- 1Quyết định 09/2011/QĐ-TTg về chuẩn hộ nghèo, cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1049/QĐ-TTg năm 2014 về Danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Nghị định 75/2015/NĐ-CP quy định cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020
- 5Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 33/2007/QĐ-TTg về Chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2007 – 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 134/2004/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 198/2007/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 134/2004/QĐ-TTg về một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1342/QĐ-TTg năm 2009 về việc phê duyệt kế hoạch định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số du canh, du cư đến năm 2012 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1592/QĐ-TTg năm 2009 về việc tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt đến năm 2010 cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1776/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 54/2012/QĐ-TTg về chính sách cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 293/QĐ-TTg năm 2013 hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 755/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 33/2013/QĐ-TTg năm 2013 chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số đến năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Thông tư liên tịch 06/2013/TTLT-UBDT-BTC hướng dẫn thực hiện Quyết định 33/2013/QĐ-TTg tiếp tục thực hiện Chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số đến năm 2015 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính ban hành
- 13Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14Quyết định 2085/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Thông tư 02/2017/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện Quyết định 2085/QĐ-TTg phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 16Quyết định 1276/QĐ-UBND năm 2015 quy định về hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3995/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 14 tháng 9 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-UBDT ngày 22/5/2017 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Văn bản số 790/UBDT-CSDT ngày 14/8/2017 của Ủy ban Dân tộc về việc góp ý dự thảo Đề án Quyết định 2085/QĐ-TTg tỉnh Lào Cai;
Xét đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 24/TTr-BDT ngày 28/8/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2020 theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Lào Cai, với những nội dung sau:
1. Tên đề án, chủ đầu tư, đơn vị thực hiện
a. Tên Đề án: Đề án thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2020 theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
b. Chủ quản đầu tư: Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai.
c. Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; UBND các xã, thị trấn.
d. Cơ quan thường trực, theo dõi thực hiện Đề án: Ban Dân tộc tỉnh Lào Cai.
e. Thời gian thực hiện đề án: Thực hiện trong giai đoạn 2017 - 2020 và theo quy định của Chính phủ.
2. Mục tiêu Đề án: Tập trung giải quyết những vấn đề khó khăn, bức xúc nhất về đời sống, sản xuất; từng bước cải thiện và nâng cao điều kiện sống cho hộ dân tộc thiểu số nghèo, hộ nghèo ở vùng đặc biệt khó khăn; góp phần giảm nghèo bền vững, giảm dần chênh lệch trong phát triển giữa vùng dân tộc thiểu số và miền núi với các vùng khác trong tỉnh Lào Cai; góp phần giảm hộ nghèo toàn tỉnh mỗi năm xuống từ 4- 6%/năm.
3. Nội dung thực hiện
a) Hỗ trợ đất ở: Cân đối, bố trí đất ở cho 23 hộ dân tộc thiểu số nghèo, hộ nghèo ở vùng đặc biệt khó khăn, cụ thể: Huyện Bắc Hà 14 hộ, huyện Mường Khương 7 hộ, huyện Bảo Yên 2 hộ.
b) Hỗ trợ đất sản xuất
- Hỗ trợ cho 645 hộ là người dân tộc thiểu số nghèo, hộ nghèo ở xã khu vực III, thôn bản đặc biệt khó khăn không có đất, hoặc thiếu đất sản xuất theo quy định, tự nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất sản xuất, diện tích chuyển nhượng 873 ha; kinh phí hỗ trợ 32.105 triệu đồng, trong đó ngân sách nhà nước hỗ trợ 7.397 triệu đồng, vốn vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội là 24.708 triệu đồng.
- Đối với trường hợp chuyển đổi nghề: Những hộ là người dân tộc thiểu số nghèo ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi, hộ nghèo kể cả người Kinh ở xã khu vực III, các thôn, bản đặc biệt khó khăn không có đất sản xuất, hoặc thiếu đất sản xuất theo quy định nhưng địa phương không còn quỹ đất sản xuất để giao, hoặc chuyển nhượng, phải chuyển đổi ngành, nghề sản xuất tạo thu nhập cho 3.515 hộ, kinh phí 112.216 triệu đồng, trong đó ngân sách nhà nước hỗ trợ 17.575 triệu đồng, vốn vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội 94.641 triệu đồng.
c) Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán: Tổng số hộ dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo sinh sống ở vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh thiếu nước sinh hoạt 8.146 hộ, cần hỗ trợ để mua sắm, lu, téc, xây dựng bể chứa, tạo nguồn chảy hoặc tự nguyện xây dựng công trình quy mô nhỏ lấy nước sinh hoạt; kinh phí hỗ trợ 12.222 triệu đồng.
d) Bổ sung kinh phí thanh toán khối lượng thực hiện Quyết định số 1342/QĐ-TTg ngày 25/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ là 3.170 triệu đồng.
e) Vay vốn phát triển sản xuất: Hỗ trợ khoảng 20.000 hộ dân tộc thiểu số nghèo (thu nhập) sinh sống tại các xã khu vực III, thôn, bản đặc biệt khó khăn vay vốn phát triển sản xuất 465.260 triệu đồng.
4. Nguồn vốn
Tổng nhu cầu kinh phí Đề án thực hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 30/10/2016 là 626.237 triệu đồng, chia ra:
4.1 Ngân sách cấp: 41.628 triệu đồng, trong đó:
a) Ngân sách Trung ương hỗ trợ: 40.364 triệu đồng, gồm:
- Hỗ trợ đất sản xuất: 24.972 triệu đồng.
+ Hỗ trợ người dân tự nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất 645 hộ/873 ha đất sản xuất, kinh phí 7.397 triệu đồng.
+ Hỗ trợ chuyển đổi nghề cho 3.515 hộ, kinh phí 17.575 triệu đồng.
- Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán cho 8.148 hộ, kinh phí 12.222 triệu đồng.
- Thực hiện Quyết định 1342/QĐ-TTg: Thanh toán khối lượng đã thực hiện 3.170 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển là 652 triệu đồng, vốn sự nghiệp 2.518 triệu đồng hỗ trợ ngân sách xã 20 triệu/hộ nâng cấp hạ tầng cơ sở tại nơi bố trí sắp xếp dân cư).
b) Ngân sách tỉnh hỗ trợ: 300 triệu đồng
Kinh phí quản lý, chỉ đạo: xăng xe, công tác phí, tập huấn, tổng kết đánh giá chính sách.
c) Ngân sách huyện: 964 triệu đồng
- Hỗ trợ đất ở cho 23 hộ, kinh phí 964 triệu đồng cụ thể: Huyện Bắc Hà 14 hộ, kinh phí 644 triệu đồng; huyện Mường Khương 7 hộ, kinh phí 210 triệu đồng; huyện Bảo Yên 2 hộ, kinh phí 110 triệu đồng (địa phương tự cân đối quỹ đất; trường hợp không còn quỹ đất cấp, địa phương tự cân đối ngân sách để hỗ trợ, thực hiện mức hỗ trợ theo đơn giá quy định tại địa phương).
- Kinh phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Hỗ trợ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho 645 hộ.
4.2. Vốn vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội: 584.609 triệu đồng
- Vay giải quyết đất sản xuất: 24.708 triệu đồng.
- Vay chuyển đổi nghề: 94.641 triệu đồng.
- Vay phát triển sản xuất: 465.260 triệu đồng.
5. Tổ chức thực hiện
5.1. Cấp tỉnh
- Ban Dân tộc tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố tham mưu cho UBND tỉnh tổng hợp nhu cầu vốn, hàng năm báo cáo Ủy ban Dân tộc, các bộ, ngành Trung ương; hướng dẫn các huyện, thành phố tổ chức thực hiện; tổ chức thanh tra, kiểm tra quá trình thực hiện chính sách, kịp thời báo cáo UBND tỉnh, Ủy ban Dân tộc và các bộ ngành liên quan tháo gỡ khó khăn, bất cập; định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện chính sách trình UBND tỉnh xem xét gửi Ủy ban Dân tộc Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Sở Tài chính: Chủ trì thẩm định, trình UBND tỉnh phân bổ chi tiết nguồn vốn, tổng hợp báo cáo quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
- Sở kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với Ban Dân tộc, Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh tổng hợp nhu cầu vốn 5 năm và hàng năm, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Phối hợp hướng dẫn trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở; hướng dẫn trình tự thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
- Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh: Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh tham mưu cho UBND tỉnh (Ban đại diện Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lào Cai) phân bổ vốn vay cho các huyện, thành phố thực hiện; hướng dẫn trình tự, thủ tục cho vay vốn thực hiện chính sách; phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh tổ chức kiểm tra, báo cáo kết quả thực hiện chính sách.
5.2. UBND cấp huyện, thành phố
- Chịu trách nhiệm quyết định phê duyệt danh sách chi tiết hộ gia đình được hưởng chính sách hỗ trợ và đăng ký vay vốn theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg làm cơ sở thực hiện chính sách.
- Bố trí ngân sách huyện, thành phố thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ được hỗ trợ đất sản xuất theo quy định; hỗ trợ kinh phí mua đất cho các hộ dân chưa có đất ở nhưng không còn quỹ đất cấp.
- Chịu trách nhiệm toàn diện về nội dung, hiệu quả của chính sách trên địa bàn quản lý trước UBND tỉnh và pháp luật.
- Định kỳ 6 tháng và hàng năm tổng hợp báo cáo kết quả hực hiện chính sách gửi UBND tỉnh (qua Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp).
5.3. UBND cấp xã
- Trực tiếp làm chủ đầu tư, chịu trách nhiệm toàn diện về hiệu quả của dự án trên địa bàn xã, đảm bảo chính xác, công khai, minh bạch, dân chủ trong tổ chức thực hiện.
- Chịu trách nhiệm cân đối quỹ đất của địa phương, cấp đất ở cho hộ dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo sống ở vùng đặc biệt khó khăn nhưng chưa có đất ở theo quy định; trường hợp không còn quỹ đất báo cáo UBND huyện cấp kinh phí hỗ trợ theo đơn giá đất của địa phương.
- Tổ chức hợp thôn, rà soát, xét duyệt đối tượng, tổng hợp danh sách trình UBND huyện phê duyệt; xây dựng phương án, tổ chức thực hiện đảm bảo hiệu quả.
- Định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện chính sách gửi về UBND huyện, thành phố (qua Phòng Dân tộc huyện, thành phố).
(Có Đề án chi tiết kèm theo)
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trường Ban Dân tộc; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Lao động Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2085/QĐ-TTG NGÀY 31/10/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 3995/QĐ-UBND ngày 14/9/201 7 của UBND tỉnh Lào Cai)
A. SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
I. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội của địa phương
1. Tình hình kinh kinh tế - xã hội của địa phương
Lào Cai là một tỉnh miền núi, biên giới, vùng Tây Bắc Việt Nam, với diện tích đất tự nhiên 6.364km2, dân số 689.320 người, các dân tộc thiểu số chiếm 66,34% dân số toàn tỉnh, trong đó dân tộc Mông chiếm 24,68%, dân tộc Tày 15,29%, dân tộc Dao 14,43%, dân tộc Giáy 4,5%... có 8 huyện và 1 thành phố với 164 xã, phường, thị trấn, trong đó có 26 xã, phường biên giới, 141 xã thuộc vùng khó khăn theo Quyết định 1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014 của Thủ tướng chính phủ; có 1.007 thôn đặc biệt khó khăn, 25 xã, phường, thị trấn thuộc khu vực I; 37 xã thuộc khu vực II và 102 xã thuộc khu vực III theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ; có 3 huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/NQ-CP, 3 huyện nghèo theo Quyết định số 293/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Địa hình phức tạp, đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS) sống chủ yếu ở vùng đặc biệt khó khăn, biên giới; giao thông không thuận tiện, các điều kiện vật chất, hạ tầng chưa đảm bảo. Bên cạnh đó thời tiết diễn biến cực đoan mưa lũ, rét đậm, rét hại... thường xảy ra trên địa bàn gây ảnh hưởng lớn đến đời sống sinh hoạt, kinh tế của người dân đặc biệt là đồng bào DTTS.
2. Đời sống kinh tế - xã hội vùng dự án
Tăng trưởng kinh tế luôn ở mức cao trên 10%, cuối năm 2016 cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực, tỷ trọng nông nghiệp chiếm 15,6%, công nghiệp và xây dựng 44,3%, dịch vụ chiếm 40,1%. GRDP bình quân đầu người đạt 46 triệu đồng: Tổng sản lượng lương thực có hạt đạt 289,4 nghìn tấn, chăn nuôi phát triển ổn định, công tác bảo vệ và trồng rừng mới được tích cực triển khai. Hoạt động sản xuất công nghiệp được duy trì và phát triển, giá trị sản xuất công nghiệp có sự tăng trưởng cao, ước đạt 21.680 tỷ đồng. Hoạt động thương mại nội địa duy trì ổn định, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt 16.860 tỷ đồng. Hoạt động xuất nhập khẩu quốc tế diễn ra ổn định, giá trị xuất nhập khẩu qua các cửa khẩu ước đạt 2.500 triệu USD. Du lịch phát triển mạnh, thu hút một lượng lớn khách du lịch đến với Lào Cai, đạt 2,77 triệu lượt khách; tổng doanh thu dịch vụ ước đạt 6.405 tỷ đồng. Thu ngân sách đạt 6.200 tỷ đồng. Hoạt động vận tải đáp ứng tốt nhu cầu vận chuyển hành khách và hàng hóa. Lĩnh vực văn hóa thông tin giáo dục được thực hiện tốt; công tác chăm sóc, sức khỏe của nhân dân được đẩy mạnh; công tác đảm bảo an sinh xã hội và phúc lợi xã hội được quan tâm và triển khai có hiệu quả; cải cách thủ tục hành chính được tập trung đẩy mạnh. Quốc phòng, an ninh được tăng cường, trật tự an toàn xã hội được giữ vững; không để xảy ra bị động bất ngờ, điểm nóng.
Do vùng đồng bào các dân tộc thiểu số và miền núi có xuất phát điểm thấp điều kiện phát triển kinh tế hết sức khó khăn, diện tích đất sản xuất chủ yếu là đất đồi, có độ dốc cao, thời tiết khắc nghiệt đặc biệt các huyện vùng cao chủ yếu sản xuất một vụ, nên đời sống kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi còn hết sức khó khăn, thu nhập bình quân đầu người thấp, tỷ lệ hộ nghèo còn cao, theo kết quả điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2016 tỉnh Lào Cai có tổng số hộ trên địa bàn là 159.951 hộ trong đó: tổng số hộ nghèo toàn tỉnh 43.835 hộ bằng 27,41% (hộ nghèo thu nhập 41,721 hộ, nghèo đa chiều 2.114 hộ), 16.821 hộ cận nghèo bằng 10,52%; hộ nghèo người DTTS 39.885 hộ chiếm 24,94%.
3. Thực trạng đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt và dân cư
3.1. Thực trạng đất ở (theo quy định hiện hành): Số hộ chưa có đất ở cần được hỗ trợ là 23 hộ, trong đó huyện Bắc Hà là 14 hộ, huyện Mường Khương là 7 hộ, huyện Bảo Yên là 2 hộ.
3.2. Thực trạng đất sản xuất (hạn mức đất sản xuất áp dụng theo Quyết định số 1276/QĐ-UBND ngày 11/5/2015 của UBND tỉnh Lào Cai). Số hộ là người dân tộc thiểu số nghèo ở vùng dân tộc và miền núi, hộ nghèo kể cả người kinh sống ở xã khu vực III, các thôn, bản đặc biệt khó khăn chưa có đất, hoặc thiếu đất sản xuất cần hỗ trợ trên địa bàn tỉnh là 5.244 hộ, trong đó:
- Số hộ tự nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất là 642 hộ (huyện Si Ma Cai 107 hộ, huyện Bắc Hà 61 hộ, huyện Mường Khương 15 hộ, huyện Sa Pa 8 hộ, huyện Bát Xát 7 hộ, huyện Văn Bàn 289 hộ, huyện Bảo Yên 155 hộ).
- Số hộ đề nghị chuyển đổi ngành nghề 3.515 hộ (huyện Si Ma Cai 304 hộ, huyện Bắc Hà 659 hộ, huyện Mường Khương 597 hộ, huyện Sa Pa 688 hộ, huyện Bát Xát, 450 hộ, huyện Văn bản 179 hộ, huyện Bảo Yên 382 hộ, huyện Bảo Thắng 180 hộ, thành phố Lào Cai 76 hộ).
3.3. Thực trạng nước sinh hoạt: Số hộ là người DTTS nghèo ở vùng dân tộc và miền núi và hộ nghèo kể cả người kinh ở xã khu vực III, các thôn bản đặc biệt khó khăn thiếu nước sinh hoạt cần hỗ trợ là 8.148 hộ.
1. Căn cứ pháp lý
Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2020; Quyết định số 33/2007/QĐ-TTg ngày 5/3/2007; Quyết định số 1342/QĐ-TTg ngày 25/8/2009 và Quyết định số 33/2013/QĐ-TTg ngày 04/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số du canh du cư thực hiện định canh định cư; Quyết định 120/2013/QĐ-TTg ngày 11/6/2003; Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg ngày 20/7/2004; Quyết định số 198/2007/QĐ-TTg ngày 21/12/2007; Quyết định 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012; Quyết định số 570/QĐ-TTg ngày 17/5/2012 và Quyết định 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
Thông tư liên tịch số 06/2013/TTLT-UBDT-BTC ngày 27/12/2013 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 33/2013/QĐ-TTg ngày 04/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 02/2017 ngày 22/5/2017 của Ủy ban Dân tộc Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2020.
Quyết định số 1276/QĐ-UBND ngày 11/5/2015 của UBND tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Căn cứ thực tiễn
Trong những năm qua Đảng và Nhà nước đã có nhiều chính sách chăm lo cho đồng bào các dân tộc thiểu số và miền núi như Chương trình 135, Nghị quyết 30a/NQ-CP, Quyết định 293, Chương trình xây dựng nông thôn mới, Quyết định 134, Quyết định 102, Quyết định 120 của Thủ tướng Chính phủ và nhiều chính sách khác như bảo hiểm y tế, Chương trình nước sạch và VSMT nông thôn... Quyết định 1592, Quyết định 755, các chính sách trên là nguồn lực quan trọng, chủ yếu để phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi nói riêng và tỉnh Lào Cai nói chung, việc triển khai thực hiện các chính sách đã góp phần nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho đồng bào các dân tộc, bộ mặt nông thôn thay đổi đáng kể, đến cuối năm 2016, 100% số xã có đường ô tô (cứng hóa) đi đến trung tâm quanh năm, 93% số thôn bản có đường liên thôn; 100% số xã có điện lưới đến trung tâm xã, 88,3% số thôn bản có điện lưới quốc gia; 86% số hộ dân có nước sinh hoạt hợp vệ sinh... đó là kết quả to lớn mà các chính sách mang lại.
Các chính sách giải quyết đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt trong thời gian qua mặc dù đã mang lại kết quả quan trọng trong xóa đói giảm nghèo song vẫn còn những hạn chế như: Thời gian triển khai, thực hiện ngắn, mục tiêu của chính sách lớn, nhưng nguồn vốn phân bổ thực hiện chính sách nhỏ không đáp ứng được yêu cầu. Cụ thể, Quyết định 1592/QĐ-TTg thực hiện trong 3 năm (2011- 2013) nhu cầu vốn là 161 tỷ đồng, Trung ương cấp 48 tỷ đồng đạt 29,8% nhu cầu; Quyết định 755/QĐ-TTg thực hiện năm 2014 - 2016 với tổng nhu cầu vốn thực hiện Đề án là 246 tỷ đồng, Trung ương cấp vốn thực hiện chính sách 57,6 tỷ đồng đạt 23,42% mục tiêu của Đề án nên các mục tiêu cơ bản chưa thể giải quyết.
Mặt khác vùng đồng bào các dân tộc thiểu số và miền núi có xuất phát điểm thấp, điều kiện phát triển kinh tế hết sức khó khăn, diện tích đất sản xuất chủ yếu là đất đồi có độ dốc cao, thời tiết khắc nghiệt, đặc biệt các huyện vùng cao chủ yếu sản xuất một vụ, nên đời sống kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi còn hết sức khó khăn, thu nhập bình quân đầu người thấp, tỷ lệ hộ nghèo còn cao. Theo kết quả điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2016 tỉnh Lào Cai có tổng số hộ trên địa bàn 159.951 hộ, trong đó: tổng số hộ nghèo toàn tỉnh 43.835 hộ bằng 27,41% (hộ nghèo thu nhập 41.721 hộ, nghèo đa chiều 2.114 hộ), 16.821 hộ cận nghèo bằng 10,52%; hộ nghèo người DTTS 39.885 hộ chiếm 24,94%. Nguyên nhân của đói nghèo do nhiều yếu tố như: Thiếu đất sản xuất, thiếu kinh nghiệm làm ăn, thiếu vốn đầu tư, thiếu lao động, thiếu nước sinh hoạt, tư tưởng trông chờ ỷ lại sự hỗ trợ của Nhà nước... sống phân tán không có điều kiện hưởng phúc lợi xã hội như đường, điện, trường trạm... Một trong những nguyên nhân chính là vấn đề thiếu đất sản xuất, nước sinh hoạt và năng suất lao động thấp đã tác động không nhỏ đến đời sống kinh tế - xã hội cộng đồng các dân tộc thiểu số và miền núi. Từ những khó khăn về đời sống kinh tế - xã hội, việc làm trong những năm qua trên địa bàn dân tộc thiểu số và miền núi tình trạng phụ nữ đi khỏi địa phương, đi lao động trái phép ở nước ngoài, học sinh bỏ học, tảo hôn, tái nghèo trong đồng bào vẫn xảy ra, diễn biến phức tạp, có chiều hướng gia tăng, phát triển thiếu bền vững.
3. Kết quả thực hiện một số một số chính sách giai đoạn vừa qua
3.1. Kết quả thực hiện Quyết định số 755/QĐ-TTg
a) Kết quả
- Vốn sự nghiệp: Thực hiện hỗ trợ cho tổng số 5.198 hộ, trong đó: Hỗ trợ trực tiếp đất sản xuất thực hiện cho 78 hộ với tổng diện tích 46,1 ha; hỗ trợ mua sắm nông cụ, máy móc cho 1.403 hộ/3.692 hộ, đạt 38% mục tiêu đề án; hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán cho 3.717 hộ/6.781hộ, đạt 54,8% mục tiêu đề án.
- Vốn vay: Thực hiện 497 hộ vay, trong đó: 68 hộ vay chuyển nhượng, khai hoang đất sản xuất; 429 hộ vay để mua sắm máy nông cụ và chuyển đổi ngành nghề. Kinh phí cho vay đạt 7.457 triệu đồng.
- Vốn đầu tư: Thực hiện thanh toán cho 16 công trình cấp nước sinh hoạt tập trung đã hoàn thành, quyết toán từ những năm trước theo Quyết định số 1592/QĐ-TTg. Giá trị thanh toán đạt 5.616 triệu đồng.
b) Khó khăn: Địa phương không còn quỹ đất để cấp cho cho các hộ thiếu đất sản xuất, mức hỗ trợ của Nhà nước quá thấp so với đơn giá đất của địa phương, bình quân chưa bằng 1/10 đơn giá đất tại địa phương (cả vốn vay và vốn cấp), việc giải quyết đất sản xuất cho các hộ thiếu đất sản xuất chủ yếu trong gia đình, dòng họ chuyển nhượng cho nhau; việc chuyển đổi nghề cũng rất khó khăn do thói quen, tập quán sản xuất thuần nông đã ăn sâu trong tiềm thức của người dân nên chỉ số ít hộ dân chuyển đổi nghề phi nông nghiệp đạt hiệu quả, còn đa số là sản xuất thuần nông, số đông lao động nhàn rỗi tại các địa phương trong tỉnh đi lao động tại các cửa khẩu, lối mở và sang Trung Quốc làm thuê.
3.2. Thực hiện Quyết định 1342/QĐ-TTg
* Kết quả: Tỉnh Lào Cai đã cơ bản thực hiện hoàn thành cả về khối lượng và nguồn vốn do Trung ương cấp cho tỉnh, cụ thể: Xây dựng 9/10 điểm định canh định cư tập trung, trong đó 7 điểm được đầu tư bằng nguồn vốn thực hiện Quyết định 1342/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, 2 điểm được đầu tư lồng ghép nguồn vốn sắp xếp dân cư, 01 điểm Na Lốc 5 thuộc xã Bản Lầu, huyện Mường Khương không thực hiện do vùng dự án nằm quá gần biên giới Việt - Trung, quỹ đất ít không đủ điều kiện đề thành lập thôn mới. Đặc biệt là định canh định cư xen ghép đã thực hiện được 290/212 hộ đạt 136,7% so với kế hoạch Trung ương giao và thực sự hiệu quả.
* Một số khó khăn: Việc quy hoạch bố trí mặt bằng đầu tư xây dựng các điểm định canh định cư tập trung là hết sức khó khăn do không còn quỹ đất, chi phí đền bù giải phòng mặt bằng và chi phí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng rất lớn, các điểm định canh định cư tập trung xây dựng mới thường ở xa trung tâm, nên nhiều điểm định canh định cư chưa thực sự hiệu quả như mong muốn.
3.3. Kết quả thực hiện Quyết định 54/QĐ-TTg
* Kết quả: Từ đầu năm 2017 đến nay toàn tỉnh phát sinh nợ là 461 triệu đồng, lũy kế từ đầu đến thời điểm báo cáo toàn tỉnh dư nợ là 11.446 triệu đồng.
* Khó khăn: Mức cho vay thấp, đối tượng là hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn đến nay không còn phù hợp.
Từ thực tiễn trên cho thấy việc giải quyết vấn đề đất ở, đất sản xuất, chuyển đổi ngành nghề và giải quyết việc làm, giải quyết nước sinh hoạt, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho đồng bào các dân tộc thiểu số và miền núi là vấn đề cấp thiết, đòi hỏi các địa phương phải rà soát kỹ lưỡng, xác định chính xác nhu cầu giải quyết đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt từ đó xây dựng các giải pháp hỗ trợ phù hợp, hiệu quả, giải quyết cơ bản vấn đề thiếu đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo.
I. Tên đề án, chủ đầu tư, chủ quản đầu tư, thời gian thực hiện
1. Tên Đề án: Thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2020 theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ trên địa tỉnh Lào Cai.
2. Chủ quản đầu tư: UBND tỉnh Lào Cai
3. Chủ đầu tư: UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, thị trấn.
4. Thời gian thực hiện: Từ năm 2017 đến năm 2020.
II. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Đề án thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2020, theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ được xây dựng và tổ chức thực hiện trên phạm vi các huyện, thành phố thuộc vùng dân tộc và miền núi của tỉnh Lào Cai.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng áp dụng chính sách hỗ trợ về đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt: Là hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã khu vực III, thôn bản đặc biệt khó khăn sinh sống bằng nghề nông lâm nghiệp thiếu đất ở, đất sản xuất theo mức bình quân của địa phương, thiếu nước sinh hoạt, chưa được hưởng các chính sách hỗ trợ về đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt phân tán.
Hộ nghèo theo tiêu chí hộ nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 có trong danh sách hộ nghèo đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Hạn mức đất bình quân chung do UBND tỉnh quy định tại Quyết định số 1276/QĐ-UBND ngày 11/5/2015 của UBND tỉnh Lào Cai.
Riêng các hộ đã được hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị định 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ phát triển rừng gắn với chính sách giảm nghèo nhanh bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020 thì không được hưởng chính sách hỗ trợ đất sản xuất và chuyển đổi nghề.
b) Đối tượng áp dụng chính sách tín dụng ưu đãi phát triển sản xuất: Hộ dân tộc thiểu số nghèo sinh sống tại các các xã khu vực III, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
III. Mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Đề án
1. Mục tiêu tổng quát: Tập trung giải quyết những vấn đề khó khăn, bức xúc nhất về đời sống, sản xuất; từng bước cải thiện và nâng cao điều kiện sống cho hộ dân tộc thiểu số nghèo, hộ nghèo ở vùng đặc biệt khó khăn; góp phần giảm nghèo bền vững, giảm dần chênh lệch trong phát triển giữa vùng dân tộc thiểu số và miền núi với các vùng khác trong tỉnh Lào Cai.
2. Mục tiêu cụ thể
Phấn đấu đến hết năm 2020 giải quyết cơ bản số hộ thiếu đất ở, đất sản xuất được hỗ trợ đất ở, đất sản xuất. Trường hợp những hộ thiếu đất sản xuất nhưng không có quỹ đất để bố trí thì hỗ trợ chuyển đổi nghề; những hộ thiếu nước sinh hoạt mà chưa được hỗ trợ thì được hỗ trợ để người dân thực hiện việc tạo nguồn nước, đào giếng, hoặc mua sắm lu téc, xây dựng bể để chứa nước sinh hoạt, khắc phục cơ bản tình trạng thiếu nước sinh hoạt đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn; góp phần giảm hộ nghèo toàn tỉnh mỗi năm xuống từ 4-6%/năm, cụ thể:
- Cấp đất ở cho 23 hộ đồng bào dân tộc thiểu số chưa có đất ở;
- Hỗ trợ cho 645 hộ tự nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất sản xuất, diện tích cần chuyển nhượng 1.145 ha;
- Hỗ trợ chuyển đổi nghề cho 3.515 hộ dân tộc thiểu số nghèo thiếu đất sản xuất nhưng không còn đất để cấp hoặc để chuyển nhượng;
- Hỗ trợ cho 8.148 hộ nghèo thiếu nước sinh hoạt có điều kiện được sử dụng nước sinh hoạt thường xuyên;
- Cung cấp vốn vay tín dụng ưu đãi cho khoảng 20.000 hộ nghèo được vay vốn phát triển sản xuất.
3. Nhiệm vụ của Đề án
3.1. Hỗ trợ đất ở: Cân đối, bố trí đất ở cho 23 hộ dân tộc thiểu số nghèo, hộ nghèo ở vùng đặc biệt khó khăn tại các huyện Bắc Hà 14 hộ, huyện Mường Khương 7 hộ, huyện Bảo Yên 2 hộ; đảm bảo hộ dân tộc thiểu số nghèo ở các thôn, xã vùng dân tộc thiểu số và miền núi, hộ nghèo kể cả người Kinh ở xã khu vực III, thôn bản đặc biệt khó khăn đều có đất ở.
3.2. Hỗ trợ đất sản xuất
a) Đối với trường hợp người dân không có đất, hoặc thiếu đất sản xuất theo quy định tự nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Hỗ trợ hộ là người DTTS nghèo ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi, hộ nghèo kể cả người Kinh ở xã khu vực III, các thôn, bản đặc biệt khó khăn không có đất sản xuất, hoặc thiếu đất sản xuất, tự nhận chuyển nhượng đất sản xuất, cụ thể: xem xét hỗ trợ kinh phí cho 645 hộ DTTS nghèo thiếu đất sản xuất, tự nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất sản xuất, diện tích chuyển nhượng 873 ha; kinh phí hỗ trợ 32.105 triệu đồng, trong đó NSNN hỗ trợ 7.397 triệu đồng, vốn vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội 24.708 triệu đồng.
b) Đối với trường hợp chuyển đổi nghề: Những hộ là người dân tộc thiểu số nghèo ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi, hộ nghèo kể cả người Kinh ở xã khu vực III, các thôn, bản đặc biệt khó khăn không có đất sản xuất, hoặc thiếu đất sản xuất nhưng địa phương không còn quỹ đất sản xuất để giao, hoặc chuyển nhượng, phải chuyển đổi ngành, nghề sản xuất tạo thu nhập 3.515 hộ, kinh phí 112.216 triệu đồng, trong đó ngân sách nhà nước hỗ trợ 17.575 triệu đồng, vốn vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội 94.641 triệu đồng.
3.3. Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán: Tổng số hộ DTTS nghèo và hộ nghèo sinh sống ở vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh thiếu nước sinh hoạt là 8.1148 hộ, cần hỗ trợ, tạo điều kiện để mua sấm, lu, téc, xây dựng bể chứa, tạo nguồn chảy hoặc tự nguyện xây dựng công trình quy mô nhỏ lấy nước sinh hoạt; kinh phí hỗ trợ 12.222 triệu đồng.
3.4. Thực hiện Quyết định số 1342/QĐ-TTg
Đề nghị Trung ương bổ sung kinh phí thanh toán khối lượng hoàn thành các công trình XDCB thuộc dự án ĐCĐC tập trung theo Quyết định số 1342/QĐ-TTg 3.170 triệu đồng, trong đó: vốn đầu tư phát triển là 652 triệu đồng, vốn sự nghiệp 2.518 triệu đồng hỗ trợ ngân sách xã 20 triệu/hộ để sửa chữa, nâng cấp cơ sở hạ tầng tại nơi sắp xếp dân cư xen ghép.
3.5. Vay vốn phát triển sản xuất: Hỗ trợ khoảng 20.000 hộ dân tộc thiểu số nghèo (thu nhập) sinh sống tại các xã khu vực III, thôn, bản đặc biệt khó khăn vay vốn phát triển sản xuất 465.260 triệu đồng.
4. Giải pháp thực hiện Đề án
4.1 Về nguồn vốn: Lồng ghép nguồn vốn ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố để triển khai thực hiện, trong đó:
Ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương để thực hiện các nhiệm vụ chính của Đề án như: Hỗ trợ kinh phí chuyển nhượng đất sản xuất, chuyển đổi nghề, hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán, hỗ trợ sắp xếp dân cư định canh định cư.
Ngân sách tỉnh cấp kinh phí cho công tác quản lý, chỉ đạo thực hiện chính sách, sơ kết, tổng kết, đánh giá chính sách.
Ngân sách huyện hỗ trợ giải quyết đất ở, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, đất sản xuất cho người dân được hỗ trợ chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở, đất sản xuất.
4.2. Về tổ chức thực hiện
- Ưu tiên những hộ, những địa bàn khó khăn hơn thực hiện trước.
- Hỗ trợ đất ở giao cho UBND cấp xã có trách nhiệm cân đối quỹ đất để giao đất ở cho người dân chưa có đất ở. Trường hợp không còn quỹ đất công để giao, UBND xã đề nghị UBND huyện cân đối ngân sách huyện hỗ trợ người dân để mua đất ở, mức hỗ trợ theo đơn giá đất do cấp có thẩm quyền phê duyệt diện tích đất cấp từ 200 m2 - 400 m2/hộ tùy từng địa phương.
- Hỗ trợ đất sản xuất: Trường hợp người dân tự nguyện nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì UBND xã chủ trì phối hợp với cơ quan chuyên môn của huyện để hoàn thiện hồ sơ chuyển nhượng.
- Ưu tiên nguồn vốn thực hiện nội dung hỗ trợ đất ở, đất sản xuất trước, hỗ trợ nước sinh hoạt sau.
4.3. Về tuyên truyền: Các địa phương cần tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách đến người dân tăng cường công tác kiểm tra, giám sát giúp người dân thực sự hiểu chính sách, từ đó tích cực tham gia thực hiện, góp phần nâng cao hiệu quả của chính sách.
1. Ngân sách cấp: 41.628 triệu đồng, trong đó:
1.1. Ngân sách Trung ương hỗ trợ: 40.364 triệu đồng, gồm:
a) Hỗ trợ đất sản xuất và chuyển đổi ngành nghề: 24.972 triệu đồng.
- Hỗ trợ người dân tự nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất 645 hộ/873 ha đất sản xuất, kinh phí 7.397 triệu đồng.
- Hỗ trợ chuyển đổi nghề 3.515 hộ, kinh phí 17.575 triệu đồng.
b) Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán 8.148 hộ, kinh phí 12.222 triệu đồng.
c) Bổ sung kinh phí thực hiện Quyết định 1342/QĐ-TTg 3.170 triệu đồng, thanh toán nợ cũ (vốn đầu tư phát triển 652 triệu đồng, vốn sự nghiệp 2.518 triệu đồng hỗ trợ ngân sách xã 20 triệu/hộ để nâng cấp cơ sở hạ tầng).
1.2. Ngân Sách tỉnh hỗ trợ 300 triệu đồng.
Kinh phí quản lý, chỉ đạo: Xăng xe, công tác phí, tập huấn, tổng kết đánh giá chính sách.
1.3. Ngân sách huyện: 964 triệu đồng.
a) Hỗ trợ đất ở cho 23 hộ, kinh phí 964 triệu đồng trong đó: Huyện Bắc Hà 14 hộ, kinh phí 644 triệu đồng, huyện Mường Khương 7 hộ kinh phí 210 triệu đồng, huyện Bảo Yên 2 hộ, kinh phí 110 triệu đồng (địa phương tự cân đối quỹ đất; trường hợp không còn quỹ đất cấp, cân đối ngân sách để hỗ trợ thực hiện, mức hỗ trợ theo đơn giá quy định tại địa phương).
b) Kinh phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Hỗ trợ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho 645 hộ.
2. Vốn vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội: 584.609 triệu đồng
2.1. Vay giải quyết đất sản xuất: 24.708 triệu đồng.
2.2. Vay chuyển đổi nghề: 94.641 triệu đồng.
2.3. Vay phát triển sản xuất: 465.260 triệu đồng.
(Có phụ biểu chi tiết kèm theo)
3. Phân kỳ đầu tư
Đơn vị tính: triệu đồng
Thời gian thực hiện | Tổng số (Triệu đồng) | Ngân sách Trung ương cấp | Ngân sách địa phương | |||||
Hỗ trợ đất sản xuất | Chuyển đổi nghề | Hỗ trợ nước ăn phân tán | Bố trí, sắp xếp dân cư | Vay phát triển sản xuất | Hỗ trợ đất ở | Quản lý chỉ đạo | ||
Tổng cộng | 626.237 | 32.105 | 112.216 | 12.222 | 3.170 | 465.260 | 964 | 300 |
* Vốn cấp | 41.628 | 7.397 | 17.575 | 12.222 | 3.170 | 0 | 964 | 300 |
Năm 2018 | 17193 | 2.561 | 5.945 | 4.775 | 3.170 |
| 642 | 100 |
Năm 2019 | 12.432 | 2.405 | 5.865 | 3.740 |
|
| 322 | 100 |
Năm 2020 | 12.003 | 2.430 | 5.765 | 3.708 |
|
|
| 100 |
* Vốn vay | 584.609 | 24.708 | 94.641 | 0 |
| 465.260 |
| 0 |
Năm 2018 | 240.584 | 8.662 | 31.922 | 0 | 0 | 200.000 |
|
|
Năm 2019 | 191.342 | 8.031 | 32.361 | 0 | 0 | 150.950 |
|
|
Năm 2020 | 152.683 | 8.015 | 30.358 | 0 | 0 | 114.310 |
|
|
1. Cơ chế quản lý, cấp phát thanh toán: Việc quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn kinh phí thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Tổ chức thực hiện
2.1. Cấp tỉnh:
- Ban Dân tộc tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố tham mưu cho UBND tỉnh tổng hợp nhu cầu vốn hàng năm báo cáo Ủy ban Dân tộc, các bộ, ngành Trung ương; hướng dẫn các huyện thành phố tổ chức thực hiện; tổ chức thanh tra, kiểm tra quá trình thực hiện chính sách, kịp thời báo cáo UBND tỉnh, Ủy ban Dân tộc và các bộ ngành liên quan tháo gỡ khó khăn, bất cập; định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện chính sách trình UBND tỉnh gửi Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Sở Tài chính: Chủ trì thẩm định, trình UBND tỉnh phân bổ chi tiết nguồn vốn sự nghiệp, tổng hợp báo cáo quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
- Sở kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với Ban Dân tộc, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh tổng hợp nhu cầu vốn 5 năm và hàng năm, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Phối hợp hướng dẫn trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở; hướng dẫn trình tự thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
- Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh: Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh tham mưu UBND tỉnh (Ban đại diện Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lào Cai) phân bổ vốn vay cho các huyện, thành phố thực hiện; hướng dẫn trình tự, thủ tục cho vay vốn thực hiện chính sách; phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh tổ chức kiểm tra, báo cáo kết quả thực hiện chính sách.
2.2. Cấp huyện, thành phố
- Chịu trách nhiệm quyết định phê duyệt danh sách chi tiết hộ gia đình được hưởng chính sách hỗ trợ và đăng ký vay vốn theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg làm cơ sở thực hiện chính sách.
- Bố trí ngân sách huyện, thành phố thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ được hỗ trợ đất sản xuất theo quy định; hỗ trợ kinh phí mua đất cho các hộ dân chưa có đất ở nhưng không còn quỹ đất để cấp.
- Chịu trách nhiệm toàn diện về nội dung, hiệu quả của chính sách trên địa bàn quản lý trước UBND tỉnh và pháp luật.
- Định kỳ 6 tháng và hàng năm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện chính sách về Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
2.3. Cấp xã
- Trực tiếp làm chủ đầu tư, chịu trách nhiệm toàn diện về hiệu quả của dự án trên địa bàn xã, đảm bảo chính xác, công khai, minh bạch, dân chủ trong tổ chức thực hiện.
- Chịu trách nhiệm cân đối quỹ đất của địa phương, cấp đất ở cho hộ dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo sống ở vùng đặc biệt khó khăn nhưng chưa có đất ở theo quy định.
- Tổ chức họp thôn, rà soát, xét duyệt đối tượng tổng hợp danh sách trình UBND huyện phê duyệt; xây dựng phương án, tổ chức thực hiện đảm bảo hiệu quả.
- Định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện chính sách gửi về Phòng Dân tộc huyện, thành phố tổng hợp, báo cáo UBND huyện, thành phố.
1. Hiệu quả kinh tế
- Khai thác có hiệu quả tiềm năng đất đai và nguồn nhân lực để phát triển kinh tế, đảm bảo về an ninh lương thực, không còn hộ đói, giảm tỷ lệ hộ nghèo theo mức bình quân chung của tỉnh.
- Đảm bảo duy trì được đời sống kinh tế, từng bước nâng cao thu nhập giúp cho hộ dân tộc thiểu số nghèo, hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn đủ lực tự mình phát triển kinh tế, làm chủ cuộc sống, thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các hộ và giữa các vùng, trong tỉnh.
2. Hiệu quả xã hội
- Giải quyết cơ bản tình trạng thiếu đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt trên địa bàn từ đó giúp đồng bào ổn định cuộc sống, hạn chế tình trạng di cư tự do.
- Tạo công ăn việc làm, giúp đồng bào định canh định cư, ổn định sản xuất từng bước xóa đói giảm nghèo bền vững.
- Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân từng bước được cải thiện và nâng cao; tăng cường khối đại đoàn kết các dân tộc trên địa bàn; chính trị ổn định, an ninh quốc phòng được giữ vững; nhân dân các dân tộc đoàn kết và tin tưởng tuyệt đối vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước.
3. Hiệu quả về chính trị
Đảng và Nhà nước tiếp tục có nhiều chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội đầu tư cho đồng bào dân tộc thiểu số, đồng bào nghèo vùng sâu, vùng xa, biên giới, vùng dân tộc thiểu số, đã và đang từng bước làm chuyển biến bộ mặt nông thôn miền núi; đời sống của đồng bào các dân tộc từng bước được cải thiện, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV.
4. Hiệu quả về môi trường
Người dân dần thay đổi những phong tục, tập quán lạc hậu trong sản xuất và sinh hoạt, cải thiện môi trường sống, bảo vệ nguồn nước; các thói quen lạc hậu trong ăn ở, làm việc và chăm sóc sức khỏe sẽ được thay thế bằng nếp sống tiến bộ, đảm bảo duy trì và tài sản xuất sức lao động, nhận thức về chăm sóc sức khỏe cộng đồng được nâng lên...
Số hộ chuyển đổi nghề, số hộ hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán tăng so với mục tiêu Đề án 755/QĐ-TTg là do đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định 755/QĐ-TTg áp dụng theo chuẩn nghèo cũ tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chuẩn bộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015; đối tượng thụ hưởng chính sách Đề án thực hiện Quyết định 2085/QĐ-TTg áp dụng theo chuẩn nghèo mới (Quyết định số 59/QĐ-TTg). Vì vậy, Đề nghị Ủy ban Dân tộc báo cáo Chính phủ bố trí đủ vốn để tỉnh Lào Cai tổ chức thực hiện.
Trên đây là Đề án thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2020 theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Lào Cai./.
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT | Tên huyện/xã | Tổng số hộ hưởng các chính sách | Tổng số vốn giai đoạn 2016-2020 (NSTW) | Tổng vốn vay | Đất ở | Đất sản xuất | Nước sinh hoạt | Bố trí sắp xếp ổn định dân cư | Nhu cầu vốn vay phát triển sản | Vốn NSD P tự đảm bảo | ||||||||||||
Số hộ | Diện tích (ha) | Vốn hỗ trợ từ NSĐP | Hỗ trợ đất sản xuất | Hỗ trợ chuyển đổi nghề | Số hộ | Vốn hỗ trợ | Số hộ | Số điểm ĐCĐC | Vốn hỗ trợ từ NST | |||||||||||||
Số hộ | Diện tích (ha) | Vốn hỗ trợ | Vốn Vay | Số hộ | Vốn hỗ trợ | Vốn Vay | Tập trung | Xen ghép | ||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 |
| Tổng cộng | 918 | 5,333 | 67,003 |
|
|
| 289 | 426.2 | 3763 | 12,573 | 179 | 895 | 2690 | 450 | 675 |
|
|
|
| 51,740 |
|
1 | Nậm Mả | 47 | 82 | 44.25 |
|
|
| 1 | 1.5 | 13.245 | 44.25 |
|
|
| 46 | 69 |
|
|
|
|
|
|
2 | Sơn Thủy | 5 | 25 | 75 |
|
|
|
|
| 0 | 0 | 5 | 25 | 75 |
| 0 |
|
|
|
|
|
|
3 | Dương Quỳ | 36 | 180 | 720 |
|
|
|
|
| 0 | 0 | 36 | 180 | 720 |
| 0 |
|
|
|
|
|
|
4 | Hòa Mạc | 26 | 338 | 1128.7 |
|
|
| 26 | 38.26 | 337.84 | 1128.67 |
| 0 |
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
5 | K.Y.Thượng | 1 | 15 | 50.15 |
|
|
| 1 | 1.7 | 15.011 | 50.15 |
| 0 |
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
6 | Nậm Tha | 62 | 363 | 1008.6 |
|
|
| 21 | 34.19 | 301.9 | 1008.605 |
| 0 |
| 41 | 62 |
|
|
|
|
|
|
7 | Nậm Dạng | 115 | 295 | 875 |
|
|
|
|
| 0 | 0 | 35 | 175 | 875 | 80 | 120 |
|
|
|
|
|
|
8 | Thẩm Dương | 99 | 423 | 808.15 |
|
|
|
| 5.7 | 50.331 | 168.15 | 64 | 320 | 640 | 35 | 53 |
|
|
|
|
|
|
9 | Làng Giàng | 5 | 25 | 50 |
|
|
|
|
| 0 | 0 | 5 | 25 | 50 |
| 0 |
|
|
|
|
|
|
10 | Thị Trấn | 87 | 239 | 310 |
|
|
|
|
| 0 | 0 | 31 | 155 | 310 | 56 | 84 |
|
|
|
|
|
|
11 | Liêm phú | 325 | 3,172 | 10172 |
|
|
| 240 | 344.81 | 3044.7 | 10171.9 |
| 0 |
| 85 | 128 |
|
|
|
|
|
|
12 | K.Y Trung | 3 | 15 | 20 |
|
|
|
|
| 0 | 0 | 3 | 15 | 20 |
| 0 |
|
|
|
|
|
|
13 | Minh Lương | 50 | 75 | 0 |
|
|
|
|
| 0 | 0 |
| 0 |
| 50 | 75 |
|
|
|
|
|
|
14 | Nậm chầy | 57 | 86 | 0 |
|
|
|
|
| 0 | 0 |
| 0 |
| 57 | 86 |
|
|
|
|
|
|
BIỂU TỔNG HỢP NHU CẦU CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2085/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
ĐVT: triệu đồng
TT | Tên xã, thị trấn | Tổng số hộ hưởng các chính sách | Tổng số vốn giai đoạn 2018- 2020 (NSTW) | Tổng vốn vay | Đất ở | Đất sản xuất | Nước sinh hoạt phân tán | Nhu cầu vốn vay phát triển sản xuất | Ghi chú | |||||||||
Số hộ | Diện tích (m2) | Vốn hỗ trợ từ NSĐP | Hỗ trợ đất sản xuất | Hỗ trợ chuyển đổi nghề | Số hộ | Vốn hỗ trợ | ||||||||||||
Số hộ | Diện tích (m2) | Vốn hỗ trợ | Vốn vay | Số hộ | Vốn hỗ trợ | Vốn vay | ||||||||||||
| Tổng số | 1,186 | 3,913.5 | 66,546.5 | 7 | 700 | 210 | 15 | 77,500 | 78 | 285 | 597 | 2,985.0 | 12,442 | 567 | 850.5 | 53820 |
|
1 | Nậm Chảy | 165 | 420.5 | 1,040 | 1 | 100 | 30 | 1 | 7,500 | 8 | 24 | 48 | 240 | 1016 | 115 | 172.5 |
|
|
2 | Lùng Vai | 4 | 20 | 124 |
|
|
|
|
|
|
| 4 | 20 | 124 |
| 0 |
|
|
3 | Pha Long | 101 | 360 | 1,200 | 1 | 100 | 30 |
|
|
|
| 60 | 300 | 1,200 | 40 | 60 |
|
|
4 | Lùng Khấu Nhin | 24 | 120 | 611 |
|
|
|
|
|
|
| 24 | 120 | 611 |
| 0 |
|
|
5 | Bản Xen | 29 | 43.5 | - |
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
| 29 | 43.5 |
|
|
6 | Bản Lầu | 44 | 66 | - |
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
| 44 | 66 |
|
|
7 | Tả Thàng | 33 | 49.5 | - |
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
| 33 | 49.5 |
|
|
8 | Mường Khương | 77 | 192.5 | 462 |
|
|
|
|
|
|
| 22 | 110 | 462 | 55 | 82.5 |
|
|
9 | Din Chin | 138 | 588.5 | 2,211 |
|
|
| 9 | 45,000 | 45 | 211 | 100 | 500 | 2,000 | 29 | 43.5 |
|
|
10 | Tả Ngài Chồ | 108 | 528 | 2,050 | 1 | 100 | 30 | 5 | 25,000 | 25 | 49.5 | 100 | 500 | 2,000 | 2 | 3 |
|
|
11 | Nấm Lư | 29 | 43.5 | - |
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
| 29 | 43.5 |
|
|
12 | Tung Chung Phố | 44 | 66 | - |
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
| 44 | 66 |
|
|
13 | Tả Gia Khâu | 50 | 75 | - |
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
| 50 | 75 |
|
|
14 | Cao Sơn | 103 | 495 | 2,156 | 4 | 400 | 120 |
|
|
|
| 99 | 495 | 2156 |
| 0 |
|
|
15 | La Pan Tẩn | 150 | 575 | 2,000 |
|
|
|
|
|
|
| 100 | 500 | 2,000 | 50 | 75 |
|
|
16 | Thanh Bình | 87 | 270.5 | 873 |
|
|
|
|
|
|
| 40 | 200 | 873 | 47 | 70.5 |
|
|
ĐVT: Triệu đồng
Số TT | Tên huyện/ xã | Tổng số hộ hưởng các chính sách | Tổng vốn giai đoạn 2016-2020 (NSTW) | Tổng vốn vay | Đất ở | Đất sản xuất | Nước sinh hoạt | Bố trí sắp xếp ổn định dân cư | Nhu cầu vốn vay phát triển sản xuất | Vốn ngân sách địa phương tự đảm bảo | ||||||||||||
Số hộ | Diện tích (ha) | Vốn hỗ trợ từ NS ĐP | Hỗ trợ đất sản xuất | Hỗ trợ chuyển đổi nghề | Số hộ | Vốn hỗ trợ | Số hộ | Số điểm ĐCĐC | Vốn hỗ trợ từ NSTNW | |||||||||||||
Số hộ | Diện tích (ha) | Vốn hỗ trợ | Vốn vay | Số hộ | Vốn hỗ trợ | Vốn vay | Tập trung | Xen ghép | ||||||||||||||
1 | 2 | 3 = (6 + 9 + 13 + 16 + 18) | 4 = (11 + 14 + 17 + 21) | 5= (12 + 15) | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 13 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 |
Tổng cộng | 2551 | 7,896 | 71,261 |
|
|
| 8 | 5 | 75 | 244 | 688 | 3,440 | 16,157 | 1,855 | 2782.5 |
|
|
| 1,598 | 54,860 |
| |
1 | Nậm Cang | 42 | 151 | 792 |
|
|
|
|
|
|
| 25 | 125 | 792 | 17 | 25.5 |
|
|
|
|
|
|
2 | Nậm Sài | 120 | 212 | 450 |
|
|
|
|
|
|
| 9 | 45 | 450 | 111 | 166.5 |
|
|
|
|
|
|
3 | Thanh Phú | 65 | 234 | 1,245 |
|
|
|
|
|
|
| 39 | 195 | 1,245 | 26 | 39 |
|
|
|
|
|
|
4 | Suối Thầu | 62 | 244 | 1,081 |
|
|
| 2 | 1.2 | 17 | 56 | 39 | 195 | 1025 | 21 | 31.5 |
|
|
|
|
|
|
5 | Bản Hồ | 91 | 137 | 0 |
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
| 91 | 136.5 |
|
|
|
|
|
|
6 | Bản Phùng | 38 | 57 | 0 |
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
| 38 | 57 |
|
|
|
|
|
|
7 | Thanh Kim | 63 | 95 | 0 |
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
| 63 | 94.5 |
|
|
|
|
|
|
8 | Sử Pán | 386 | 838 | 1,540 |
|
|
|
|
|
|
| 74 | 370 | 1540 | 312 | 468 |
|
|
|
|
|
|
9 | Hầu Thào | 164 | 404 | 868 |
|
|
| 6 | 3.8 | 58 | 188 | 31 | 155 | 680 | 127 | 190.5 |
|
|
|
|
|
|
10 | Lao Chải | 80 | 120 | 0 |
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
| 80 | 120 |
|
|
|
|
|
|
11 | Tả Van | 222 | 753 | 2,355 |
|
|
|
|
|
|
| 120 | 600 | 2355 | 102 | 153 |
|
|
|
|
|
|
12 | San Xả Hồ | 148 | 509 | 1,405 |
|
|
|
|
|
|
| 82 | 410 | 1405 | 66 | 99 |
|
|
|
|
|
|
13 | Trung Chải | 444 | 785 | 680 |
|
|
|
|
|
|
| 34 | 170 | 680 | 410 | 615 |
|
|
|
|
|
|
14 | Sa Pả | 52 | 78 | 0 |
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
| 52 | 78 |
|
|
|
|
|
|
15 | Tả Phìn | 45 | 68 | 0 |
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
| 45 | 67.5 |
|
|
|
|
|
|
16 | Bản Khoang | 366 | 1,088 | 3,795 |
|
|
|
|
|
|
| 154 | 770 | 3795 | 212 | 318 |
|
|
|
|
|
|
17 | Tả Giàng Phìn | 163 | 528 | 2,190 |
|
|
|
|
|
|
| 81 | 405 | 2190 | 82 | 123 |
|
|
|
|
|
|
ĐVT: Triệu đồng
STT | Tên xã | Tổng số hộ hưởng các chính sách | Tổng số hộ hưởng giai đoạn 2016 - 2020 (NSTW) | Tổng vốn vay | Đất ở | Đất sản xuất | Nước sinh hoạt | Bố trí sắp xếp ổn định dân cư | Nhu cầu vốn vay phát triển sản xuất | ||||||||||
Số hộ | Diện tích (ha) | Vốn hỗ trợ từ NSĐP | Hỗ trợ đất SX | Hỗ trợ chuyển đổi nghề | Số hộ | Vốn hỗ trợ | Số hộ | Vốn hỗ trợ NSTW | |||||||||||
Số hộ | Diện tích | Vốn hỗ trợ | Vốn vay | Số hộ | Vốn hỗ trợ | Vốn Vay | |||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
| Tổng cộng | 1,771 | 5,568 | 109,261 | 14 | 0.56 | 644 | 61 | 81 | 717 | 2,393 | 659 | 3,295 | 16,868 | 1,037 | 1,556 |
|
| 90,000 |
1 | Tả Củ Tỷ | 104 | 272 | 703 |
| - |
|
|
|
|
| 33 | 165 | 703 | 71 | 106.5 |
|
|
|
2 | Bản Già | 44 | 220 | 0 |
| - |
|
|
|
|
| 44 | 220 | 1,092 |
|
|
|
|
|
3 | Lầu Thí Ngài | 133 | 200 | 0 |
| - |
|
|
|
|
|
| 0 |
| 133 | 199.5 |
|
|
|
4 | Nậm Khánh | 17 | 17 | 0 | 6 | 0.24 | 276 |
|
|
|
|
| 0 |
| 11 | 16.5 |
|
|
|
5 | Cốc Lầu | 162 | 802 | 2138 | 3 | 0.12 | 138 | 52 | 72.7 | 641 | 2,138 |
| 0 |
| 107 | 160.5 |
|
|
|
6 | Bản Cái | 12 | 76 | 254.7 | 3 | 0.12 | 138 | 9 | 8.66 | 76 | 255 |
| 0 |
|
|
|
|
|
|
7 | Nậm Mòn | 100 | 150 |
|
| - |
|
|
|
|
|
| 0 |
| 100 | 150 |
|
|
|
8 | Bản Liền | 25 | 36 | 0 | 1 | 0.04 | 46 |
|
|
|
|
| 0 |
| 24 | 36 |
|
|
|
9 | Hoàng Thu Phố | 123 | 185 |
|
| - |
|
|
|
|
|
| 0 |
| 123 | 184.5 |
|
|
|
10 | Thải Giàng Phố | 109 | 164 |
|
| - |
|
|
|
|
|
| 0 |
| 109 | 163.5 |
|
|
|
11 | Lùng Cải | 55 | 111 |
|
| - |
|
|
|
|
| 8 | 40 | 112 | 47 | 70.5 |
|
|
|
12 | Tả Van Chư | 101 | 306 | 1403 |
| - |
|
|
|
|
| 44 | 220 | 1,403 | 57 | 85.5 |
|
|
|
13 | Nậm Đét | 36 | 79 | 132 |
| - |
|
|
|
|
| 7 | 35 | 132 | 29 | 43.5 |
|
|
|
14 | Lùng Phình | 100 | 276 | 782 |
| - |
|
|
|
|
| 36 | 180 | 782 | 64 | 96 |
|
|
|
15 | Cốc Ly | 108 | 161 |
| 1 | 0.04 | 46 |
|
|
|
|
| 0 |
| 107 | 160.5 |
|
|
|
16 | Nậm Lúc | 72 | 360 | 2124 |
| - |
|
|
|
|
| 72 | 360 | 2,124 |
|
|
|
|
|
17 | Xã Bản Phố | 470 | 2,158 | 10,520 |
| - |
|
|
|
|
| 415 | 2075 | 10,520 | 55 | 82.5 |
|
|
|
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT | Tên huyện/xã | Tổng số hộ hưởng các chính sách | Tổng số vốn giai đoạn 2016-2020 (NSTW) | Tổng vốn vay | Đất sản xuất | Nước sinh hoạt | Bố trí sắp xếp ổn định dân cư | Nhu cầu vốn vay phát triển sản xuất | Vốn NSDP tự đảm bảo | ||||||||||||||
Hỗ trợ đất sản xuất | Hỗ trợ chuyển đổi nghề | Số hộ | Vốn hỗ trợ | Dự án đã hoàn thành | Dự án mới giai đoạn 2017-2020 | ||||||||||||||||||
Số hộ | Diện tích (ha) | Vốn hỗ trợ | Vốn Vay | Số hộ | Vốn hỗ trợ | Vốn Vay | Số hộ | Tập trung | Xen ghép | Vốn hỗ trợ từ NSTW | Số hộ | Tập trung | Xen ghép | Vốn hỗ trợ từ NSTW | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 |
Tổng cộng | 561 | 4,023 | 34,565 | 107 | 68 | 706 | 2,355 | 304 | 1,520 | 4,560 | 150 | 225 | 142 | 36 | 106 | 1,572 |
|
|
|
| 27,650 | - | |
1 | Xã Nàn Sín | 28 | 70 | 120 | - | - | - | - | 8 | 40 | 120 | 20 | 30 | - | - | - | - |
|
|
|
|
| - |
2 | Xã Sán Chải | 21 | 323 | 78 | 6 | 3 | 23 | 78 | - | - | - |
| - | 15 | - | 15 | 300 |
|
|
|
|
| - |
3 | Xã Sín Chéng | 74 | 1,358 | 817 | 24 | 26 | 245 | 817 | - | - | - | 14 | 21 | 36 | 36 | - | 1,092 |
|
|
|
|
| - |
4 | Xã Thào Chư Phìn | 123 | 377 | 903 | 59 | 24 | 271 | 903 | - | - | - | 31 | 47 | 33 | - | 33 | 60 |
|
|
|
|
| - |
5 | Xã Lùng Sui | 59 | 295 | 885 | - | - | - | - | 59 | 295 | 885 |
| - | - | - | - | - |
|
|
|
|
| - |
6 | Xã Nàn Sán | 85 | 425 | 1,275 | - | - | - | - | 85 | 425 | 1,275 |
| - | - | - | - | - |
|
|
|
|
| - |
7 | Xã Cán Cấu | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
| - | - | - | - | - |
|
|
|
|
| - |
8 | Xã Lử Thấn | 47 | 71 | - | - | - | - | - | - | - | - | 47 | 71 | - | - | - | - |
|
|
|
|
| - |
9 | Xã Quan Thần Sán | 54 | 632 | 811 | 18 | 15 | 167 | 556 | 17 | 85 | 255 |
| - | 19 | - | 19 | 380 |
|
|
|
|
| - |
10 | Xã Mản Thấn | 39 | 180 | - | - | - | - | - | - | - | - |
| - | 39 | - | 39 | 180 |
|
|
|
|
| - |
11 | Xã Si Ma Cai | 94 | 470 | 1,410 | - | - | - | - | 94 | 470 | 1,410 |
| - | - | - | - | - |
|
|
|
|
| - |
12 | Xã Cán Hồ | 3 | 15 | 45 | - | - | - | - | 3 | 15 | 45 |
| - | - | - | - | - |
|
|
|
|
| - |
13 | Xã Bản Mế | 76 | 247 | 570 |
|
|
|
| 38 | 190 | 570 | 38 | 57 | - | - | - | - |
|
|
|
|
| - |
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT | Tên huyện/xã | Tổng số hộ hưởng các chính sách | Tổng số vốn giai 2020 (NSTW) | Tổng vốn vay | Đất sản xuất | Nước sinh hoạt | Bố trí sắp xếp ổn định dân cư | Nhu cầu vốn vay phát triển sản xuất | Vốn NSĐP tự đảm bảo | ||||||||||
Hỗ trợ đất sản xuất | Hỗ trợ chuyển đổi nghề | Số hộ | Vốn hỗ trợ | Số hộ | Số điểm ĐCĐC | Vốn hỗ trợ từ NSTW | |||||||||||||
Số hộ | Diện tích (ha) | Vốn hỗ trợ | Vốn Vay | Số hộ | Vốn hỗ trợ | Vốn Vay | Tập trung | Xen ghép | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 |
| Tổng cộng | 1,383 | 2745 | 67,617 | 3 | 5 | 45 | 150 | 180 | 900 | 8,927 | 1,200 | 1,800 | - | - | - | - | 58,540 |
|
1 | Trì Quang | 123 | 293 | 1,078 |
|
|
|
| 31 | 155 | 1,078 | 92 | 138 |
|
|
|
|
|
|
2 | Xuân Giao | 16 | 24 | - |
|
|
|
|
|
|
| 16 | 24 |
|
|
|
|
|
|
3 | Xuân Quang | 55 | 83 | - |
|
|
|
|
|
|
| 55 | 83 |
|
|
|
|
|
|
4 | Gia Phú | 38 | 57 | - |
|
|
|
|
|
|
| 38 | 57 |
|
|
|
|
|
|
5 | Phong Hải | 323 | 480 | 150 | 3 | 5 | 45 | 150 |
|
|
| 320 | 480 |
|
|
|
|
|
|
6 | Bản Cầm | 43 | 145 | 1,269 |
|
|
|
| 23 | 115 | 1,269 | 20 | 30 |
|
|
|
|
|
|
7 | Tằng Lỏong | 34 | 51 | - |
|
|
|
|
|
|
| 34 | 51 |
|
|
|
|
|
|
8 | Bản Phiệt | 30 | 45 | - |
|
|
|
|
|
|
| 30 | 45 |
|
|
|
|
|
|
9 | Phong Niên | 200 | 300 | - |
|
|
|
|
|
|
| 200 | 300 |
|
|
|
|
|
|
10 | Thái Niên | 171 | 523 | 3,323 |
|
|
|
| 76 | 380 | 3,323 | 95 | 143 |
|
|
|
|
|
|
11 | Phú Nhuận | 350 | 700 | 3,257 |
|
|
|
| 50 | 250 | 3,257 | 300 | 450 |
|
|
|
|
|
|
ĐVT: Triệu đồng
Số TT | Tên xã | Tổng số hộ hưởng các chính sách | Tổng số vốn giai đoạn 2016- 2020 (NSTW) | Tổng vốn vay | Đất ở | Đất sản xuất | Nước sinh hoạt | Nhu cầu vốn vay phát triển | Vốn NSDP tự đảm bảo | |||||||||
Số hộ | Diện tích (ha) | Vốn hỗ trợ từ | Hỗ trợ đất sản xuất | Hỗ trợ chuyển đổi nghề | Số hộ | Vốn hỗ trợ | ||||||||||||
Số hộ | Diện tích (ha) | Vốn hỗ trợ | Vốn Vay | Số hộ | Vốn hỗ trợ | Vốn Vay | ||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 |
| Tổng cộng | 349 | 779.5 | 8,457 |
|
|
|
|
|
|
| 76 | 370 | 2547 | 273 | 409.5 | 5,910 |
|
I | Tả Phời | 328 | 675 | 1,577 |
|
|
|
|
|
|
| 55 | 265 | 1,577 | 273 | 409.5 |
|
|
II | Hợp Thành | 21 | 105 | 970 |
|
|
|
|
|
|
| 21 | 105 | 970 |
|
|
|
|
ĐVT: Triệu đồng
Số TT | Tên xã | Tổng số hộ hưởng các chính sách | Tổng số vốn giai đoạn 2016-2020 (NSTW) | Tổng vốn vay | Đất ở | Đất sản xuất | Nước sinh hoạt phân tán | Vốn vay phát triển sản xuất kinh doanh | |||||||||
Số hộ | Diện tích (m2) | Vốn hỗ trợ từ NSĐP | Hỗ trợ đất sản xuất | Hỗ trợ chuyển đổi nghề | Số hộ | Vốn hỗ trợ | |||||||||||
Số hộ | Diện tích (m2) | Vốn hỗ trợ | Vốn Vay | Số hộ | Vốn hỗ trợ | Vốn Vay | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
| Tổng cộng: | 1,957 | 4,561 | 99,052 | - | - | - | 7 | 61,361 | 61 | 202. | 450 | 2,250 | 14,850 | 1,500 | 2,250 | 84,000 |
1 | Xã Tòng Sành | 29 | 79 | 4,404 |
|
|
|
|
|
|
| 10 | 50 | 330 | 19 | 29 | 4,074 |
2 | Xã Phìn Ngan | 87 | 152 | 8,388 |
|
|
|
|
|
|
| 6 | 30 | 198 | 81 | 122 | 8,190 |
3 | Xã Trịnh Tường | 115 | 288 | 10,203 |
|
|
|
|
|
|
| 33 | 165 | 1,089 | 82 | 123 | 9,114 |
4 | Xã Nậm Chạc | 137 | 336 | 4,829 |
|
|
| 3 | 15,961 | 16.0 | 53 | 34 | 170 | 1,122 | 100 | 150 | 3,654 |
5 | Xã A Mú Sung | 78 | 134 | 3,107 |
|
|
| 1 | 8,000 | 8 | 26 | 3 | 15 | 99 | 74 | 111 | 2,982 |
6 | Xã A Lù | 166 | 354 | 3,930 |
|
|
|
|
|
|
| 30 | 150 | 990 | 136 | 204 | 2,940 |
7 | Xã Ngải Thầu | 38 | 190 | 5,244 |
|
|
|
|
|
|
| 38 | 190 | 1,254 |
| 0 | 3,990 |
8 | Xã Dền Sáng | 156 | 322 | 5,655 |
|
|
|
|
|
|
| 25 | 125 | 825 | 131 | 197 | 4,830 |
9 | Xã Sàng Ma Sáo | 280 | 525 | 6,576 |
|
|
|
|
|
|
| 30 | 150 | 990 | 250 | 375 | 5,586 |
10 | Xã Dền Thàng | 175 | 452 | 7,494 |
|
|
|
|
|
|
| 54 | 270 | 1,782 | 121 | 182 | 5,712 |
11 | Xã Nậm Pung | 45 | 169 | 4,737 |
|
|
|
|
|
|
| 29 | 145 | 957 | 16 | 24 | 3,780 |
12 | Xã Pa Cheo | 158 | 318 | 6,555 |
|
|
|
|
|
|
| 23 | 115 | 759 | 135 | 203 | 5,796 |
13 | Xã Trung Lèng Hổ | 35 | 85 | 5,667 |
|
|
| 3 | 37,400 | 37 | 123 |
| 0 | 0 | 32 | 48 | 5,544 |
14 | Xã Bản Xèo | 96 | 144 | 2,058 |
|
|
|
|
|
|
|
| 0 | 0 | 96 | 144 | 2,058 |
15 | Xã Mường Vi | 20 | 30 | 1,050 |
|
|
|
|
|
|
|
| 0 | 0 | 20 | 30 | 1,050 |
16 | Xã Y Tý | 160 | 380 | 10,896 |
|
|
|
|
|
|
| 40 | 200 | 1,320 | 120 | 180 | 9,576 |
17 | Xã Cốc Mỳ | 182 | 606 | 3,933 |
|
|
|
|
|
|
| 95 | 475 | 3,135 | 87 | 131 | 798 |
18 | Xã Mường Hum | 103 |
| 4,326 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4,326 |
Biểu số 1
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT | Tên xã | Tổng số hộ hưởng các chính sách | Tổng số vốn giai đoạn 2016-2020 (NSTW) | Tổng vốn vay | Đất ở | Đất sản xuất | Nước sinh hoạt | Vốn vay | Bố trí sắp xếp ổn định dân cư | Vốn NSDP tự đảm bảo | ||||||||||||
Số hộ | Diện tích (ha) | Vốn hỗ trợ từ NSĐP | Hỗ trợ đất sản xuất | Hỗ trợ chuyển đổi nghề | Số hộ | Vốn hỗ trợ | Số hộ | Số điểm ĐCĐC | Vốn hỗ trợ từ NSTW | |||||||||||||
Số hộ | Diện tích (ha) | Vốn hỗ trợ | Vốn Vay | Số hộ | Vốn hỗ trợ | Vốn Vay | Tập trung | Xen ghép | ||||||||||||||
1 | 2 | 3= 6 + 9+ 13+ 16+18 | 4=8 + 11 + 14 + 17+ 21 | 5 = 12+15+18 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 |
| Tổng cộng | 1,655 | 5,536 | 60,846 | 2 | 0.06 | 110 | 155 | 273 | 1,952 | 6,506 | 382 | 1,910 | 15,600 | 1,116 | 1,674 | 38,740 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
1 | Long Phúc | 49 | 462 | 2,373 |
|
|
| 30 | 66.9 | 413 | 1,376 | 6 | 30 | 217 | 13 | 19.5 | 780 |
|
|
|
|
|
2 | Long Khánh | 242 | 720 | 5,547 |
|
|
| 0 | 0 | 0 | 0 | 102 | 510 | 3,957 | 140 | 210 | 1,590 |
|
|
|
|
|
3 | Xuân Thượng | 168 | 552 | 6,319 | 2 | 0.06 | 110 | 3 | 37 | 45 | 150 | 75 | 375 | 3,329 | 88 | 132 | 2,840 |
|
|
|
|
|
4 | Xuân Hòa | 187 | 738 | 9,211 |
|
|
| 43 | 73 | 522 | 1,741 |
|
|
| 144 | 216 | 7,470 |
|
|
|
|
|
5 | Tân Dương | 64 | 180 | 567 |
|
|
| 4 | 24 | 41 | 135 | 14 | 70 | 432 | 46 | 69 |
|
|
|
|
|
|
6 | Vĩnh Yên | 39 | 59 | 2,360 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 39 | 58.5 | 2,360 |
|
|
|
|
|
7 | Nghĩa Đô | 6 | 9 | 3,110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6 | 9 | 3,110 |
|
|
|
|
|
8 | Tân Tiến | 44 | 66 | 1,940 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 44 | 66 | 1,940 |
|
|
|
|
|
9 | Bảo Hà | 185 | 1,003 | 10,840 |
|
|
| 60 | 36 | 763 | 2544 | 15 | 75 | 696 | 110 | 165 | 7,600 |
|
|
|
|
|
10 | Cam Cọn | 184 | 679 | 8,463 |
|
|
|
|
|
|
| 115 | 575 | 5,383 | 69 | 103.5 | 3,080 |
|
|
|
|
|
11 | Thượng Hà | 218 | 327 | 3,680 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 218 | 327 | 3,680 |
|
|
|
|
|
12 | Điện Quan | 109 | 209 | 2,734 |
|
|
|
|
|
|
| 13 | 65 | 394 | 96 | 144 | 2,340 |
|
|
|
|
|
13 | Minh Tân | 160 | 532 | 3,702 |
|
|
| 15 | 36 | 168 | 560 | 42 | 210 | 1,193 | 103 | 154.5 | 1,950 |
|
|
|
|
|
14 | Kim Sơn | 60 | 90 | 3,470 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 60 | 90 | 3,470 |
|
|
|
|
|
Đơn vị: Triệu đồng
Số T T | Tên huyện/xã | Tổng số hộ hưởng các chính sách | Tổng số vốn giai đoạn 2016-2020 (NSTW) | Tổng vốn vay | Đất ở | Đất sản xuất | Nước sinh hoạt | Bố trí sắp xếp ổn định dân cư | Nhu cầu vốn vay phát triển sản xuất | Vốn NSDP tự đảm bảo | ||||||||||||
Số hộ | Diện tích (ha) | Vốn hỗ trợ từ NSĐP | Hỗ trợ đất sản xuất | Hỗ trợ chuyển đổi nghề | Số hộ | Vốn hỗ trợ | Sổ hộ | Trả nợ khối lượng | Vốn hỗ trợ từ NSTW | |||||||||||||
Số hộ | Diện tích (ha) | Vốn hỗ trợ | Vốn Vay | Số hộ | Vốn hỗ trợ | Vốn Vay | Đầu tư CSHT | Hỗ trợ NS xã | ||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 |
| Tổng số | 4,606 | 16,451 | 240,584 | 16 | 0.6 | 642 | 218 | 299 | 2,561 | 8,662 | 1,189 | 5,945 | 31,922 | 3,183 | 4,775 | 0 | 652 | 2,518 | 3,170 | 200,000 | 742 |
1 | Si Ma Cai | 112 | 2,034 | 10,641 |
|
|
| 18 | 15 | 167 | 556 | 44 | 220 | 885 | 50 | 75 |
| 652 | 920 | 1,572 | 9,200 |
|
2 | Bắc Hà | 590 | 1,754 | 49,401 | 7 | 0.28 | 322 | 21 | 27 | 239 | 893 | 192 | 960 | 5,868 | 370 | 555 |
|
|
|
| 42,640 | 322 |
3 | M Khương | 408 | 1,347 | 25,547 | 7 | 0.28 | 210 | 15 | 8 | 78 | 285 | 197 | 985 | 4,442 | 189 | 284 |
|
|
|
| 20,820 | 210 |
4 | Sa Pa | 1,084 | 4,131 | 31,494 |
|
|
| 8 | 5 | 75 | 244 | 241 | 1,205 | 6,390 | 835 | 1,253 |
|
| 1598 | 1,598 | 24,860 |
|
5 | Bát Xát | 657 | 1,561 | 50,052 |
|
|
| 7 | 6.14 | 61. | 202 | 150 | 750 | 4,850 | 500 | 750 |
|
|
|
| 45,000 |
|
6 | Văn Bàn | 325 | 1,873 | 26,139 |
|
|
| 96 | 142 | 1,253 | 4,189 | 79 | 395 | 1,210 | 150 | 225 |
|
|
|
| 20,740 |
|
7 | Bảo Yên | 768 | 2,417 | 23,083 | 2 | 0.06 | 110. | 50 | 90 | 643 | 2,143 | 200 | 1,000 | 5,200 | 516 | 774 |
|
|
|
| 15,740 | 110 |
8 | Bảo Thắng | 463 | 945 | 21,077 |
|
|
| 3 | 5.4 | 45 | 150 | 60 | 300 | 1,927 | 400 | 600 |
|
|
|
| 19,000 |
|
9 | Lào Cai | 199 | 390 | 3,150 |
|
|
|
|
|
|
| 26 | 130 | 1,150 | 173 | 260 |
|
|
|
| 2,000 |
|
10 | Quản lý Ban Dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 100 |
Ghi chú: cột 21 vốn hỗ trợ từ NSTW thực hiện đcđc trả nợ cũ là 3.170 triệu đồng
Đơn vị: Triệu đồng
Số T T | Tên huyện/xã | Tổng số hộ hưởng các chính sách | Tổng số vốn giai đoạn 2016-2020 (NSTW) | Tổng vốn vay | Đất ở | Đất sản xuất | Nước sinh hoạt | Bố trí sắp xếp ổn định dân cư | Nhu cầu vốn vay phát triển sản xuất | Vốn NSDP tự đảm bảo | ||||||||||||
Số hộ | Diện tích (ha) | Vốn hỗ trợ từ NSĐP | Hỗ trợ đất sản xuất | Hỗ trợ chuyển đổi nghề | Số hộ | Vốn hỗ trợ | Số hộ | Trả nợ khối lượng | Vốn hỗ trợ từ NSTW | |||||||||||||
Số hộ | Diện tích (ha) | Vốn hỗ trợ | Vốn Vay | Số hộ | Vốn hỗ trợ | Vốn Vay | Đầu tư CSHT | Hỗ trợ NS xã | ||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 |
| Tổng số | 3,883 | 12,010 | 191,342 | 7 | 0.3 | 322 | 210 | 285 | 2,405 | 8,031 | 1,173 | 5,865 | 32,361 | 2,493 | 3,740 | 0 | 0 | 0 | 0 | 150,950 | 422 |
1 | Si Ma Cai | 224 | 994 | 12,186 |
|
|
| 44 | 26 | 269 | 899 | 130 | 650 | 1,837 | 50 | 75 |
|
|
|
| 9,450 |
|
2 | Bắc Hà | 595 | 1,910 | 46,800 | 7 | 0.28 | 322 | 20 | 27 | 239 | 800 | 234 | 1,170 | 6,000 | 334 | 501 |
|
|
|
| 40,000 | 322 |
3 | M Khương | 389 | 1,284 | 20,500 |
|
|
|
|
|
|
| 200 | 1,000 | 4,000 | 189 | 284 |
|
|
|
| 16,500 |
|
4 | Sa Pa | 744 | 1,900 | 19,884 |
|
|
|
|
|
|
| 224 | 1,120 | 4,884 | 520 | 780 |
|
|
|
| 15,000 |
|
5 | Bát Xát | 650 | 1,500 | 25,000 |
|
|
|
|
|
|
| 150 | 750 | 5,000 | 500 | 750 |
|
|
|
| 20,000 |
|
6 | Văn Bàn | 296 | 1,729 | 20,929 |
|
|
| 96 | 142 | 1,254 | 4,189 | 50 | 250 | 740 | 150 | 225 |
|
|
|
| 16,000 |
|
7 | Bảo Yên | 450 | 1,593 | 20,343 |
|
|
| 50 | 90 | 643 | 2,143 | 100 | 500 | 5,200 | 300 | 450 |
|
|
|
| 13,000 |
|
8 | Bảo Thắng | 460 | 900 | 23,000 |
|
|
|
|
|
|
| 60 | 300 | 4,000 | 400 | 600 |
|
|
|
| 19,000 |
|
9 | Lào Cai | 75 | 200 | 2,700 |
|
|
|
|
|
|
| 25 | 125 | 700 | 50 | 75 |
|
|
|
| 2,000 |
|
10 | Quản lý Ban Dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 100 |
Đơn vị: Triệu đồng
Số T T | Tên huyện/xã | Tổng số hộ hưởng các chính sách | Tổng số vốn gia đoạn 2016- 2020 (NSTW) | Tổng vốn vay | Đất ở | Đất sản xuất | Nước sinh hoạt | Bố trí sắp xếp ổn định dân cư | Nhu cầu vốn vay phát triển sản xuất | Vốn NSĐP tự đảm bảo | ||||||||||||
Số hộ | Diện tích (ha) | Vốn hỗ trợ từ NSĐP | Hỗ trợ đất sản xuất | Hỗ trợ chuyển đổi nghề | Số hộ | Vốn hỗ trợ | Số hộ | Trả nợ khối lượng | Vốn hỗ trợ từ NSTW | |||||||||||||
Số hộ | Diện tích (ha) | Vốn hỗ trợ | Vốn Vay | Số hộ | Vốn hỗ trợ | Vốn Vay | Đầu tư CSHT | Hỗ trợ NS xã | ||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 |
| Tổng số | 3,842 | 11,904 | 152,683 | 0 | 0.0 | 0 | 217 | 302 | 2,431 | 8,015 | 1,153 | 5,765 | 30,358 | 2,472 | 3,708 | 0 | 0 | 0 | 0 | 114,310 | 100 |
| Si Ma Cai | 225 | 995 | 11,738 |
|
|
| 45 | 40 | 270 | 900 | 130 | 650 | 1,838 | 50 | 75 |
|
|
|
| 9,000 |
|
2 | Bắc Hà | 586 | 1,904 | 13,060 |
|
|
| 20 | 27 | 239 | 700 | 233 | 1,165 | 5,000 | 333 | 500 |
|
|
|
| 7,360 |
|
3 | M Khương | 389 | 1,284 | 20,500 |
|
|
|
|
|
|
| 200 | 1,000 | 4,000 | 189 | 284 |
|
|
|
| 16,500 |
|
4 | Sa Pa | 723 | 1,865 | 19,883 |
|
|
|
|
|
|
| 223 | 1,115 | 4,883 | 500 | 750 |
|
|
|
| 15,000 |
|
5 | Bát Xát | 650 | 1,500 | 24,000 |
|
|
|
|
|
|
| 150 | 750 | 5,000 | 500 | 750 |
|
|
|
| 19,000 |
|
6 | Văn Bàn | 297 | 1,731 | 19,935 |
|
|
| 97 | 142.2 | 1,256 | 4,195 | 50 | 250 | 740 | 150 | 225 |
|
|
|
| 15,000 |
|
7 | Bảo Yên | 437 | 1,526 | 17,420 |
|
|
| 55 | 93 | 666 | 2,220 | 82 | 410 | 5,200 | 300 | 450 |
|
|
|
| 10,000 |
|
8 | Bảo Thắng | 460 | 900 | 23,540 |
|
|
|
|
|
| - | 60 | 300 | 3,000 | 400 | 600 |
|
|
|
| 20,540 |
|
9 | Lào Cai | 75 | 200 | 2,607 |
|
|
|
|
|
|
| 25 | 125 | 697 | 50 | 75 |
|
|
|
| 1,910 |
|
10 | Quản lý Ban Dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 100 |
Đơn vị: Triệu đồng
Số T T | Tên huyện/xã | Tổng số hộ hưởng các chính sách | Tổng số vốn gia đoạn 2016- 2020 (NSTW) | Tổng vốn vay | Đất ở | Đất sản xuất | Nước sinh hoạt | Bố trí sắp xếp ổn định dân cư | Nhu cầu vốn vay phát triển sản xuất | Vốn NSDP tự đảm bảo | ||||||||||||
Số hộ | Diện tích (ha) | Vốn hỗ trợ từ NSĐP | Hỗ trợ đất sản xuất | Hỗ trợ chuyển đổi nghề | Số hộ | Vốn hỗ trợ | Số hộ | Trả nợ khối lượng | Vốn hỗ trợ từ NSTW | |||||||||||||
Số hộ | Diện tích (ha) | Vốn hỗ trợ | Vốn Vay | Số hộ | Vốn hỗ trợ | Vốn Vay | Đầu tư CSHT | Hỗ trợ NS xã | ||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 |
| Tổng số | 12,331 | 40,364 | 584,609 | 23 | 0.9 | 964 | 645 | 873 | 7,397 | 24,708 | 3,515 | 17,575 | 94,641 | 8,148 | 12,222 | 0 | 652 | 2,518 | 3,170 | 465,260 | 1,264 |
1 | Si Ma Cai | 561 | 4,023 | 34,565 |
|
|
| 107 | 68 | 706 | 2,355 | 304 | 1,520 | 4,560 | 150 | 225 |
| 652 | 920 | 1,572 | 27,650 |
|
2 | Bắc Hà | 1,771 | 5,568 | 109,261 | 14 | 0.56 | 644 | 61 | 81 | 717 | 2,393 | 659 | 3,295 | 16,868 | 1,037 | 1,556 |
|
|
|
| 90,000 | 644 |
3 | M Khương | 1,186 | 3,914 | 66,547 | 7 | 0.28 | 210 | 15 | 8 | 78 | 285 | 597 | 2,985 | 12,442 | 567 | 851 |
|
|
|
| 53,820 | 210 |
4 | Sa Pa | 2,551 | 7,896 | 71,261 |
|
|
| 8 | 5 | 75 | 244 | 688 | 3,440 | 16,157 | 1,855 | 2,783 |
|
| 1598 | 1,598 | 54,860 |
|
5 | Bát Xát | 1,957 | 4,561 | 99,052 |
|
|
| 7 | 6.14 | 61. | 202 | 450 | 2,250 | 14,850 | 1,500 | 2,250 |
|
|
|
| 84,000 |
|
6 | Văn bàn | 918 | 5,333 | 67,003 |
|
|
| 289 | 426.2 | 3,763 | 12,573 | 179 | 895 | 2,690 | 450 | 675 |
|
|
|
| 51,740 |
|
7 | Bảo Yên | 1,655 | 5,536 | 60,846 | 2 | 0.06 | 110. | 155 | 273 | 1,952 | 6,506 | 382 | 1,910 | 15,600 | 1,116 | 1,674 |
|
|
|
| 38,740 | 110 |
8 | Bảo Thắng | 1,383 | 2,745 | 67,617 |
|
|
| 3 | 5.4 | 45 | 150 | 180 | 900 | 8,927 | 1,200 | 1,800 |
|
|
|
| 58,540 |
|
9 | Lào Cai | 349 | 790 | 8,457 |
|
|
|
|
|
|
| 76 | 380 | 2,547 | 273 | 410 |
|
|
|
| 5,910 |
|
10 | Quản lý Ban Dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 300 |
Ghi chú: cột 21 vốn hỗ trợ từ NSTW thực hiện đcđc trả nợ cũ là 3.170 triệu đồng
- 1Quyết định 1861/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên theo Quyết định 2085/QĐ-TTg
- 2Quyết định 2117/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 theo Quyết định 2085/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 1263/QĐ-UBND năm 2017 về Đề án thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2017-2020
- 1Quyết định 33/2007/QĐ-TTg về Chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2007 – 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 134/2004/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 198/2007/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 134/2004/QĐ-TTg về một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1342/QĐ-TTg năm 2009 về việc phê duyệt kế hoạch định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số du canh, du cư đến năm 2012 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1592/QĐ-TTg năm 2009 về việc tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt đến năm 2010 cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 09/2011/QĐ-TTg về chuẩn hộ nghèo, cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1776/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 54/2012/QĐ-TTg về chính sách cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 293/QĐ-TTg năm 2013 hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 755/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 33/2013/QĐ-TTg năm 2013 chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số đến năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Thông tư liên tịch 06/2013/TTLT-UBDT-BTC hướng dẫn thực hiện Quyết định 33/2013/QĐ-TTg tiếp tục thực hiện Chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số đến năm 2015 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính ban hành
- 14Quyết định 1049/QĐ-TTg năm 2014 về Danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Luật ngân sách nhà nước 2015
- 16Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 17Nghị định 75/2015/NĐ-CP quy định cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020
- 18Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 2085/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Thông tư 02/2017/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện Quyết định 2085/QĐ-TTg phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 22Quyết định 1861/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên theo Quyết định 2085/QĐ-TTg
- 23Quyết định 2117/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 theo Quyết định 2085/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 24Quyết định 1263/QĐ-UBND năm 2017 về Đề án thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2017-2020
- 25Quyết định 1276/QĐ-UBND năm 2015 quy định về hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 3995/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2020 theo Quyết định 2085/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 3995/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/09/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Hữu Thể
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/09/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực