Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3971/QĐ-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện một số quy định liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh;
Căn cứ Quyết định số 2772/QĐ-BVHTTDL ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Điện ảnh và Chánh Văn phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2011 và thay thế các thủ tục số 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33 mục I; thủ tục số 11 mục II Quyết định số 2772/QĐ-BVHTTDL ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Điện ảnh, Thủ trưởng các Tổng cục, Cục, Vụ và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành theo Quyết định số 3971 /QĐ-BVHTTDL ngày 01 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
I. | Thủ tục hành chính cấp trung ương | ||
1 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim | Điện ảnh | Cục Điện ảnh |
2 | Thủ tục cấp giấy phép cho tổ chức trong nước hợp tác, liên doanh sản xuất phim, cung cấp dịch vụ sản xuất phim với tổ chức, cá nhân nước ngoài | Điện ảnh | Cục Điện ảnh |
3 | Thủ tục tổ chức chiếu, giới thiệu phim nước ngoài tại Việt Nam | Điện ảnh | Cục Điện ảnh |
4 | Thủ tục tổ chức những ngày phim Việt Nam ở nước ngoài | Điện ảnh | Cục Điện ảnh |
5 | Thủ tục cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam | Điện ảnh | Cục Điện ảnh |
6 | Thủ tục cho phép thành lập văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh Việt Nam tại nước ngoài | Điện ảnh | Cục Điện ảnh |
7 | Thủ tục cho phép tổ chức liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề | Điện ảnh | Cục Điện ảnh |
8 | Thủ tục cấp Giấy phép phổ biến phim (- Phim truyện do cơ sở điện ảnh trong cả nước sản xuất hoặc nhập khẩu (trừ trường hợp do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép theo khoản 3 Điều 18 Nghị định số 54/2010/N Đ-CP); - Phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình do cơ sở điện ảnh thuộc Trung ương sản xuất hoặc nhập khẩu; - Phim được sản xuất từ việc hợp tác, cung cấp dịch vụ sản xuất, liên doanh sản xuất với tổ chức, cá nhân nước ngoài) | Điện ảnh | Cục Điện ảnh |
II. | Thủ tục hành chính cấp tỉnh | ||
| Thủ tục cấp Giấy phép phổ biến phim (- Phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu; - Cấp giấy phép phổ biến phim truyện khi năm trước liền kề, các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương đáp ứng các điều kiện: + Sản xuất ít nhất 10 phim truyện nhựa được phép phổ biến; + Nhập khẩu ít nhất 40 phim truyện nhựa được phép phổ biến) | Điện ảnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim
* Trình tự thực hiện: (*)
- Tổ chức có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đến Cục Điện ảnh.
- Cục Điện ảnh cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: (*)
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đến Cục Điện ảnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011);(*)
+ Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
+ Lý lịch của người được đề nghị làm Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc doanh nghiệp sản xuất phim có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Số lượng hồ sơ: một (01) bộ. (*)
* Thời hạn giải quyết:
30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Điện ảnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
* Phí, lệ phí:
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động sản xuất phim: 100.000 đồng/giấy phép
(Quyết định số 171/2000/QĐ-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2000 của Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí duyệt kịch bản phim, phim và cấp phép hành nghề điện ảnh).
* Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
(1). Doanh nghiệp có vốn pháp định là 1.000.000.000 đồng (một tỷ VNĐ), được xác nhận bằng văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp;
(2). Giám đốc hoặc Tổng giám đốc doanh nghiệp điện ảnh có đủ tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định của Luật doanh nghiệp; có năng lực chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong hoạt động điện ảnh.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (*)
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18 ngày 6 tháng 2009.
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011 hướng dẫn thực hiện một số quy định liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh.
- Quyết định số 36/QĐ-BVHTTDL ngày 24 tháng 4 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Cục Điện ảnh.
- Quyết định số 171/2000/QĐ-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2000 của Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí duyệt kịch bản phim, phim và cấp phép hành nghề điện ảnh.
Mẫu số 1
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày…… tháng…… năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH SẢN XUẤT PHIM
Kính gửi: Cục Điện ảnh Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Căn cứ Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 năm 5 tháng 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18 tháng 6 năm 2009;
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị Cục Điện ảnh cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim theo quy định của Luật Điện ảnh và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh.
Phần 1. Thông tin về tổ chức (doanh nghiệp)
1. Tên tổ chức (doanh nghiệp): Tên ghi đầy đủ, bằng chữ viết hoa
Tên giao dịch:
Tên viết tắt: (bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài - nếu có)
2. Điạ điểm, trụ sở chính, chi nhánh và tài khoản giao dịch
Điện thoại, Fax, Email…
3. Tên và địa chỉ liên lạc của Giám đốc (Người đại diện theo pháp luật)
Họ và tên:
Ngày tháng năm sinh: Dân tộc: Quốc tịch:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện nay:
Số chứng minh nhân dân (Hộ chiếu): Ngày cấp: Nơi cấp:
Phần 2. Nội dung xin cấp Giấy chứng nhận
- Mục đích
- Phạm vi hoạt động:
Phần 3. Chúng tôi cam kết
Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và tính chính xác của nội dung đơn, hồ sơ kèm theo và cam kết sẽ thông báo ngay cho Cục Điện ảnh về bất kỳ sự thay đổi nào liên quan đến nội dung đơn và hồ sơ phát sinh trong thời gian Cục Điện ảnh đang xem xét.
Đã đọc các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến việc thành lập, tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp sản xuất phim và cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định tại các văn bản nêu trên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hành vi vi phạm./.
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
2. Thủ tục cấp giấy phép cho tổ chức trong nước hợp tác, liên doanh sản xuất phim, cung cấp dịch vụ sản xuất phim với tổ chức, cá nhân nước ngoài
* Trình tự thực hiện: (*)
- Cơ sở điện ảnh trong nước có chức năng sản xuất phim có nhu cầu hợp tác, liên doanh sản xuất phim, cung cấp dịch vụ sản xuất phim với tổ chức, cá nhân nước ngoài nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đến Cục Điện ảnh.
- Cục Điện ảnh thẩm định, trình Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy phép cho tổ chức trong nước hợp tác, liên doanh sản xuất phim, cung cấp dịch vụ sản xuất phim với tổ chức, cá nhân nước ngoài. Trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: (*)
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đến Cục Điện ảnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị (Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011); (*)
+ Kịch bản văn học bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài.
- Số lượng hồ sơ: một (01) bộ. (*)
* Thời hạn giải quyết:
30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Điện ảnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:(*)
Đơn đề nghị cấp giấy phép cho tổ chức trong nước hợp tác, liên doanh sản xuất phim, cung cấp dịch vụ sản xuất phim với tổ chức, cá nhân nước ngoài (Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18 ngày 6 tháng 2009.
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011 hướng dẫn thực hiện một số quy định liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh.
- Quyết định số 36/QĐ-BVHTTDL ngày 24 tháng 4 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Cục Điện ảnh.
- Quyết định số 171/2000/QĐ-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2000 của Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí duyệt kịch bản phim, phim và cấp phép hành nghề điện ảnh.
Mẫu số 2
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày…… tháng…… năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỢP TÁC, LIÊN DOANH SẢN XUẤT PHIM, CUNG CẤP DỊCH VỤ SẢN XUẤT PHIM VỚI TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Cục Điện ảnh Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chúng tôi đề nghị Cục Điện ảnh cấp phép hợp tác/liên doanh sản xuất phim/cung cấp dịch vụ sản xuất phim cho nước ngoài như sau:
1. Thông tin về đối tác trong nước (Cơ sở sản xuất phim):
Tên:…………………………………………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………..
2. Thông tin về đối tác nước ngoài (Tổ chức, cá nhân nước ngoài):
Tên:…………………………………………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………..
3. Thông tin về phim:
Tên gốc của phim:………………………………………………………….
Tên tiếng Việt của phim:…………………………………………………...
Thể loại phim:
Phim truyện □ Phim truyện truyền hình □ Phim tài liệu □
Phim phóng sự □ Phim ngắn □ Phim quảng cáo □
Chất liệu quay phim: Phim 35mm □ DVD □ HD □
Đạo diễn:…………………………………………….Quốc tịch:………….
Biên kịch:……………………………………………Quốc tịch:………….
Nhà sản xuất:………………………………………...Quốc tịch:………….
4. Dự kiến thời gian sản xuất tại Việt Nam: Từ ngày……….. /.……… /……
đến ngày ………./………./……
5. Dự kiến địa điểm quay phim tại Việt Nam:………………………………..
6. Các văn bản gửi kèm theo đơn này:
- Văn bản của đối tác nước ngoài đề nghị đối tác trong nước hợp tác, liên doanh sản xuất phim, cung cấp dịch vụ làm phim;
- Kịch bản hoàn chỉnh của phim;
- Tóm tắt kịch bản phim;
- Kế hoạch quay phim;
- Danh sách thành phần chính của đoàn làm phim (Họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu, chức danh trong đoàn làm phim).
Trong quá trình sản xuất phim, chúng tôi cam kết thực hiện nghiêm túc mọi quy định của luật pháp hiện hành của nước CHXHCN Việt Nam./.
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
3. Thủ tục tổ chức chiếu, giới thiệu phim nước ngoài tại Việt Nam
* Trình tự thực hiện: (*)
- Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu tổ chức chiếu, giới thiệu phim nước ngoài tại Việt Nam nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đến Cục Điện ảnh.
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy phép tổ chức chiếu, giới thiệu phim nước ngoài tại Việt Nam. Trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: (*)
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đến Cục Điện ảnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị (Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011) hoặc công hàm (đối với cơ quan đại diện ngoại giao);(*)
+ Bản dịch thuyết minh phim bằng tiếng Việt;
+ Bản phim dự kiến chiếu giới thiệu.
- Số lượng hồ sơ: một (01) bộ. (*)
* Thời hạn giải quyết:
15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Điện ảnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Phí, lệ phí:
- Lệ phí duyệt phim truyện - Phim truyện độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 2.000.000 (hai triệu) đồng/tập;
- Lệ phí duyệt phim truyện - Phim truyện độ dài từ 101 đến 150 phút (1,5 tập): 3.000.000 (ba triệu) đồng/phim;
- Lệ phí duyệt phim truyện - Phim truyện độ dài từ 151 đến 200 phút tính thành 02 tập;
- Lệ phí duyệt phim ngắn - Phim ngắn độ dài đến 60 phút: 800.000 (tám trăm nghìn) đồng/tập;
- Lệ phí duyệt phim ngắn - Phim ngắn độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
(Quyết định số 171/2000/QĐ-BTC ngày 27 ngày 10 tháng 2000 của Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí duyệt kịch bản phim, phim và cấp phép hành nghề điện ảnh).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (*)
Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức chiếu, giới thiệu phim nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011).
* Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài được phép tổ chức, chiếu giới thiệu phim nước ngoài tại Việt Nam không nhằm mục đích kinh doanh.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18 ngày 6 tháng 2009.
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2010 cña Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011 hướng dẫn thực hiện một số quy định liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh.
- Quyết định số 36/QĐ-BVHTTDL ngày 24 tháng 4 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Cục Điện ảnh.
- Quyết định số 171/2000/QĐ-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2000 của Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí duyệt kịch bản phim, phim và cấp phép hành nghề điện ảnh.
Mẫu số 3
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày…… tháng…… năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
TỔ CHỨC CHIẾU, GIỚI THIỆU PHIM NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Cục Điện ảnh Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chúng tôi đề nghị Cục Điện ảnh cấp giấy phép tổ chức chương trình chiếu phim, giới thiệu phim nước ngoài tại Việt Nam như sau:
1. Tên chương trình phim nước ngoài ở Việt Nam:
2. Mục đích:
3. Phạm vi tổ chức:
4. Đơn vị, cá nhân tổ chức:
Tên:………………………………………………………………………….
Địa chỉ:…………………………………………………………..……….….
……..……….……………………………………………………………….
5. Thời gian chương trình phim: Từ ngày………../………../………..……..
đến ngày…………/…………/……………
6. Danh sách phim dự kiến chiếu trong chương trình:
STT | Tên phim | Đạo diễn | Hãng sản xuất/ Quốc tịch phim | Năm sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Địa điểm tổ chức chương trình phim:…………………………………......
……………………………………………………………………………
8. Dự kiến chương trình chiếu phim (Gửi Chương trình chiếu phim kèm theo đơn xin phép này).
Trong quá trình tổ chức chương trình chiếu, giới thiệu phim nước ngoài tại Việt Nam, chúng tôi cam kết thực hiện nghiêm túc quy định của luật pháp hiện hành của nước CHXHCN Việt Nam./.
| TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ (Ký, đóng dấu (đối với tổ chức), ghi rõ họ tên ) |
4. Thủ tục tổ chức những ngày phim Việt Nam ở nước ngoài
* Trình tự thực hiện: (*)
- Cơ sở điện ảnh có nhu cầu tổ chức những ngày phim Việt Nam ở nước ngoài nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) đơn đề nghị đến Cục Điện ảnh.
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy phép tổ chức những ngày phim Việt Nam ở nước ngoài. Trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: (*)
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đến Cục Điện ảnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:(*)
+ Đơn đề nghị (Mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011).
- Số lượng hồ sơ: một (01) bộ.(*)
* Thời hạn giải quyết:
15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Điện ảnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Phim tham dự liên hoan phim phải có giấy phép phổ biến của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về điện ảnh hoặc có quyết định phát sóng của Tổng giám đốc Đài truyền hình Việt Nam, Giám đốc đài phát thanh - truyền hình cấp tỉnh (Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (*)
Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức những ngày phim Việt Nam ở nước ngoài (Mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18 ngày 6 tháng 2009.
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011 hướng dẫn thực hiện một số quy định liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh.
- Quyết định số 36/QĐ-BVHTTDL ngày 24 tháng 4 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Cục Điện ảnh.
Mẫu số 4
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày…… tháng…… năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
TỔ CHỨC NHỮNG NGÀY PHIM VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Cục Điện ảnh Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chúng tôi đề nghị Cục Điện ảnh cấp phép tổ chức chương trình chiếu phim Việt Nam ở nước ngoài như sau:
1. Tên chương trình phim Việt Nam:
2. Mục đích:
3. Phạm vi tổ chức:
4. Đơn vị tổ chức:
a. Thông tin về đối tác trong nước (Cơ sở sản xuất phim):
- Tên:…………………………………………………………………………
- Địa chỉ:……………………………………………………………………..
b. Thông tin về đối tác nước ngoài (Tổ chức, cá nhân nước ngoài):
- Tên:………………………………………………………….……………...
- Địa chỉ:……………………………………………….…………………….
……..………………………………………………………………………...
5. Thời gian chương trình phim: Từ ngày………../………../……………….
đến ngày…………/…………/………….....
6. Địa điểm tổ chức chương trình phim:……………………………………..
………………………………………………………………………………
7. Danh sách phim dự kiến chiếu trong chương trình
STT | Tên phim | Đạo diễn | Hãng sản xuất | Năm sản xuất | Giấy phép phát hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Dự kiến chương trình chiếu phim (Gửi Chương trình chiếu phim kèm theo đơn xin phép này).
Trong quá tổ chức chương trình chiếu phim Việt Nam ở nước ngoài, chúng tôi cam kết thực hiện nghiêm túc quy định của luật pháp hiện hành của nước CHXHCN Việt Nam và nước sở tại./.
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
5. Thủ tục cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam
* Trình tự thực hiện: (*)
- Cơ sở điện ảnh nước ngoài có nhu cầu thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đến Cục Điện ảnh.
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam. Trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: (*)
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đến Cục Điện ảnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thể hiện bằng song ngữ Việt - Anh (Mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011); (*)
+ Văn bản xác nhận tư cách pháp nhân của cơ sở điện ảnh nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
+ Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được cơ sở điện ảnh nước ngoài tồn tại và hoạt động trong năm tài chính gần nhất;
+ Bản sao Điều lệ hoạt động của cơ sở điện ảnh nước ngoài.
- Số lượng hồ sơ: một (01) bộ. (*)
* Thời hạn giải quyết:
30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Điện ảnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011).(*)
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18 ngày 6 tháng 2009.
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011 hướng dẫn thực hiện một số quy định liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh.
- Quyết định số 36/QĐ-BVHTTDL ngày 24 tháng 4 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Cục Điện ảnh.
Mẫu số 5
Địa điểm, ngày…… tháng…… năm …
Location, date.......month.......year……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA CƠ SỞ ĐIỆN ẢNH NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
APPLICATION OF REQUEST FOR GRANT OF FOREIGN CINEMA REPRESENTATIVE OFFICE ESTABLISHMENT PERMIT IN VIET NAM
Kính gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Respectfully to: Ministry of Culture, Sports and Tourism
Tên cơ sở điện ảnh: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) …………………………………………………………..
Name of the cinema organization (in block letters the name that appears on the Establishment Permit/Business Registration): ..............................................
………………………………………………………………………………….....
Tên cơ sở điện ảnh viết tắt (nếu có): ………………………………………
Abbreviated name of the cinema organization(if any):.................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ………………………………………………………………………………………
Address of the head office (address that appears on the Establishment Permit/Business Registration): ................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số: ………………………………
Establishment Permit/Business Registration No.:..........................................
Do:......................... cấp ngày ……..tháng.....năm..........tại…………………
Issued by:........................., on date ……month ……year…...., at:…..............
Lĩnh vực hoạt động chính: …………………………………………………
Main areas of operation: ...............................................................................
Vốn điều lệ:…………………………………………………………………
Charter capital:……………..........................................................................
Số tài khoản: ……………………………………………………………..…
Bank account numbers:..................................................................................
Tại Ngân hàng: ……………………………………………………………..
Bank’s name:………………………………………………………………..
Điện thoại/Telephone No: ………………Fax/Fax No:..................................
Email:................................................ Website (if any)………………………...
Đại diện theo pháp luật (đại diện có thẩm quyền)/Legal representative (Competent representative):
Họ và tên/Full name:....................................................................................
Chức vụ/Designation:..................................................................................
Quốc tịch/Nationality:..................................................................................
Tóm tắt quá trình hoạt động của cơ sở điện ảnh/Summary of business backgrounds of the cinema organization:..............................................................
……………………………………………………………………………………
Đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
Hereby requests for grant of Foreign Cinema Representative Office Establishment Permit in Viet Nam with the following specifications:
Tên Văn phòng đại diện: …………………………………………………...
Name of the Representative Office:................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ………………………………………………….……
Abbreviated name (if any):.............................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: ……………….…………………………….
Business name in English:..............................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: …………………………………...
Location of the Representative Office:...........................................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động): ……………………………………………………………………………...
Scope of activities of the Representative Office (specify areas of operation):…………………………………………………………………………
Thời gian dự kiến bắt đầu hoạt động của Văn phòng đại diện: ……………
Proposed date that the Representative Office will operate:…………………
Người đứng đầu Văn phòng đại diện/ Head of the Representative Office:
Họ và tên/Full name:……………………………...Giới tính/sex..................
Quốc tịch/Nationality.....................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân: ………………………………………..
Passport/Identity Card number: ....................................................................
Do ………………….cấp ngày…...tháng......năm..........tại:…..
Issued by:..............................., on date…..…month …year…at:….
Chúng tôi xin cam kết/We hereby undertake:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo/To bear full responsibility for the truthfulness and accuracy of the content of the application and its attached documents.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của pháp luật có liên quan về Văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam/To strictly comply with all provisions of Vietnamese laws and the relating stipulations of the Representative Office Establishment Permit in Viet Nam.
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA LEGAL REPRESENTATIVE OF APPLICANT (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Sign, seal and write the full name) |
6. Thủ tục cho phép thành lập văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh Việt Nam tại nước ngoài
* Trình tự thực hiện: (*)
- Cơ sở điện ảnh Việt Nam có nhu cầu thành lập văn phòng đại diện tại nước ngoài nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đến Cục Điện ảnh.
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản chấp thuận việc đề nghị thành lập văn phòng đại diện điện ảnh Việt Nam tại nước ngoài. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: (*)
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đến Cục Điện ảnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị (Mẫu số 6 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011); (*)
+ Văn bản chấp thuận cho đặt văn phòng đại diện của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của nước sở tại.
- Số lượng hồ sơ: một (01) bộ. (*)
* Thời hạn giải quyết:
30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Điện ảnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:(*)
Đơn đề nghị cho phép thành lập văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh Việt Nam tại nước ngoài (Mẫu số 6 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18 ngày 6 tháng 2009.
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011 hướng dẫn thực hiện một số quy định liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh.
- Quyết định số 36/QĐ-BVHTTDL ngày 24 tháng 4 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Cục Điện ảnh.
Mẫu số 6
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày…… tháng…… năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA CƠ SỞ ĐIỆN ẢNH VIỆT NAM TẠI NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Tên cơ sở điện ảnh: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh): .........................................................................................
Tên cơ sở điện ảnh viết tắt (nếu có):.............................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) .....................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:................................................
Do:...........................................cấp ngày.....tháng......năm.... tại....................
Lĩnh vực hoạt động chính:............................................................................
Vốn điều lệ:...................................................................................................
Số tài khoản:...................................... tại Ngân hàng:..................................
Mã số thuế: ………………………………………………………………...
Điện thoại:........................................... Fax:............................................................
Email:................................................... Website: (nếu có)............................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:......................................................................................................
Chức vụ:........................................................................................................
Quốc tịch:......................................................................................................
Tóm tắt quá trình hoạt động của cơ sở điện ảnh:..........................................
.................................................................................................................................
Đề nghị cho phép thành lập văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh Việt Nam tại nước ngoài với nội dung cụ thể như sau:
Tên Văn phòng đại diện:...............................................................................
Tên viết tắt: (nếu có).....................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh/ tiếng nước sở tại:.........................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố/nước)........................................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động)........................................................................................................................
Thời gian dự kiến bắt đầu hoạt động của Văn phòng đại diện: ……………
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên:.....................................................Giới tính:..................................
Quốc tịch:......................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:..............................................................
Do:...........................................cấp ngày.....tháng......năm.... tại....................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện Việt Nam tại nước ngoài và các quy định của pháp luật nước sở tại.
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
7. Thủ tục cho phép tổ chức liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề
* Trình tự thực hiện:(*)
- Tổ chức có nhu cầu tổ chức liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đến Cục Điện ảnh.
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy phép tổ chức liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề. Trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: (*)
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đến Cục Điện ảnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị (Mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011). (*)
+ Điều lệ liên hoan phim.
- Số lượng hồ sơ: một (01) bộ. (*)
* Thời hạn giải quyết:
30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Điện ảnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:(*)
Đơn đề nghị cho phép tổ chức liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề (Mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18 ngày 6 tháng 2009.
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện một số quy định liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh.
- Quyết định số 36/QĐ-BVHTTDL ngày 24 tháng 4 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Cục Điện ảnh.
Mẫu số 7
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày…… tháng…… năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP TỔ CHỨC LIÊN HOAN PHIM CHUYÊN NGÀNH, CHUYÊN ĐỀ
Kính gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Tên đơn vị tổ chức liên hoan phim: …………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………….....
Điện thoại: …………………………………… Fax: ………………...……
Đề nghị được tổ chức liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề:
- Tiêu đề của liên hoan phim: ……………………………………………
- Mục đích: ………………………………………………………………
- Phạm vi tổ chức:………………………………………………………….
- Địa điểm tổ chức: ………………………………………………...……
- Thời gian tổ chức từ ………………. đến……………………...….......
- Đối tượng phim tham dự:……………………………………………….
- Số lượng (danh mục) phim tham dự: ……………………………………
Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về điện ảnh và các quy định liên quan khi tổ chức liên hoan phim.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cho phép tổ chức liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề./.
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
8. Thủ tục cấp Giấy phép phổ biến phim
(- Phim truyện do cơ sở điện ảnh trong cả nước sản xuất hoặc nhập khẩu (trừ trường hợp do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép theo khoản 3 Điều 18 Nghị định số 54/2010/NĐ-CP);(*)
- Phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình do cơ sở điện ảnh thuộc Trung ương sản xuất hoặc nhập khẩu;
- Phim được sản xuất từ việc hợp tác, cung cấp dịch vụ sản xuất, liên doanh sản xuất với tổ chức, cá nhân nước ngoài)
* Trình tự thực hiện: (*)
- Cơ sở điện ảnh đề nghị cấp giấy phép phổ biến phim nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đến Cục Điện ảnh.
- Cục Điện ảnh cấp Giấy phép phổ biến phim. Trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: (*)
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đến Cục Điện ảnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2008);
+ Giấy chứng nhận bản quyền phim.
- Số lượng hồ sơ: một (01) bộ.(*)
* Thời hạn giải quyết:
15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phim trình duyệt.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Cục Điện ảnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Điện ảnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Phí, lệ phí:
- Lệ phí duyệt phim truyện - Phim truyện độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 2.000.000 (hai triệu) đồng/tập;
- Lệ phí duyệt phim truyện - Phim truyện độ dài từ 101 đến 150 phút (1,5 tập): 3.000.000 (ba triệu) đồng/phim;
- Lệ phí duyệt phim truyện - Phim truyện độ dài từ 151 đến 200 phút tính thành 02 tập;
- Lệ phí duyệt phim ngắn - Phim ngắn độ dài đến 60 phút: 800.000 (tám trăm nghìn) đồng/tập;
- Lệ phí duyệt phim ngắn - Phim ngắn độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
(Quyết định số 171/2000/QĐ-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2000 của Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí duyệt kịch bản phim, phim và cấp phép hành nghề điện ảnh).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phiếu đề nghị cấp giấy phép phổ biến phim (Mẫu số 01 Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2008 về Ban hành Quy chế thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18 ngày 6 tháng 2009.
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011 hướng dẫn thực hiện một số quy định liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh.
- Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2008 về ban hành Quy chế thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim.
- Quyết định số 171/2000/QĐ-BTC ngày 27/10/2000 của Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí duyệt kịch bản phim, phim và cấp phép hành nghề điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 11/11/2000.
- Quyết định số 36/QĐ-BVHTTDL ngày 24 tháng 4 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Cục Điện ảnh.
TÊN CƠ SỞ ĐIỆN ẢNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày…… tháng…… năm …… |
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP PHỔ BIẾN PHIM
Kính gửi: Cục Điện ảnh
Cơ sở điện ảnh (tên cơ sở) đề nghị thẩm định:……………………………
Bộ phim:……………………………………………………………………
Tên gốc (đối với phim nước ngoài):………………………………………
Thể loại (truyện, tài liệu, khoa học, hoạt hình):……………………………
Hãng sản xuất hoặc phát hành:……………………………………………
Nước sản xuất:…………………………. Năm sản xuất:………………
Nhập phim qua đối tác (đối với phim nước ngoài):………………………
Biên kịch:…………………………………………………………………
Đạo diễn:…………………………………………………………………
Quay phim:…………………………………………………………………
Chất liệu phim trình duyệt (nhựa, băng hình, đĩa hình):…………………
Độ dài (tính bằng phút):……………………………………………………
Màu sắc (màu hoặc đen trắng):…………………… Ngôn ngữ:…………
Chủ sở hữu bản quyền:……………………………………………………
Tóm tắt nội dung: …………………………………………………………
| Giám đốc (Ký tên và đóng dấu) |
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
Thủ tục cấp Giấy phép phổ biến phim
(- Phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu;
- Cấp giấy phép phổ biến phim truyện khi năm trước liền kề, các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương đáp ứng các điều kiện:(*)
+ Sản xuất ít nhất 10 phim truyện nhựa được phép phổ biến;
+ Nhập khẩu ít nhất 40 phim truyện nhựa được phép phổ biến)
* Trình tự thực hiện:(*)
- Cơ sở điện ảnh đề nghị cấp giấy phép phổ biến phim nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp Giấy phép phổ biến phim. Trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: (*)
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2008);
+ Giấy chứng nhận bản quyền phim.
- Số lượng hồ sơ: một (01) bộ.(*)
* Thời hạn giải quyết:
15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phim trình duyệt.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Phí, lệ phí:
- Lệ phí duyệt phim truyện - Phim truyện độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 2.000.000 (hai triệu) đồng/tập;
- Lệ phí duyệt phim truyện - Phim truyện độ dài từ 101 đến 150 phút (1,5 tập): 3.000.000 (ba triệu) đồng/phim;
- Lệ phí duyệt phim truyện - Phim truyện độ dài từ 151 đến 200 phút tính thành 02 tập;
- Lệ phí duyệt phim ngắn - Phim ngắn độ dài đến 60 phút: 800.000 (tám trăm nghìn) đồng/tập;
- Lệ phí duyệt phim ngắn - Phim ngắn độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
(Quyết định số 171/2000/QĐ-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2000 của Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí duyệt kịch bản phim, phim và cấp phép hành nghề điện ảnh).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phiếu đề nghị cấp giấy phép phổ biến phim (Mẫu số 01 Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2008 về Ban hành Quy chế thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18 ngày 6 tháng 2009.
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011 hướng dẫn thực hiện một số quy định liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh.
- Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2008 về ban hành Quy chế thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim.
- Quyết định số 171/2000/QĐ-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2000 của Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí duyệt kịch bản phim, phim và cấp phép hành nghề điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 11 tháng 11 năm 2000.
- Quyết định số 36/QĐ-BVHTTDL ngày 24 tháng 4 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Cục Điện ảnh.
TÊN CƠ SỞ ĐIỆN ẢNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày…… tháng…… năm …… |
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP PHỔ BIẾN PHIM
Kính gửi: Cục Điện ảnh
Cơ sở điện ảnh (tên cơ sở) đề nghị thẩm định:…………………………….
Bộ phim:……………………………………………………………………
Tên gốc (đối với phim nước ngoài):………………………………………
Thể loại (truyện, tài liệu, khoa học, hoạt hình):……………………………
Hãng sản xuất hoặc phát hành:…………………………………………….
Nước sản xuất:…………………………. Năm sản xuất:………………
Nhập phim qua đối tác (đối với phim nước ngoài):……………………….
Biên kịch:………………………………………………………………….
Đạo diễn:…………………………………………………………………..
Quay phim:…………………………………………………………………
Chất liệu phim trình duyệt (nhựa, băng hình, đĩa hình):…………………...
Độ dài (tính bằng phút):……………………………………………………
Màu sắc (màu hoặc đen trắng):…………………… Ngôn ngữ:…………..
Chủ sở hữu bản quyền:…………………………………………………….
Tóm tắt nội dung: ………………………………………………………….
| Giám đốc (Ký tên và đóng dấu) |
(*) Nội dung được sửa đổi, bổ sung
(*) Nội dung được sửa đổi, bổ sung
(*) Nội dung được sửa đổi, bổ sung
(*) Nội dung được sửa đổi, bổ sung
(*) Nội dung được sửa đổi, bổ sung
(*) Nội dung được sửa đổi, bổ sung
(*) Nội dung được sửa đổi, bổ sung
(*) Nội dung được sửa đổi, bổ sung
(*) Nội dung được sửa đổi, bổ sung
(*) Nội dung được sửa đổi, bổ sung
- 1Quyết định 2172/QĐ-BVHTTDL năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 2Quyết định 5095/QĐ-BVHTTDL năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 3Quyết định 5021/QĐ-BVHTTDL năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi trong lĩnh vực quản lý xuất, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 4Quyết định 4349/QĐ-BVHTTDL năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 1Quyết định 2772/QĐ-BVHTTDL năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2Quyết định 5095/QĐ-BVHTTDL năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 1Nghị định 185/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 11/2011/TT-BVHTTDL hướng dẫn quy định liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4Quyết định 2172/QĐ-BVHTTDL năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 5Quyết định 5021/QĐ-BVHTTDL năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi trong lĩnh vực quản lý xuất, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 6Quyết định 4349/QĐ-BVHTTDL năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Quyết định 3971/QĐ-BVHTTDL năm 2011 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Số hiệu: 3971/QĐ-BVHTTDL
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/12/2011
- Nơi ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
- Người ký: Hoàng Tuấn Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra