | Nền đường | m2 | 14.500 |
28 | Mặt đường cấp phối dầy 16 cm | m2 | 19.000 |
29 | Mặt đường đá dăm láng nhựa t/c 5kg/m2, dầy 10 cm | m2 | 58.500 |
30 | Mặt đường thảm BTN hạt trung dầy 5 cm | m2 | 73.000 |
31 | Mặt đường BTXM M200 dầy 20cm, đá 2 x 4 | m2 | 105.000 |
| Mặt đường ô tô cấp 6 có móng |
|
|
32 | Nền đường | m2 | 14.500 |
33 | Mặt đường cấp phối dầy 16 cm | m2 | 19.000 |
34 | Mặt đường đá dăm láng nhựa t/c 5kg/m2, dầy 10cm (trên lớp đá dăm tiêu chuẩn 20cm) | m2 | 95.500 |
35 | Mặt đường thảm BTN hạt trung dầy 5 cm (trên lớp đá dăm tiêu chuẩn 20cm) | m2 | 100.000 |
36 | Mặt đường BTXM M200 dầy 20cm (trên lớp cát sạn dầy 15cm) | m2 | 114.000 |
| Đường giao thông nông thôn |
|
|
| Loại A |
|
|
37 | Mặt đường | m2 | 38.000 |
38 | Nền đường | m2 | 21.000 |
| Loại B |
|
|
39 | Mặt đường | m2 | 32.000 |
40 | Nền đường | m2 | 29.000 |
TT | HẠNG MỤC CÔNG TÁC | ĐƠN VỊ | ĐƠN GIÁ |
1 | Đào nền đất cấp 3 bằng máy | m3 | 15.000 |
2 | Phá dỡ khối xây | m3 | 87.000 |
3 | Phá dỡ BTCT | m3 | 118.000 |
4 | Vận chuyển đất đá đi đổ xa 1km | m3 | 3.000 |
5 | Đào nền đường đất C3 thủ công | m3 | 55.000 |
6 | Đào nền đường đất C3 bằng máy | m3 | 20.500 |
7 | Đào nền đường đất C4 bằng máy | m3 | 24.500 |
8 | Đào nền đường đá C4 bằng máy | m3 | 123.500 |
9 | Đào nền đường đá C4 nổ mìn | m3 | 43.000 |
10 | Đào nền đường đất C4 thủ công | m3 | 80.500 |
11 | Đắp nền đường bằng máy K95 | m3 | 6.000 |
12 | Đắp nền đường thủ công K95 | m3 | 91.000 |
13 | Đắp nền đường bằng máy K98 | m3 | 8.500 |
14 | Đắp nền đường thủ công K90 | m3 | 50.000 |
15 | Đắp nền đường bằng máy K90 | m3 | 4.500 |
16 | Đào khuôn đường đất C3 | m3 | 59.500 |
17 | Đào khuôn đường đất C4 | m3 | 93.000 |
18 | Sản xuất đá dăn đen | T | 321.500 |
19 | Sản xuất BTN hạt thung | T | 417.000 |
20 | Bù vênh mặt đường đá dăn đen dầy 10 cm | m2 | 4.000 |
21 | Thảm BTN hạt trung h=7cm | m2 | 3.000 |
22 | Tưới nhựa nhũ tương 1kg/m2. | m2 | 5.000 |
23 | Tưới nhựa dính bán 0,5 kg/m2. | m2 | 3.500 |
24 | Móng cấp phối đá dăm loại 1h=35cm. | m3 | 138.000 |
25 | Móng cấp phối đá dăm loại 2h=15cm. | m3 | 134.000 |
26 | MĐ đá dăm láng nhựa h=12cm, t/c 3.5kg/m2 | m2 | 50.000 |
27 | MĐ đá dăm láng nhựa h=12cm, t/c 5kg/m2 | m2 | 61.000 |
28 | BV đá dăn nhựa h=13cm, t/c3kg/m2 | m2 | 54.000 |
29 | Mặt đường cấp phối dầy 20cm | m2 | 20.000 |
30 | Móng đường đá dăn tiêu chuẩn dầy 15cm | m2 | 28.000 |
31 | MĐ bê tông xi măng M300 dầy 24cm đá 2 x 4 | m2 | 665.500 |
32 | Móng cát sạn dàn chặt dầy 20cm | m3 | 57.500 |
33 | Lót giấy dầu 1 lớp | m2 | 2.500 |
34 | V/c BTN xa 10 km | T | 16.000 |
35 | Cột tiêu BTCT 15 x 15 x 120 | Cái | 25.000 |
36 | Cột Km bê tông | Cái | 174.500 |
37 | Lắp đặt viên vỉa | Viên | 6.000 |
38 | BT bản viên vỉa vữa XM M200 đá 1 x 2 | m3 | 560.500 |
39 | Lát gạch lá dừa vỉa hè | m2 | 66.000 |
40 | BT gạch vỡ đệm vỉa hè M50 | m2 | 233.500 |
41 | Cốp pha đổ BT viên vỉa | m2 | 16.000 |
42 | Cốp pha đổ BT mố | m2 | 34.000 |
43 | Xây gạch tường rãnh vữa XM M50 | m3 | 442.000 |
44 | Đá hộc xây vữa XM M75 | m3 | 335.500 |
45 | Đá hộc xây vữa XM M100 | m3 | 361.000 |
46 | Cát sạn đệm móng | m3 | 52.500 |
47 | Đào đất để đắp <=300m, V/c tiếp xa 2km | m3 | 15.000 |
48 | V/c đất thừa đi đổ xa 5km | m3 | 12.000 |
49 | Trát mặt vữa XM M75 | m2 | 22.500 |
50 | Trát mặt vữa XM M100 | m2 | 24.000 |
51 | Đất lấp hố móng | m3 | 36.500 |
52 | Lắp đặt bản đậy rãnh P < 250kg | Tấm | 27.000 |
53 | Lắp đặt bản đậy rãnh P > 250kg | Tấm | 398.000 |
54 | BT tấm đan M250 | m3 | 609.000 |
55 | BT giải phân cách M250 | m3 | 735.000 |
56 | BT đệm móng M150 đá 1 x 2 | m3 | 592.000 |
57 | BT móng thân M200 | m3 | 649.000 |
58 | BT bản vượt M200 | m3 | 560.500 |
59 | BT dầm bản M300 | m3 | 836.500 |
60 | BT mũ mố M200 | m3 | 653.000 |
61 | BT mũ mố M250 | m3 | 850.500 |
62 | BT móng M100 đá 4 x 6 | m3 | 532.500 |
63 | Đá dăm đệm móng | m3 | 179.000 |
64 | BT mũ mố mũ M200 đá 1 x 2 | m3 | 653.000 |
65 | Đào móng đất C3 thủ công | m3 | 62.000 |
66 | Đào móng đất C3 bằng máy | m3 | 6.000 |
67 | Cốt thép D >18 | T | 7.010.000 |
68 | Cốt thép D >10 | T | 7.715.000 |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
Chi phí tháo dỡ máy, thiết bị được tính bằng 60% đơn giá lắp máy, thiết bị.
Thuyết minh:
Đơn giá vận chuyển máy được áp dụng ngoài cự ly 30 mét với các động tác vận chuyển sau:
- Chuẩn bị đường và phương tiện dụng cụ.
- Nhân lực đóng cọc xoay kích, lót ván…
- Quay tời, lăn đẩy máy đi.
- Chuyển ván lót, con lăn, thu dọn dụng cụ.
- Điều khiển khi vận chuyển.
1. Đơn giá vận chuyển máy, thiết bị ngoài cự ly 30 mét bằng thủ công
Đơn vị tính: đồng/tấn máy, thiết bị
Khối lượng máy, thiết bị Vận chuyển | Vận chuyển bằng thủ công | |
10 m khởi điểm | 10 m tiếp theo | |
1 tấn các loại máy, thiết bị | 1.297 | 389 |
* Trường hợp vận chuyển bằng phương tiện thô sơ thì đơn giá nhân công vận chuyển được nhân với hệ số k = 0,7
2. Các hệ số điều chỉnh
Bảng hệ số tăng đơn giá vận chuyển máy trên các loại đường:
Loại đường vận chuyển ngoài cự ly 30m (tính theo từng đoạn đường có khó khăn) | Hệ số điều chỉnh |
- Đường bằng phẳng | 1,00 |
- Đường gồ ghề | 1,15 |
- Đường có dốc từ 15o đến 45o | 1,25 |
- Đường lầy, lún, trơn | 1,80 |
- Đường vừa gồ ghề, khúc khuỷu, vừa có độ dốc từ 15o đến 45o | 1,35 |
- Đường vừa gồ ghề, khúc khuỷu, vừa có độ dốc từ 15o đến 45o, vừa lầy, lún | 2,00 |
3. Vận chuyển máy móc thiết bị bằng cơ giới
Vận chuyển máy móc thiết bị bằng cơ giới căn cứ vào loại đường vận chuyển, cự ly vận chuyển, chi phí bốc xếp để tính. Đơn giá ca máy tính theo quyết định số 1260/1998/QĐ-BXD ngày 28/11/1998; Số 10/2001/QĐ-BXD ngày 11/6/2001; Số 38/2002/QĐ-BXD ngày 27/11/2002 của Bộ Xây dựng về ban hành giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng. Chi phí vận chuyển tính theo Quyết định số 89/2000/QĐ-BVGCP ngày 13/11/2000 về cước vận tải hàng hóa bằng ô tô của Ban Vật giá Chính phủ (Nay là Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính).
1. Phân loại cách lắp máy
Tùy theo từng nội dung cụ thể chia ra 4 cách lắp máy.
1.1. Cách lắp máy loại A: là loại máy và thiết bị khi lắp các khối, các bộ phận máy đã hoàn chỉnh, được liên kết với nhau bằng then, chốt, định vị, hoặc bulông thành cỗ máy hoàn chỉnh.
1.2. Cách lắp máy loại B: là loại máy và thiết bị khi lắp các khối, các bộ phận, các cụm chi tiết có đủ các điều kiện kỹ thuật lắp của cách lắp loại A và thêm những điều kiện kỹ thuật lắp sau đây:
Khi lắp các khối, các bộ phận, các cụm chi tiết phải lắp các chi tiết trong từng khối, từng bộ phận, từng cụm chi tiết phải rà cạo sơ qua các mặt tiếp xúc. Các chi tiết lắp đặt lắp lên thành khối phải qua lắp các kiểu khớp nối, lắp các ổ trượt, ổ lăn, ổ bi lót đỡ trục đỡ.
1.3. Cách lắp máy loại C: là loại máy và thiết bị khi lắp các khối, các bộ phận, các cụm chi tiết có đủ các điều kiện kỹ thuật lắp của cách lắp loại A, B và thêm những điều kiện kỹ thuật lắp sau đây:
Máy phải lắp các khối, các bộ phận, các cụm chi tiết có chuyển động khứ hồi, truyền động xích, truyền động dây da, đường trượt, bánh xe răng, bánh vít vô tận… khi lắp phải rà cạo sơ qua các mặt tiếp xúc của các chi tiết lắp.
1.4. Cách lắp máy loại D: là loại máy và thiết bị khi lắp các khối, các bộ phận, các cụm chi tiết có đủ các điều kiện kỹ thuật lắp của cách lắp loại A, B, C và thêm những điều kiện kỹ thuật lắp sau đây:
Máy phải lắp từng khối, từng bộ phận, từng tổ, từng cụm chi tiết đòi hỏi kỹ thuật phức tạp và độ chính xác cao như lắp lên thành cỗ máy, thành dãy máy, mát đặt chồng lên nhau hay máy lắp lên thành dây chuyền sản xuất dài gồm nhiều máy, khi lắp phải qua lắp các khối, các bộ phận, các tổ, các cụm chi tiết có đủ các dạng chuyển động liên kết với nhau bằng các-đăng.
2. Đơn vị tính lắp máy
Đơn vị dùng để tính trong bảng đơn giá lắp máy là đồng trên một máy có trọng lượng một tấn.
3. Các động tác lắp máy: Bao gồm 7 động tác chủ yếu sau:
3.1. Mở hòm, kiểm tra, bảo quản máy.
3.2. Gia công các tấm căn-kê máy.
3.3. Vận chuyển máy trong cự ly 30m.
3.4. Vạch dấu định vị, lấy tim cốt theo thiết kế.
3.5. Tháo rửa, lau dầu mỡ máy.
3.6. Lắp ráp tổ hợp, lắp các chi tiết, lắp các khối, các bộ phận, toàn bộ cỗ máy, điều chỉnh cân bằng.
3.7. Chạy thử máy để kiểm tra độ chính xác lắp đặt, chất lượng lắp đặt.
4. Đơn giá lắp máy
Trong đơn giá lắp máy bao gồm chi phí vật liệu phụ, nhân công và chi phí máy thi công (Đối với trường hợp lắp đặt thủ công kết hợp với máy thi công).
Trong đơn giá lắp máy: Tử số là đơn giá lắp máy hoàn toàn bằng thủ công, Mẫu số là đơn giá lắp máy thủ công kết hợp cơ giới.
4.1. Lắp đặt máy gia công kim loại thông dụng
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tấn
Mã hiệu | Thành phần công việc | Đơn vị tính | Cách lắp đặt | ||
Loại A | Loại B | Loại C | |||
4.1.1 | Máy có khối lượng ≤ 0,1T | tấn | 2.089,3 | 4.015,9 | 6.411,4 |
1.699,5 | 3.097,2 | 4.706,0 | |||
4.1.2 | Máy có khối lượng > 0,1 - ≤ 0,5T | tấn | 835,7 | 1.606,4 | 2.564,6 |
676,0 | 1.234,8 | 1.878,2 | |||
4.1.3 | Máy có khối lượng > 0,5 - ≤ 1T | tấn | 507,1 | 981,0 | 1.570,8 |
407,9 | 751,5 | 1.147,5 | |||
4.1.4 | Máy có khối lượng > 1 - ≤ 5T | tấn | 490,4 | 952,8 | 1.525,5 |
568,8 | 912,8 | 1.305,2 | |||
4.1.5 | Máy có khối lượng > 5 - ≤ 10T | tấn | 436,6 | 861,7 | 1.378,3 |
567,7 | 883,2 | 1.238,7 | |||
4.1.6 | Máy có khối lượng > 10 - ≤ 15T | tấn | 344,8 | 660,2 | 1.052,3 |
564,8 | 801,7 | 1073,2 | |||
4.1.7 | Máy có khối lượng > 15 - ≤ 20T | tấn | 307,2 | 584,1 | 929,9 |
527,3 | 734,6 | 975,3 | |||
4.1.8 | Máy có khối lượng > 20 - ≤ 30T | tấn | 263,4 | 494,6 | 784,0 |
602,7 | 777,3 | 981,7 | |||
4.1.9 | Máy có khối lượng > 30 - ≤ 40T | tấn | 252,6 | 472,5 | 748,5 |
573,0 | 744,3 | 933,2 | |||
4.1.10 | Máy có khối lượng > 40 - ≤ 50T | tấn | 241,5 | 451,3 | 713,9 |
609,5 | 767,7 | 953,7 | |||
4.1.11 | Máy có khối lượng > 50 - ≤ 60T | tấn | 235,4 | 438,0 | 692,7 |
689,7 | 843,8 | 1.026,6 | |||
4.1.12 | Máy có khối lượng > 60T | tấn | 225,7 | 418,3 | 660,6 |
678,5 | 825,5 | 999,9 |
4.2. Lắp đặt máy gia công kim loại bằng áp lực
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tấn
Mã Hiệu | Thành phần công việc | Đơn vị tính | Cách lắp đặt | |
Loại B | Loại C | |||
4.2.1 | Máy có khối lượng ≤ 0,5T | tấn | 2.604,5 | 4.182,3 |
1.981,4 | 3.035,5 | |||
4.2.2 | Máy có khối lượng > 0,5 - ≤ 1T | tấn | 1.243,3 | 1.994,9 |
946,8 | 1.449,1 | |||
4.2.3 | Máy có khối lượng > 1 - ≤ 5T | tấn | 1.095,0 | 1.754,3 |
1.019,7 | 1.469,5 | |||
4.2.4 | Máy có khối lượng > 5 - ≤ 10T | tấn | 896,1 | 1.433,2 |
909,6 | 1.278,8 | |||
4.2.5 | Máy có khối lượng > 10 - ≤ 15T | tấn | 767,8 | 1.225,5 |
882,6 | 1.197,6 | |||
4.2.6 | Máy có khối lượng > 15 - ≤ 20T | tấn | 711,5 | 1.134,8 |
830,3 | 1.122,4 | |||
4.2.7 | Máy có khối lượng > 20 - ≤ 30T | tấn | 646,1 | 1.028,8 |
891,0 | 1.157,2 | |||
4.2.8 | Máy có khối lượng > 30 - ≤ 40T | tấn | 607,4 | 966,6 |
845,6 | 1.089,6 | |||
4.2.9 | Máy có khối lượng > 40 - ≤ 50T | tấn | 565,3 | 897,6 |
853,2 | 1.085,5 | |||
4.2.10 | Máy có khối lượng > 50T | tấn | 511,7 | 810,6 |
899,3 | 1.107,7 |
4.3. Tổ hợp và lắp đặt thiết bị băng tải
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tấn
Mã hiệu | Thành phần công việc | Đơn vị tính | Cách lắp đặt | |
Loại C | Loại D | |||
4.3.1 | Máy có khối lượng < 5T | tấn | 2.220,2 | 3.188,1 |
1.745,0 | 2.397,7 | |||
4.3.2 | Máy có khối lượng ≥ 5 - < 10T | tấn | 1.810,8 | 2.600,9 |
1.475,1 | 2.008,9 | |||
4.3.3 | Máy có khối lượng ≥ 10 - < 15T | tấn | 1.554,2 | 2.224,3 |
1.335,1 | 1.789,3 | |||
4.3.4 | Máy có khối lượng ≥ 15 - < 25T | tấn | 1.408,2 | 2.013,1 |
1.226,3 | 1.635,4 | |||
4.3.5 | Máy có khối lượng ≥ 25 - < 50T | tấn | 1.272,9 | 1.817,0 |
1.214,3 | 1.583,7 | |||
4.3.6 | Máy có khối lượng ≥ 50 - < 100T | tấn | 1.205,4 | 1.719,1 |
1.310,2 | 1.662,5 | |||
4.3.7 | Máy có khối lượng ≥ 100 - < 150T | tấn | 1.149,3 | 1.633,0 |
1.903,0 | 2.249,6 | |||
4.3.8 | Máy có khối lượng ≥ 150T - < 200 | tấn | 1.094,4 | 1.553,7 |
2.169,4 | 2.506,5 | |||
4.3.9 | Máy có khối lượng ≥ 200 | tấn | 941,0 | 1.330,2 |
2.371,6 | 2.668,8 |
4.4. Lắp đặt máy bơm và quạt các loại
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tấn
Mã hiệu | Thành phần công việc | Đơn vị tính | Cách lắp đặt | |||
Loại A | Loại B | Loại C | Loại D | |||
4.4.1 | Máy có khối lượng ≤ 0,1T | tấn | 4.026,5 | 7.883,0 | 12.637,4 | 18.473,4 |
3.218,0 | 6.014,9 | 9.194,6 | 12.922,3 | |||
4.4.2 | Máy có khối lượng > 0,1 - ≤ 0,5T | tấn | 2.336,5 | 4.648,9 | 7.488,9 | 10.988,7 |
1.845,5 | 3.521,9 | 5.416,9 | 7.651,3 | |||
4.4.3 | Máy có khối lượng > 0,5 - ≤ 1T | tấn | 987,0 | 1.950,3 | 3.135,3 | 4.593,5 |
781,5 | 1.479,7 | 2.271,0 | 3.201,9 | |||
4.4.4 | Máy có khối lượng > 1 - ≤ 5T | tấn | 798,5 | 1.569,3 | 2.516,8 | 3.685,9 |
774,1 | 1.341,5 | 1.982,8 | 2.729,9 | |||
4.4.5 | Máy có khối lượng > 5 - ≤ 10T | tấn | 694,3 | 1.353,1 | 2.167,5 | 3.165,1 |
771,0 | 1.255,5 | 1.809,9 | 2.455,1 | |||
4.4.6 | Máy có khối lượng > 10 - ≤ 15T | tấn | 651,8 | 1.271,1 | 2.035,4 | 2.973,0 |
805,7 | 1.262,8 | 1.782,2 | 2.390,8 | |||
4.4.7 | Máy có khối lượng > 15 - ≤ 20T | tấn | 601,7 | 1.169,7 | 1.871,8 | 2.731,7 |
758,5 | 1.176,8 | 1.654,8 | 2.212,1 | |||
4.4.8 | Máy có khối lượng > 20 - ≤ 30T | tấn | 534,7 | 1.033,5 | 1.649,4 | 2.403,7 |
816,0 | 1.184,6 | 1.606,3 | 2.099,6 | |||
4.4.9 | Máy có khối lượng > 30 - ≤ 40T | tấn | 479,0 | 919,0 | 1.465,5 | 2.132,3 |
751,5 | 1.082,4 | 1.451,7 | 1.886,3 | |||
4.4.10 | Máy có khối lượng > 40 - ≤ 50T | tấn | 449,6 | 859,8 | 1.368,7 | 1.989,3 |
774,0 | 1.077,4 | 1.427,7 | 1.832,9 | |||
4.4.11 | Máy có khối lượng > 50T | tấn | 401,7 | 761,1 | 1.209,1 | 1.753,5 |
818,2 | 1.089,5 | 1.397,8 | 1.759,9 |
* Trường hợp lắp đặt máy bơm và quạt các loại bao gồm nhiều khối khác nhau phải có công tác tổ hợp trước khi lắp đặt, đơn giá được nhân hệ số k = 1,3.
4.5. Lắp đặt máy nén khí các loại
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tấn
Mã Hiệu | Thành phần công việc | Đơn vị tính | Cách lắp đặt | |
Loại C | Loại D | |||
4.5.1 | Máy có khối lượng ≤ 0,1T | tấn | 15.780,2 | 23.129,9 |
11.437,1 | 16.131,0 | |||
4.5.2 | Máy có khối lượng > 0,1 - ≤ 0,5T | tấn | 9.384,7 | 13.792,5 |
6.767,7 | 9.581,6 | |||
4.5.3 | Máy có khối lượng > 0,5 - ≤ 1T | tấn | 6.223,0 | 9.161,6 |
4.477,0 | 6.352,8 | |||
4.5.4 | Máy có khối lượng > 1 - ≤ 5T | tấn | 4.508,5 | 6.620,9 |
3.453,7 | 4.811,2 | |||
4.5.5 | Máy có khối lượng > 5 - ≤ 10T | tấn | 3.069,6 | 4.507,7 |
2.464,3 | 3.393,0 | |||
4.5.6 | Máy có khối lượng > 10 - ≤ 15T | tấn | 2.626,5 | 3.848,1 |
2.219,3 | 3.009,7 | |||
4.5.7 | Máy có khối lượng > 15 - ≤ 20T | tấn | 2.547,6 | 3.674,2 |
2.185,8 | 2.913,8 | |||
4.5.8 | Máy có khối lượng > 20 - ≤ 25T | tấn | 2.283,6 | 3.341,7 |
2.078,9 | 2.766,7 | |||
4.5.9 | Máy có khối lượng > 25 - ≤ 40T | tấn | 2.118,7 | 3.098,3 |
1.936,8 | 2.571,5 | |||
4.5.10 | Máy có khối lượng > 40 - ≤ 50T | tấn | 1.990,6 | 2.909,0 |
1.892,6 | 2.488,2 | |||
4.5.11 | Máy có khối lượng > 50T | tấn | 1.790,7 | 2.613,1 |
1.837,9 | 2.378,2 |
4.6. Tổ hợp và Lắp đặt máy nghiền sàng các loại
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tấn
Mã Hiệu | Thành phần công việc | Đơn vị tính | Cách lắp đặt | |||
Loại A | Loại B | Loại C | Loại D | |||
4.6.1 | Máy có khối lượng ≤ 0,6T | tấn | 2.035,5 | 4.032,9 | 6.486,9 | 9.510,76. |
1.608,4 | 3.056,3 | 4.693,5 | 624,3 | |||
4.6.2 | Máy có khối lượng > 0,6 - ≤ 2T | tấn | 1.446,7 | 2.873,8 | 4.626,1 | 6.786,64. |
1.271,4 | 2.312,5 | 3.488,0 | 874,0 | |||
4.6.3 | Máy có khối lượng > 2 - ≤ 5T | tấn | 1.267,6 | 2.515,8 | 4.050,1 | 5.940,14. |
1.112,5 | 2.023,3 | 3.052,0 | 264,9 | |||
4.6.4 | Máy có khối lượng > 5 - ≤ 10T | tấn | 1.175,3 | 2.335,3 | 3.758,8 | 5.513,43. |
1.065,7 | 1.912,3 | 2.867,6 | 992,4 | |||
4.6.5 | Máy có khối lượng > 10 - ≤ 15T | tấn | 1.008,5 | 1.997,0 | 3.210,5 | 4.705,33. |
980,7 | 1.703,7 | 2.518,1 | 479,0 | |||
4.6.7 | Máy có khối lượng > 15 - ≤ 25T | tấn | 915,0 | 1.807,3 | 2.903,0 | 4.253,83. |
907,7 | 1.557,7 | 2.293,9 | 161,5 | |||
4.6.8 | Máy có khối lượng > 25 - ≤ 50T | tấn | 801,6 | 1.566,2 | 2.509,1 | 3.665,13. |
1.172,7 | 1.738,8 | 2.381,1 | 131,0 | |||
4.6.9 | Máy có khối lượng > 50 - ≤ 100T | tấn | 682,6 | 1.319,8 | 2.108,7 | 3.074,53. |
1.361,3 | 1.836,9 | 2.383,5 | 018,7 | |||
4.6.10 | Máy có khối lượng > 100 - ≤ 150T | tấn | 650,3 | 1.256,8 | 2.006,3 | 2.923,73. |
1.538,9 | 1.995,8 | 2.515,3 | 124,1 | |||
4.6.11 | Máy có khối lượng > 150 - ≤ 200T | tấn | 607,0 | 1.165,9 | 1.860,4 | 2.707,93. |
1.808,3 | 2.228,4 | 2.716,5 | 287,9 | |||
4.6.12 | Máy có khối lượng > 200T | tấn | 571,5 | 1.092,7 | 1.738,1 | 2.528,23. |
2.074,7 | 2.480,3 | 2.940,2 | 481,9 |
* Trường hợp lắp đặt máy nghiền trục đứng, đơn giá được nhân hệ số k = 1,2
4.7. Lắp đặt tổ máy phát điện chạy bằng điêzen, xăng, sức gió và sức nước loại nhỏ.
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tấn
Mã Hiệu | Thành phần công việc | Đơn vị tính | Cách lắp đặt |
Loại C | |||
4.7.1 | Máy có khối lượng ≤ 0,6T | tấn | 3.992,3 |
2.915,4 | |||
4.7.2 | Máy có khối lượng > 0,6 - ≤ 2T | tấn | 3.032,9 |
2.288,9 | |||
4.7.3 | Máy có khối lượng > 2 - ≤ 5T | tấn | 2.574,5 |
2.007,5 | |||
4.7.4 | Máy có khối lượng > 5 - ≤ 10T | tấn | 2.324,8 |
1.851,8 | |||
4.7.5 | Máy có khối lượng > 10 - ≤ 15T | tấn | 1.990,7 |
1.654,7 | |||
4.7.6 | Máy có khối lượng > 15 - ≤ 25T | tấn | 1.820,8 |
1.528,5 | |||
4.7.7 | Máy có khối lượng > 25 - ≤ 50T | tấn | 1.630,1 |
1.476,7 | |||
4.7.8 | Máy có khối lượng > 50 - ≤ 100T | tấn | 1.492,1 |
1.521,9 | |||
4.7.9 | Máy có khối lượng > 100 - ≤ 150T | tấn | 1.415,4 |
1.570,9 | |||
4.7.10 | Máy có khối lượng > 150 - ≤ 200T | tấn | 1.242,2 |
1.602,1 | |||
4.7.11 | Máy có khối lượng > 200T | tấn | 1.168,0 |
1.474,7 |
4.8. Tổ hợp và Lắp đặt thiết bị nấu chảy kim loại
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tấn
Mã Hiệu | Thành phần công việc | Đơn vị tính | Cách lắp đặt | |
Loại B | Loại C | |||
4.8.1 | Máy có khối lượng ≤ 0,6T | tấn | 2.392,5 | 3.808,2 |
1.840,5 | 2.791,9 | |||
4.8.2 | Máy có khối lượng > 0,6 - ≤ 2T | tấn | 1.794,9 | 2.859,1 |
1.506,5 | 2.228,6 | |||
4.8.3 | Máy có khối lượng > 2 - ≤ 5T | tấn | 1.670,6 | 2.662,1 |
1.523,0 | 2.201,0 | |||
4.8.4 | Máy có khối lượng > 5 - ≤ 10T | tấn | 1.549,1 | 2.468,4 |
1.480,8 | 2.110,2 | |||
4.8.5 | Máy có khối lượng > 10 - ≤ 15T | tấn | 1.407,3 | 2.251,3 |
1.456,9 | 2.033,8 | |||
4.8.6 | Máy có khối lượng > 15 - ≤ 25T | tấn | 1.183,2 | 1.887,7 |
1.279,5 | 1.768,9 | |||
4.8.7 | Máy có khối lượng > 25 - ≤ 50T | tấn | 1.070,2 | 1.696,8 |
1.361,8 | 1.809,5 | |||
4.8.8 | Máy có khối lượng > 50 - ≤ 100T | tấn | 1.248,3 | 1.614,1 |
1.610,6 | 1.838,5 | |||
4.8.9 | Máy có khối lượng > 100 - ≤ 150T | tấn | 1.068,8 | 1.464,1 |
1.854,9 | 2.126,9 | |||
4.8.10 | Máy có khối lượng > 150 - ≤ 200T | tấn | 985,6 | 1.390,0 |
2.093,2 | 2.379,7 | |||
4.8.11 | Máy có khối lượng > 200T | tấn | 884,6 | 1.309,5 |
2.126,1 | 2.425,7 |
4.9. Tổ hợp và Lắp đặt thiết bị trộn khuấy
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tấn
Mã Hiệu | Thành phần công việc | Đơn vị tính | Cách lắp đặt | ||
Loại A | Loại B | Loại C | |||
4.9.1 | Máy có khối lượng ≤ 0,6T | tấn | 1.365,1 | 2.658,7 | 4.257,2 |
1.090,9 | 2.028,9 | 3.098,8 | |||
4.9.2 | Máy có khối lượng > 0,6 - ≤ 2T | tấn | 1.074,0 | 2.109,4 | 3.384,2 |
959,4 | 1.713,9 | 2.574,1 | |||
4.9.3 | Máy có khối lượng > 2 - ≤ 5T | tấn | 994,7 | 1.965,4 | 3.161,2 |
971,7 | 1.683,9 | 2.492,2 | |||
4.9.4 | Máy có khối lượng > 5 - ≤ 10T | tấn | 881,3 | 1.722,6 | 2.761,4 |
985,7 | 1.607,4 | 2.314,3 | |||
4.9.5 | Máy có khối lượng > 10 - ≤ 15T | tấn | 811,4 | 1.591,4 | 2.549,6 |
1.010,6 | 1.592,7 | 2.250,2 | |||
4.9.6 | Máy có khối lượng > 15 - ≤ 25T | tấn | 690,7 | 1.336,9 | 2.137,9 |
926,2 | 1.394,6 | 1.948,1 | |||
4.9.7 | Máy có khối lượng > 25 - ≤ 50T | tấn | 626,9 | 1.208,5 | 1.930,1 |
1.037,6 | 1.471,1 | 2.086,8 | |||
4.9.8 | Máy có khối lượng > 50 - ≤ 100T | tấn | 564,5 | 1.081,0 | 1.723,8 |
1.093,3 | 1.478,4 | 1.924,2 | |||
4.9.9 | Máy có khối lượng > 100 - ≤ 150T | tấn | 503,1 | 954,9 | 1.518,8 |
1.424,8 | 1.769,7 | 2.166,1 | |||
4.9.10 | Máy có khối lượng > 150 - ≤ 200T | tấn | 426,9 | 797,8 | 1.263,4 |
1.669,0 | 1.952,9 | 2.289,2 | |||
4.9.11 | Máy có khối lượng > 200T | tấn | 381,0 | 712,4 | 1.126,6 |
1.738,7 | 1.997,4 | 2.294,7 |
4.10. Tổ hợp và Lắp đặt thiết bị đóng bao, xếp bao
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tấn
Mã Hiệu | Thành phần công việc | Đơn vị tính | Cách lắp đặt | ||
Loại A | Loại B | Loại C | |||
4.10.1 | Máy có khối lượng ≤ 0,6T | tấn | 1.205,4 | 2.328,7 | 3.721,1 |
968,2 | 1.782,8 | 2.716,2 | |||
4.10.2 | Máy có khối lượng > 0,6 - ≤ 2T | tấn | 902,0 | 1.744,7 | 2.791,1 |
844,1 | 1.460,8 | 2.169,0 | |||
4.10.3 | Máy có khối lượng > 2 - ≤ 5T | tấn | 733,1 | 1.406,7 | 2.245,8 |
819,0 | 1.318,9 | 1.893,8 | |||
4.10.4 | Máy có khối lượng > 5 - ≤ 10T | tấn | 671,3 | 1.289,7 | 2.057,4 |
823,0 | 1.280,7 | 1.807,8 | |||
4.10.5 | Máy có khối lượng > 10 - ≤ 15T | tấn | 613,4 | 1.175,0 | 1.873,0 |
866,6 | 1.283,6 | 1.763,6 | |||
4.10.6 | Máy có khối lượng > 15 - ≤ 25T | tấn | 504,5 | 953,9 | 1.514,3 |
777,9 | 1.112,2 | 1.499,2 | |||
4.10.7 | Máy có khối lượng > 25 - ≤ 50T | tấn | 448,3 | 841,9 | 1.333,8 |
900,2 | 1.197,5 | 1.540,7 | |||
4.10.8 | Máy có khối lượng > 50 - ≤ 100T | tấn | 368,1 | 676,2 | 1.065,6 |
942,2 | 1.176,3 | 1.454,0 | |||
4.10.9 | Máy có khối lượng > 100 - ≤ 150T | tấn | 346,4 | 631,9 | 993,6 |
1.304,4 | 1.528,7 | 1.790,9 | |||
4.10.10 | Máy có khối lượng > 150 - ≤ 200T | tấn | 325,0 | 588,9 | 924,3 |
1.590,5 | 1.796,9 | 2.046,9 | |||
4.10.11 | Máy có khối lượng > 200T | tấn | 285,3 | 515,0 | 699,5 |
1.665,1 | 1.850,1 | 1.989,9 |
4.11. Tổ hợp và Lắp đặt thiết bị nấu, sấy các loại
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tấn
Mã Hiệu | Thành phần công việc | Đơn vị tính | Cách lắp đặt | ||
Loại A | Loại B | Loại C | |||
4.11.1 | Máy có khối lượng ≤ 0,6T | tấn | 3.167,0 | 4.254,1 | 6.789,1 |
2.510,7 | 3.256,9 | 4.955,9 | |||
4.11.2 | Máy có khối lượng > 0,6 - ≤ 2T | tấn | 2.439,1 | 3.352,1 | 5.393,8 |
2.017,0 | 2.649,7 | 4.020,8 | |||
4.11.3 | Máy có khối lượng > 2 - ≤ 5T | tấn | 1.290,3 | 1.901,3 | 3.029,9 |
1.133,4 | 1.566,9 | 2.332,3 | |||
4.11.4 | Máy có khối lượng > 5 - ≤ 10T | tấn | 1.057,2 | 1.561,5 | 2.486,3 |
1.126,8 | 1.491,1 | 2.124,3 | |||
4.11.5 | Máy có khối lượng > 10 - ≤ 15T | tấn | 910,8 | 1.328,5 | 2.109,8 |
1.101,9 | 1.405,3 | 1.942,2 | |||
4.11.6 | Máy có khối lượng > 15 - ≤ 25T | tấn | 844,8 | 997,4 | 1.574,0 |
1.051,0 | 1.147,9 | 1.554,0 | |||
4.11.7 | Máy có khối lượng > 25 - ≤ 50T | tấn | 697,1 | 815,5 | 1.254,1 |
1.104,2 | 1.191,3 | 1.495,5 | |||
4.11.8 | Máy có khối lượng > 50 - ≤ 100T | tấn | 615,3 | 720,1 | 1.125,1 |
1.141,9 | 1.215,7 | 1.505,0 | |||
4.11.9 | Máy có khối lượng > 100 - ≤ 150T | tấn | 543,6 | 634,5 | 984,0 |
1.734,0 | 1.845,1 | 2.105, | |||
4.11.10 | Máy có khối lượng > 150 - ≤ 200T | tấn | 464,7 | 539,2 | 831, |
1.703,9 | 1.766,1 | 1.989, | |||
4.11.11 | Máy có khối lượng > 200T | tấn | 397,5 | 457,2 | 698, |
1.955,1 | 2.011,6 | 2.205, |
* Riêng đối với lò nung xi măng, hao phí gỗ kê được tính riêng, khối lượng thiết bị lò nung xi măng bao gồm cả phụ kiện (gối dỡ, palie) kèm theo.
4.12. Tổ hợp và Lắp đặt máy, thiết bị thu hồi, đùn, ép, cào, bóc, đào… các loại
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tấn
Mã Hiệu | Thành phần công việc | Đơn vị tính | Cách lắp đặt | ||
Loại A | Loại B | Loại C | |||
4.12.1 | Máy có khối lượng ≤ 0,6T | tấn | 999,5 | 1.917,6 | 3.061,1 |
804,8 | 1.470,2 | 2.238,4 | |||
4.12.2 | Máy có khối lượng > 0,6 - ≤ 2T | tấn | 869,7 | 1.650,0 | 2.625,7 |
810,1 | 1.379,9 | 2.044,6 | |||
4.12.3 | Máy có khối lượng > 2 - ≤ 5T | tấn | 739,9 | 1.382,3 | 2.193,2 |
735,0 | 1.205,6 | 1.763,2 | |||
4.12.4 | Máy có khối lượng > 5 - ≤ 10T | tấn | 680,7 | 1.278,5 | 2.028,1 |
820,2 | 1.260,5 | 1.774,3 | |||
4.12.5 | Máy có khối lượng > 10 - ≤ 15T | tấn | 632,8 | 1.184,1 | 1.876,7 |
888,3 | 1.297,7 | 1.776,6 | |||
4.12.6 | Máy có khối lượng > 15 - ≤ 25T | tấn | 552,1 | 1.001,8 | 1.578,2 |
828,5 | 1.155,1 | 1.557,8 | |||
4.12.7 | Máy có khối lượng > 25 - ≤ 50T | tấn | 477,7 | 873,0 | 1.373,5 |
932,1 | 1.227,6 | 1.578,5 | |||
4.12.8 | Máy có khối lượng > 50 - ≤ 100T | tấn | 450,3 | 816,6 | 1.282,9 |
1.015,2 | 1.287,9 | 1.618,5 | |||
4.12.9 | Máy có khối lượng > 100 - ≤ 150T | tấn | 372,9 | 661,9 | 1.027,3 |
1.603,1 | 1.865,9 | 2.137,3 | |||
4.12.10 | Máy có khối lượng > 150 - ≤ 200T | tấn | 351,0 | 615,4 | 955,8 |
1.616,7 | 1.823,5 | 2.078,6 | |||
4.12.11 | Máy có khối lượng > 200T | tấn | 323,9 | 467,9 | 716,3 |
1.899,0 | 2.019,9 | 2.219,4 |
* Riêng công tác lắp đặt thiết bị thu hồi trong bảng mức được quy định cho công tác thu hồi các nguyên liệu rắn.
4.13. Tổ hợp và Lắp đặt thiết bị phân ly - tạo hình
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tấn
Mã Hiệu | Thành phần công việc | Đơn vị tính | Cách lắp đặt | |||
Loại A | Loại B | Loại C | Loại D | |||
4.13.1 | Máy có khối lượng ≤ 0,6T | tấn | 1.743,9 | 3.107,0 | 4.867,0 | 7.029,2 |
1.451,3 | 2.411,9 | 3.588,9 | 4.970,3 | |||
4.13.2 | Máy có khối lượng > 0,6 - ≤ 2T | tấn | 1.584,1 | 2.909,6 | 4.545,2 | 6.553,3 |
1.406,5 | 2.371,3 | 3.473,7 | 4.760,6 | |||
4.13.3 | Máy có khối lượng > 2 - ≤ 5T | tấn | 1.513,2 | 2.760,5 | 4.306,8 | 6.200,0 |
1.376,5 | 2.285,5 | 3.330,8 | 4.545,4 | |||
4.13.4 | Máy có khối lượng > 5 - ≤ 10T | tấn | 1.398,7 | 2.579,4 | 3.992,2 | 5.747,5 |
1.432,6 | 2.298,4 | 3.254,2 | 4.385,7 | |||
4.13.5 | Máy có khối lượng > 10 - ≤ 15T | tấn | 1.212,7 | 2.201,1 | 3.423,6 | 4.918,7 |
1.373,3 | 2.099,6 | 2.929,7 | 3.897,5 | |||
4.13.6 | Máy có khối lượng > 15 - ≤ 25T | tấn | 948,2 | 1.841,2 | 2.946,0 | 4.299,3 |
1.130,6 | 1.781,6 | 2.534,8 | 3.399,7 | |||
4.13.7 | Máy có khối lượng > 25 - ≤ 50T | tấn | 866,2 | 1.672,9 | 2.674,0 | 3.896,2 |
1.231,0 | 1.824,5 | 2.507,5 | 3.302,7 | |||
4.13.8 | Máy có khối lượng > 50 - ≤ 100T | tấn | 819,4 | 1.579,2 | 2.523,3 | 3.674,7 |
1.298,8 | 1.856,6 | 2.504,0 | 3.253,6 | |||
4.13.9 | Máy có khối lượng > 100 - ≤ 150T | tấn | 799,0 | 1.542,0 | 2.463,9 | 3.589,2 |
1.930,4 | 2.522,2 | 3.163,0 | 3.881,4 | |||
4.13.10 | Máy có khối lượng > 150 - ≤ 200T | tấn | 706,1 | 1.347,3 | 2.146,9 | 3.118,1 |
1.889,5 | 2.369,2 | 2.928,8 | 3.579,1 | |||
4.13.11 | Máy có khối lượng > 200T | tấn | 560,4 | 1.046,7 | 1.659,1 | 2.396,1 |
2.080,5 | 2.451,4 | 2.892,3 | 3.399,9 |
4.14. Tổ hợp và Lắp đặt thiết bị cấp liệu các loại
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tấn
Mã Hiệu | Thành phần công việc | Đơn vị tính | Cách lắp đặt | ||
Loại B | Loại C | Loại D | |||
4.13.1 | Máy có khối lượng ≤ 0,6T | tấn | 2.561,1 | 4.090,9 | 5.968,4 |
1.956,0 | 2.979,3 | 4.178,7 | |||
4.13.2 | Máy có khối lượng > 0,6 - ≤ 2T | tấn | 2.200,1 | 3.503,5 | 5.100,7 |
1.795,8 | 2.677,0 | 3.701,7 | |||
4.13.3 | Máy có khối lượng > 2 - ≤ 5T | tấn | 2.079,7 | 3.308,3 | 4.808,0 |
1.731,6 | 2.564,7 | 3.528,2 | |||
4.13.4 | Máy có khối lượng > 5 - ≤ 10T | tấn | 1.698,7 | 2.704,7 | 3.619,8 |
1.597,5 | 2.286,0 | 2.865,5 | |||
4.13.5 | Máy có khối lượng > 10 - ≤ 15T | tấn | 1.572,1 | 2.496,4 | 3.621,3 |
1.591,3 | 2.223,0 | 2.954,5 | |||
4.13.6 | Máy có khối lượng > 15 - ≤ 25T | tấn | 1.325,5 | 2.091,8 | 3.039,3 |
1.400,0 | 1.927,7 | 2.534,0 | |||
4.13.7 | Máy có khối lượng > 25 - ≤ 50T | tấn | 1.152,9 | 1.818,4 | 2.624,3 |
1.439,7 | 1.899,3 | 2.428,8 | |||
4.13.8 | Máy có khối lượng > 50 - ≤ 100T | tấn | 955,6 | 1.500,3 | 2.156,5 |
1.394,2 | 1.776,1 | 2.209,7 | |||
4.13.9 | Máy có khối lượng > 100 - ≤ 150T | tấn | 801,8 | 1.246,7 | 1.786,5 |
1.972,7 | 2.296,4 | 2.641,2 | |||
4.13.10 | Máy có khối lượng > 150 - ≤ 200T | tấn | 729,2 | 1.140,0 | 1.632,7 |
1.907,1 | 2.207,9 | 2.552,7 | |||
4.13.11 | Máy có khối lượng > 200T | tấn | 645,2 | 1.004,2 | 1.431,5 |
2.150,9 | 2.422,6 | 2.732,8 |
4.15. Tổ hợp và Lắp đặt máy khác
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tấn
Mã Hiệu | Thành phần công việc | Đơn vị tính | Cách lắp đặt | |||
Loại A | Loại B | Loại C | Loại D | |||
4.14.1 | Máy có khối lượng ≤ 0,6T | tấn | 1.354,0 | 2.622,4 | 4.187,7 | 6.106,9 |
1.084,0 | 2.004,0 | 3.051,5 | 4.277,5 | |||
4.14.2 | Máy có khối lượng > 0,6 - ≤ 2T | tấn | 1.148,1 | 2.234,8 | 3.556,2 | 5.188,6 |
1.015,8 | 1.810,4 | 2.695,5 | 3.742,7 | |||
4.14.3 | Máy có khối lượng > 2 - ≤ 5T | tấn | 944,6 | 1.835,6 | 2.928,3 | 4.270,3 |
856,5 | 1.507,6 | 2.243,7 | 3.106,2 | |||
4.14.4 | Máy có khối lượng > 5 - ≤ 10T | tấn | 899,6 | 1.704,6 | 2.705,7 | 3.925,8 |
1.023,8 | 1.619,2 | 2.303,3 | 3.106,9 | |||
4.14.5 | Máy có khối lượng > 10 - ≤ 15T | tấn | 814,2 | 1.542,3 | 2.445,5 | 3.547,4 |
1.039,9 | 1.584,8 | 2.207,6 | 2.928,6 | |||
4.14.6 | Máy có khối lượng > 15 - ≤ 25T | tấn | 712,9 | 1.282,6 | 2.027,2 | 2.930,3 |
953,2 | 1.382,7 | 1.900,4 | 2.494,7 | |||
4.14.7 | Máy có khối lượng > 25 - ≤ 50T | tấn | 634,4 | 1.179,3 | 1.851,7 | 2.676,6 |
1.098,5 | 1.502,6 | 1.964,2 | 2.505,9 | |||
4.14.8 | Máy có khối lượng > 50 - ≤ 100T | tấn | 554,5 | 1.017,0 | 1.597,9 | 2.297,9 |
1.146,8 | 1.492,8 | 1.899,2 | 2.360,6 | |||
4.14.9 | Máy có khối lượng > 100 - ≤ 150T | tấn | 499,2 | 900,5 | 1.413,2 | 2.021,4 |
1.856,2 | 2.146,6 | 2.492,9 | 2.956,9 | |||
4.14.10 | Máy có khối lượng > 150 - ≤ 200T | tấn | 450,3 | 714,2 | 1.106,2 | 1.570,8 |
1.795,5 | 2.007,4 | 2.296,8 | 2.623,6 | |||
4.14.11 | Máy có khối lượng > 200T | tấn | 374,0 | 667,9 | 1.040,0 | 1.484,3 |
1.711,9 | 1.943,5 | 2.214,2 | 2.525,7 |
5. Các hệ số điều chỉnh
Hệ số điều chỉnh đơn giá nhân công và máy thi công lắp đặt ở độ cao, độ sâu trên 1 mét.
Độ cao lắp máy, | Hệ số tăng | |
ở vị trí bình thường | ở vị trí khó khăn, cheo leo | |
Độ cao lắp đặt: |
|
|
- ở độ cao 1m trở lại | 1,00 | 1,04 |
- Độ cao từ trên 1m đến 5m | 1,04 | 1,10 |
- Độ cao từ trên 5m đến 10m | 1,10 | 1,20 |
- Độ cao từ trên 10m đến 15m | 1,16 | 1,30 |
- Độ cao từ trên 15m đến 20m | 1,20 | 1,40 |
- Độ cao từ trên 20m đến 40m | 1,30 | 1,60 |
- Độ cao từ trên 40m đến 60m | 1,40 | 1,80 |
- Độ cao từ trên 60m | 1,70 | 2,30 |
Độ sâu lắp đặt: |
|
|
- ở độ sâu 1m trở lại | 1,00 | 1,06 |
- Độ sâu từ trên 1m đến 5m | 1,06 | 1,20 |
- Độ sâu từ trên 5m đến 8m | 1,12 | 1,30 |
- Độ sâu từ trên 8m đến 10m | 1,20 | 1,40 |
- Độ sâu từ trên 10m đến 12m | 1,30 | 1,50 |
- Độ sâu từ trên 12m đến 15m | 1,40 | 1,60 |
- Độ sâu từ trên 15m | 1,60 | 1,80 |
BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4005/2004/QĐ-UB ngày 04 tháng 11 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG
1. Nguyên tắc phân loại
Để giúp cho công tác kiểm đếm được nhanh chóng, thuận tiện và phản ánh đúng giá trị cây trồng được bồi thường, tiêu chuẩn phân loại cây trồng được thực hiện dựa trên các nguyên tắc sau:
- Tiêu chuẩn phân loại phải dựa trên những yếu tố dễ quan sát, dễ nhận biết bằng trực quan, dễ đo đếm để tính toán.
- Những yếu tố được chọn dùng để phân loại phải có liên quan mật thiết với giá trị của cây trồng.
2. Tiêu chuẩn phân loại
Tiêu chuẩn phân loại để xác định đơn giá bồi thường cây trồng được xác định theo bảng sau:
Tiêu chuẩn phân Nhóm | Đường kính tán lá | Chiều cao, dài thân | Đường kính thân | Giai đoạn sinh trưởng | Năng suất | Diện tích | Mọc cụm | Mọc bụi | Mọc theo hốc | Đặc trưng loài | Mật độ | Trữ lượng |
Cây ăn quả | x | x | x | x | x | x | x | x |
|
| x |
|
Các loại hoa màu |
| x |
| x |
| x |
|
| x |
| x |
|
Cây lấy bóng mát |
| x | x |
|
| x |
|
|
|
|
|
|
Cây dược liệu, cây lấy lá |
|
| x |
|
| x |
|
|
|
| x |
|
Cây hoa, cây cảnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
| x | x |
|
Cây lấy gỗ, nhựa, vỏ, dầu |
| x | x | x |
|
|
|
|
|
| x |
|
Các loại tre, mai. Dùng |
| x | x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rừng tự nhiên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x |
Rừng ngập mặn |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
| x |
|
3. Phương pháp xác định các tiêu chuẩn phân loại
a) Xác định đường kính tán lá: Kéo thước dây đo đường kính tán lá 2 lần vuông góc với nhau tại gốc cây, lấy trị số trung bình cộng ta được đường kính tán lá.
b) Xác định chiều cao, chiều dài thân cây: Chiều cao, chiều dài thân cây được tính từ gốc cây đến ngọn cây: Đối với các loại cây thân đứng hoặc thân leo chiều cao cây được đo bằng sào từ sát mặt đất đến ngọn cây hoặc thông qua các vật chuẩn đã biết như mái nhà, cột điện… để xác định. Đối với các loại cây thân bò nằm ngang tiến hành đo bằng thước mét.
c) Xác định đường kính thân: Đối với cây lấy gỗ, lấy vỏ, lấy nhựa, lấy dầu, cây bóng mát… thân gỗ đo chu vi thân tại vị trí cách mặt đất 1,3m rồi chia cho 3,14 ta được đường kính thân cây.
Đối với mía, tre, mai, dùng: Đo đường kính giữa thân.
d) Xác định giai đoạn sinh trưởng:
Giai đoạn sinh trưởng được quy định cụ thể cho từng giai đoạn sau:
- Cây trồng trong giai đoạn vườn ươm.
- Cây mới trồng có đặc trưng: Thân gầy, cây chưa hình thành được chưa hoàn chỉnh tán, cây có sức sống còn yếu.
- Cây sắp cho thu hoạch hoặc sắp ra quả có đặc trưng: Tán cây tròn, cây trẻ, nhiều cành tơ, thân mập và ít sâu bệnh, sức sống tốt.
e) Xác định năng suất, sản lượng: Dựa trên bản khai của nhân dân, kết hợp với tài liệu thống kê, thuế… để xác định.
f) Xác định diện tích: Dùng thước dây đo chiều dài, chiều rộng để tính diện tích nếu là diện tích kiểm đếm nằm ngang. Nếu diện tích cần kiểm đếm là mặt đứng thì chiều đứng đo bằng sào hoặc thông qua các vật chuẩn đã biết - Chiều ngang đo bằng thước dây.
i) Xác định mật độ: mật độ được xác định bằng số lượng đối tượng kiểm đếm/m2 hoặc ha.
k) Xác định trữ lượng rừng (m3/ha): dùng phương pháp điều tra ô tiêu chuẩn điển hình 500m2 để xác định.
B. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG
1. Đối với cây hàng năm tính bằng sản lượng thu hoạch một vụ, tính theo thu hoạch bình quân của 3 vụ trước đó theo giá nông sản thực tế bình quân ở thị trường các huyện trong tỉnh.
2. Đối với cây lâu năm đang ở thời kỳ XDCB giá bồi thường được tính theo chi phí đầu tư ban đầu và chăm sóc đến lúc thu hồi đất.
3. Đối với cây lâu năm đang ở thời kỳ thu hoạch sản phẩm giá bồi thường tối đa được tính theo chi phí đầu tư xây dựng cơ bản ban đầu và giá trị sản lượng 2 năm thu hoạch theo sản lượng bình quân 3 năm trước đó và theo giá nông sản cùng loại bình quân ở thị trường trong tỉnh.
4. Đối với loại cây lâu năm sử dụng lâu dài như cây lấy bóng mát, cây hoa, cây cảnh… Giá bồi thường tính bằng toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí phụ chăm sóc đến lúc thu hồi đất.
5. Đối với loại cây lâu năm thu hoạch một lần, giá trị bồi thường được tính thông qua sản phẩm thu hoạch theo giá bình quân thực tế từ 2 ÷ 3 năm.
6. Đối với những loại cây không có trong danh mục quy định ở phần II dưới đây thì sau khi thống nhất với Sở Tài chính và Sở Nông nghiệp phát triển nông thôn, UBND cấp huyện căn cứ vào các tiêu chuẩn phân loại và giá trị thực tế của cây đó quy định đơn giá bồi thường.
C. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Đơn giá bồi thường quy định trong tập đơn giá này là đơn giá để bồi thường cho các loại cây trồng đơn lẻ hoặc trồng chuyên canh, xen canh đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và đã bao gồm chi phí giống cây trồng, nhân công, phân bón, vật tư, chăm sóc, quản lý, bảo vệ (kể cả hàng rào, tường rào, đường băng cản lửa…).
2. Quy định về bồi thường đối với cây trồng chuyên canh, xen canh và cây trồng trong vườn tạp.
a. Cây trồng chuyên canh: Cây trồng chuyên canh là chỉ trồng một loài cây duy nhất theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật trên một đơn vị diện tích. Nếu trồng không đúng tiêu chuẩn kỹ thuật thì việc bồi thường được thực hiện như sau:
- Mật độ cây thực tế so với mật độ cây tiêu chuẩn nhỏ hơn 110% thì đơn giá bồi thường tính bằng 100% đơn giá quy định ở trên (cây tiêu chuẩn).
- Mật độ cây thực tế so với mật độ cây tiêu chuẩn từ 110% đến dưới 150% thì đơn giá bồi thường tính bằng 70% đơn giá quy định ở trên.
- Mật độ cây thực tế so với mật độ cây tiêu chuẩn từ 150% trở lên thì đơn giá bồi thường tính bằng 50% đơn giá quy định ở trên.
b. Cây trồng xen canh: Là những cây được trồng xen với cây trồng chuyên canh. Cây trồng xen canh nếu đủ điều kiện kỹ thuật cho phép (không ảnh hưởng đến cây chuyên canh) thì việc bồi thường thực hiện như cây trồng chuyên canh. Nếu không đủ điều kiện kỹ thuật cho phép thì không được bồi thường, không được hỗ trợ.
c. Cây trồng trong vườn tạp: Cây trồng trong vườn tạp là cây trồng tự do nhiều loại trên một đơn vị diện tích, không theo tiêu chuẩn kỹ thuật. Việc bồi thường đối với cây trồng trong vườn tạp được thực hiện theo thứ tự từ cây có giá trị cao đến cây có giá trị thấp.
- Nếu trồng đến 110% so với mật độ tiêu chuẩn thì được bồi thường 100% theo đơn giá bồi thường quy định trong tập đơn giá này.
- Nếu trồng trên 110% so với mật độ tiêu chuẩn thì phần vượt quá mật độ 100% chỉ được bồi thường bằng 10% theo đơn giá bồi thường quy định trong tập đơn giá này.
3. Công thức xác định thể tích gỗ thương phẩm (áp dụng để tính bồi thường thiệt hại đối với cây lấy gỗ):
Vcây = G.H.F
Trong đó:
- Vcây: Thể tích cây, đơn vị tính: m3.
- G: Tiết diện ngang cây đo ở độ cao 1,3 m = 3,14D2/4 (m2).
- D: Đường kính thân cây đo ở độ cao 1,3 m.
- H: chiều cao cây, đơn vị tính: m.
- F: Hình số thân cây = 0,45.
- Vgỗ = Vcây x 90%.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG
I. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY ĂN QUẢ
TT | Loại cây, mật độ quy định | Tiêu chuẩn phân loại | Ký hiệu | Đ.vị tính | Đơn giá | |
1 | Mít các loại mật độ tối đa 350 cây/ha | Đường kính thân đo ở độ cao 1,3m lớn hơn 40 cm | A | cây | 400.000 | |
‘’ ‘’ lớn hơn 30 đến 40 cm | B | ‘’ | 250.000 | |||
‘’ ‘’ lớn hơn 20 đến 30 cm | C | ‘’ | 130.000 | |||
‘’ ‘’ lớn hơn 10 đến 20 cm | D | ‘’ | 100.000 | |||
‘’ ‘’ từ 5 đến 10 cm | E | ‘’ | 50.000 | |||
Các trường hợp còn lại, chia ra: |
|
|
| |||
Cây cao hơn 1,3m | F | ‘’ | 10.000 | |||
Cây cao từ 0,5 đến 1,3m | G | ‘’ | 5.000 | |||
Cây cao dưới 0,5 m | H | ‘’ | 2.000 | |||
2 | Nhãn các loại mật độ tối đa 400 cây/ha | A – Cây giống ghép hoặc chiết |
|
|
| |
Đường kính tán lớn hơn 8 m | A | ‘’ | 4.000.000 | |||
‘’ ‘’ lớn hơn 7 đến 8 m | B | ‘’ | 3.500.000 | |||
‘’ ‘’ lớn hơn 6 đến 7 m | C | ‘’ | 3.000.000 | |||
‘’ ‘’ lớn hơn 5 đến 6 m | D | ‘’ | 2.500.000 | |||
‘’ ‘’ lớn hơn 4 đến 5 m | E | ‘’ | 2.000.000 | |||
‘’ ‘’ lớn hơn 3 đến 4 m | F | ‘’ | 1.500.000 | |||
‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3 m | G | ‘’ | 700.000 | |||
‘’ ‘’ lớn hơn 1 đến 2 m | H | ‘’ | 200.000 | |||
‘’ ‘’ từ 1m trở xuống. Chia ra: |
|
|
| |||
Cây cao hơn 1,5m | K | ‘’ | 150.000 | |||
Cây cao hơn 1 đến 1,5m | L | ‘’ | 75.000 | |||
Cây cao từ 0,5 đến 1m | M | ‘’ | 30.000 | |||
Cây cao dưới 0,5m | N | ‘’ | 15.000 | |||
|
| B- Cây giống gieo từ hạt: Tiêu chuẩn phân loại và đơn giá đền bù tương tự như cây giống ghép hoặc chiết (Đối với những cây có đường kính từ 1m trở xuống giá bồi thường cây giống gieo từ hạt tính bằng 50% cây ghép hoặc chiết) | ||||
3 | Vải các loại (chung cho vải chiết và vải ghép) mật độ tối đa 400 cây/ha | Đường kính tán lớn hơn 7m | A | cây | 3.000.000 | |
‘’ ‘’ lớn hơn 6 đến 7 m | B | ‘’ | 2.500.000 | |||
‘’ ‘’ lớn hơn 5 đến 6 m | C | ‘’ | 2.000.000 | |||
‘’ ‘’ lớn hơn 4 đến 5 m | D | ‘’ | 1.500.000 | |||
‘’ ‘’ lớn hơn 3 đến 4 m | E | ‘’ | 1.000.000 | |||
‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3 m | F | ‘’ | 500.000 | |||
‘’ ‘’ lớn hơn 1,5 đến 2 m | G | ‘’ | 300.000 | |||
‘’ ‘’ từ 1 đến 1,5m | H | ‘’ | 100.000 | |||
‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra: |
|
|
| |||
Cây cao hơn 1m | I | ‘’ | 75.000 | |||
Cây cao từ 0,5 đến 1m | K | ‘’ | 30.000 | |||
Cây cao dưới 0,5m | N | ‘’ | 20.000 | |||
4 | Cam các loại mật độ tối đa 800 cây/ha | Đường kính tán lớn hơn 4m | A | ‘’ | 400.000 | |
Đường kính tán lớn hơn 3 đến 4m | B | ‘’ | 300.000 | |||
Đường kính tán lớn hơn 2 đến 3m | C | ‘’ | 160.000 | |||
Đường kính tán lớn hơn 1 đến 2m | D | cây | 100.000 | |||
Đường kính tán nhỏ hơn 1m, chia ra: |
|
|
| |||
Cây cao hơn 1m | E | ‘’ | 50.000 | |||
Cây cao từ 0,5 đến 1m | F | ‘’ | 30.000 | |||
Cây cao dưới 0,5m | G | ‘’ | 15.000 | |||
5 | Bưởi các loại mật độ tối đa 450 cây/ha | Đường kính tán lớn hơn 5m | A | cây | 300.000 | |
‘’ ‘’ lớn hơn 4m đến 5 m | B | ‘’ | 250.000 | |||
‘’ ‘’ lớn hơn 3m đến 4 m | C | ‘’ | 200.000 | |||
‘’ ‘’ lớn hơn 2m đến 3 m | D | ‘’ | 150.000 | |||
‘’ ‘’ từ 1m đến 2m | E | ‘’ | 50.000 | |||
‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra: |
|
|
| |||
Cây cao hơn 1m | F | ‘’ | 30.000 | |||
Cây cao từ 0,5 đến 1m | G | ‘’ | 15.000 | |||
Cây cao dưới 0,5m | H | ‘’ | 10.000 | |||
6 | Chanh các loại mật độ tối đa 850 cây/ha | Đường kính tán lớn hơn 3m | A | cây | 200.000 | |
Đường kính tán lớn hơn 2m đến 3m | B | ‘’ | 150.000 | |||
Đường kính tán từ 1m đến 2m | C | ‘’ | 100.000 | |||
Đường kính tán nhỏ hơn 1m, chia ra: |
|
|
| |||
Cây cao hơn 1m | D | ‘’ | 50.000 | |||
Cây cao từ 0,5m đến 1m | E | ‘’ | 30.000 | |||
Cây cao dưới 0,5m | F | ‘’ | 10.000 | |||
7 | Quýt các loại mật độ tối đa 800 cây/ha | Đường kính tán lớn hơn 4m | A | Cây | 300.000 | |
‘’ ‘’ lớn hơn 3m đến 4 m | B | ‘’ | 200.000 | |||
‘’ ‘’ lớn hơn 2m đến 3 m | C | ‘’ | 150.000 | |||
‘’ ‘’ từ 1m đến 2m | D | ‘’ | 80.000 | |||
‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra: |
|
|
| |||
Cây cao hơn 1m | E | ‘’ | 50.000 | |||
Cây cao từ 0,5 đến 1m | F | ‘’ | 20.000 | |||
Cây cao dưới 0,5m | G | ‘’ | 10.000 | |||
8 | Quất mật độ tối đa 1.500 cây/ha | Đường kính tán: lớn hơn 3m | A | cây | 100.000 | |
‘’ ‘’ lớn hơn 2m đến 3 m | B | ‘’ | 80.000 | |||
‘’ ‘’ từ 1m đến 2m | C | ‘’ | 60.000 | |||
‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra: |
|
|
| |||
Cây cao hơn 1m | D | ‘’ | 30.000 | |||
Cây cao từ 0,5 đến 1m | E | ‘’ | 15.000 | |||
Cây cao dưới 0,5m | F | ‘’ | 8.000 | |||
9 | Quất hồng bi mật độ tối đa 900 cây/ha | Đường kính tán lớn hơn 4m | A | cây | 200.000 | |
Đường kính tán lớn hơn 3m đến 4 m | B | ‘’ | 150.000 | |||
‘’ ‘’ lớn hơn 2m đến 3 m | C | ‘’ | 100.000 | |||
‘’ ‘’ từ 1m đến 2m | D | ‘’ | 80.000 | |||
‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra: |
|
|
| |||
Cây cao hơn 1m | E | ‘’ | 50.000 | |||
Cây cao từ 0,5 đến 1m | F | ‘’ | 20.000 | |||
Cây cao dưới 0,5m | G | ‘’ | 5.000 | |||
10 | Hồng xiêm mật độ tối đa 600 cây/ha | Đường kính tán lớn hơn 5m | A | cây | 400.000 | |
‘’ ‘’ lớn hơn 4 đến 5 m | B | ‘’ | 300.000 | |||
‘’ ‘’ lớn hơn 3 đến 4 m | C | ‘’ | 200.000 | |||
‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3 m | D | ‘’ | 150.000 | |||
‘’ ‘’ từ 1 đến 2m | E | ‘’ | 100.000 | |||
‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra: |
|
|
| |||
Cây cao hơn 1m | F | ‘’ | 50.000 | |||
Cây cao từ 0,5m đến 1m | G | ‘’ | 30.000 | |||
Cây cao dưới 0,5m | H | ‘’ | 10.000 | |||
11 | Vú sữa mật độ tối đa 500 cây/ha | Đường kính tán lớn hơn 5m | A | cây | 300.000 | |
‘’ ‘’ lớn hơn 4 đến 5 m | B | ‘’ | 250.000 | |||
‘’ ‘’ lớn hơn 3 đến 4 m | C | ‘’ | 200.000 | |||
‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3 m | D | ‘’ | 150.000 | |||
‘’ ‘’ từ 1 đến 2m | E | ‘’ | 100.000 | |||
‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra: |
|
|
| |||
Cây cao hơn 1m | F | ‘’ | 50.000 | |||
Cây cao từ 0,5m đến 1m | G | ‘’ | 30.000 | |||
Cây cao dưới 0,5m | H | ‘’ | 10.000 | |||
12 | Trứng gà mật độ tối đa 550 cây/ha | Đường kính tán lớn hơn 5m | A | cây | 200.000 | |
‘’ ‘’ lớn hơn 4 đến 5 m | B | ‘’ | 150.000 | |||
‘’ ‘’ lớn hơn 3 đến 4 m | C | ‘’ | 100.000 | |||
‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3 m | D | ‘’ | 80.000 | |||
‘’ ‘’ từ 1 đến 2m | E | ‘’ | 50.000 | |||
‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra: |
|
|
| |||
Cây cao hơn 1m | F | ‘’ | 30.000 | |||
Cây cao từ 0,5m đến 1m | G | ‘’ | 10.000 | |||
Cây cao dưới 0,5m | H | ‘’ | 5.000 | |||
13 | Hồng các loại mật độ tối đa 600 cây/ha | Đường kính tán lớn hơn 5m | A | cây | 500.000 | |
‘’ ‘’ lớn hơn 4 đến 5 m | B | ‘’ | 400.000 | |||
‘’ ‘’ lớn hơn 3 đến 4 m | C | ‘’ | 300.000 | |||
‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3 m | D | ‘’ | 200.000 | |||
‘’ ‘’ từ 1 đến 2m | E | ‘’ | 150.000 | |||
‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra: |
|
|
| |||
Cây cao hơn 1m | F | ‘’ | 100.000 | |||
Cây cao từ 0,5m đến 1m | G | ‘’ | 50.000 | |||
Cây cao dưới 0,5m | H | ‘’ | 15.000 | |||
14 | Thị mật độ tối đa 400 cây/ha | Đường kính tán lớn hơn 5m | A | cây | 160.000 | |
‘’ ‘’ lớn hơn 4 đến 5 m | B | ‘’ | 120.000 | |||
‘’ ‘’ lớn hơn 3 đến 4 m | C | ‘’ | 100.000 | |||
‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3 m | D | ‘’ | 80.000 | |||
‘’ ‘’ từ 1 đến 2m | E | ‘’ | 50.000 | |||
‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra: |
|
|
| |||
Cây cao hơn 1m | F | ‘’ | 30.000 | |||
Cây cao từ 0,5 đến 1m | G | ‘’ | 10.000 | |||
Cây cao dưới 0,5m | H | ‘’ | 5.000 | |||
15 | Xoài mật độ tối đa 500 cây/ha | Đường kính tán lớn hơn 5m | A | cây | 600.000 | |
‘’ ‘’ lớn hơn 4 đến 5 m | B | ‘’ | 450.000 | |||
‘’ ‘’ lớn hơn 3 đến 4 m | C | ‘’ | 350.000 | |||
‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3 m | D | ‘’ | 250.000 | |||
‘’ ‘’ từ 1 đến 2m | E | ‘’ | 100.000 | |||
‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra: |
|
|
| |||
Cây cao hơn 1m | F | ‘’ | 50.000 | |||
Cây cao từ 0,5 đến 1m | G | ‘’ | 30.000 | |||
Cây cao dưới 0,5m | H | ‘’ | 10.000 | |||
16 | Muỗm, quéo, sấu mật độ tối đa 400 cây/ha | Đường kính tán lớn hơn 5m | A | cây | 450.000 | |
‘’ ‘’ lớn hơn 4 đến 5 m | B | ‘’ | 350.000 | |||
‘’ ‘’ lớn hơn 3 đến 4 m | C | ‘’ | 250.000 | |||
‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3 m | D | ‘’ | 150.000 | |||
‘’ ‘’ từ 1 đến 2m | E | ‘’ | 100.000 | |||
‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra: |
|
|
| |||
Cây cao hơn 1m | F | ‘’ | 50.000 | |||
Cây cao từ 0,5 đến 1m | G | ‘’ | 30.000 | |||
Cây cao dưới 0,5m | H | ‘’ | 10.000 | |||
17 | Khế, chay, me, tai chua mật độ tối đa 400 cây/ha | Đường kính tán lớn hơn 5m | A | cây | 300.000 | |
‘’ ‘’ lớn hơn 4 đến 5 m | B | ‘’ | 250.000 | |||
‘’ ‘’ lớn hơn 3 đến 4 m | C | ‘’ | 200.000 | |||
‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3 m | D | ‘’ | 150.000 | |||
‘’ ‘’ từ 1 đến 2m | E | ‘’ | 100.000 | |||
‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra: |
|
|
| |||
Cây cao hơn 2m | F | ‘’ | 50.000 | |||
Cây cao lớn hơn 1 đến 2m | G | ‘’ | 20.000 | |||
Cây cao từ 0,5m đến 1m | H | ‘’ | 5.000 | |||
Cây cao dưới 0,5m | I | ‘’ | 2.000 | |||
18 | Nhót mật độ tối đa 500 cây/ha | Tán rộng lớn hơn 5m2 | A | m2 | 10.000 | |
‘’ từ 3 đến 5m2 | B | ‘’ | 5.000 | |||
‘’ nhỏ hơn 3m2 | C | ‘’ | 2.000 | |||
Chưa leo lên giàn | D | Cụm | 2.000 | |||
19 | Cà phê mật độ tối đa 1.000 cây/ha | Đường kính tán lớn hơn 3m | A | cây | 100.000 | |
Đường kính tán lớn hơn 2 đến 3m | B | ‘’ | 80.000 | |||
Đường kính tán lớn hơn 1 đến 2m | C | ‘’ | 60.000 | |||
Đường kính tán nhỏ hơn hoặc bằng 1m | D | ‘’ | 10.000 | |||
20 | Dừa mật độ tối đa 600 cây/ha | Chiều cao lộ thân lớn hơn 5m | A | cây | 300.000 | |
‘’ ‘’ lớn hơn 4 đến 5m | B | ‘’ | 250.000 | |||
‘’ ‘’ lớn hơn 3 đến 4m | C | ‘’ | 200.000 | |||
‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3m | D | ‘’ | 160.000 | |||
‘’ ‘’ lớn hơn 1 đến 2m | E | ‘’ | 120.000 | |||
‘’ ‘’ từ 0,5 đến 1m | F | ‘’ | 80.000 | |||
‘’ ‘’ dưới 0,5m | G | ‘’ | 50.000 | |||
Chưa lộ đốt chân | H | ‘’ | 30.000 | |||
21 | Cau mật độ tối đa 800 cây/ha | Chiều cao lộ thân lớn hơn 5m | A | cây | 250.000 | |
‘’ ‘’ lớn hơn 4 đến 5m | B | ‘’ | 200.000 | |||
‘’ ‘’ lớn hơn 3 đến 4m | C | ‘’ | 150.000 | |||
‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3m | D | ‘’ | 100.000 | |||
‘’ ‘’ lớn hơn 1 đến 2m | E | ‘’ | 50.000 | |||
‘’ ‘’ từ 0,5 đến 1m | F | ‘’ | 20.000 | |||
‘’ ‘’ nhỏ hơn 0,5m | G | ‘’ | 10.000 | |||
Chưa lộ đốt chân | H | ‘’ | 5.000 | |||
22 | Táo các loại mật độ tối đa 500 cây/ha | Đường kính gốc (cách mặt đất 20 cm) lớn hơn 25cm | A | cây | 200.000 | |
Đường kính gốc lớn hơn 20 đến 25 cm | B | ‘’ | 150.000 | |||
Đường kính gốc lớn hơn 15 đến 20 cm | C | ‘’ | 100.000 | |||
‘’ ‘’ lớn hơn 10 đến 15cm | D | ‘’ | 80.000 | |||
‘’ ‘’ từ 5 đến 10cm | E | ‘’ | 50.000 | |||
‘’ ‘’ nhỏ hơn 5cm, chia ra: |
|
|
| |||
Cây cao hơn 2m | F | ‘’ | 30.000 | |||
Cây cao hơn 1 đến 2m | G | ‘’ | 10.000 | |||
Cây cao từ 0,5 đến 1m | H | ‘’ | 2.000 | |||
Cây cao dưới 0,5m | I | ‘’ | 1.000 | |||
23 | Ổi các loại mật độ tối đa 550 cây/ha | Đường kính tán lớn hơn 5m | A | cây | 200.000 | |
‘’ ‘’ lớn hơn 4 đến 5 m | B | ‘’ | 150.000 | |||
‘’ ‘’ lớn hơn 3 đến 4 m | C | ‘’ | 100.000 | |||
‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3 m | D | ‘’ | 70.000 | |||
‘’ ‘’ từ 1 đến 2m | E | ‘’ | 30.000 | |||
‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra: |
|
|
| |||
Cây cao hơn 1m | F | ‘’ | 10.000 | |||
Cây cao dưới 1m | G | ‘’ | 5.000 | |||
24 | Na các loại mật độ tối đa 1.000 cây/ha | Đường kính tán lớn hơn 4m | A | cây | 300.000 | |
‘’ “ lớn hơn 3 đến 4 m | B | ‘’ | 250.000 | |||
‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3 m | C | ‘’ | 150.000 | |||
‘’ ‘’ từ 1 đến 2m | D | ‘’ | 100.000 | |||
‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra: |
|
|
| |||
Cây cao hơn 1,5m | E | ‘’ | 30.000 | |||
Cây cao hơn 1 đến 1,5m | G | ‘’ | 20.000 | |||
Cây cao từ 0,5 đến 1m | H | ‘’ | 10.000 | |||
Cây cao dưới 0,5m | I | ‘’ | 5.000 | |||
25 | Lê mật độ tối đa 1.000 cây/ha | Đường kính tán lớn hơn 4m | A | cây | 250.000 | |
‘’ ‘ lớn hơn 3 đến 4 m | B | ‘’ | 180.000 | |||
‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3 m | C | ‘’ | 120.000 | |||
‘’ ‘’ từ 1 đến 2m | D | ‘’ | 80.000 | |||
‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra: |
|
|
| |||
Cây cao hơn 2m | E | ‘’ | 20.000 | |||
Cây cao từ 1 đến 2m | G | ‘’ | 10.000 | |||
Cây cao dưới 1m | H | ‘’ | 5.000 | |||
26 | Đào, mận, mơ, lựu mật độ tối đa 600 cây/ha | Đường kính tán lớn hơn 4m | A | cây | 200.000 | |
‘’ ‘ lớn hơn 3 đến 4 m | B | ‘’ | 150.000 | |||
‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3 m | C | ‘’ | 100.000 | |||
‘’ ‘’ từ 1 đến 2m | D | ‘’ | 50.000 | |||
‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra: |
|
|
| |||
Cây cao hơn 0,5m đến 1m | E | ‘’ | 10.000 | |||
Cây cao từ 0,5m trở xuống | G | ‘’ | 5.000 | |||
27 | Nho mật độ tối đa 500 cây/ha | Tán lá rộng hơn 5m2 | A | m2 | 20.000 | |
Tán lá rộng từ 3 đến 5m2 | B | ‘’ | 15.000 | |||
Tán lá rộng nhỏ hơn 3m2 | C | ‘’ | 10.000 | |||
Loại chưa leo lên giàn | D | cụm | 3.000 | |||
28 | Đu đủ mật độ tối đa 2.000 cây/ha | Đường kính gốc (cách mặt đất 20 cm) lớn hơn 20cm | A | cây | 60.000 | |
‘’ ‘’ lớn hơn 10 đến 20cm | B | ‘’ | 40.000 | |||
‘’ ‘’ từ 5 đến 10cm | C | ‘’ | 20.000 | |||
‘’ ‘’ nhỏ hơn 5cm, chia ra: |
|
|
| |||
Cây cao hơn 2m | D | ‘’ | 10.000 | |||
Cây cao hơn 1 đến 2m | E | ‘’ | 5.000 | |||
Cây cao từ 0,5 đến 1m | F | ‘’ | 2.000 | |||
Cây cao dưới 0,5m | G | ‘’ | 200 | |||
29 | Chuối các loại mật độ tối đa 1.600 cây/ha | Cây có buồng hơn 10 nải | A | cây | 40.000 | |
‘’ ‘’ từ 5 đến 10 nải | B | ‘’ | 30.000 | |||
‘’ ‘’ dưới 5 nải và cây đã ra hoa | C | ‘’ | 20.000 | |||
Cây chưa ra buồng chia ra |
|
|
| |||
Cây cao hơn 2m | Đo sát mặt đất đến cuống lá | D | ‘’ | 10.000 | ||
Cây cao hơn 1 đến 2m | E | ‘’ | 8.000 | |||
Cây cao dưới 1m | F | ‘’ | 5.000 | |||
30 | Dứa các loại: Chuyên canh 50.000 cây/ha; Xen canh 10.000 cây/ha | Mỗi gốc có từ 3 quả trở lên | A | gốc | 4.000 | |
Mỗi gốc có dưới 3 quả | B | ‘’ | 2.500 | |||
Gốc sắp có quả | C | ‘’ | 1.500 | |||
Gốc mới trồng 3 tháng trở lên | D | ‘’ | 500 | |||
31 | Dâu ăn quả mật độ tối đa 800 cây/ha | Đường kính tán lớn hơn 4m | A | cây | 150.000 | |
‘’ ‘ lớn hơn 3 đến 4 m | B | ‘’ | 100.000 | |||
‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3 m | C | ‘’ | 50.000 | |||
‘’ ‘’ từ 1 đến 2m | D | ‘’ | 30.000 | |||
‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra: |
|
|
| |||
Cây cao hơn 2m | E | ‘’ | 10.000 | |||
Cây cao hơn 1 đến 2m | F | ‘’ | 5.000 | |||
Cây cao từ 0,5 đến 1m | G | ‘’ | 2.000 | |||
Cây cao dưới 0,5m | H | ‘’ | 1.000 | |||
32 | Roi, dâu da mật độ tối đa 500 cây/ha | Đường kính tán lớn hơn 4m | A | cây | 100.000 | |
‘’ ‘ lớn hơn 3 đến 4 m | B | ‘’ | 80.000 | |||
‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3 m | C | ‘’ | 50.000 | |||
‘’ ‘’ từ 1 đến 2m | D | ‘’ | 20.000 | |||
‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra: |
|
|
| |||
Cây cao hơn 2m | E | ‘’ | 15.000 | |||
Cây cao hơn 1 đến 2m | F | ‘’ | 10.000 | |||
Cây cao từ 0,5 đến 1m | G | ‘’ | 5.000 | |||
Cây cao dưới 0,5m | H | ‘’ | 2.000 | |||
33 | Thanh mai mật độ tối đa 800 cây/ha | Đường kính tán lớn hơn 4m | A | cây | 300.000 | |
‘’ ‘ lớn hơn 3 đến 4 m | B | ‘’ | 200.000 | |||
‘’ ‘’ lớn hơn 2 đến 3 m | C | ‘’ | 100.000 | |||
‘’ ‘’ từ 1 đến 2m | D | ‘’ | 50.000 | |||
‘’ ‘’ nhỏ hơn 1m, chia ra: |
|
|
| |||
Cây cao hơn 2m | E | ‘’ | 20.000 | |||
Cây cao hơn 1 đến 2m | F | ‘’ | 15.000 | |||
Cây cao từ 0,5 đến 1m | G | ‘’ | 10.000 | |||
Cây cao dưới 0,5m | H | ‘’ | 5.000 | |||
34 | Gấc | Cây có quả chưa cho thu hoạch | Xác định theo diện tích tán lá | A | m2 | 10.000 |
Cây chưa có quả | B | ‘’ | 5.000 | |||
Cây chưa lên giàn | C | hốc | 2.000 | |||
35 | Cây Thanh long mật độ tối đa 800 cây/ha | Mỗi bụi có từ 5 quả trở lên | A | bụi | 50.000 | |
Mỗi bụi có dưới 5 quả | B | ‘’ | 30.000 | |||
Loại sắp có quả | C | ‘’ | 20.000 | |||
Loại mới trồng | D | ‘’ | 5.000 |
II. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI HOA MÀU
TT | Tên cây | Tiêu chuẩn phân loại | Ký hiệu | Đơn vị | Đơn giá |
1 | Khoai lang | Loại có củ to chưa được thu hoạch | A | m2 | 1.000 |
Loại có củ nhỏ | B | ‘’ | 800 | ||
Loại chưa có củ | C | ‘’ | 600 | ||
2 | Khoai sọ, Khoai tây mật mật độ, tiêu chuẩn 5 hốc/m2 | Loại đã có củ sắp cho thu hoạch | A | m2 | 5.000 |
Loại cây cao từ 30 cm trở lên chưa có củ | B | ‘’ | 2.500 | ||
Loại cây cao từ 10 đến dưới 30cm chưa có củ | C | ‘’ | 1.500 | ||
Loại mới tra củ đã mọc mầm cao dưới 10cm | D | ‘’ | 800 | ||
3 | Sắn dây | Loại trồng trên 9 tháng mỗi hốc trên 5kg củ | A | hốc | 30.000 |
Loại trồng từ 6 đến 9 tháng mỗi hốc từ 5kg củ trở xuống | B | ‘’ | 20.000 | ||
Loại trồng từ 3 đến dưới 6 tháng | C | ‘’ | 10.000 | ||
Loại trồng chưa đến 3 tháng | D | ‘’ | 5.000 | ||
4 | Củ từ mật độ tối đa 15.000 hốc/ha | Loại có củ từ 1kg/hốc trở lên | A | m2 | 5.000 |
Loại có củ nhỏ hơn 1kg/hốc | B | ‘’ | 3.000 | ||
Loại chưa có củ | C | ‘’ | 800 | ||
5 | Củ đong mật độ tối đa 20.000 hốc/ha | Loại mỗi gốc bình quân từ 1kg trở lên | A | m2 | 2.800 |
Loại mỗi gốc bình quân nhỏ hơn 1kg | B | ‘’ | 2.000 | ||
Loại chưa có củ | C | ‘’ | 1.000 | ||
6 | Sắn tàu mật độ tối đa 11.000 hốc/ha | Loại có củ từ 1kg/hốc trở lên | A | hốc | 1.500 |
Loại có củ nhỏ hơn 1kg/hốc | B | ‘’ | 1.000 | ||
Loại chưa có củ | C | ‘’ | 300 | ||
7 | Đậu ván | Loại đã thành giàn (tính theo diện tích leo giàn) | A | m2 | 5.000 |
Loại chưa leo giàn | B | hốc | 2.000 | ||
Loại trồng 4 đến 6 lá | C | ‘’ | 500 | ||
8 | Các loại đỗ tương, đỗ đen, đỗ xanh mật độ tối đa 50-60 cây/m2 | Loại cây đã có hoa sắp cho thu hoạch | A | m2 | 1.500 |
Loại cây cao hơn hoặc bằng 15cm chưa có hoa | B | ‘’ | 800 | ||
Loại mới tra hạt đến nảy mầm cao dưới 15cm | C | ‘’ | 500 | ||
9 | Đậu đũa, cô ve mật độ tối đa 10 cây/m2 | Loại có quả | A | m2 | 2.000 |
Loại chưa có quả dây leo từ 0,5 đến 1m | B | ‘’ | 1.000 | ||
Loại trồng 2 đến 3 lá | C | ‘’ | 500 | ||
10 | Củ đậu mật độ tối đa 10 hốc/m2 | Loại có củ lớn hơn 0,3kg | A | m2 | 4.000 |
Loại có củ nhỏ hơn hoặc bằng 0,3kg | B | ‘’ | 2.500 | ||
Loại chưa có củ | C | ‘’ | 1.000 | ||
11 | Bắp cải mật độ tối đa 3,5 cây/m2 | Loại có bắp lớn hơn 1kg/cây | A | m2 | 2.500 |
Loại có bắp từ 0,5kg/cây đến 1kg/cây | B | ‘’ | 2.000 | ||
Loại có bắp nhỏ hơn 0,5kg/cây | C | ‘’ | 1.000 | ||
Loại mới trồng | D | ‘’ | 800 | ||
12 | Xu hào mật độ tối đa 5-6 cây/m2 | Loại có củ lớn hơn 0,5kg/củ | A | m2 | 3.000 |
Loại có củ nhỏ hơn hoặc bằng 0,5kg/củ | B | ‘’ | 2.500 | ||
Loại mới trồng | C | m2 | 700 | ||
13 | Rau cải các Loại | Loại có năng suất lớn hơn 2kg/m2 | A | m2 | 2.000 |
Loại có năng suất từ 1 đến 2kg/m2 | B | m2 | 1.500 | ||
Loại có năng suất dưới 1 kg/m2 | C | m2 | 500 | ||
14 | Rau muống và các loại rau tương tự | Loại đang thu hoạch | A | m2 | 3.000 |
Loại chưa thu hoạch | B | m2 | 1.000 | ||
15 | Hành tỏi | Loại có năng suất lớn hơn 0,5kg/m2 | A | m2 | 4.000 |
Loại có năng suất từ 0,5 kg/m2 trở xuống | B | m2 | 3.000 | ||
Loại chưa có củ | C | m2 | 1.500 | ||
16 | Xà lách, rau diếp | Loại có năng suất lớn hơn 0,4kg/m2 | A | m2 | 1.200 |
Loại có năng suất từ 0,4kg/m2 trở xuống | B | m2 | 1.000 | ||
Loại mới trồng | C | m2 | 500 | ||
17 | Rau thơm các loại | Loại có năng suất lớn hơn 0,6kg/m2 | A | m2 | 5.000 |
Loại có năng suất nhỏ hơn hoặc bằng 0,6kg/m2 | B | m2 | 3.000 | ||
18 | Bầu, bí đỏ | Loại có quả (Tính theo diện tích tán lá) | A | m2 | 3.000 |
Loại chưa có quả | B | m2 | 2.000 | ||
19 | Cây súp lơ, cà rốt | Loại cao hơn 20cm sắp cho thu hoạch | A | m2 | 3.500 |
Loại mới ra hoa (Riêng súp lơ xanh = 1,5 lần đơn giá nêu trên) | B | ‘’ | 2.500 | ||
Loại mới trồng | C | ‘’ | 500 | ||
20 | Dưa hấu các loại | Cây đã có hoa có quả | A | m2 | 4.700 |
Cây chưa ra quả | B | m2 | 3.500 | ||
Loại mới trồng | C | m2 | 1.000 | ||
21 | Dưa chuột các loại mật độ 3,3 hốc/m2 | Cây đã lên giàn đến thu hoạch | A | m2 | 3.000 |
Loại chưa leo lên giàn | B | hốc | 2.000 | ||
22 | Cây mơ lông | Cây đã lên giàn (Tính theo d.tích cây đã phủ giàn) | A | m2 | 2.000 |
Loại chưa leo lên giàn | B | hốc | 300 | ||
23 | Các loại rau, bèo làm thức ăn CN | Các loại trồng trên mặt đất | A | m2 | 700 |
Các loại thả trên mặt nước | B | m2 | 500 | ||
24 | Các loại bí, dưa không làm giàn leo khác | Loại có dây bò dài lớn hơn 2m | A | m2 | 2.000 |
Loại có dây bò dài từ 1 đến 2m | B | m2 | 1.600 | ||
Loại có dây bò dài nhỏ hơn 1m | C | m2 | 400 | ||
25 | Cây rau ngót | Loại cao trên 35 cm | A | m2 | 3.000 |
Loại cao từ 35cm trở xuống | B | m2 | 2.000 | ||
26 | Dọc mùng | Loại cho thu hoạch | A | m2 | 3.000 |
Loại chưa cho thu hoạch | B | m2 | 2.000 | ||
27 | Khoai nước và các loại tương tự | Loại cho thu hoạch | A | m2 | 1.000 |
Loại chưa cho thu hoạch | B | m2 | 500 | ||
28 | Cây cần tây | Loại cho thu hoạch 2kg/m2 trở lên | A | m2 | 5.000 |
Loại cho thu hoạch nhỏ hơn 2kg/m2 | B | m2 | 3.000 | ||
29 | Su su, bí xanh Mật độ tối đa 1.500 cây/ha | Loại đã thành giàn (Xác định theo diện tích tán lá) | A | m2 | 5.000 |
Loại chưa leo giàn | B | hốc | 2.000 | ||
30 | Cà chua, các loại cà khác | Loại có quả chưa được thu hoạch | A | m2 | 3.000 |
Loại chưa có quả | B | m2 | 1.000 | ||
31 | Gừng, nghệ và các loại cây tương tự | Loại cho năng suất củ từ 1kg/m2 trở lên | A | m2 | 7.000 |
Loại cho năng suất củ nhỏ hơn 1kg/m2 | B | m2 | 5.000 | ||
Loại mới trồng và củ rất nhỏ | C | m2 | 1.000 | ||
32 | Ớt các loại | Loại có quả chưa được thu hoạch | A | m2 | 5.000 |
Loại chưa có quả | B | m2 | 3.000 | ||
33 | Vừng | Loại chưa cho thu hoạch | A | m2 | 900 |
Loại chưa có quả | B | m2 | 600 | ||
Các loại còn lại từ 2- 3 lá trở lên | C | m2 | 400 | ||
34 | Lạc | Loại có củ chưa cho thu hoạch | A | m2 | 1.000 |
Loại trên 3 lá nhưng chưa có củ | B | m2 | 700 | ||
Loại trồng từ 3 lá trở xuống | C | m2 | 300 | ||
35 | Ngô các loại mật độ tối đa 4 cây/m2 | Loại có bắp nhưng chưa thu hoạch | A | m2 | 800 |
Loại từ 7 lá trở lên chưa có bắp | B | m2 | 500 | ||
Loại dưới 7 lá | C | m2 | 300 | ||
36 | Kê | Loại trổ bông chưa cho thu hoạch | A | m2 | 1.000 |
Loại từ 7 lá trở lên chưa có bông | B | m2 | 500 | ||
Loại trồng dưới 7 lá | C | m2 | 300 | ||
37 | Mía các loại (Chiều cao tính đến ngọn thân) | Loại có đường kính lớn hơn 3cm cao trên 2m | A | cây | 3.000 |
Loại có đường kính từ 2 đến 3cm cao 1,5 đến 2m | B | ‘’ | 2.500 | ||
Loại có đường kính nhỏ hơn 2cm, cao dưới 1,5m | C | ‘’ | 2.000 | ||
Loại mới trồng có 2 ngọn hoặc thân/hốc | D | hốc | 800 | ||
38 | Mạ nếp | Chưa đến thời kỳ nhổ (tính theo diện tích trồng) |
| m2 | 2.500 |
39 | Mạ tẻ | Chưa đến thời kỳ nhổ (tính theo diện tích trồng) |
| m2 | 2.000 |
40 | Lúa nếp | Chưa được thu hoạch | A | m2 | 1.500 |
Lúa từ đẻ nhánh đến trỗ | B | m2 | 800 | ||
41 | Lúa tẻ | Chưa được thu hoạch | A | m2 | 1.200 |
Lúa từ đẻ nhánh đến trỗ | B | m2 | 700 |
III. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LẤY BÓNG MÁT
TT | Tên cây | Tiêu chuẩn phân loại | Ký hiệu | Đơn vị tính | Đơn giá |
1 | Bàng, phượng vĩ và cây khác tương tự | Cây có đ. Kính thân đo ở độ cao 1,3m lớn hơn 20cm | A | cây | 200.000 |
’’ ‘’1,3m lớn hơn 15 đến | B | ‘’ | 150.000 | ||
’’ ‘’1,3m từ 10 đến 15 cm | C | ‘’ | 100.000 | ||
Các trường hợp còn lại, chia ra: |
|
|
| ||
Cây cao hơn 2m | D | ‘’ | 55.000 | ||
Cây cao từ 1 đến 2m | E | ‘’ | 35.000 | ||
Cây cao nhỏ hơn 1m | F | ‘’ | 20.000 | ||
2 | Cây bằng lăng, hoa sữa, trứng cá, muống hoa vàng, hoa tím, cây khác tương tự | Cây có đ. Kính thân đo ở độ cao 1,3m lớn hơn 20cm | A | cây | 200.000 |
‘’ ‘’1,3m lớn hơn 10 đến | B | ‘’ | 150.000 | ||
‘’ ‘’1,3m lớn hơn 5 đến | C | ‘’ | 100.000 | ||
Các trường hợp còn lại, chia ra: | D | ‘’ | 50.000 | ||
Cây cao từ 1 đến 2m | E | ‘’ | 30.000 | ||
Cây cao dưới 1m | F | ‘’ | 20.000 | ||
3 | Cây dây leo, hoa giấy, cây khác tương tự | Tính theo diện tích tán lá cho cây đã lên giàn | A | m2 | 15.000 |
Cây chưa lên giàn | B | hốc | 5.000 | ||
4 | Trâm bầu | Cây cao trên 2m | A | cây | 10.000 |
Cây cao từ 1 đến 2m | B | ‘’ | 8.000 | ||
Cây cao từ 1,5 đến dưới 2m | C | ‘’ | 5.000 | ||
Cây cao dưới 1,5m | D | ‘’ | 2.000 |
IV. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY DƯỢC LIỆU, CÂY LẤY LÁ
TT | Tên cây | Tiêu chuẩn phân loại | Ký hiệu | Đơn vị tính | Đơn giá |
1 | Vối, cây Hoàn ngọc và các cây khác tương tự | Cây có đ. kính thân đo ở độ cao 1,3m lớn hơn 20cm | A | cây | 100.000 |
‘’ ‘’1,3m lớn hơn 15 đến | B | ‘’ | 70.000 | ||
‘’ ‘’1,3m lớn hơn 10 đến | C | ‘’ | 50.000 | ||
‘’ ‘’1,3m từ 5 đến 10cm | D | ‘’ | 30.000 | ||
Các trường hợp còn lại, chia ra: |
|
|
| ||
Cây cao hơn 2m | E | ‘’ | 25.000 | ||
Cây cao 1,5 đến 2m | F | ‘’ | 20.000 | ||
Cây cao từ 1 đến 1,5m |
| ‘’ | 15.000 | ||
Cây cao dưới 1m | G | ‘’ | 3.000 | ||
2 | Bạc hà, lá lốt, xương xông, mùi tàu, diếp cá, hương nhu, ngải cứu, tía tô, kinh giới và cây khác tương tự | Loại đang thu hoạch | A | m2 | 10.000 |
Loại mới trồng chưa cho thu hoạch | B | ‘’ | 5.000 | ||
3 | Trầu không | Tán lá rộng trên 5m2 | A | m2 | 80.000 |
Tán lá rộng từ 3 đến 5m2 | B | ‘’ | 63.000 | ||
Tán lá rộng nhỏ hơn 3m2 | C | ‘’ | 32.000 | ||
4 | Bồ kết, năng gai | Đường kính tán lớn hơn 5m | A | cây | 200.000 |
Đường kính tán lớn hơn 3 đến 5 m | B | ‘’ | 160.000 | ||
Đường kính tán lớn hơn 2 đến 3m | C | ‘’ | 100.000 | ||
Đường kính tán từ 1 đến 2m | D | ‘’ | 50.000 | ||
Các trường hợp còn lại, chia ra: |
|
|
| ||
Cây cao hơn 1m | E | ‘’ | 10.000 | ||
Cây cao từ 1m trở xuống | F | ‘’ | 5.000 | ||
5 | Chè | Loại cho thu hoạch hàng năm lớn hơn 1kg tươi/m2 | A | m2 | 20.000 |
Loại cho thu hoạch hàng năm 0,5 đến 1kg tươi/m2 | B | ‘’ | 15.000 | ||
Loại cho thu hoạch hàng năm nhỏ hơn 0,5kg tươi/m2 | C | ‘’ | 10.000 | ||
Loại chưa cho thu hoạch | D | ‘’ | 5.000 | ||
6 | Cây hương bải, cây sả và các loại tương tự | Loại trồng từ trên 6 tháng | A | m2 | 3.000 |
Loại trồng từ 4 đến dưới 6 tháng | B | ‘’ | 2.000 | ||
Loại trồng từ 1 đến dưới 4 tháng | C | ‘’ | 1.000 | ||
Loại gieo hạt ươm tạo cây con | D | ‘’ | 6.500 | ||
7 | Lá dong | Loại đã cho thu hoạch | A | m2 | 15.000 |
Loại sắp cho thu hoạch | B | ‘’ | 10.000 | ||
Loại trồng được 2 đến 3 lá | C | ‘’ | 5.000 | ||
8 | Cây cam thảo dây và các loại cây thuốc tương tự | Loại đã cho thu hoạch | A | m2 | 20.000 |
Loại sắp cho thu hoạch | B | ‘’ | 10.000 | ||
Loại mới trồng | C | ‘’ | 5.000 | ||
9 | Cây dâu tằm trồng lấy lá | Loại đã cho thu hoạch | A | m2 | 2.000 |
Loại mới trồng, chưa được thu hoạch | B | ‘’ | 1.000 | ||
Loại trồng làm hàng rào kết hợp lấy lá: |
|
|
| ||
- Đã cho thu hoạch | C | m dài | 1.000 | ||
- Chưa cho thu hoạch | D | m dài | 500 | ||
10 | Các loại cây trồng làm thuốc nam thân thảo | Loại đang cho thu hoạch | A | m2 | 10.000 |
Loại mới trồng chưa cho thu hoạch | B | ‘’ | 5.000 | ||
11 | Các loại cây trồng làm thuốc nam thân mộc | Cây có đ.kính thân đo ở độ cao 1,3 lớn hơn 10cm | A | cây | 50.000 |
‘’ ‘’ 5 đến 10 cm | B | ‘’ | 30.000 | ||
Các trường hợp còn lại, chia ra: |
|
|
| ||
Cây cao hơn 2m | C | ‘’ | 25.000 | ||
Cây cao từ 1m đến 2m | D | ‘’ | 20.000 | ||
Cây cao dưới 1m | E | ‘’ | 5.000 | ||
12 | Cây hoa hòe | Cây có đường kính đo ở độ cao 1,3m lớn hơn 20cm | A | cây | 400.000 |
‘’ ‘’ từ 15 đến 20cm | B | ‘’ | 350.000 | ||
‘’ ‘’ từ 10 đến 15cm | C | ‘’ | 150.000 | ||
‘’ ‘’ từ 5 đến 10cm | D | ‘’ | 75.000 | ||
Các trường hợp còn lại, chia ra: |
|
|
| ||
Cây cao hơn 2m | E | ‘’ | 30.000 | ||
Cây cao từ 1 đến 2m | F | ‘’ | 20.000 | ||
Cây cao dưới 1m | G | ‘’ | 5.000 |
V. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY HOA VÀ CÂY CẢNH
TT | Tên cây | Tiêu chuẩn phân loại | Ký hiệu | Đơn vị tính | Đơn giá |
1 | Cây hoa ngọc lan | Cây có đ.kính gốc (cách mặt đất 20cm) lớn hơn 20 cm | A | cây | 300.000 |
‘’ ‘’ 10 đến 20cm | B | ‘’ | 200.000 | ||
‘’ ‘’ 5 đến 10cm | C | ‘’ | 100.000 | ||
‘’ ‘’ nhỏ hơn 5cm | D | ‘’ | 50.000 | ||
2 | Trúc đào-Tường vi và các loại tương tự | Cây có chiều cao hơn 2m | A | cây | 50.000 |
Cây có chiều cao hơn 1 đến 2m | B | ‘’ | 30.000 | ||
Cây có chiều cao từ 0,5 đến 1m | C | ‘’ | 10.000 | ||
Cây có chiều cao dưới 0,5m | D | ‘’ | 5.000 | ||
3 | Trúc các loại | Cây có chiều cao hơn 2m | A | bụi | 30.000 |
Cây có chiều cao từ 1 đến 2m | B | ‘’ | 15.000 | ||
Cây có chiều cao dưới 1m | C | ‘’ | 5.000 | ||
4 | Cây hoa hồng Bắc bộ mật độ tối đa 3 cây/m2 | Cây có đường kính tán từ 1m trở lên | A | cây | 30.000 |
Cây có đường kính tán nhỏ hơn 1m. chia ra: |
|
|
| ||
Cây có chiều cao hơn 1m | B | ‘’ | 15.000 | ||
Cây có chiều cao từ 0,5 đến 1m | C | ‘’ | 10.000 | ||
Cây có chiều cao dưới 0,5m | D | ‘’ | 5.000 | ||
5 | Hoa hồng Đà lạt, hồng Pháp & các loại hoa hồng tương tự có mật độ tiêu chuẩn là 8 hốc/m2 | Cây có trên 4 hoa (nụ) /hốc | A | hốc | 8.000 |
Cây có từ 3 hoa (nụ) /hốc | B | ‘’ | 5.000 | ||
Cây chưa ra nụ | C | ‘’ | 3.000 | ||
Cây mới trồng đã bén rễ | D | ‘’ | 2.000 | ||
6 | Cây hoa Huệ, hoa Loa kèn có mật độ tiêu chuẩn 12 hốc/m2 | Cây có từ 3 hoa trở lên /hốc | A | m2 | 14.000 |
Cây có từ 1 đến 2 hoa/hốc | B | ‘’ | 8.000 | ||
Củ mới trồng chưa mọc hoặc cây chưa hoa | C | ‘’ | 4.000 | ||
7 | Cây hoa Thược dược có mật độ T.chuẩn 5 cây/m2 | Cây đã có hoa | A | m2 | 12.000 |
Cây chưa có hoa | B | ‘’ | 6.000 | ||
8 | Hoa Lưu ly, Violét, Cánh bướm có mật độ T.chuẩn 10 cây/m2 | Cây đã có hoa | A | m2 | 7.000 |
Cây chưa có hoa | B | ‘’ | 3.000 | ||
9 | Hoa Cúc các loại có mật độ tiêu chuẩn 25 cây/m2 hoặc 6 hốc/m2 | Cây có hoa cao | A | m2 | 14.000 |
Cây chưa có hoa | B | ‘’ | 5.000 | ||
10 | Cây lưỡi hổ, cây lá bỏng và các loại cây khác tương tự | Cây trồng theo diện tích | A | m2 | 5.000 |
Cây trồng đơn lẻ | B | cây | 2.000 | ||
11 | Cây Địa lan | Cây trồng lớn hơn 5 cây/hốc | A | cây | 2.000 |
Cây trồng từ 2 đến 5 cây/hốc | B | hốc | 1.000 | ||
Cây trồng đơn lẻ | C | ‘’ | 100 | ||
12 | Hoa Lan tiêu, hoa Thủy chung trồng theo diện tích |
| m2 | 15.000 | |
13 | Cẩm tú cầu | Loại đã có hoa | A | cụm | 20.000 |
Loại chưa có hoa | B | ‘’ | 10.000 | ||
14 | Hoa Thiên lý, hoa Pháo đỏ | Loại đã thành giàn (Tính theo diện tích leo giàn) | A | m2 | 10.000 |
Loại chưa lên giàn | B | cụm | 5.000 | ||
15 | Hoa Đồng tiền, hoa Cẩm chướng trồng theo diện tích |
| m2 | 30.000 | |
16 | Hoa Mai vàng | Cây cao từ 50cm trở lên | A | cây | 50.000 |
Cây cao dưới 50cm | B | ‘’ | 20.000 | ||
17 | Cây Xương rồng | Cây phân nhánh cao hơn 1m | A | cây | 15.000 |
Cây đã phân nhánh cao hơn 0,5 đến 1m | B | ‘’ | 5.000 | ||
Cây mới trồng chưa phân nhánh cao dưới 0,5m | C | m2 | 2.500 | ||
Cây mới trồng tạo giống (b.thường công v.chuyển) | D | cây | 300 | ||
18 | Cây Tứ quý | Cây có tán cao hơn 1m | A | cây | 10.000 |
Cây có tán cao từ 0,5 đến 1m | B | ‘’ | 5.000 | ||
Cây mới trồng chưa có tán cao dưới 0,5m | C | ‘’ | 2.000 | ||
19 | Cây cảnh lá phượng vĩ, dừa cảnh, cọ cảnh và các loại cây tương tự trồng cụm |
| cụm | 30.000 | |
20 | Tùng bách tán | Cây có chiều cao hơn 2m | A | cây | 50.000 |
Cây có chiều cao hơn 1 đến 2m | B | ‘’ | 30.000 | ||
Cây có chiều cao từ 0,5 đến 1m | C | ‘’ | 20.000 | ||
Cây có chiều cao nhỏ hơn 0,5m | D | ‘’ | 10.000 | ||
21 | Sứ Thái lan, cây xanh, cây si | Cây cao hơn 2m | A | cây | 20.000 |
Cây cao hơn từ 1 đến 2m | B | ‘’ | 15.000 | ||
Cây cao từ 0,5 đến 1m | C | ‘’ | 10.000 | ||
Cây cao nhỏ hơn 0,5m | D | ‘’ | 5.000 | ||
22 | Cây Thiên tuế trồng riêng lẻ |
| cây | 20.000 | |
23 | Cây Vạn tuế trồng riêng lẻ |
| cây | 50.000 | |
24 | Cây vạn niên thanh, cây huyết dụ, cây trạng nguyên, chuối cảnh, lá láng, dâm bụt và các cây khác tương tự trồng đơn lẻ |
| cây | 3.000 | |
25 | Cây Quỳnh dao, dạ hương và các cây khác tương tự trồng đơn lẻ |
| cây | 20.000 | |
26 | Cây sung, hoa hòe trồng đơn lẻ |
| cây | 25.000 | |
27 | Cây cau cảnh trồng đơn lẻ |
| cây | 20.000 | |
28 | Cây Đinh lăng trồng đơn lẻ |
| cây | 5.000 | |
29 | Cây búp măng cảnh trồng khóm |
| khóm | 7.000 | |
30 | Cây lá nếp, khoai lang cảnh trồng đơn lẻ |
| cây | 2.000 | |
31 | Cây lá bỏng trồng đơn lẻ |
| cây | 1.000 | |
32 | Cây cảnh phúng ù, cây sâm cảnh trồng đơn lẻ |
| cây | 5.000 | |
33 | Cây đuôi lươn và cây khác tương tự trồng cụm |
| cụm | 10.000 | |
34 | Cây từ bi trồng đơn lẻ |
| cây | 10.000 | |
35 | Cây hoa cúc xinh hè mật độ tiêu chuẩn 7 cây/m2 | Loại đang thu hoạch từ trên 5 hoa/cây | A | cây | 10.000 |
‘’ ‘’ từ 4 đến 5 hoa/cây | B | ‘’ | 5.000 | ||
‘’ ‘’ từ 1 đến 3 hoa/cây | C | ‘’ | 2.000 | ||
Các loại còn lại không thuộc 3 loại trên | D | ‘’ | 1.000 | ||
36 | Hoa Thạch thảo trồng theo cụm | Loại sắp cho thu hoạch cao từ 30 đến 40cm | A | cụm | 5.000 |
Các loại còn lại | B | ‘’ | 3.000 | ||
37 | Cây mẫu đơn, cây bồng bồng và các loại cây tương tự | Cây cao hơn 1m | A | cây | 10.000 |
Cây cao từ 0,5 đến 1m | B | ‘’ | 5.000 | ||
Cây cao dưới 0,5m | C | ‘’ | 2.000 | ||
38 | Hoa Trinh nữ | Loại đã thành giàn (Tính diện tích phủ giàn) | A | m2 | 10.000 |
Loại chưa thành giàn | B | cây | 3.000 | ||
39 | Thiết mộc lan | Cây cao hơn 1m | A | cây | 15.000 |
Cây cao từ 0,3 đến 1m | B | ‘’ | 10.000 | ||
Cây mới trồng cao dưới 0,3m | C | ‘’ | 5.000 | ||
40 | Hoa Ti-gôn | Loại đã thành giàn (Tính diện tích phủ giàn) | A | m2 | 10.000 |
Loại chưa thành giàn | B | khóm | 5.000 | ||
41 | Hoa Móng rồng | Loại đã thành giàn (Tính diện tích phủ giàn) | A | m2 | 10.000 |
Loại chưa thành giàn | B | cây | 5.000 | ||
42 | Bạch Hải đường | Cây cao hơn 1,5m | A | cây | 50.000 |
Cây cao hơn 1 đến 1,5m | B | ‘’ | 30.000 | ||
Cây cao từ 0,5 đến 1m | C | ‘’ | 10.000 | ||
Cây cao dưới 0,5m | D | ‘’ | 3.000 | ||
43 | Cây Bồ đào | Cây cao hơn 1m | A | cây | 15.000 |
Cây cao từ 0,5 đến 1m | B | ‘’ | 10.000 | ||
Cây cao dưới 0,5m | C | ‘’ | 5.000 | ||
44 | Cây hoa Dơn mật độ tiêu chuẩn 18 cây/m2 | Loại cây cao trên 20cm | A | hốc | 1.000 |
Loại cây mới trồng từ 20cm trở xuống | B | ‘’ | 1.200 | ||
45 | Hỗ trợ công vận chuyển cây cảnh trồng chậu | Đường kính gốc từ 5cm trở lên | A | chậu | 10.000 |
Đường kính gốc dưới 5cm | B | ‘’ | 5.000 | ||
Chậu non bộ | C | ‘’ | 35.000 |
VI. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LẤY NHỰA, CÂY LẤY GỖ, CÂY LẤY VỎ, CÂY LẤY DẦU
TT | Tên cây | Tiêu chuẩn phân loại | Ký hiệu | Đơn vị tính | Đơn giá (đ) |
1 | Dẻ, xà cừ, xoan, phi lao, bạch đàn, sa mộc, keo, mỡ và các loại gỗ tương tự | Cây có đường kính thân đo có độ cao 1,3m so với mặt đất lớn hơn 10cm, chiều cao hơn 4m | A | m3 | 400.000 |
Cây có đường kính thân đo có độ cao 1,3m so với mặt đất lớn hơn 10cm chiều cao dưới 4m | B | ‘’ | 300.000 | ||
2 | Thông mã vĩ (mật độ tiêu chuẩn 1.650 cây/ha) | Cây có đường kính thân đo có độ cao 1,3m lớn hơn 40cm | A | Cây | 300.000 |
‘’ ‘’lớn hơn 35 đến 40cm | B | ‘’ | 250.000 | ||
‘’ ‘’lớn hơn 30 đến 35cm | C | ‘’ | 200.000 | ||
‘’ ‘’lớn hơn 25 đến 30cm | D | ‘’ | 150.000 | ||
‘’ ‘’lớn hơn 20 đến 25cm | E | ‘’ | 100.000 | ||
‘’ ‘’lớn hơn 15 đến 20cm | F | ‘’ | 70.000 | ||
‘’ ‘’lớn hơn 10 đến 15cm | G | ‘’ | 25.000 | ||
‘’ ‘’lớn hơn 5 đến 10cm | H | ‘’ | 7.000 | ||
Các trường hợp còn lại chia ra: |
|
|
| ||
Cây cao hơn 2,5m | I | ‘’ | 5.000 | ||
Cây cao hơn 2m đến 2,5m | K | ‘’ | 4.000 | ||
Cây cao hơn 1,5m đến 2m | L | ‘’ | 3.000 | ||
Cây cao hơn 1m đến 1,5m | M | ‘’ | 2.000 | ||
Cây cao dưới 1m | N | ‘’ | 1.500 | ||
3 | Gạo, đa và các loại cây gỗ tương tự | Cây có đường kính thân đo ở độ cao 1,3m so với mặt đất lớn hơn 10cm, chiều cao hơn 4m | A | m3 | 175.000 |
Cây có đường kính thân đo ở độ cao 1,3m so với mặt đất lớn hơn 10cm, chiều cao dưới 4m | B | m3 | 125.000 | ||
4 | Thông nhựa mật độ tiêu chuẩn 1.600 cây/ha | Đường kính thân đo có độ cao 1,3m lớn hơn 40cm | A | cây | 850.000 |
‘’ ‘’lớn hơn 30 đến 40cm | B | ‘’ | 700.000 | ||
‘’ ‘’lớn hơn 30 đến 34cm | C | ‘’ | 450.000 | ||
‘’ ‘’lớn hơn 25 đến 30cm | D | ‘’ | 350.000 | ||
‘’ ‘’lớn hơn 20 đến 25cm | E | ‘’ | 250.000 | ||
‘’ ‘’lớn hơn 15 đến 20cm | F | ‘’ | 150.000 | ||
‘’ ‘’lớn hơn 10 đến 15cm | G | ‘’ | 50.000 | ||
‘’ ‘’ từ 5 đến 10cm | H | ‘’ | 15.000 | ||
Các trường hợp còn lại, chia ra: |
|
|
| ||
Cây cao hơn 2,5m | I | ‘’ | 11.000 | ||
Cây cao hơn 2m đến 2,5m | K | ‘’ | 8.500 | ||
Cây cao hơn 1,5 đến 2m | L | ‘’ | 6.000 | ||
Cây cao từ 1 đến 1,5m | M | ‘’ | 4.500 | ||
Cây cao dưới 1m | N | ‘’ | 3.200 | ||
5 | Cây trám các loại mật độ tối đa 1.650 cây/ha | Đường kính đo ở độ cao 1,3m lớn hơn 100cm | A | cây | 2.724.000 |
‘’ ‘’lớn hơn 90 đến 100cm | B | ‘’ | 2.250.000 | ||
‘’ ‘’lớn hơn 80 đến 90cm | C | ‘’ | 1.590.000 | ||
‘’ ‘’lớn hơn 70 đến 80cm | D | ‘’ | 1.080.000 | ||
‘’ ‘’lớn hơn 60 đến 70cm | E | ‘’ | 840.000 | ||
‘’ ‘’lớn hơn 50 đến 60cm | F | ‘’ | 585.000 | ||
‘’ ‘’lớn hơn 40 đến 50cm | G | ‘’ | 384.000 | ||
‘’ ‘’lớn hơn 30 đến 40cm | H | ‘’ | 231.000 | ||
‘’ ‘’lớn hơn 20 đến 30cm | I | ‘’ | 123.000 | ||
‘’ ‘’lớn hơn 10 đến 20cm | K | ‘’ | 60.000 | ||
‘’ ‘’từ 5 đến 10cm | L | ‘’ | 30.000 | ||
Các trường hợp còn lại, chia ra: |
|
|
| ||
Cây cao hơn 2,5m | M | ‘’ | 20.000 | ||
Cây cao hơn 2m | P | ‘’ | 15.000 | ||
Cây cao từ 1 đến 2m | Q | ‘’ | 5.000 | ||
Cây cao dưới 1m | S | ‘’ | 2.000 | ||
6 | Quế mật độ tiêu chuẩn 2.500 cây/ha | Cây có đ.kính thân đo có độ cao 1,3m lớn hơn 10cm | A | cây | 50.000 |
‘’ ‘’ ‘’ từ 6 đến 10 cm | B | ‘’ | 30.000 | ||
‘’ ‘’ ‘’ từ 2 đến 5cm | C | ‘’ | 20.000 | ||
Các trường hợp còn lại, chia ra: |
|
|
| ||
Cây cao hơn 2,5m | D | ‘’ | 15.000 | ||
Cây cao từ 2 đến 2,5m | E | ‘’ | 10.000 | ||
Cây cao từ 1 đến 2m | F | ‘’ | 5.000 | ||
Cây cao dưới 1m | G | ‘’ | 2.000 | ||
7 | Hồi mật độ tiêu chuẩn 500 cây/ha | Cây có ĐK thân đo ở độ cao 1,3m lớn hơn 20cm | A | cây | 200.000 |
‘’ ‘’ ‘’ lớn hơn 10 đến 20 cm | B | ‘’ | 100.000 | ||
‘’ ‘’ ‘’ lớn hơn 6 đến 10 cm | C | ‘’ | 50.000 | ||
‘’ ‘’ ‘’ từ 2 đến 6 cm | D | ‘’ | 20.000 | ||
Các trường hợp còn lại, chia ra: |
|
|
| ||
Cây cao hơn 2,5m | E | ‘’ | 15.000 | ||
Cây cao từ 2 đến 2,5m | F | ‘’ | 10.000 | ||
Cây cao từ 1 đến 2m | G | ‘’ | 5.000 | ||
Cây cao dưới 1m | H | ‘’ | 2.000 | ||
8 | Trầu – Sở Mật độ tiêu chuẩn 500 cây/ha | Cây có ĐK thân đo ở độ cao 1,3m lớn hơn 20cm | A | cây | 100.000 |
‘’ ‘’ ‘’ lớn hơn 10 đến 20 cm | B | ‘’ | 80.000 | ||
‘’ ‘’ ‘’ lớn hơn 6 đến 10 cm | C | ‘’ | 50.000 | ||
‘’ ‘’ ‘’ từ 2 đến 6 cm | D | ‘’ | 20.000 | ||
“ nhỏ hơn 2cm, chia ra: |
|
|
| ||
Cây cao hơn 2,5m | E | ‘’ | 15.000 | ||
Cây cao từ 2 đến 2,5m | F | ‘’ | 10.000 | ||
Cây cao từ 1 đến dưới 2m | G | ‘’ | 5.000 | ||
Cây cao dưới 1m | H | ‘’ | 2.000 | ||
9 | Vườn ươm cây lâm nghiệp | Di chuyển cây trồng trong bầu |
| 100c | 10.000 |
Di chuyển cây trồng không bầu |
| m2 | 40.000 | ||
10 | Chung cho các loại cây khác (trừ cây lấy nhựa) | Loại cây có đường kính thân đo ở độ cao 1,3m từ 5 đến 10cm |
| cây | 7.000 |
Loại cây có đường kính thân đo ở độ cao 1,3m từ 2 đến dưới 5cm |
| ‘’ | 5.000 | ||
Loại còn lại |
| ‘’ | 2.000 |
VII. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI TRE, MAI, DÙNG
TT | Tên cây | Chiều dài | Đường kính | Ký hiệu | Đơn giá (đ) |
1 | Tre gai | trên 10m | trên 15cm | A | 20.000 |
trên 8 đến 10m | trên 10 đến 15cm | B | 15.000 | ||
từ 5 đến 8m | từ 8 đến 10cm | C | 10.000 | ||
dưới 5m | nhỏ hơn 8cm | D | 5.000 | ||
2 | Tre mai, luồng, bát độ hoặc tương tự | trên 10m | trên 16cm | A | 25.000 |
trên 8 đến 10m | trên 8 đến 16cm | B | 20.000 | ||
từ 6 đến 8m | từ 6 đến 8cm | C | 15.000 | ||
dưới 6m | nhỏ hơn 6cm | D | 6.000 | ||
3 | Dùng hoặc tương tự | trên 8m | trên 6cm | A | 10.000 |
trên 5 đến 8m | trên 5 đến 6cm | B | 8.000 | ||
từ 4 đến 5m | từ 4 đến 5cm | C | 5.000 | ||
dưới 4m | nhỏ hơn 4cm | D | 4.000 |
Ghi chú: Mỗi mức đơn giá bồi thường các loại tre, mai, dùng nói trên phải thỏa mãn cả 2 tiêu thức chiều dài và đường kính. Trường hợp đường kính của cây trồng không nằm trong khung chiều dài tương ứng với mỗi mức đơn giá thì tính đơn giá theo tiêu thức chiều dài của cây.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG RỪNG TỰ NHIÊN, RỪNG NGẬP MẶN
I. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG RỪNG GỖ TỰ NHIÊN
1. Đơn giá
Loại rừng có | Đơn giá I (đ/m3) | Đơn giá II (đ/m3) |
Dưới 11 | 495 | 312 |
Từ 11 đến 15 | 770 | 485 |
Từ 16 đến 20 | 990 | 624 |
Từ 21 đến 25 | 1.265 | 797 |
Từ 26 đến 30 | 1.485 | 936 |
Từ 31 đến 35 | 1.705 | 1.074 |
Từ 36 đến 40 | 2.330 | 1.468 |
Từ 41 đến 45 | 2.655 | 1.672 |
Từ 46 đến 50 | 2.925 | 1.843 |
Từ 51 đến 55 | 3.250 | 2.047 |
Từ 56 đến 60 | 3.520 | 2.218 |
Từ 61 đến 65 | 3.845 | 2.422 |
Từ 66 đến 70 | 4.090 | 2.577 |
Từ 71 đến 75 | 4.440 | 2.797 |
Từ 76 đến 80 | 4.685 | 2.952 |
Từ 81 đến 85 | 5.010 | 3.156 |
Từ 86 đến 90 | 5.255 | 3.311 |
Từ 91 đến 95 | 5.580 | 3.515 |
Từ 96 đến 100 | 5.850 | 3.686 |
Từ 101 đến 105 | 6.175 | 3.890 |
Từ 106 đến 110 | 6.445 | 4.060 |
Từ 111 đến 115 | 6.745 | 4.249 |
Từ 116 đến 120 | 7.015 | 4.419 |
Từ 121 đến 125 | 7.340 | 4.624 |
Từ 126 đến 130 | 7.610 | 4.794 |
Từ 131 đến 135 | 7.935 | 4.999 |
Từ 136 đến 140 | 8.180 | 5.113 |
Từ 141 đến 145 | 8.505 | 5.358 |
Từ 146 đến 150 | 8.775 | 5.528 |
Từ 151 đến 155 | 9.100 | 5.733 |
Từ 156 đến 160 | 9.370 | 5.903 |
Từ 161 đến 165 | 9.695 | 6.107 |
Từ 166 đến 170 | 9.940 | 6.262 |
Lớn hơn 170 | 10.265 | 6.466 |
2. Điều kiện áp dụng
- Áp dụng đơn giá I: Chủ rừng có trách nhiệm thiết kế chặt hạ, vận xuất – tận dụng sản phẩm, tái tạo rừng theo quy chế quản lý rừng hoặc chuyển đổi cơ cấu cây trồng (nếu công trình cho phép).
- Áp dụng đơn giá II: Người được sử dụng đất có trách nhiệm thu dọn hoặc sử dụng rừng theo mục đích.
II. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG RỪNG TRE NỨA
1. Đơn giá (đ/m2)
Mật độ cây/ha | Dóc 1 f= 2-3 cm | Dóc 2 f= 1,5-2 cm | Nứa 1 f= 2-3 cm | Nứa 2 f= 1,5-2 cm | Tre 12 f= 2,5-3 cm | Tre 15 f= 3,5-4,5 cm | Tre 18 f= 4,5-5 cm | Tre 20 f= 5-6 cm | Tre 23 f= 6-6,5 cm |
Nhỏ hơn 10.000 | 55 | 44 | 50 | 40 | 110 | 165 | 220 | 715 | 990 |
từ 10.000 đến 20.000 | 165 | 132 | 150 | 120 | 330 | 495 | 660 | 2.145 | 2.970 |
từ 21.000 đến 30.000 | 275 | 220 | 250 | 200 | 550 | 825 | 1.100 | 3.575 | 4.950 |
từ 31.000 đến 40.000 | 385 | 308 | 350 | 280 | 770 | 1.155 | 1.540 | 5.005 | 6.930 |
từ 41.000 đến 50.000 | 495 | 396 | 450 | 360 | 990 | 1.485 | 1.980 | 6.435 | 8.910 |
từ 51.000 đến 60.000 | 605 | 484 | 550 | 440 | 1.210 | 1.815 | 2.420 | 7.865 | 10.890 |
từ 61.000 đến 70.000 | 715 | 572 | 650 | 520 | 1.430 | 2.145 | 2.860 | 9.295 | 12.870 |
từ 71.000 đến 80.000 | 825 | 660 | 750 | 600 | 1.650 | 2.475 | 3.300 | 10.725 | 14.850 |
từ 81.000 đến 90.000 | 935 | 748 | 850 | 680 | 1.870 | 2.805 | 3.740 | 12.155 | 16.830 |
từ 91.000 đến 100.000 | 1.045 | 836 | 950 | 760 | 2.090 | 3.135 | 4.180 | 13.585 | 18.810 |
Lớn hơn 100.000 | 1.210 | 968 | 1.100 | 880 | 2.420 | 3.630 | 4.840 | 15.730 | 21.780 |
2. Điều kiện áp dụng
- Đơn giá trên áp dụng trong trường hợp chủ rừng có trách nhiệm thiết kế, chặt hạ, thu dọn rừng bàn giao cho người được sử dụng. Nếu người sử dụng đất tự thu dọn hoặc sử dụng rừng theo mục đích thì đơn giá bồi thường được tính bằng 50% đơn giá trên.
- Trường hợp các loài cây mọc hỗn giao thì lập đơn giá mới theo phương pháp nội suy từ tỷ lệ % diện tích của từng loài cây.
Ví dụ : Kiểu rừng hỗn giao có 2 loại:
Dóc 2 có mật độ N = 15.000 cây/ha, diện tích chiếm 20%
Tre 12 có mật độ N = 45.000 cây/ha, diện tích chiếm 80%
Đơn giá mới = (132đ x 20%) + (990đ x 80%) = 818,4đ/m2
III. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG RỪNG NGẬP MẶN
1. Đơn giá
Tiêu chuẩn kỹ thuật mật độ N = 10.000 cây | Đơn giá (đ/m2) |
Rừng cây có độ cao lớn hơn 3m | 390 |
Rừng cây có độ cao lớn hơn 2-3m | 330 |
Rừng cây có độ cao từ 1 đến 2m | 270 |
Rừng cây có độ cao dưới hơn 1m | 210 |
2. Điều kiện áp dụng
- Đơn giá bồi thường rừng ngập mặn áp dụng chung cho tất cả các kiểu rừng ngập mặn hỗn giao hay thuần loại.
- Trường hợp mật độ cây không đạt so với mật độ cây tiêu chuẩn trên thì đơn giá được điều chỉnh tỷ lệ % mật độ thực tế so với mật độ tiêu chuẩn./.
- 1Quyết định 1896/2010/QĐ-UBND điều chỉnh hệ số đơn giá bồi thường di chuyển công trình xây dựng và máy móc thiết bị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2Quyết định 788/2006/QĐ-UBND Quy định bổ sung nội dung về mật độ tiêu chuẩn và việc bồi thường cây rừng quy định tại Quyết định 4005/2004/QĐ-UB do Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3Quyết định 398/2012/QĐ-UBND về Bộ đơn giá bồi thường tài sản đã đầu tư vào đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4Quyết định 586/2008/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, giải phóng mặt bằng nhà cửa, vật kiến trúc, công trình giao thông, công trình công nghiệp, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 5Quyết định 3378/2006/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá bồi thường di chuyển công trình xây dựng và máy móc thiết bị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 1Nghị định 5-CP năm 1994 quy định tạm thời việc thực hiện mức lương mới đối với người đương nhiệm trong các cơ quan của NN, Đảng, đoàn thể, lực lượng vũ trang và trong các doanh nghiệp; điều chỉnh mức lương hưu, mức trợ cấp đối với các đối tượng CSXH
- 2Nghị định 22/1998/NĐ-CP về việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước nước thu hồi để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng
- 3Nghị định 172/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Bảo vệ công trình giao thông đối với công trình giao thông đường bộ
- 4Thông tư 09/2000/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 15/2001/QĐ-BXD về định mức chi phí tư vấn đầu tư và xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 10/2001/QĐ-BXD ban hành giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Nghị định 03/2003/NĐ-CP về điều chỉnh tiền lương, trợ cấp xã hội và đổi mới một bước cơ chế quản lý tiền lương
- 8Thông tư 07/2003/TT-BXD sửa đổi Thông tư 09/2000/TT-BXD hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10Quyết định 12/2001/QĐ-BXD về định mức chi phí thiết kế công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11Quyết định 1260/1998/QĐ-BXD về giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 12Quyết định 05/2002/QĐ-BXD ban hành Định mức dự toán công tác lắp đặt máy, thiết bị trong xây dựng cơ bản do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 13Quyết định 1360/2003/QĐ-UB Quy định về việc điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
Quyết định 4005/2004/QĐ-UB về Bộ đơn giá bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- Số hiệu: 4005/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/11/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Nguyễn Quang Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/12/2004
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực