- 1Thông tư 106/2017/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 06/2017/TT-BTP quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình
- 6Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3984/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 06 tháng 12 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiệu cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 2756/TTr-STP ngày 23/11/2021 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này sáu (06) quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Trên cơ sở dịch vụ công trực tuyến đã được phê duyệt, trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn thiện các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và tích hợp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia; đảm bảo đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Nghị định số 45/2020/NĐ-CP, Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. Trong đó:
1. Căn cứ vào mức độ bảo đảm an toàn của các giải pháp xác thực danh tính điện tử tổ chức, cá nhân trên Chức năng đăng ký, đăng nhập tài khoản của Cổng dịch vụ công Quốc gia được tích hợp, kết nối với Cổng dịch vụ công của tỉnh để lựa chọn, xác định phương thức xác thực điện tử bằng tài khoản đăng ký, đăng nhập hoặc thực hiện ký số hoặc bằng giải pháp xác thực khác đối với biểu mẫu điện tử (e-form), hồ sơ bản điện tử (file) theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP; đồng thời đăng tải, hướng dẫn cụ thể cho tổ chức, cá nhân ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp.
2. Xây dựng mẫu kết quả thủ tục hành chính (TTHC) bản điện tử để trả kết quả bản điện tử cho tổ chức, cá nhân tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Điều 14 và Điều 16 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
3. Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của đơn vị đầu mối thuộc Sở Tư pháp kèm theo từng dịch vụ công trực tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
Điều 3. Sở Tư pháp có trách nhiệm:
1. Áp dụng quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến được phê duyệt tại Quyết định này thay cho quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành theo hướng dẫn tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh về việc xây dựng quy trình tin học hóa giải quyết TTHC.
2. Lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả TTHC lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
3. Tổ chức thực hiện việc số hóa kết quả giải quyết TTHC đang được quản lý, lưu giữ bằng văn bản giấy sang dữ liệu điện tử để tích hợp, chia sẻ, khai thác theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 ĐỐI VỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 3984 /QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4
TT | Tên dịch vụ công | Số quy trình | Số trang |
1 | Thủ tục cấp Thẻ đấu giá viên | 01.ĐGTS-STP |
|
2 | Thủ tục cấp lại Thẻ đấu giá viên | 02.ĐGTS-STP |
|
3 | Thủ tục đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản | 03.ĐGTS-STP |
|
4 | Thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản | 04.ĐGTS-STP |
|
5 | Thủ tục đăng ký hoạt động của Chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản | 05.ĐGTS-STP |
|
6 | Thủ tục đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá | 06.ĐGTS-STP |
|
CÁC QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 ĐỐI VỚI THỦ TỤC CẤP THẺ ĐẤU GIÁ VIÊN
Áp dụng tại cơ quan: Sở Tư pháp
Quy trình | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ | Người nộp hồ sơ | I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Tư pháp, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Cấp Thẻ đấu giá viên”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Giấy đề nghị cấp Thẻ đấu giá viên (theo mẫu TP-ĐGTS-03 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp); - Bản sao chứng thực điện tử hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu Chứng chỉ hành nghề đấu giá của đấu giá viên được đề nghị cấp Thẻ; - 01 ảnh màu cỡ 2 cm x 3 cm chụp chưa quá 6 tháng (Ảnh cần có phông nền trắng hoặc xanh, yêu cầu rõ nét khuôn mặt, định dạng cho phép là jpg, png). 5. Hồ sơ gửi dưới hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của Hệ thống hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Tư pháp có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Tư pháp đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tư pháp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình (TTHCC), số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở tại TTHCC | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Lãnh đạo Phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp (Phòng HCTP&BTTP); gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. | 04 giờ làm việc |
Bước 2 | Lãnh đạo Phòng HCTP&BTTP | Lãnh đạo Phòng HCTP&BTTP xác nhận hồ sơ chuyển đến, phân công chuyên viên xử lý hồ sơ | 02 giờ làm việc |
Bước 3 | Chuyên viên Phòng HCTP&BTTP | Chuyên viên Phòng HCTP&BTTP xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết TTHC cho Lãnh đạo Phòng (Dự thảo Quyết định cấp Thẻ đấu giá viên hoặc Văn bản từ chối cấp Giấy xác nhận, nêu rõ lý do). Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). | 1,5 ngày làm việc |
Bước 4 | Lãnh đạo Phòng HCTP&BTTP | Lãnh đạo Phòng HCTP&BTTP xem xét hồ sơ, thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết TTHC. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. | 01 ngày làm việc |
Bước 5 | Lãnh đạo Sở Tư pháp | Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ và ký duyệt kết quả giải quyết TTHC; chuyển chuyên viên phòng chuyên môn xử lý. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Lãnh đạo Phòng chuyên môn xử lý. | 01 ngày làm việc |
Bước 6 | Chuyên viên Phòng HCTP&BTTP | Chuyên viên Phòng HCTP&BTTP phối hợp với Văn thư cơ quan đóng dấu vào Quyết định /Văn bản từ chối đã được ký duyệt theo quy định, chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tư pháp tại TTHCC. | 02 giờ làm việc |
Bước 7 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở tại TTHCC | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tư pháp tại TTHCC: Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký. | 04 giờ làm việc |
Nhận kết quả | Người nộp hồ sơ | - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. | Không tính vào thời gian giải quyết |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 05 ngày làm việc |
* Biểu mẫu đính kèm:
TP-ĐGTS-03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ ĐẤU GIÁ VIÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)..............................
Tên tổ chức đấu giá tài sản/Tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng: ......................................
Giấy đăng ký hoạt động/ Quyết định thành lập số: ....................................................
Cấp ngày.....................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: .............................................................................................................
Điện thoại: ...................................................... Fax:...................................................
Đề nghị Sở Tư pháp cấp Thẻ đấu giá viên cho các đấu giá viên sau đây:
STT | Họ và tên | Ngày sinh | Số Chứng chỉ hành nghề đấu giá | Nơi thường trú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
| Tỉnh (thành phố) ...., ngày.......tháng......năm...... |
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 ĐỐI VỚI THỦ TỤC CẤP LẠI THẺ ĐẤU GIÁ VIÊN
Áp dụng tại cơ quan: Sở Tư pháp
Quy trình | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ | Người nộp hồ sơ | I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Tư pháp, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Cấp lại Thẻ đấu giá viên”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Giấy đề nghị cấp lại Thẻ đấu giá viên (theo mẫu TP-ĐGTS-04 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP); - 01 ảnh màu cỡ 2 cm x 3 cm chụp chưa quá 6 tháng (Ảnh cần có phông nền trắng hoặc xanh, yêu cầu rõ nét khuôn mặt, định dạng cho phép là jpg, png). 5. Hồ sơ gửi dưới hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của Hệ thống hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Tư pháp có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Tư pháp đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tư pháp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình (TTHCC), số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở tại TTHCC | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Lãnh đạo Phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp (Phòng HCTP&BTTP); gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. | 02 giờ làm việc |
Bước 2 | Lãnh đạo Phòng HCTP&BTTP | Lãnh đạo Phòng HCTP&BTTP xác nhận hồ sơ chuyển đến, phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. | 02 giờ làm việc |
Bước 3 | Chuyên viên Phòng HCTP&BTTP | Chuyên viên Phòng HCTP&BTTP xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết TTHC cho Lãnh đạo Phòng (Dự thảo Quyết định cấp Thẻ đấu giá viên hoặc Văn bản từ chối cấp Giấy xác nhận, nêu rõ lý do). Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). | 01 ngày làm việc |
Bước 4 | Lãnh đạo Phòng HCTP&BTTP | Lãnh đạo Phòng HCTP&BTTP xem xét hồ sơ, thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết TTHC. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. | 04 giờ làm việc |
Bước 5 | Lãnh đạo Sở Tư pháp | Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ và ký duyệt kết quả giải quyết TTHC; chuyển chuyên viên phòng chuyên môn xử lý. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Lãnh đạo Phòng chuyên môn xử lý. | 04 giờ làm việc |
Bước 6 | Chuyên viên Phòng HCTP&BTTP | Chuyên viên Phòng HCTP&BTTP phối hợp với Văn thư cơ quan đóng dấu vào Thẻ đấu giá viên /Văn bản từ chối đã được ký duyệt theo quy định, chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tư pháp tại TTHCC. | 02 giờ làm việc |
Bước 7 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở tại TTHCC | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tư pháp tại TTHCC: Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký. | 02 giờ làm việc |
Nhận kết quả | Người nộp hồ sơ | - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. | Không tính vào thời gian giải quyết |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 03 ngày làm việc |
* Biểu mẫu đính kèm:
TP-ĐGTS-04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI THẺ ĐẤU GIÁ VIÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)………………..
Tên tổ chức đấu giá tài sản/Tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng: …………………
…………………………………………………………………………………...
Giấy đăng ký hoạt động/ Quyết định thành lập số: ...............................................
Cấp ngày .................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: ........................................................................................................
Điện thoại: …………………………………. Fax: ...............................................
Đề nghị Sở Tư pháp cấp lại Thẻ đấu giá viên cho: ...............................................
Ông/Bà: .....................................................................sinh ngày……./……/……
Số Chứng chỉ hành nghề đấu giá: ………..........ngày cấp……………….............
Đã được cấp Thẻ đấu giá viên số: ………………….ngày cấp: ………………
Lý do đề nghị cấp lại Thẻ đấu giá viên: …………………………………………
| Tỉnh (thành phố)..., ngày.......tháng......năm...... |
Áp dụng tại cơ quan: Sở Tư pháp
Quy trình | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ | Người nộp hồ sơ | I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Tư pháp, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Giấy đề nghị đăng ký hoạt động (theo mẫu TP-ĐGTS-05 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP); - Bản sao chứng thực điện tử hoặc bản sao có chứng thực điều lệ của doanh nghiệp đối với công ty đấu giá hợp danh; - Bản sao chứng thực điện tử hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu: Chứng chỉ hành nghề đấu giá của chủ doanh nghiệp đấu giá tư nhân, Chứng chỉ hành nghề đấu giá của thành viên hợp danh, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của công ty đấu giá hợp danh; - Bản sao chứng thực điện tử hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh về trụ sở của doanh nghiệp đấu giá tài sản, cam kết bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết cho hoạt động đấu giá tài sản. 5. Hồ sơ gửi dưới hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của Hệ thống hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Tư pháp có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Tư pháp đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tư pháp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình (TTHCC), số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở tại TTHCC | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Lãnh đạo Phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp (Phòng HCTP&BTTP); gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. | 04 giờ làm việc |
Bước 2 | Lãnh đạo Phòng HCTP&BTTP | Lãnh đạo Phòng HCTP&BTTP xác nhận hồ sơ chuyển đến, phân công chuyên viên xử lý hồ sơ | 02 giờ làm việc |
Bước 3 | Chuyên viên Phòng HCTP&BTTP | Chuyên viên Phòng HCTP&BTTP xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết TTHC cho Lãnh đạo Phòng (Dự thảo Giấy đăng hoạt động của Danh nghiệp đấu giá theo mẫu TP-ĐGTS-10 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP hoặc Văn bản từ chối cấp Giấy xác nhận, nêu rõ lý do). Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). | 03 ngày làm việc |
Bước 4 | Lãnh đạo Phòng HCTP&BTTP | Lãnh đạo Phòng HCTP&BTTP xem xét hồ sơ, thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết TTHC. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. | 2,5 ngày làm việc và 02 giờ làm việc |
Bước 5 | Lãnh đạo Sở Tư pháp | Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ và ký duyệt kết quả giải quyết TTHC; chuyển chuyên viên phòng chuyên môn xử lý. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Lãnh đạo Phòng chuyên môn xử lý. | 2,5 ngày làm việc |
Bước 6 | Chuyên viên Phòng HCTP&BTTP | Chuyên viên Phòng HCTP&BTTP phối hợp với Văn thư cơ quan đóng dấu vào Giấy đăng ký hoạt động /Văn bản từ chối đã được ký duyệt theo quy định, chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tư pháp tại TTHCC. | 04 giờ làm việc |
Bước 7 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở tại TTHCC | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tư pháp tại TTHCC: Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký. | 04 giờ làm việc |
Nhận kết quả | Người nộp hồ sơ | - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nộp phí cấp Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản trực tiếp hoặc thanh toán trực tuyến theo quy định tại Thông tư số 106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017 của Bộ Tài chính, theo mức thu: 1.000.000 đồng/hồ sơ. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. | Không tính vào thời gian giải quyết |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 10 ngày làm việc |
* Biểu mẫu đính kèm:
TP-ĐGTS-05
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ……………………
Tên tôi là: .………………………………………………. Nam/Nữ ................................
Ngày, tháng, năm sinh: ……/……. / …….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:......................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ................................................................................................................
Điện thoại: .……………………………… Email:...........................................................
Chứng minh nhân dân số/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân số: .....................................
Ngày cấp: .……/…./…. Nơi cấp: .....................................................................................
Đề nghị đăng ký hoạt động doanh nghiệp đấu giá tài sản với các nội dung sau đây:
1. Tên doanh nghiệp đấu giá tài sản (tên gọi ghi bằng chữ in hoa):
.......................................................................................................................................... .
Tên giao dịch (nếu có): .....................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): .........................................................................................................
Tên tiếng Anh (nếu có): ....................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:....................................................................................................................
Điện thoại: .………………………Fax:...........................Email:......................................
Website: ............................................................................................................................
2. Chủ doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân/ Thành viên hợp danh, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc là đấu giá viên đối với công ty hợp danh:
a) Họ và tên: .……………………….. Nam/Nữ: …… sinh ngày: .….../..…./.................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/ Thẻ Căn cước công dân số: .........................................
Ngày cấp: ......../…../……. Nơi cấp: .................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:......................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề đấu giá số: .………………… ngày cấp………./……/ ................
b) Họ và tên: ……………………….. Nam/Nữ: …… sinh ngày: .……../….../ ..............
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/ Thẻ Căn cước công dân số: .........................................
Ngày cấp: ......../…../……. Nơi cấp: .................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:......................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề đấu giá số: .………………… ngày cấp …….../….…/ .................
3. Danh sách đấu giá viên khác trong doanh nghiệp đấu giá tài sản (nếu có):
Stt | Họ tên | Năm sinh | Chứng chỉ hành nghề đấu giá | Địa chỉ, số điện thoại liên hệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm... |
TP-ĐGTS-10
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
UBND TỈNH, TP... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/TP-ĐKHĐ | Tỉnh (thành phố)..., ngày….. tháng…… năm…… |
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA DOANH NGHIỆP ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
1. Tên gọi của doanh nghiệp đấu giá tài sản: ............................................................
Tên giao dịch (nếu có): .....................................................................................
Địa chỉ trụ sở: .........................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………….. Fax: ...........................................
2. Chủ doanh nghiệp đấu giá tư nhân/Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của công ty đấu giá hợp danh:
Họ và tên: …………………………Nam/Nữ:………sinh ngày ……./……./.......
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/thẻ Căn cước công dân số: .....................................
Ngày cấp: ………/……../…….. Nơi cấp:...................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ....................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề đấu giá số: .......................................... ngày cấp ……./……./…….
3. Danh sách thành viên hợp danh (đối với công ty đấu giá hợp danh):
STT | Họ và tên | Năm sinh | Chứng chỉ hành nghề đấu giá | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
| GIÁM ĐỐC |
Áp dụng tại cơ quan: Sở Tư pháp
Quy trình | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ | Người nộp hồ sơ | I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Tư pháp, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động (theo mẫu TP-ĐGTS-07 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP). 5. Hồ sơ gửi dưới hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của Hệ thống hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Tư pháp có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Tư pháp đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tư pháp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình (TTHCC), số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở tại TTHCC | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Lãnh đạo Phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp (Phòng HCTP&BTTP); gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. | 04 giờ làm việc |
Bước 2 | Lãnh đạo Phòng HCTP&BTTP | Lãnh đạo Phòng HCTP&BTTP xác nhận hồ sơ chuyển đến, phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. | 02 giờ làm việc |
Bước 3 | Chuyên viên Phòng HCTP&BTTP | Chuyên viên Phòng HCTP&BTTP xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết TTHC cho Lãnh đạo Phòng (gồm Dự thảo Quyết định thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, Giấy đăng hoạt động của Danh nghiệp đấu giá theo mẫu TP-ĐGTS-10 ban hành kèm Thông tư số 06/2017/TT-BTP hoặc Văn bản từ chối, nêu rõ lý do). Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). | 01 ngày làm việc và 02 giờ làm việc |
Bước 4 | Lãnh đạo Phòng HCTP&BTTP | Lãnh đạo Phòng HCTP&BTTP xem xét hồ sơ, thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết TTHC. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. | 01 ngày làm việc |
Bước 5 | Lãnh đạo Sở Tư pháp | Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ và ký duyệt kết quả giải quyết TTHC; chuyển chuyên viên phòng chuyên môn xử lý. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Lãnh đạo Phòng chuyên môn xử lý. | 01 ngày làm việc |
Bước 6 | Chuyên viên Phòng HCTP&BTTP | Chuyên viên Phòng HCTP&BTTP phối hợp với Văn thư cơ quan đóng dấu vào Quyết định, Giấy đăng ký hoạt động /Văn bản từ chối đã được ký duyệt theo quy định, chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tư pháp tại TTHCC. | 04 giờ làm việc |
Bước 7 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở tại TTHCC | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tư pháp tại TTHCC: Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký. | 04 giờ làm việc |
Nhận kết quả | Người nộp hồ sơ | - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nộp phí thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản trực tiếp hoặc thanh toán trực tuyến theo quy định tại Thông tư số 106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017 của Bộ Tài chính, theo mức thu: 500.000 đồng/hồ sơ. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. | Không tính vào thời gian giải quyết |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 05 ngày làm việc |
* Biểu mẫu đính kèm:
TP-ĐGTS-07
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
DOANH NGHIỆP ĐẤU | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ……………………
Tên doanh nghiệp đấu giá tài sản: ....................................................................................
..........................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:....................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………… Fax: ……………….. Email:.....................................
Giấy đăng ký hoạt động số: ………….do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) .........................
cấp ngày: ………../………./.............................................................................................
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản như sau:
1 ........................................................................................................................................
2 ........................................................................................................................................
3 ........................................................................................................................................
| Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm... |
TP-ĐGTS-10
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
UBND TỈNH, TP... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số………/TP-ĐKHĐ | Tỉnh (thành phố)..., ngày….. tháng…… năm…… |
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA DOANH NGHIỆP ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
1. Tên gọi của doanh nghiệp đấu giá tài sản: ......................................................................
Tên giao dịch (nếu có): .......................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………….. Fax: ...................................................
2. Chủ doanh nghiệp đấu giá tư nhân/Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của công ty đấu giá hợp danh:
Họ và tên: …………………………Nam/Nữ:…………….sinh ngày ……./……./.........
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/thẻ Căn cước công dân số: .............................................
Ngày cấp: ………/……../…….. Nơi cấp:...........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.........................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ....................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề đấu giá số: .......................................... ngày cấp ……./……./…….
3. Danh sách thành viên hợp danh (đối với công ty đấu giá hợp danh):
STT | Họ và tên | Năm sinh | Chứng chỉ hành nghề đấu giá | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
| GIÁM ĐỐC |
Áp dụng tại cơ quan: Sở Tư pháp
Quy trình | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ | Người nộp hồ sơ | I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Tư pháp, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Đăng ký hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh (theo mẫu TP-ĐGTS-09 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP); - Bản sao chứng thực điện tử hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu Quyết định thành lập chi nhánh; - Bản sao chứng thực điện tử hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp; - Bản sao chứng thực điện tử hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu chứng chỉ hành nghề đấu giá của Trưởng chi nhánh; - Bản sao giấy tờ chứng minh về trụ sở của chi nhánh. 5. Hồ sơ gửi dưới hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của Hệ thống hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Tư pháp có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Tư pháp đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tư pháp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình (TTHCC), số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở tại TTHCC | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Lãnh đạo Phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp (Phòng HCTP&BTTP); gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. | 04 giờ làm việc |
Bước 2 | Lãnh đạo Phòng HCTP&BTTP | Lãnh đạo Phòng HCTP&BTTP xác nhận hồ sơ chuyển đến, phân công chuyên viên xử lý hồ sơ | 04 giờ làm việc |
Bước 3 | Chuyên viên Phòng HCTP&BTTP | Chuyên viên Phòng HCTP&BTTP xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết TTHC cho Lãnh đạo Phòng (Dự thảo Giấy đăng hoạt động của Chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản theo mẫu TP-ĐGTS-11 ban hành kèm Thông tư số 06/2017/TT-BTP hoặc Văn bản từ chối cấp Giấy xác nhận, nêu rõ lý do). Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). | 02 ngày làm việc |
Bước 4 | Lãnh đạo Phòng HCTP&BTTP | Lãnh đạo Phòng HCTP&BTTP xem xét hồ sơ, thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết TTHC. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. | 1,5 ngày làm việc |
Bước 5 | Lãnh đạo Sở Tư pháp | Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ và ký duyệt kết quả giải quyết TTHC; chuyển chuyên viên phòng chuyên môn xử lý. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Lãnh đạo Phòng chuyên môn xử lý. | 1,5 ngày làm việc |
Bước 6 | Chuyên viên Phòng HCTP&BTTP | Chuyên viên Phòng HCTP&BTTP phối hợp với Văn thư cơ quan đóng dấu vào Giấy đăng ký hoạt động /Văn bản từ chối đã được ký duyệt theo quy định, chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tư pháp tại TTHCC. | 04 giờ làm việc |
Bước 7 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở tại TTHCC | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tư pháp tại TTHCC: Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký. | 04 giờ làm việc |
Nhận kết quả | Người nộp hồ sơ | - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. | Không tính vào thời gian giải quyết |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 07 ngày làm việc |
* Biểu mẫu đính kèm:
TP-ĐGTS-09
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
DOANH NGHIỆP ĐẤU GIÁ TÀI SẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH DOANH NGHIỆP ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) …………………
Tên gọi đầy đủ của doanh nghiệp đấu giá tài sản: ............................................................
Địa chỉ trụ sở:....................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………… Fax: ...................................................................
Giấy đăng ký hoạt động số: …………………do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) .............
cấp ngày: ………../………./.............................................................................................
Đăng ký hoạt động cho chi nhánh với nội dung sau đây:
1. Tên của chi nhánh: ........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở của chi nhánh: ............................................................................................
.............................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………….. Fax: .................................................................
Website: ............................................................................................................................
2. Trưởng chi nhánh:
Họ, tên (ghi bằng chữ in hoa): ……………………….Nam/Nữ .....................................
Ngày, tháng, năm sinh: ……/……./…….
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân số: .........................................
Ngày cấp: ………/……../………Nơi cấp: ......................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:......................................................................................
..........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề đấu giá số: ………………….. ngày cấp:……/……../ ..................
Thẻ đấu giá viên số:………..………do Sở Tư pháp tỉnh/thành phố ................................
cấp ngày …./……/ ............................................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
| Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm... |
| TP-ĐGTS-11 |
UBND TỈNH, TP... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số……./TP-ĐKHĐ | Tỉnh (thành phố)….., ngày…..tháng…. năm... |
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA CHI NHÁNH DOANH NGHIỆP ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
1. Tên của doanh nghiệp đấu giá tài sản thành lập chi nhánh:
............................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): .......................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:......................................................................................................................
............................................................................................................................................
Điện thoại:……………………………………Fax:............................................................
2. Tên của chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản:
.............................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở của chi nhánh:...............................................................................................
.............................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………..Fax:.....................................................
3. Trưởng chi nhánh:
Họ và tên: ........................................................ Nam/Nữ: …..sinh ngày ……/……./…..
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số:............................................................
Ngày cấp: …../…../……. Nơi cấp: .....................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .......................................................................................
............................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề đấu giá số: .......................................... ngày cấp ……./……/……
Thẻ đấu giá viên số: ………….. do Sở Tư pháp tỉnh/thành phố …….. cấp ngày...............
| GIÁM ĐỐC |
Áp dụng tại cơ quan: Sở Tư pháp
Quy trình | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ | Người nộp hồ sơ | I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Tư pháp, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Giấy đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá (theo mẫu TP-ĐGTS-14 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP); - Bản sao báo cáo kết quả tập sự hành nghề đấu giá. 5. Hồ sơ gửi dưới hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của Hệ thống hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Tư pháp có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Tư pháp đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tư pháp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình (TTHCC), số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở tại TTHCC | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Lãnh đạo Phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp (Phòng HCTP&BTTP); gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. | 04 giờ làm việc |
Bước 2 | Lãnh đạo Phòng HCTP&BTTP | Lãnh đạo Phòng HCTP&BTTP xác nhận hồ sơ chuyển đến, phân công chuyên viên xử lý hồ sơ | 02 giờ làm việc |
Bước 3 | Chuyên viên Phòng HCTP&BTTP | Chuyên viên Phòng HCTP&BTTP xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết TTHC cho Lãnh đạo Phòng (gồm Dự thảo Danh sách người đủ điều kiện tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá hoặc Văn bản từ chối, nêu rõ lý do). Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). | 03 ngày làm việc |
Bước 4 | Lãnh đạo Phòng HCTP&BTTP | Lãnh đạo Phòng HCTP&BTTP xem xét hồ sơ, thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết TTHC. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. | 2,5 ngày làm việc và 02 giờ làm việc |
Bước 5 | Lãnh đạo Sở Tư pháp | Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ và ký duyệt kết quả giải quyết TTHC; chuyển chuyên viên phòng chuyên môn xử lý. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Lãnh đạo Phòng chuyên môn xử lý. | 2,5 ngày làm việc |
Bước 6 | Chuyên viên Phòng HCTP&BTTP | Chuyên viên Phòng HCTP&BTTP phối hợp với Văn thư cơ quan đóng dấu vào Danh sách/Văn bản từ chối đã được ký duyệt theo quy định, chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tư pháp tại TTHCC. | 04 giờ làm việc |
Bước 7 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả của Sở tại TTHCC | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tư pháp tại TTHCC: Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký | 04 giờ làm việc |
Nhận kết quả | Người nộp hồ sơ | - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nộp phí đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá trực tiếp hoặc thanh toán trực tuyến theo quy định tại Thông tư số 106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017 của Bộ Tài chính, theo mức thu: 2.700.000 đồng/hồ sơ. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. | Không tính vào thời gian giải quyết |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 10 ngày làm việc |
* Biểu mẫu đính kèm:
TP-ĐGTS-14
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ THAM DỰ
KIỂM TRA KẾT QUẢ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)…………………
Tên tôi là:.......................................................................... Nam/Nữ:................................
Ngày sinh: .........................................................................................................................
Chứng minh nhân dân /Hộ chiếu/thẻ Căn cước công dân số: ..........................................
ngày cấp: …….../…….../…………nơi cấp: .....................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:......................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .................................................................................................................
Điện thoại: ………………………… Email: ....................................................................
Tôi đã hoàn thành thời gian và nghĩa vụ của người tập sự tại ..........................................
Địa chỉ trụ sở:....................................................................................................................
Họ tên đấu giá viên hướng dẫn tập sự: ............................................................................. .
Chứng chỉ hành nghề đấu giá số: …….……..…… ngày cấp …......./….…/ ...................
Thẻ đấu giá viên số: ……..…..……do Sở Tư pháp tỉnh/thành phố .................................
cấp ngày …./……/ ............................................................................................................
Thời gian tập sự bắt đầu từ ngày ..... /..... /……và kết thúc vào ngày....../ …... /.............
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của thí sinh tham dự kiểm tra.
Xác nhận của tổ chức đấu giá tài sản | (Tỉnh, thành phố), ngày... tháng... năm... |
- 1Quyết định 2666/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực luật sư, đấu giá tài sản và hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 3111/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Đấu giá tài sản, Quản tài viên và hành nghề quản lý thanh lý tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 815/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trong lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 3393/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Thông tư 106/2017/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 06/2017/TT-BTP quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình
- 8Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 9Quyết định 2666/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực luật sư, đấu giá tài sản và hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang
- 10Quyết định 3111/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Đấu giá tài sản, Quản tài viên và hành nghề quản lý thanh lý tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa
- 11Quyết định 815/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trong lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 12Quyết định 3393/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng
Quyết định 3984/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 3984/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Hồ An Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực