- 1Quyết định 33/2007/QĐ-TTg về Chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2007 – 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách ưu đãi với chủ đầu tư, quy chế quản lý sử dụng, khai thác và đối tượng, điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành
- 4Chỉ thị 18-CT/TW năm 2012 tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và khắc phục ùn tắc giao thông do Ban Bí thư ban hành
- 5Nghị quyết 150/2010/NQ-HĐND phân cấp thẩm quyền quản lý Nhà nước đối với tài sản Nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi địa phương quản lý do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 6Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 66/2006/NQ-HĐND do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 7Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 8Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động Cụm, Khối thi đua do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 9Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2016 về tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 2085/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 59/QĐ-TTg năm 2017 về cấp ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 3157/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030
- 1Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy chế đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hòa Bình
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 26/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do tỉnh Hòa Bình ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 396/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 24 tháng 03 năm 2017 |
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2017 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
Căn cứ Quyết định số 26/QĐ-UBND ngày 10/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 433/TTr-SNV ngày 08/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ trọng tâm năm 2017 của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (có các biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm xây dựng kế hoạch để triển khai các nhiệm vụ trọng tâm đã được phê duyệt. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, phải báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) để Quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung kịp thời.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2017 CỦA SỞ NỘI VỤ
(Kèm theo Quyết định số: 396/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT | Nhiệm vụ trọng tâm | Kết quả công việc | Đăng ký | Ghi chú | ||
Chỉ tiêu định lượng | Chỉ tiêu định tính | |||||
Số lượng | Tỷ lệ % | |||||
I | Nhiệm vụ 1: Kiện toàn, sắp xếp bộ máy, nâng cao chất lượng công vụ, công chức | |||||
1 | Xây dựng đề án thí điểm hợp nhất chức danh Bí thư Chi bộ với Trưởng thôn, xóm, Tổ trưởng tổ dân phố tỉnh Hòa Bình | Đề án trình UBND tỉnh | 01 |
| Tháng 4/2017 |
|
2 | Xây dựng đề án kiện toàn, sáp nhập xóm, tổ dân phố thuộc tỉnh Hòa Bình | Đề án trình UBND tỉnh | 01 |
| Tháng 4/2017 |
|
3 | Tham mưu giúp UBND tỉnh, HĐND tỉnh quy định chính sách thu hút những người có trình độ cao về công tác tại tỉnh và chính sách khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức học tập | Tờ trình và dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh | 01 |
| Tháng 7/2017 |
|
4 | Thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt Đề án vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính cấp tỉnh, cấp huyện theo danh mục vị trí việc làm đã được Bộ Nội vụ phê duyệt. | Tờ trình kèm theo Đề án | 01 |
| Tháng 7/2017 |
|
5 | Trình UBND tỉnh Đề án sáp nhập một số đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Y tế và một số Sở, Ban, Ngành khác | Quyết định phê duyệt đề án | 01 |
| Tháng 7/2017 |
|
6 | Xây dựng hướng dẫn Quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm lãnh đạo cấp phòng và tương đương thuộc Sở, Ban, Ngành, UBND cấp huyện để thay thế hướng dẫn số 50/HD-SNV ngày 12/01/2010 của Sở Nội vụ | Hướng dẫn của Sở Nội vụ | 01 |
| Tháng 9/2017 |
|
7 | Trình UBND tỉnh Đề án chuyển một số đơn vị sự nghiệp sang đơn vị sự nghiệp tự chủ hoàn toàn chi thường xuyên của Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thành phố | Quyết định phê duyệt đề án | 01 |
| Tháng 11/2017 |
|
8 | Xây dựng ngân hàng đề thi (môn kiến thức chung; môn ngoại ngữ; môn tin học) để thi tuyển công chức, viên chức cấp huyện, cấp tỉnh | Ngân hàng đề thi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt | 01 |
| Tháng 11/2017 |
|
9 | Xây dựng ngân hàng đề thi để thi tuyển công chức cấp xã | Ngân hàng đề thi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt | 01 |
| Tháng 11/2017 |
|
II | Nhiệm vụ 2: Đẩy mạnh Cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả công tác Thi đua - Khen thưởng | |||||
1 | Tham mưu, phối hợp trình UBND tỉnh ban hành Quy định tổ chức và hoạt động Cụm, khối thi đua của tỉnh (thay thế Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 1306/QĐ-UBND ngày 29/7/2015 của UBND tỉnh) | Quyết định | 01 |
| Tháng 3/2017 |
|
2 | Tham mưu xây dựng Kế hoạch tổ chức phát động phong trào gắn với thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 09/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường vệ sinh an toàn thực phẩm, giai đoạn 2016 - 2020. | Kế hoạch | 01 |
| Tháng 4/2017 |
|
3 | Tham mưu đề nghị UBND ban hành Quy định công tác thi đua, khen thưởng trong thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016 - 2020 | Quyết định | 01 |
| Tháng 4/2017 |
|
4 | Xây dựng trình UBND tỉnh đề cương Đề án thành lập Trung tâm hành chính công. | Quyết định | 01 |
| Tháng 4/2017 |
|
5 | Kế hoạch tổ chức, phát động phong trào thi đua “lao động, sáng tạo, phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật đối với Công nhân - Người lao động trong các doanh nghiệp, Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh”, giai đoạn 2016 - 2020. | Kế hoạch | 01 |
| Tháng 6/2017 |
|
6 | Tham mưu giúp UBND tỉnh ban hành Quyết định thay thế Quyết định số 980/QĐ-UBND ngày 10/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ chỉ số cải cách hành chính của các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã | Quyết định | 01 |
| Tháng 06/2017 |
|
7 | Tham mưu giúp UBND tỉnh ban hành Quyết định thay thế Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Quyết định | 01 |
| Tháng 07/2017 |
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2017 CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số: 396/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT | Nhiệm vụ trọng tâm | Kết quả công việc | Đăng ký | Ghi chú | ||
Chỉ tiêu định lượng | Chỉ tiêu định tính | |||||
Số lượng | Tỷ lệ% | |||||
I | Nhiệm vụ 1: Đẩy mạnh tái cơ cấu ngành theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững | |||||
1 | Chương trình phát triển giống cây, giống con chất lượng cao phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp giai đoạn 2017 - 2020 | Chương trình | 01 |
| Tháng 4/2017 |
|
2 | Tờ trình và dự thảo Nghị quyết về cải tạo và phát triển chăn nuôi đại gia súc trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016 - 2020 định hướng 2025 | Tờ trình và dự thảo Nghị quyết | 01 |
| Tháng 6/2017 |
|
3 | Kế hoạch thực hiện chương trình khuyến nông trọng điểm giai đoạn 2017 - 2020 | Kế hoạch | 01 |
| Tháng 6/2017 |
|
4 | Duy trì đảm bảo tốc độ tăng trưởng khá của ngành nông ghiệp | Tốc độ tăng GDP |
| 4,5% | Tháng 12/2017 |
|
5 | Tỷ lệ hộ dân nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh | Tỷ lệ |
| 90% | Tháng 12/2017 |
|
6 | Sản lượng lương thực cây có hạt | Tấn | 360.619 |
| Tháng 12/2017 |
|
7 | Duy trì ổn định độ che phủ của rừng | Độ che phủ của rừng |
| 51,2% | Tháng 12/2017 |
|
II | Nhiệm vụ 2: Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới | |||||
1 | Ban hành Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí về Nông thôn mới tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016 - 2020 | Hướng dẫn của Sở NN&PTNT | 01 |
| Tháng 6/2017 |
|
2 | Đẩy mạnh phong trào xây dựng nông thôn mới trên phạm vi toàn tỉnh | Số tiêu chí NTM bình quân/xã tăng thêm | 1 tiêu chí |
| Tháng 12/2017 |
|
3 | Số xã đạt 19 tiêu chí Nông thôn mới trong năm 2017 | số xã đạt 19 tiêu chí NTM | 06 xã |
| Tháng 12/2017 |
|
4 | Hướng dẫn rà soát, điều chỉnh bổ sung quy hoạch sản xuất trong đồ án quy hoạch xã nông thôn mới gắn với tái cơ cấu Ngành nông nghiệp cấp huyện vùng và tỉnh | Hướng dẫn của Sở NN&PTNT | 01 |
| Tháng 12/2017 |
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2017 CỦA SỞ VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số: 396/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT | Nhiệm vụ trọng tâm | Kết quả công việc | Đăng ký | Ghi chú | ||
Chỉ tiêu định lượng | Chỉ tiêu định tính | |||||
Số lượng | Tỷ lệ % | |||||
I | Nhiệm vụ 1: Công tác tham mưu và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành | |||||
1 | Tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa phi vật thể tiêu biểu tỉnh Hòa Bình. | Đề án của Ủy ban nhân dân tỉnh | 1 |
| Quý I/2017 |
|
2 | Tham mưu trình UBND tỉnh trình ban hành Nghị quyết của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Hòa Bình về “Xây dựng, phát triển Khu du lịch Hồ Hòa Bình thành Khu du lịch quốc gia”; Chỉ thị của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác Gia đình trên địa bàn tỉnh Hòa Bình”. | Nghị quyết, Chỉ thị của Tỉnh ủy | 2 |
| Quý II/2017 |
|
3 | Tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án phát triển Du lịch tỉnh Hòa Bình đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. | Đề án của UBND tỉnh | 1 |
| Quý III/2017 |
|
4 | Tham mưu giúp Tỉnh ủy, UBND tỉnh tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 21/8/2007 của BCH Đảng bộ tỉnh Hòa Bình (khóa XIV) về phát triển Du lịch tỉnh Hòa Bình đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 và sơ kết 5 năm thực hiện Kết luận số 63-KL/TU ngày 06/11/2012 của BCH Đảng bộ tỉnh về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TU của Tỉnh ủy. | Báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 21/8/2007 của Tỉnh ủy | 1 |
| Quý III/2017 |
|
5 | Tham mưu và tổ chức chỉ đạo Đại hội Thể dục thể thao tỉnh Hòa Bình lần thứ VI năm 2018 xong cơ bản Đại hội TDTT cấp xã và huyện, thành phố. Tổ chức tốt Đại hội Thể dục thể thao các cấp tỉnh Hòa Bình theo Kế hoạch số 08/KH-BTC ngày 20/01/2017 của Ban tổ chức Đại hội Thể dục thể thao tỉnh Hòa Bình. | Các giải thể thao trong nội dung Đại hội TDTT tỉnh Hòa Bình | 8 |
| Năm 2017 |
|
II | Nhiệm vụ 2: Hoàn thành các chỉ tiêu được giao tại Quyết định số 3096/QĐ-UBND ngày 07/12/2016 của UBND tỉnh | |||||
1 | Lĩnh vực Du lịch |
|
|
|
|
|
1.1 | Tổng doanh thu từ du lịch | Tỷ đồng | 1.200 |
| Tháng 12/2017 |
|
1.2 | Khách thăm quan du lịch | Lượt khách | 2.260.000 |
| Tháng 12/2017 |
|
| - Khách trong nước | Lượt khách | 2.000.000 |
| Tháng 12/2017 |
|
| - Khách quốc tế | Lượt khách | 260.000 |
| Tháng 12/2027 |
|
2 | Lĩnh vực Văn hóa |
|
|
|
|
|
2.1 | Số hộ gia đình được công nhận gia đình văn hóa | Hộ gia đình | 158.000 | 77,4% | Tháng 12/2027 |
|
2.2 | Số làng, bản, khu phố đạt tiêu chuẩn văn hóa | Số làng, bản, khu phố | 1.345 | 65,1% | Tháng 12/2027 |
|
2.3 | Số cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn văn hóa. | Số cơ quan, đơn vị doanh nghiệp | 1.300 | 87,4% | Tháng 12/2027 |
|
3 | Lĩnh vực Thể dục thể thao |
|
|
|
|
|
3.1 | Số người rèn luyện Thể dục thể thao thường xuyên | Tỷ lệ so với dân số tỉnh | 245.220 | 30% | Tháng 12/2027 |
|
3.2 | Số người đạt chế độ rèn luyện thể dục thể thao theo tiêu chuẩn | Số người | 66.687 |
| Tháng 12/2027 |
|
3.3 | Số hộ Gia đình thể thao | Tỷ lệ hộ so với toàn tỉnh | 47.220 | 23.2% | Tháng 12/2027 |
|
3.4 | Vận động viên cấp I Quốc gia | Người | 05 |
| Tháng 12/2027 |
|
3.5 | Vận động viên kiện tướng cấp Quốc gia | Người | 03 |
| Tháng 12/2027 |
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2017 CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số: 396/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT | Nhiệm vụ trọng tâm | Kết quả công việc | Đăng ký | Ghi chú | ||
Chỉ tiêu định lượng | Chỉ tiêu định tính | |||||
Số lượng | Tỷ lệ % | |||||
I | Nhiệm vụ 1: Hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao | |||||
1 | Giá trị sản xuất công nghiệp | Tỷ đồng | 26.853 |
| Năm 2017 |
|
2 | Tổng mức lưu chuyển hàng hóa và doanh thu dịch vụ | Tỷ đồng | 22.020 |
| Năm 2017 |
|
3 | Kim ngạch xuất khẩu | Triệu USD | 465 |
| Năm 2017 |
|
4 | Kim ngạch nhập khẩu | Triệu USD | 392 |
| Năm 2017 |
|
5 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Đề án “Nâng cao năng lực cạnh tranh các mặt hàng xuất khẩu tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030” | Kế hoạch của UBND tỉnh | 01 |
| Tháng 11/2017 |
|
II | Nhiệm vụ 2: Tham mưu ban hành cơ chế chính sách về lĩnh vực quản lý nhà nước ngành Công Thương | |||||
1 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai công tác hội nhập kinh tế quốc tế tỉnh Hòa Bình năm 2017 | Kế hoạch của UBND tỉnh | 01 |
| Tháng 6/2017 |
|
2 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành Chỉ thị tăng cường công tác quản lý an toàn điện, an toàn đập các công trình thủy điện trong mùa mưa lũ. | Chỉ thị của UBND tỉnh | 01 |
| Tháng 10/2017 |
|
3 | Tham mưu UBND tỉnh phê duyệt Đề án chuyển đổi mô hình quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình | Quyết định của UBND tỉnh | 01 |
| Tháng 11/2017 |
|
4 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp quản lý hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. | Quyết định của UBND tỉnh | 01 |
| Tháng 11/2017 |
|
5 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch ứng phó sự cố sập đổ hầm lò khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình | Kế hoạch của UBND tỉnh | 01 |
| Tháng 11/2017 |
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2017 CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định số: 396/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT | Nhiệm vụ trọng tâm | Kết quả công việc | Đăng ký | Ghi chú | ||
Chỉ tiêu định lượng | Chỉ tiêu định tính | |||||
Số lượng | Tỷ lệ % | |||||
I | Nhiệm vụ 1: Đẩy mạnh Cải cách hành chính trong lĩnh vực hoạt động Khoa học và Công nghệ | |||||
1 | Ban hành Kế hoạch hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Hòa Bình | Kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt | 1 |
| Tháng 11/2017 |
|
2 | Xây dựng, trình Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình | Quyết định phê duyệt của Bộ KHCN | 1 |
| Tháng 11/2017 |
|
3 | Điều chỉnh, bổ sung quy định về quản lý nhiệm vụ Khoa học công nghệ | Quyết định của UBND tỉnh | 1 |
| Tháng 11/2017 |
|
II | Nhiệm vụ 2: Đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động Khoa học và Công nghệ | |||||
1 | Xây dựng nhãn hiệu cho sản phẩm đặc sản của tỉnh | Giấy chứng nhận của Cục Sở hữu trí tuệ | 1 |
| Tháng 11/2017 |
|
2 | Khảo sát, đánh giá thực trạng lưu giữ nguồn phóng xạ, sử dụng thiết bị bức xạ trên địa bàn tỉnh | Báo cáo của Sở KH&CN | 1 |
| Tháng 11/2017 |
|
3 | Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện Quyết định số 3157/QĐ-UBND, ngày 14/12/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án phát triển KHCN tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030. | Kế hoạch của Giám đốc Sở | 1 |
| Tháng 11/2017 |
|
4 | Xây dựng bộ gõ và tài liệu giảng dạy chữ dân tộc Mường | Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh | 1 |
| Tháng 11/2017 |
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2017 CỦA SỞ LAO ĐỘNG- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số: 396/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT | Nhiệm vụ trọng tâm | Kết quả công việc | Đăng ký | Ghi chú | ||
Chỉ tiêu định Iượng | Chỉ tiêu định tính | |||||
Số lượng | Tỷ lệ % | |||||
I | Nhiệm vụ 1: Hoàn thành chỉ tiêu về dạy nghề, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực | |||||
1 | Tuyển sinh đào tào nghề (người) | Số người được tuyển mới dạy nghề | 14.500 |
| Tháng 12/2017 |
|
2 | Tỷ lệ lao động qua đào tạo (%) | Tỷ lệ hoàn thành |
| 51 | Tháng 12/2017 |
|
3 | Tỷ lệ lao động có bằng cấp chứng chỉ (%) | Tỷ lệ hoàn thành |
| 18,5 | Tháng 12/2017 |
|
4 | Tỷ lệ lao động được đào tạo nghề trong năm là thanh niên (50%) | Tỷ lệ hoàn thành |
| 7,25 | Tháng 12/2017 |
|
II | Nhiệm vụ 2: Nâng cao hiệu lực hiệu quả quản nhà nước về lĩnh vực lao động, người có công và xã hội. | |||||
1 | Trình UBND tỉnh ban hành Quyết định Chương trình Việc làm tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2017-2020 | Quyết định | 1 |
| Tháng 4/2017 |
|
2 | Lao động được giải quyết việc làm mới | Số người | 16.500 |
| Tháng 12/2017 |
|
3 | Số lao động được giải quyết việc làm là thanh niên | Số người | 11.200 |
| Tháng 12/2017 |
|
4 | Tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng số lao động xã hội (%) | Tỷ lệ hoàn thành |
| 64 | Tháng 12/2017 |
|
5 | Tỷ lệ lao động thất nghiệp ở thành thị (%) | Tỷ lệ hoàn thành |
| ≤ 3,3 | Tháng 12/2017 |
|
6 | Triển khai 01 dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo (dự án) | Số dự án được triển khai | 1 |
| Tháng 12/2017 |
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2017 CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm theo Quyết định số: 396/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT | Nhiệm vụ trọng tâm | Kết quả công việc | Đăng ký | Ghi chú | ||
Chỉ tiêu định lượng | Chỉ tiêu định tính | |||||
Số lượng | Tỷ lệ % | |||||
I | Nhiệm vụ 1: Thực hiện các giải pháp đồng bộ về trật tự an toàn giao thông; nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực giao thông vận tải | |||||
1 | Trình UBND tỉnh ban hành Quyết định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Giao thông vận tải; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện và Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình | Quyết định của UBND tỉnh | 1 |
| Quý II/2017 |
|
2 | Ban hành Kế hoạch sơ kết 05 năm thực hiện Chỉ thị số 18-CT/TW ngày 4/9/2012 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (Khóa XI) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và khắc phục ùn tắc giao thông gắn với sơ kết Chương trình hành động số 18-CTr/TU ngày 13/5/2013 của Tỉnh ủy Hòa Bình thực hiện Chỉ thị số 18-CT/TW | Kế hoạch của Tỉnh ủy | 1 |
| Quý II/2017 |
|
3 | Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy hoạch phát triển vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 | Quyết định của UBND tỉnh | 1 |
| Tháng 6/2017 |
|
4 | Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy hoạch phát triển cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 | Quyết định của UBND tỉnh | 1 |
| Tháng 6/2017 |
|
5 | Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy hoạch bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 | Quyết định của UBND tỉnh | 1 |
| Tháng 6/2017 |
|
II | Nhiệm vụ II: Đẩy nhanh tiến độ thực hiện để khởi công các dự án trọng điểm của tỉnh trong năm 2017; quản lý duy tu, sửa chữa và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông; thực hiện có hiệu quả công tác phát triển giao thông nông thôn. | |||||
1 | Đề án cứng hóa đường giao thông nông thôn giai đoạn 2017-2020 | Đề án | 01 |
| Tháng 3/2017 |
|
2 | Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đề cương nhiệm vụ dự án điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể đường gom và các vị trí đấu nối đường ngang vào các tuyến quốc lộ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 | Tờ trình và Đề cương | 01 |
| Quý II/2017 |
|
3 | Xử lý một số điểm tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông cao trên đường tỉnh 440 | - Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng công trình - Lệnh khởi công | 01 |
| Quý III/2017 |
|
4 | Khởi công tuyến đường kết nối đường Hồ Chí Minh và Quốc lộ 12B đi Quốc lộ 1 | - Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng công trình - Lệnh khởi công | 01 |
| Quý IV/2017 |
|
5 | Ban hành Quy định về quản lý sử dụng và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình | Quyết định của UBND tỉnh | 01 |
| Quý IV/2017 |
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2017 CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số: 396/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT | Nhiệm vụ trọng tâm | Kết quả công việc | Đăng ký | Ghi chú | ||
Chỉ tiêu định lượng | Chỉ tiêu định tính | |||||
Số lượng | Tỷ lệ % | |||||
I | Nhiệm vụ 1: Công tác Quản lý nhà nước về đất đai, đo đạc bản đồ | |||||
1 | Trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án Tăng cường xử lý vi phạm về quản lý, sử dụng đất đai giai đoạn đến năm 2020 | Kế hoạch của UBND tỉnh | 1 |
| Tháng 3/2017 |
|
2 | Đề nghị UBND tỉnh Trình Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2016-2020) cấp tỉnh | Tờ trình của UBND tỉnh | 1 |
| Tháng 7/2017 |
|
3 | Đề nghị UBND tỉnh để Trình Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất để phát triển kinh tế xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công công trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2018 | Tờ trình của UBND tỉnh | 1 |
| Tháng 11/2017 |
|
4 | Tham mưu đề xuất, sửa đổi Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 25/9/2014 của UBND tỉnh về việc Ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh | Quyết định của UBND tỉnh | 1 |
| Tháng 12/2017 |
|
5 | Tập trung chỉ đạo định giá các khu đất để xác định giá trị thu tiền sử dụng đất | Tỷ đồng | 300 |
| Tháng 12/2017 |
|
6 | Điều tra thoái hóa đất kỳ đầu trên địa bàn tỉnh Hòa Bình | Báo cáo của Sở TN&MT | 1 |
| Tháng 12/2017 |
|
7 | Trình UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý hoạt động đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình | Tờ trình của Sở TN&MT | 1 |
| Năm 2017 |
|
II | Nhiệm vụ 2: Công tác Quản lý nhà nước về Khoáng sản, Môi trường và Biến đổi khí hậu | |||||
1 | Trình UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Hòa Bình | Quyết định của UBND tỉnh | 1 |
| Tháng 10/2017 |
|
2 | Trình UBND tỉnh phê duyệt bản cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Hòa Bình | Quyết định của UBND tỉnh | 1 |
| Tháng 10/2017 |
|
3 | Lập Đề án điều tra cơ bản, đánh giá tiềm năng khoáng sản than bùn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình | Tờ trình và Đề án của Sở TN&MT | 1 |
| Năm 2017 |
|
4 | Phối hợp với các cơ quan có liên quan rà soát, kiểm tra tình hình quản lý, cấp phép khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình theo chỉ đạo của Bộ Tài nguyên và Môi trường. | Số đơn vị được kiểm tra, rà soát | 10 |
| Năm 2017 |
|
5 | Tỷ lệ chất thải nguy hại (CTNH) được xử lý (trên cơ sở báo cáo quản lý CTNH của các cơ sở, doanh nghiệp). | Tỷ lệ khối lượng CTNH được xử lý trên tổng khối lượng CTNH được thu gom. |
| 92% | Năm 2017 |
|
6 | Tỷ lệ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý. | Số cơ sở hoàn thành xử lý triệt để ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên tổng số cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. |
| 50% | Năm 2017 |
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2017 CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số: 396/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT | Nhiệm vụ trọng tâm | Kết quả công việc | Đăng ký | Ghi chú | ||
Chỉ tiêu định lượng | Chỉ tiêu định tính | |||||
Số Iượng | Tỷ lệ % | |||||
I | Nhiệm vụ 1: Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về Giáo dục và Đào tạo | |||||
1 | Tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án phát triển và hiện đại hóa trường THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2017-2022 và định hướng đến năm 2027 | Quyết định của UBND tỉnh | 1 |
| Tháng 8/2017 |
|
2 | Tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị thể dục thể thao trường học | Quyết định của UBND tỉnh | 1 |
| Tháng 12/2017 |
|
3 | Tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển Giáo dục và Đào tạo Hòa Bình đến năm 2020 | Quyết định của UBND tỉnh | 1 |
| Tháng 12/2017 |
|
4 | Sáp nhập Trung tâm Ngoại ngữ Tin học và Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp tỉnh Hòa Bình | Quyết định của UBND tỉnh | 1 |
| Tháng 12/2017 |
|
II | Nhiệm vụ 2: Đổi mới phương pháp, nâng cao chất lượng giáo dục các cấp học | |||||
1 | Tỷ lệ trường tiểu học dạy học 2 buổi/ngày | Tỷ lệ hoàn thành | 170/237 | 71 | Tháng 9/2017 |
|
2 | Tỷ lệ trường áp dụng đổi mới phương pháp dạy học Mỹ thuật ở Tiểu học theo hướng; phát triển năng lực học sinh | Tỷ lệ hoàn thành | 180/237 | 75 | Tháng 9/2017 |
|
3 | Tỷ lệ trường THPT xây dựng kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh | Tỷ lệ hoàn thành | 15/37 | 40 | Tháng 10/2017 |
|
4 | Tỷ lệ trường THPT được kiểm định chất lượng (đánh giá ngoài) và được cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng cấp độ 1 trở lên | Tỷ lệ hoàn thành | 12/37 | 32 | Tháng 12/2017 |
|
5 | Tỷ lệ trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia | Tỷ lệ hoàn thành | 71/224 | 31,6 | Tháng 12/2017 |
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2017 CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số: 396/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT | Nhiệm vụ trọng tâm | Kết quả công việc | Đăng ký | Ghi chú | ||
Chỉ tiêu định lượng | Chỉ tiêu định tính | |||||
Số lượng | Tỷ lệ % | |||||
I | Hoàn thành một số chỉ tiêu được HĐND, UBND tỉnh giao | |||||
1 | Xây dựng Kế hoạch, tổ chức thực hiện Chương trình phát triển đô thị giai đoạn 2016- 2020, định hướng đến năm 2030. | Kế hoạch trình UBND tỉnh | 1 |
| Tháng 5/2017 |
|
2 | Xây dựng “Kế hoạch thực hiện chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hòa Bình đến năm 2020” | Kế hoạch của UBND tỉnh Hòa Bình | 1 |
| Tháng 6/2017 |
|
3 | Điều chỉnh định hướng phát triển thoát nước đô thị và Khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 | Quyết định của UBND tỉnh | 1 |
| Tháng 9/2017 |
|
4 | Giá trị tổng sản lượng của 2 đơn vị sự nghiệp thuộc Sở | Tỷ đồng | 15,6 |
| Tháng 12/2017 |
|
II | Tham mưu giúp UBND tỉnh một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực ngành Xây dựng | |||||
1 | Xây dựng dự thảo trình UBND tỉnh ban hành Quyết định quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình | Quyết định của UBND tỉnh | 1 |
| Tháng 9/2017 |
|
2 | Xây dựng dự thảo trình UBND tỉnh ban hành Quyết định quy định về quy trình thẩm định dự án, thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hòa Bình | Quyết định của UBND tỉnh | 1 |
| Tháng 9/2017 |
|
3 | Ban hành “Quy định các tiêu chuẩn, đối tượng và điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh” (thay thế Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 của UBND tỉnh Hòa Bình) | Quyết định của UBND tỉnh | 1 |
| tháng 9/2017 |
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2017 CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số: 396/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT | Nhiệm vụ trọng tâm | Kết quả công việc | Đăng ký | Ghi chú | ||
Chỉ tiêu định lượng | Chỉ tiêu định tính | |||||
Số lượng | Tỷ lệ % | |||||
I | Nhiệm vụ 1: Thu ngân sách địa phương | |||||
1 | Thu ngân sách nhà nước hưởng theo phân cấp | Triệu đồng | 2.640.200 |
| Tháng 12/2017 |
|
2 | Thu bổ sung cân đối | Triệu đồng | 4.877.218 |
| Tháng 12/2017 |
|
3 | Thu thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia | Triệu đồng | 376.275 |
| Tháng 12/2017 |
|
4 | Thu từ nguồn hỗ trợ thực hiện các chế độ chính sách theo chế độ quản lý | Triệu đồng | 16.520 |
| Tháng 12/2017 |
|
5 | Thu quản lý qua ngân sách nhà nước | Triệu đồng | 100.000 |
| Tháng 12/2017 |
|
II | Nhiệm vụ 2: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, phát triển kinh tế - xã hội | |||||
1 | Xây dựng trình UBND tỉnh ban hành hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2017 | Quyết định | 1 |
| Tháng 6/2017 |
|
2 | Tham mưu giúp UBND tỉnh Quyết định giải thể Công ty TNHH 1 thành viên Cửu Long | Quyết định | 1 |
| Tháng 9/2017 |
|
3 | Tham mưu giúp UBND tỉnh, trình HĐND tỉnh Nghị quyết thay thế Nghị quyết số 150/2010/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quản lý nhà nước đối với tài sản các cơ quan tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý địa phương | Nghị quyết | 1 |
| Tháng 12/2017 |
|
4 | Tham mưu giúp UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về dự toán ngân sách địa phương năm 2018 | Nghị quyết | 1 |
| Tháng 12/2017 |
|
5 | Tham mưu giúp UBND tỉnh trình Hội đồng UBND tỉnh ban hành quy định mức phân bổ kinh phí NSNN cho công tác xây dựng văn bản QPPL và hoàn thiện hệ thống pháp luật | Nghị quyết | 1 |
| Tháng 12/2017 |
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2017 CỦA THANH TRA TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 396/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT | Nhiệm vụ trọng tâm | Kết quả công việc | Đăng ký | Ghi chú | ||
Chỉ tiêu định lượng | Chỉ tiêu định tính | |||||
Số lượng | Tỷ lệ % | |||||
I | Nhiệm vụ 1: Thanh tra kinh tế - xã hội | |||||
1 | Thanh tra việc thực hiện các dự án, chương trình: Chương trình mục tiêu quốc phòng, an ninh trên địa bàn trọng điểm, gồm 02 dự án: Đường Kim Sơn - Nam Thượng, huyện Kim Bôi do UBND huyện Kim Bôi làm chủ đầu tư; đường thôn Thơi đi thôn Niếng, xã Hưng Thi, huyện Lạc Thủy do UBND huyện Lạc Thủy làm chủ đầu tư. Chương trình Kiên cố hóa trường lớp học và nhà công vụ cho giáo viên năm 2016 (bổ sung vốn trái phiếu Chính phủ dự phòng giai đoạn 2012-2015) do UBND các huyện Kim Bôi, Đà Bắc làm chủ đầu tư. | Biên bản hội nghị thống nhất kết quả thanh tra | 01 cuộc |
| Tháng 6/2017 |
|
2 | Thanh tra việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí Ngân sách nhà nước cấp cho Phòng Giáo dục và Đào tạo, các trường học và các khoản thu, đóng góp của cha mẹ học sinh; việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức, nhân viên; quy mô trường, lớp, biên chế và học sinh thuộc UBND huyện Kim Bôi. | Biên bản hội nghị thống nhất kết quả thanh tra | 01 cuộc |
| Tháng 6/2017 |
|
3 | Thanh tra việc thực hiện Chương trình 135 năm 2016 thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững tại các huyện: Tân Lạc, Lạc Sơn, Đà Bắc, Mai Châu, Lạc Thủy. Thanh tra việc thực hiện các dự án đầu tư theo Quyết định số 33/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ, Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững và việc thực hiện các dự án, công trình thuộc nguồn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2015-2016 tại Ban Dân tộc tỉnh. | Biên bản hội nghị thống nhất kết quả thanh tra | 01 cuộc |
| Tháng 6/2017 |
|
4 | Thanh tra việc thực hiện Dự án hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Hòa Bình thuộc Chương trình “Nâng cấp hệ thống quản lý nước thải và chất thải rắn tại các tỉnh - Chương trình Miền Bắc II” do UBND thành phố Hòa Bình làm chủ dự án. | Biên bản hội nghị thống nhất kết quả thanh tra | 01 cuộc |
| Tháng 12/2017 |
|
5 | Thanh tra việc thực hiện Dự án phát triển nông thôn đa mục tiêu huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình do Ban quản lý các Chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) tỉnh Hòa Bình trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư là chủ dự án. | Biên bản hội nghị thống nhất kết quả thanh tra | 01 cuộc |
| Tháng 12/2017 |
|
II | Nhiệm vụ 2: Thanh tra trách nhiệm, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng | |||||
1 | Thanh tra công tác quản lý Nhà nước và thực hiện pháp luật của UBND các huyện: Mai Châu, Lạc Sơn. Thanh tra trách nhiệm của Chủ tịch UBND các huyện: Mai Châu, Lạc Sơn trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. | Biên bản hội nghị thống nhất kết quả thanh tra | 02 cuộc |
| Tháng 6/2017 |
|
2 | Thanh tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn trong công tác quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Thanh tra trách nhiệm của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. | Biên bản hội nghị thống nhất kết quả thanh tra | 02 cuộc |
| Tháng 6/2017 |
|
3 | Thanh tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn trong công tác quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh. Thanh tra trách nhiệm của Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. | Biên bản hội nghị thống nhất kết quả thanh tra | 01 cuộc |
| Tháng 12/2017 |
|
4 | Thanh tra công tác quản lý Nhà nước và thực hiện pháp luật của UBND huyện Kim Bôi và các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo. Thanh tra trách nhiệm của Chủ tịch UBND huyện Kim Bôi và Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. | Biên bản hội nghị thống nhất kết quả thanh tra | 03 cuộc |
| Tháng 12/2017 |
|
5 | Thanh tra chuyên đề về trách nhiệm thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng. | Biên bản hội nghị thống nhất kết quả thanh tra | 01 cuộc |
| Tháng 12/2017 |
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2017 CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Kèm theo Quyết định số: 396/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT | Nhiệm vụ trọng tâm | Kết quả công việc | Đăng ký | Ghi chú | ||
Chỉ tiêu định lượng | Chỉ tiêu định tính | |||||
Số lượng | Tỷ lệ % | |||||
I | Nhiệm vụ 1: Tham mưu ban hành các cơ chế chính sách thuộc phạm vi quản lý của ngành | |||||
1 | Tham mưu trình UBND ban hành “Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, thông tin điện tử, bản tin đối với các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Hòa Bình”. | Quyết định của UBND tỉnh | 1 |
| Tháng 4/2017 |
|
2 | Trình UBND tỉnh ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Thông tin và Truyền thông; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin thuộc UBND cấp huyện. | Quyết định của UBND tỉnh | 1 |
| Tháng 6/2017 |
|
3 | Tham mưu trình UBND tỉnh ban hành Đề án quy hoạch phát triển báo chí, xuất bản tỉnh Hòa Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2025. | Quyết định của UBND tỉnh | 1 |
| Tháng 9/2017 |
|
4 | Tham mưu trình UBND tỉnh ban hành Quy chế Hoạt động thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh. | Quyết định của UBND tỉnh | 1 |
| Tháng 12/2017 |
|
II | Nhiệm vụ 2: Tăng cường quản lý nhà nước về lĩnh vực Thông tin và Truyền thông | |||||
1 | Kế hoạch tổ chức ngày sách Việt Nam trên địa bàn tỉnh | Kế hoạch của Sở Thông tin và TT | 1 |
| Tháng 4/2017 |
|
2 | Kế hoạch Triển khai Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 | Kế hoạch của Sở Thông tin và TT | 1 |
| Tháng 5/2017 |
|
3 | Tổ chức triển lãm bản đồ và trưng bày tư liệu “Hoàng Sa - Trường Sa của Việt Nam, những bằng chứng lịch sử và pháp lý” tại các huyện. | Cuộc triển lãm | 2 |
| Tháng 9/2017 |
|
4 | Báo cáo kết quả 03 năm thực hiện Kế hoạch số 121-KH/TU ngày 05/12/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy triển khai thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa XI về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế. | Báo cáo | 1 |
| Tháng 11/2017 |
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2017 CỦA SỞ Y TẾ
(Kèm theo Quyết định số: 396/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT | Nhiệm vụ trọng tâm | Kết quả công việc | Đăng ký | Ghi chú | ||
Chỉ tiêu định lượng | Chỉ tiêu định tính | |||||
Số lượng | Tỷ lệ % | |||||
I | Nhiệm vụ 1: Công tác tham mưu | |||||
1 | Tham mưu trình UBND tỉnh Đề án thành lập Bệnh viện chuyên khoa Sản - Nhi | Tờ trình của Sở Y tế | 1 |
| Tháng 12/2017 |
|
2 | Tham mưu trình UBND tỉnh Kế hoạch hành động chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ sơ sinh và trẻ em | Kế hoạch của UBND | 1 |
| Tháng 12/2017 |
|
3 | Tham mưu cho UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành nghị quyết thay thế Nghị quyết số 18/2011/NQ-HĐND ngày 24/6/2011 của HĐND phê duyệt giá trông giữ phương tiện cho bệnh nhân và người nhà bệnh nhân tại các cơ sở điều trị | Nghị quyết của HĐND | 1 |
| Tháng 12/2017 |
|
II | Nhiệm vụ 2: Thực hiện các chỉ tiêu xã hội được giao về lĩnh vực y tế | |||||
1 | Bác sỹ/1 vạn dân | Người | ≥ 8,0 |
| Trong năm 2017 |
|
2 | Tỷ lệ chết mẹ/100.000 trẻ đẻ sống | ‰ |
| < 45 | Trong năm 2017 |
|
3 | Tỷ suất tử vong trẻ dưới 1 tuổi | ‰ |
| < 14 | Trong năm 2017 |
|
4 | Tỷ suất tử vong trẻ dưới 5 tuổi | ‰ |
| < 17 | Trong năm 2017 |
|
5 | Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng (tính theo cân nặng) | % |
| 17 | Trong năm 2017 |
|
6 | Xã, phường đạt bộ tiêu chí Quốc gia về y tế tăng thêm trong năm 2017 | Xã | 6 |
| Trong năm 2017 |
|
7 | Kiểm soát tỷ lệ nhiễm HIV/AIDS trong cộng đồng | % |
| < 0,3 | Trong năm 2017 |
|
8 | Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh | % |
| 68 | Trong năm 2017 |
|
9 | Tỷ lệ TE <1 tuổi tiêm chủng đủ 6 loại vắc xin | % |
| 95,1 | Trong năm 2017 |
|
10 | Mức giảm tỷ lệ sinh | ‰ |
| 0,1 | Trong năm 2017 |
|
11 | Số người sử dụng BPTT | Người | 55,7 |
| Trong năm 2017 |
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2017 CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số: 396/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT | Nhiệm vụ trọng tâm | Kết quả công việc | Đăng ký | Ghi chú | ||
Chỉ tiêu định lượng | Chỉ tiêu định tính | |||||
Số lượng | Tỷ lệ % | |||||
I | Nhiệm vụ 1: Hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao | |||||
1 | Thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020; Tăng cường mở rộng môi trường đầu tư | Tổ chức làm việc với các nhà đầu tư hạ tầng khu công nghiệp tỉnh | 1 |
| Tháng 9 năm 2017 |
|
2 | Rà soát, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 khu công nghiệp | Quyết định của UBND tỉnh | 1 |
| Tháng 12 năm 2017 |
|
3 | Tập trung thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng các khu công nghiệp | Quỹ đất sạch tại các khu công nghiệp | 20 ha |
| Tháng 12 năm 2017 |
|
II | Nhiệm vụ 2: Tham mưu ban hành văn bản về lĩnh vực quản lý nhà nước của Ban Quản lý các Khu công nghiệp | |||||
1 | Thu hút các dự án đầu tư vào khu công nghiệp năm 2017 | Số Dự án | 6 |
| Tháng 12 năm 2017 |
|
2 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định về Quy chế phối hợp giải quyết các Thủ tục hành chính về lĩnh vực đầu tư dự án trong khu công nghiệp | Quyết định của UBND tỉnh | 1 |
| Tháng 12 năm 2017 |
|
3 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định về ban hành Quy chế Bảo vệ Môi trường đối với các khu, cụm công nghiệp của tỉnh | Quyết định của UBND tỉnh | 1 |
| Tháng 12 năm 2017 |
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2017 CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 396/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT | Nhiệm vụ trọng tâm | Kết quả công việc | Đăng ký | Ghi chú | ||
Chỉ tiêu định lượng | Chỉ tiêu định tính | |||||
Số lượng | Tỷ lệ % | |||||
I | Nhiệm vụ 1: Tham mưu tổng hợp, tổ chức các hoạt động chung của Ủy ban nhân dân tỉnh | |||||
1 | Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức Xúc tiến đầu tư tại Thành phố Hồ Chí Minh | Các văn bản tổ chức thực hiện | 1 |
| Tháng 5/2017 |
|
2 | Lập dự toán đầu tư, cải tạo, sửa chữa Trụ sở làm việc của Trung tâm Hành chính công của tỉnh, đảm bảo tiến độ theo Đề án của tỉnh | Các văn bản thực hiện | 1 |
| Tháng 7/2017 |
|
3 | Tham mưu ban hành Quyết định của UBND tỉnh về Quy định chế độ thông tin, báo cáo của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Quyết định của UBND tỉnh | 1 |
| Tháng 8/2017 |
|
4 | Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp định kỳ hàng tháng, quý, năm báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định trong quá trình thực hiện Kế hoạch chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 và thông báo kết luận của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh; | Các văn bản thực hiện | Theo số lượng thực tế |
| Trong năm 2017 |
|
II | Nhiệm vụ 2: Đẩy mạnh cải cách hành chính và nâng cao chất lượng công vụ, công chức | |||||
1 | Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành quy định tiêu chuẩn bổ nhiệm các chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng HĐND và UBND các huyện, thành phố | Quyết định | 1 |
| Tháng 7/2017 |
|
2 | Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng, ban hành tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, phó phòng và các chức danh tương đương thuộc Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định | 1 |
| Tháng 7/2017 |
|
3 | Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành xây dựng Quy chế phối hợp của Trung tâm hành chính công của tỉnh | Quyết định | 1 |
| Tháng 10/2017 |
|
4 | Xây dựng, ban hành Quy chế làm việc của Trung tâm hành chính công của tỉnh | Quyết định | 1 |
| Tháng 10/2017 |
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2017 CỦA SỞ NGOẠI VỤ
(Kèm theo Quyết định số: 396/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT | Nhiệm vụ trọng tâm | Kết quả công việc | Đăng ký | Ghi chú | ||
Chỉ tiêu định lượng | Chỉ tiêu định tính | |||||
Số lượng | Tỷ lệ % | |||||
I | Nhiệm vụ trọng tâm 1: Nâng cao hiệu quả tham mưu về công tác phi chính phủ nước ngoài và quản lý các dự án đang hoạt động trên đỉa bàn tỉnh Hòa Bình | |||||
1 | Kiểm tra việc thực hiện pháp luật trong đăng ký và quản lý hoạt động của Văn phòng tổ chức GNI tại huyện Tân Lạc | Thông báo kết quả kiểm tra của Sở | 1 |
| Quý II/2017 |
|
2 | Kiểm tra chuyên ngành ngoại giao tại Hội Nông dân tỉnh Hòa Bình | Thông báo kết quả kiểm tra của Sở | 1 |
| Quý III/2017 |
|
3 | Báo cáo kết quả 03 năm thực hiện Chỉ thị số 36-CT/TU ngày 29/8/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác PCPNN trên địa bàn tỉnh. | Báo cáo của UBND tỉnh | 1 |
| Tháng 9/2017 |
|
II | Nhiệm vụ 2: Nâng cao hiệu quả công tác tham mưu triển khai đường lối đối ngoại tại tỉnh Hòa Bình | |||||
1 | Trình UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đẩy mạnh công tác đối ngoại Đảng, ngoại giao nhà nước và đối ngoại nhân dân tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020. | Kế hoạch của UBND tỉnh | 1 |
| Tháng 3/2017 |
|
2 | Báo cáo gửi Ban thư ký APEC Việt Nam năm 2017 về thông tin liên quan đến tỉnh Hòa Bình. | Báo cáo của Sở | 1 |
| Tháng 6/2017 |
|
3 | Trình UBND tỉnh ban hành Quy định về công tác lễ tân trong việc đón, tiếp khách nước ngoài đến thăm, làm việc và tham dự các hoạt động trên địa bàn tỉnh | Quyết định của UBND tỉnh | 1 |
| Tháng 8/2017 |
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2017 CỦA BAN DÂN TỘC
(Kèm theo Quyết định số: 396/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT | Nhiệm vụ trọng tâm | Kết quả công việc | Đăng ký | Ghi chú | ||
Chỉ tiêu định lượng | Chỉ tiêu định tính | |||||
Số lượng | Tỷ lệ % | |||||
I | Tham mưu tổ chức tuyên truyền các Chính sách dân tộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số. | |||||
1 | Phối hợp với các Sở, Ban, ngành thực hiện Đề án mở lớp tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật vùng đồng bào dân tộc thiểu số. | Kế hoạch; Báo cáo kết quả TH 03 lớp. | 01 Kế hoạch; 01 Báo cáo. |
| - Tháng 6/2017; - Tháng 11/2017. |
|
2 | Tuyên truyền các Chính sách dân tộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. | Hợp đồng với các đơn vị truyền thông | Theo số lượng HĐ đã ký |
| Tháng 11/2017 |
|
II | Tham mưu thực hiện các Chính sách dân tộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số. | |||||
1 | Tham mưu phối hợp trình phân bổ kế hoạch vốn; hướng dẫn chỉ đạo thực hiện Chương trình 135 thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững kế hoạch năm 2017. | Quyết định UBND tỉnh | 01 Quyết định |
| Tháng 6/2017 |
|
2 | Rà soát đối tượng và tham mưu trình UBND tỉnh ban hành quyết định phân bổ kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết định 102/QĐ-TTg, kế hoạch năm 2017 | Quyết định của UBND tỉnh phân khai KH năm 2017 | 01 Quyết định |
| Tháng 6/2017 |
|
3 | Tham mưu triển khai thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất tại các xã vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 73/QĐ-BDT ngày 20/01/2014. | Báo cáo kết quả thực hiện | 01 Báo cáo |
| Tháng 10/2017 |
|
4 | Tham mưu thực hiện chính sách cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 59/QĐ-TTg ngày 16/01/2017. | Báo cáo kết quả thực hiện | 01 Báo cáo |
| Tháng 11/2017 |
|
5 | Phối hợp với các Sở, Ban, ngành tham mưu thực hiện các nguồn kinh phí dự án đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở vùng đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định số 167/QĐ-UBND ngày 06/02/2017. | Kế hoạch của UBND tỉnh; Báo cáo kết quả thực hiện 14 lớp | 01 Kế hoạch; 01 Báo cáo |
| - Tháng 3/2017. - Tháng 11/2017. |
|
6 | Tham mưu lập Đề án thực hiện Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 theo Quyết định 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 trình UBND tỉnh. | Báo cáo trình duyệt đề án | 01 Hồ sơ |
| Tháng 11/2017 |
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2017 CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số: 396/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT | Nhiệm vụ trọng tâm | Kết quả công việc | Đăng ký | Ghi chú | ||
Chỉ tiêu định lượng | Chỉ tiêu định tính | |||||
Số lượng | Tỷ lệ % | |||||
I | Nhiệm vụ 1: Công tác Hành chính Tư pháp, phổ biến giáo dục pháp luật, quản lý xử lý vi phạm hành chính; hoàn thiện tiêu chuẩn chức danh cán bộ quản lý của ngành | |||||
1 | Tham mưu trình UBND tỉnh ban hành Quyết định quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình | Quyết định | 1 |
| Tháng 3 |
|
2 | Tham mưu trình UBND tỉnh ban hành quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương thuộc phạm vi quản lý của ngành | Quyết định | 1 |
| Tháng 6 |
|
3 | Tham mưu trình UBND tỉnh ban hành văn bản chỉ đạo thực hiện “ngày pháp luật” năm 2017 | Văn bản của UBND tỉnh | 1 |
| Tháng 9 |
|
4 | Phê duyệt danh sách cán bộ, công chức đầu mối làm công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hòa Bình | Quyết định | 1 |
| Tháng 11 |
|
5 | Tham mưu cho UBND tỉnh Quyết định thành lập đoàn kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản | Quyết định; Báo cáo kết quả kiểm tra | 1 |
| - Tháng 10/2017 - Tháng 11/2017 |
|
II | Nhiệm vụ 2: Nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước về công tác xây dựng và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật | |||||
1 | Tham mưu trình UBND tỉnh Quyết định ban hành Quy chế xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của UBND các cấp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình | Quyết định | 1 |
| Tháng 10 |
|
2 | Tham mưu trình UBND tỉnh ban hành Quyết định ban hành Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật | Quyết định | 1 |
| Tháng 10 |
|
3 | Kế hoạch kiểm tra, rà soát ban hành văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh năm 2018 | Kế hoạch của UBND tỉnh | 1 |
| Tháng 12 |
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2017 CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số: 396/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT | Nhiệm vụ trọng tâm | Kết quả công việc | Đăng ký | Ghi chú | ||
Chỉ tiêu định lượng | Chỉ tiêu định tính | |||||
Số lượng | Tỷ lệ % | |||||
I | Nhiệm vụ 1: Công tác quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và thực hiện một số cơ chế chính sách | |||||
1 | Trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận số 49-KL/TU ngày 23/12/2016 của Ban Chấp hành đảng bộ tỉnh | Quyết định | 1 |
| Quý III/2017 |
|
2 | Tham mưu trình UBND tỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2018 | Tờ trình của Sở | 1 |
| Quý IV/2017 |
|
3 | Tham mưu trình UBND tỉnh Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 | Tờ trình của Sở | 1 |
| Quý IV/2017 |
|
4 | Trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 19/2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 | Kế hoạch của UBND tỉnh | 1 |
| Năm 2017 |
|
5 | Triển khai thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh | Kế hoạch | 1 |
| Năm 2017 |
|
II | Nhiệm vụ 2: Quản lý hiệu quả vốn đầu tư, thu hút đầu tư, hỗ trợ hoạt động doanh nghiệp | |||||
1 | Trình UBND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 | Quyết định | 1 |
| Quý I/2017 |
|
2 | Tham mưu trình UBND tỉnh ban hành văn bản chỉ đạo về việc tăng cường công tác vận động, quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức ODA trên địa bàn tỉnh | Văn bản của UBND tỉnh | 1 |
| Quý III/2017 |
|
3 | Tham mưu ban hành hướng dẫn cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 | Quyết định | 1 |
| Quý II/2017 |
|
4 | Trình UBND tỉnh phê duyệt danh mục các loại dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới được áp dụng cơ chế đặc thù | Quyết định | 1 |
| Quý IV/2017 |
|
5 | Hướng dẫn thực hiện cơ chế đặc thù chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới | Văn bản của UBND tỉnh | 1 |
| Quý IV/2017 |
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐÀ BẮC
(Kèm theo Quyết định số: 396/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 của UBND tỉnh Hòa Bình)
STT | Nhiệm vụ trọng tâm | Kết quả công việc | Đăng ký | Ghi chú | |
Số lượng | Tỷ lệ % | ||||
I | Nhiệm vụ 1: Hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế |
|
|
|
|
1 | Kết quả chuyển dịch theo cơ cấu kinh tế |
|
|
|
|
| - Nông nghiệp | Tỷ lệ % |
| 40,5 |
|
| - Công nghiệp | Tỷ lệ % |
| 20,3 |
|
| - Dịch vụ | Tỷ lệ % |
| 39,2 |
|
2 | Diện tích gieo trồng cây hàng năm | Ha | 13.177 |
|
|
3 | Sản lượng cây lương thực có hạt | Tấn | 40.864 |
|
|
4 | Trồng rừng |
|
|
|
|
| - Diện tích trồng rừng | Ha | 800 |
|
|
| - Độ che phủ rừng | Tỷ lệ % |
| 63,9 |
|
5 | Giá trị sản xuất công nghiệp | Tỷ đồng | 270 |
|
|
6 | Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn | Tỷ đồng | 19,4 |
|
|
7 | Thu nhập bình quân đầu người | Triệu đồng | 24 |
|
|
II | Nhiệm vụ 2: Hoàn thành các chỉ tiêu Văn hóa - xã hội |
|
|
|
|
1 | Số lao động được giải quyết việc làm | Người | 860 |
|
|
2 | Tỷ lệ hộ nghèo | Tỷ lệ % |
| 42,17 |
|
3 | Xây dựng nông thôn mới |
|
|
|
|
| Số xã đạt 19 tiêu chí | Số xã | 0 |
|
|
| Số xã đạt 15 đến 18 tiêu chí | Số xã | 3 |
|
|
| Số xã đạt 10 đến 14 tiêu chí | Số xã | 16 |
|
|
| Số xã đạt dưới 10 tiêu chí | Số xã | 0 |
|
|
4 | Tỷ lệ xã đạt bộ tiêu chí quốc gia về y tế | Tỷ lệ % |
| 25 |
|
5 | Các chỉ tiêu giáo dục - đào tạo |
|
|
|
|
| Số trường học đạt chuẩn quốc gia | Số trường | 17 |
|
|
| Tỷ lệ xã đạt phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi | Tỷ lệ % |
| 100 |
|
| Tỷ lệ xã đạt phổ cập giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi | Tỷ lệ % |
| 100 |
|
| Tỷ lệ xã đạt phổ cập giáo dục THCS | Tỷ lệ % |
| 100 |
|
6 | Tỷ lệ cơ quan, thôn, tổ dân phố và gia đình đạt chuẩn văn hóa |
|
|
|
|
| - Tỷ lệ cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp văn hóa | Tỷ lệ % |
| 95,5 |
|
| - Tỷ lệ thôn, tổ dân phố đạt chuẩn văn hóa | Tỷ lệ % |
| 62,5 |
|
| - Tỷ lệ gia đình đạt chuẩn văn hóa | Tỷ lệ % |
| 72,7 |
|
7 | Dân số | Người | 55.601 |
|
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN KIM BÔI
(Kèm theo Quyết định số: 396/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 của UBND tỉnh Hòa Bình)
STT | Nhiệm vụ trọng tâm | Kết quả công việc | Đăng ký | Ghi chú | |
Số Iượng | Tỷ lệ % | ||||
I | Nhiệm vụ 1: Hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế |
|
|
|
|
1 | Kết quả chuyển dịch theo cơ cấu kinh tế |
|
|
|
|
| - Nông nghiệp | Tỷ lệ % |
| 31,3 |
|
| - Công nghiệp | Tỷ lệ % |
| 16,6 |
|
| - Dịch vụ | Tỷ lệ % |
| 52,1 |
|
2 | Diện tích gieo trồng cây hàng năm | Ha | 16.759,5 |
|
|
3 | Sản lượng cây lương thực có hạt | Tấn | 51.716 |
|
|
4 | Trồng rừng |
|
|
|
|
| - Diện tích trồng rừng | Ha | 1.000 |
|
|
| - Độ che phủ rừng | Tỷ lệ % |
| 48 |
|
5 | Giá trị sản xuất công nghiệp | Tỷ đồng | 288 |
|
|
6 | Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn | Tỷ đồng | 43 |
|
|
7 | Thu nhập bình quân đầu người | Triệu đồng | 18,388 |
|
|
II | Nhiệm vụ 2: Hoàn thành các chỉ tiêu Văn hóa - xã hội |
|
|
|
|
1 | Số lao động được giải quyết việc làm | Người | 2.100 |
|
|
2 | Tỷ lệ hộ nghèo | Tỷ lệ % |
| 25,18 |
|
3 | Xây dựng nông thôn mới |
|
|
|
|
| Số xã đạt 19 tiêu chí | Số xã | 5 |
|
|
| Số xã đạt 15 đến 18 tiêu chí | Số xã | 4 |
|
|
| Số xã đạt 10 đến 14 tiêu chí | Số xã | 13 |
|
|
| Số xã đạt dưới 10 tiêu chí | Số xã | 5 |
|
|
4 | Tỷ lệ xã đạt bộ tiêu chí quốc gia về y tế | Tỷ lệ % |
| 32,14 |
|
5 | Các chỉ tiêu giáo dục - đào tạo |
|
|
|
|
| Số trường học đạt chuẩn quốc gia | Số trường | 24 |
|
|
| Tỷ lệ xã đạt phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi | Tỷ lệ % |
| 100 |
|
| Tỷ lệ xã đạt phổ cập giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi | Tỷ lệ % |
| 100 |
|
| Tỷ lệ xã đạt phổ cập giáo dục THCS | Tỷ lệ % |
| 100 |
|
6 | Tỷ lệ cơ quan, thôn, tổ dân phố và gia đình đạt chuẩn văn hóa |
|
|
|
|
| - Tỷ lệ cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp văn hóa | Tỷ lệ % |
| 92,8 |
|
| - Tỷ lệ thôn, tổ dân phố đạt chuẩn văn hóa | Tỷ lệ % |
| 51,7 |
|
| - Tỷ lệ gia đình đạt chuẩn văn hóa | Tỷ lệ % |
| 60 |
|
7 | Dân số | Người | 117.284 |
|
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN TÂN LẠC
(Kèm theo Quyết định số: 396/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 của UBND tỉnh Hòa Bình)
STT | Nhiệm vụ trọng tâm | Kết quả công việc | Đăng ký | Ghi chú | |
Số lượng | Tỷ lệ % | ||||
I | Nhiệm vụ 1: Hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế |
|
|
|
|
1 | Kết quả chuyển dịch theo cơ cấu kinh tế |
|
|
|
|
| - Nông nghiệp | Tỷ lệ % |
| 26,1 |
|
| - Công nghiệp | Tỷ lệ % |
| 38,7 |
|
| - Dịch vụ | Tỷ lệ % |
| 35,2 |
|
2 | Diện tích gieo trồng cây hàng năm | Ha | 5.360 |
|
|
3 | Sản lượng cây lương thực có hạt | Tấn | 14.644 |
|
|
4 | Trồng rừng |
|
|
|
|
| - Diện tích trồng rừng | Ha | 488 |
|
|
| - Độ che phủ rừng | Tỷ lệ % |
| 45 |
|
5 | Giá trị sản xuất công nghiệp | Tỷ đồng | 700 |
|
|
6 | Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn | Tỷ đồng | 36,8 |
|
|
7 | Thu nhập bình quân đầu người | Triệu đồng | 40 |
|
|
II | Nhiệm vụ 2: Hoàn thành các chỉ tiêu Văn hóa - xã hội |
|
|
|
|
1 | Số lao động được giải quyết việc làm | Người | 850 |
|
|
2 | Tỷ lệ hộ nghèo | Tỷ lệ % |
| 6,05 |
|
3 | Xây dựng nông thôn mới |
|
|
|
|
| Số xã đạt 19 tiêu chí | Số xã | 3 |
|
|
| Số xã đạt 15 đến 18 tiêu chí | Số xã | 2 |
|
|
| Số xã đạt 10 đến 14 tiêu chí | Số xã | 3 |
|
|
| Số xã đạt dưới 10 tiêu chí | Số xã | 1 |
|
|
4 | Tỷ lệ xã đạt bộ tiêu chí quốc gia về y tế | Tỷ lệ % |
| 60 |
|
5 | Các chỉ tiêu giáo dục - đào tạo |
|
|
|
|
| Số trường học đạt chuẩn quốc gia | Số trường | 16 |
|
|
| Tỷ lệ xã đạt phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi | Tỷ lệ % |
| 100 |
|
| Tỷ lệ xã đạt phổ cập giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi | Tỷ lệ % |
| 100 |
|
| Tỷ lệ xã đạt phổ cập giáo dục THCS | Tỷ lệ % |
| 100 |
|
6 | Tỷ lệ cơ quan, thôn, tổ dân phố và gia đình đạt chuẩn văn hóa |
|
|
|
|
| - Tỷ lệ cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp văn hóa | Tỷ lệ % |
| 95,8 |
|
| - Tỷ lệ thôn, tổ dân phố đạt chuẩn văn hóa | Tỷ lệ % |
| 76 |
|
| - Tỷ lệ gia đình đạt chuẩn văn hóa | Tỷ lệ % |
| 81,6 |
|
7 | Dân số | Người | 34.745 |
|
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN LẠC SƠN
(Kèm theo Quyết định số: 396/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 của UBND tỉnh Hòa Bình)
STT | Nhiệm vụ trọng tâm | Kết quả công việc | Đăng ký | Ghi chú | |
Số lượng | Tỷ lệ % | ||||
I | Nhiệm vụ 1: Hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế |
|
|
|
|
1 | Kết quả chuyển dịch theo cơ cấu kinh tế |
|
|
|
|
| - Nông nghiệp | Tỷ lệ % |
| 39,8 |
|
| - Công nghiệp | Tỷ lệ % |
| 28,2 |
|
| - Dịch vụ | Tỷ lệ % |
| 32 |
|
2 | Diện tích gieo trồng cây hàng năm | Ha | 22.400 |
|
|
3 | Sản lượng cây lương thực có hạt | Tấn | 65.680 |
|
|
4 | Trồng rừng |
|
|
|
|
| - Diện tích trồng rừng | Ha | 950 |
|
|
| - Độ che phủ rừng | Tỷ lệ % |
| 55 |
|
5 | Giá trị sản xuất công nghiệp | Tỷ đồng | 470 |
|
|
6 | Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn | Tỷ đồng | 35,1 |
|
|
7 | Thu nhập bình quân đầu người | Triệu đồng | 30 |
|
|
II | Nhiệm vụ 2: Hoàn thành các chỉ tiêu Văn hóa - xã hội |
|
|
|
|
1 | Số lao động được giải quyết việc làm | Người | 2.200 |
|
|
2 | Tỷ lệ hộ nghèo | Tỷ lệ % |
| 25,76 |
|
3 | Xây dựng nông thôn mới |
|
|
|
|
| Số xã đạt 19 tiêu chí | Số xã | 5 |
|
|
| Số xã đạt 15 đến 18 tiêu chí | Số xã | 3 |
|
|
| Số xã đạt 10 đến 14 tiêu chí | Số xã | 11 |
|
|
| Số xã đạt dưới 10 tiêu chí | Số xã | 9 |
|
|
4 | Tỷ lệ xã đạt bộ tiêu chí quốc gia về y tế | Tỷ lệ % |
| 37,93 |
|
5 | Các chỉ tiêu giáo dục - đào tạo |
|
|
|
|
| Số trường học đạt chuẩn quốc gia | Số trường | 34 |
|
|
| Tỷ lệ xã đạt phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi | Tỷ lệ % |
| 100 |
|
| Tỷ lệ xã đạt phổ cập giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi | Tỷ lệ % |
| 100 |
|
| Tỷ lệ xã đạt phổ cập giáo dục THCS | Tỷ lệ % |
| 100 |
|
6 | Tỷ lệ cơ quan, thôn, tổ dân phố và gia đình đạt chuẩn văn hóa |
|
|
|
|
| - Tỷ lệ cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp văn hóa | Tỷ lệ % |
| 97,2 |
|
| - Tỷ lệ thôn, tổ dân phố đạt chuẩn văn hóa | Tỷ lệ % |
| 74,2 |
|
| - Tỷ lệ gia đình đạt chuẩn văn hóa | Tỷ lệ % |
| 83,8 |
|
7 | Dân số | Người | 142.195 |
|
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN LẠC THỦY
(Kèm theo Quyết định số: 396/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 của UBND tỉnh Hòa Bình)
STT | Nhiệm vụ trọng tâm | Kết quả công việc | Đăng ký | Ghi chú | |
Số lượng | Tỷ lệ % | ||||
I | Nhiệm vụ 1: Hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế |
|
|
|
|
1 | Kết quả chuyển dịch theo cơ cấu kinh tế |
|
|
|
|
| - Nông nghiệp | Tỷ lệ % |
| 30,4 |
|
| - Công nghiệp | Tỷ lệ % |
| 25,4 |
|
| - Dịch vụ | Tỷ lệ % |
| 44,2 |
|
2 | Diện tích gieo trồng cây hàng năm | Ha | 9.189 |
|
|
3 | Sản lượng cây lương thực có hạt | Tấn | 30.696,7 |
|
|
4 | Trồng rừng |
|
|
|
|
| - Diện tích trồng rừng | Ha | 840 |
|
|
| - Độ che phủ rừng | Tỷ lệ % |
| 45 |
|
5 | Giá trị sản xuất công nghiệp | Tỷ đồng | 400 |
|
|
6 | Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn | Tỷ đồng | 46,6 |
|
|
7 | Thu nhập bình quân đầu người | Triệu đồng | 34,5 |
|
|
II | Nhiệm vụ 2: Hoàn thành các chỉ tiêu Văn hóa - xã hội |
|
|
|
|
1 | Số lao động được giải quyết việc làm | Người | 1.200 |
|
|
2 | Tỷ lệ hộ nghèo | Tỷ lệ % |
| 12,25 |
|
3 | Xây dựng nông thôn mới |
|
|
|
|
| Số xã đạt 19 tiêu chí | Số xã | 5 |
|
|
| Số xã đạt 15 đến 18 tiêu chí | Số xã | 4 |
|
|
| Số xã đạt 10 đến 14 tiêu chí | Số xã | 4 |
|
|
| Số xã đạt dưới 10 tiêu chí | Số xã | 0 |
|
|
4 | Tỷ lệ xã đạt bộ tiêu chí quốc gia về y tế | Tỷ lệ % |
| 66,67 |
|
5 | Các chỉ tiêu giáo dục - đào tạo |
|
|
| . |
| Số trường học đạt chuẩn quốc gia | Số trường | 25 |
|
|
| Tỷ lệ xã đạt phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi | Tỷ lệ % |
| 100 |
|
| Tỷ lệ xã đạt phổ cập giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi | Tỷ lệ % |
| 100 |
|
| Tỷ lệ xã đạt phổ cập giáo dục THCS | Tỷ lệ % |
| 100 |
|
6 | Tỷ lệ cơ quan, thôn, tổ dân phố và gia đình đạt chuẩn văn hóa |
|
|
|
|
| - Tỷ lệ cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp văn hóa | Tỷ lệ % |
| 93,4 |
|
| - Tỷ lệ thôn, tổ dân phố đạt chuẩn văn hóa | Tỷ lệ % |
| 60,5 |
|
| - Tỷ lệ gia đình đạt chuẩn văn hóa | Tỷ lệ % |
| 81,8 |
|
7 | Dân số | Người | 61.851 |
|
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN LƯƠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số: 396/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 của UBND tỉnh Hòa Bình)
STT | Nhiệm vụ trọng tâm | Kết quả công việc | Đăng ký | Ghi chú | |
Số lượng | Tỷ lệ % | ||||
I | Nhiệm vụ 1: Hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế |
|
|
|
|
1 | Kết quả chuyển dịch theo cơ cấu kinh tế |
|
|
|
|
| - Nông nghiệp | Tỷ lệ % |
| 15 |
|
| - Công nghiệp | Tỷ lệ % |
| 56,4 |
|
| - Dịch vụ | Tỷ lệ % |
| 28,6 |
|
2 | Diện tích gieo trồng cây hàng năm | Ha | 10.525,6 |
|
|
3 | Sản lượng cây lương thực có hạt | Tấn | 36.860 |
|
|
4 | Trồng rừng |
|
|
|
|
| - Diện tích trồng rừng | Ha | 700 |
|
|
| - Độ che phủ rừng | Tỷ lệ % |
| 32,1 |
|
5 | Giá trị sản xuất công nghiệp | Tỷ đồng | 8.000 |
|
|
6 | Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn | Tỷ đồng | 196,9 |
|
|
7 | Thu nhập bình quân đầu người | Triệu đồng | 47,5 |
|
|
II | Nhiệm vụ 2: Hoàn thành các chỉ tiêu Văn hóa - xã hội |
|
|
|
|
1 | Số lao động được giải quyết việc làm | Người | 2.260 |
|
|
2 | Tỷ lệ hộ nghèo | Tỷ lệ % |
| 5,23 |
|
3 | Xây dựng nông thôn mới |
|
|
|
|
| Số xã đạt 19 tiêu chí | Số xã | 9 |
|
|
| Số xã đạt 15 đến 18 tiêu chí | Số xã | 4 |
|
|
| Số xã đạt 10 đến 14 tiêu chí | Số xã | 6 |
|
|
| Số xã đạt dưới 10 tiêu chí | Số xã | 0 |
|
|
4 | Tỷ lệ xã đạt bộ tiêu chí quốc gia về y tế | Tỷ lệ % |
| 45 |
|
5 | Các chỉ tiêu giáo dục - đào tạo |
|
|
|
|
| Số trường học đạt chuẩn quốc gia | Số trường | 25 |
|
|
| Tỷ lệ xã đạt phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi | Tỷ lệ % |
| 100 |
|
| Tỷ lệ xã đạt phổ cập giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi | Tỷ lệ % |
| 100 |
|
| Tỷ lệ xã đạt phổ cập giáo dục THCS | Tỷ lệ % |
| 100 |
|
6 | Tỷ lệ cơ quan, thôn, tổ dân phố và gia đình đạt chuẩn văn hóa |
|
|
|
|
| - Tỷ lệ cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp văn hóa | Tỷ lệ % |
| 97,3 |
|
| - Tỷ lệ thôn, tổ dân phố đạt chuẩn văn hóa | Tỷ lệ % |
| 70 |
|
| - Tỷ lệ gia đình đạt chuẩn văn hóa | Tỷ lệ % |
| 81,7 |
|
7 | Dân số | Người | 98.736 |
|
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN MAI CHÂU
(Kèm theo Quyết định số: 396/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 của UBND tỉnh Hòa Bình)
STT | Nhiệm vụ trọng tâm | Kết quả công việc | Đăng ký | Ghi chú | |
Số lượng | Tỷ lệ % | ||||
I | Nhiệm vụ 1: Hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế |
|
|
|
|
1 | Kết quả chuyển dịch theo cơ cấu kinh tế |
|
|
|
|
| - Nông nghiệp | Tỷ lệ % |
| 34,4 |
|
| - Công nghiệp | Tỷ lệ % |
| 34,6 |
|
| - Dịch vụ | Tỳ lệ % |
| 31 |
|
2 | Diện tích gieo trồng cây hàng năm | Ha | 10.738,3 |
|
|
3 | Sản lượng cây lương thực có hạt | Tấn | 31.281,3 |
|
|
4 | Trồng rừng |
|
|
|
|
| - Diện tích trồng rừng | Ha | 150 |
|
|
| - Độ che phủ rừng | Tỷ lệ % |
| 68,8 |
|
5 | Giá trị sản xuất công nghiệp | Tỷ đồng | 300 |
|
|
6 | Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn | Tỷ đồng | 44 |
|
|
7 | Thu nhập bình quân đầu người | Triệu đồng | 24 |
|
|
II | Nhiệm vụ 2: Hoàn thành các chỉ tiêu Văn hóa - xã hội |
|
|
|
|
1 | Số lao động được giải quyết việc làm | Người | 960 |
|
|
2 | Tỷ lệ hộ nghèo | Tỷ lệ % |
| 19,62 |
|
3 | Xây dựng nông thôn mới |
|
|
|
|
| Số xã đạt 19 tiêu chí | Số xã | 3 |
|
|
| Số xã đạt 15 đến 18 tiêu chí | Số xã | 2 |
|
|
| Số xã đạt 10 đến 14 tiêu chí | Số xã | 7 |
|
|
| Số xã đạt dưới 10 tiêu chí | Số xã | 10 |
|
|
4 | Tỷ lệ xã đạt bộ tiêu chí quốc gia về y tế | Tỷ lệ % |
| 34,78 |
|
5 | Các chỉ tiêu giáo dục - đào tạo |
|
|
|
|
| Số trường học đạt chuẩn quốc gia | Số trường | 22 |
|
|
| Tỷ lệ xã đạt phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi | Tỷ lệ % |
| 100 |
|
| Tỷ lệ xã đạt phổ cập giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi | Tỷ lệ % |
| 100 |
|
| Tỷ lệ xã đạt phổ cập giáo dục THCS | Tỷ lệ % |
| 100 |
|
6 | Tỷ lệ cơ quan, thôn, tổ dân phố và gia đình đạt chuẩn văn hóa |
|
|
|
|
| - Tỷ lệ cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp văn hóa | Tỷ lệ % |
| 94,6 |
|
| - Tỷ lệ thôn, tổ dân phố đạt chuẩn văn hóa | Tỷ lệ % |
| 61,6 |
|
| - Tỷ lệ gia đình đạt chuẩn văn hóa | Tỷ lệ % |
| 78,3 |
|
7 | Dân số | Người | 55.607 |
|
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN TÂN LẠC
(Kèm theo Quyết định số: 396/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 của UBND tỉnh Hòa Bình)
STT | Nhiệm vụ trọng tâm | Kết quả công việc | Đăng ký | Ghi chú | |
Số lượng | Tỷ lệ % | ||||
I | Nhiệm vụ 1: Hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế |
|
|
|
|
1 | Kết quả chuyển dịch theo cơ cấu kinh tế |
|
|
|
|
| - Nông nghiệp | Tỷ lệ % |
| 36,7 |
|
| - Công nghiệp | Tỷ lệ % |
| 31,5 |
|
| - Dịch vụ | Tỷ lệ % |
| 31,8 |
|
2 | Diện tích gieo trồng cây hàng năm | Ha | 13.570 |
|
|
3 | Sản lượng cây lương thực có hạt | Tấn | 41.704 |
|
|
4 | Trồng rừng |
|
|
|
|
| - Diện tích trồng rừng | Ha | 400 |
|
|
| - Độ che phủ rùng | Tỷ lệ % |
| 51 |
|
5 | Giá trị sản xuất công nghiệp | Tỷ đồng | 520 |
|
|
6 | Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn | Tỷ đồng | 35,1 |
|
|
7 | Thu nhập bình quân đầu người | Triệu đồng | 34,21 |
|
|
II | Nhiệm vụ 2: Hoàn thành các chỉ tiêu Văn hóa - xã hội |
|
|
|
|
1 | Số lao động được giải quyết việc làm | Người | 1.600 |
|
|
2 | Tỷ lệ hộ nghèo | Tỷ lệ % |
| 24,45 |
|
3 | Xây dựng nông thôn mới |
|
|
|
|
| Số xã đạt 19 tiêu chí | Số xã | 4 |
|
|
| Số xã đạt 15 đến 18 tiêu chí | Số xã | 3 |
|
|
| Số xã đạt 10 đến 14 tiêu chí | Số xã | 6 |
|
|
| Số xã đạt dưới 10 tiêu chí | Số xã | 10 |
|
|
4 | Tỷ lệ xã đạt bộ tiêu chí quốc gia về y tế | Tỷ lệ % |
| 37,5 |
|
5 | Các chỉ tiêu giáo dục - đào tạo |
|
|
|
|
| Số trường học đạt chuẩn quốc gia | Số trường | 24 |
|
|
| Tỷ lệ xã đạt phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi | Tỷ lệ % |
| 100 |
|
| Tỷ lệ xã đạt phổ cập giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi | Tỷ lệ % |
| 100 |
|
| Tỷ lệ xã đạt phổ cập giáo dục THCS | Tỷ lệ % |
| 100 |
|
6 | Tỷ lệ cơ quan, thôn, tổ dân phố và gia đình đạt chuẩn văn hóa |
|
|
|
|
| - Tỷ lệ cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp văn hóa | Tỷ lệ % |
| 95,4 |
|
| - Tỷ lệ thôn, tổ dân phố đạt chuẩn văn hóa | Tỷ lệ % |
| 70,7 |
|
| - Tỷ lệ gia đình đạt chuẩn văn hóa | Tỷ lệ % |
| 76,7 |
|
7 | Dân số | Người | 86.188 |
|
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN YÊN THỦY
(Kèm theo Quyết định số: 396/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 của UBND tỉnh Hòa Bình)
STT | Nhiệm vụ trọng tâm | Kết quả công việc | Đăng ký | Ghi chú | |
Số lượng | Tỷ lệ % | ||||
I | Nhiệm vụ 1: Hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế |
|
|
|
|
1 | Kết quả chuyển dịch theo cơ cấu kinh tế |
|
|
|
|
| - Nông nghiệp | Tỷ lệ % |
| 35,67 |
|
| - Công nghiệp | Tỷ lệ % |
| 36,92 |
|
| - Dịch vụ | Tỷ lệ % |
| 27,41 |
|
2 | Diện tích gieo trồng cây hàng năm | Ha | 13.047 |
|
|
3 | Sản lượng cây lương thực có hạt | Tấn | 26.460 |
|
|
4 | Trồng rừng |
|
|
|
|
| - Diện tích trồng rừng | Ha | 432 |
|
|
| - Độ che phủ rừng | Tỷ lệ % |
| 50 |
|
5 | Giá trị sản xuất công nghiệp | Tỷ đồng | 750 |
|
|
6 | Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn | Tỷ đồng | 35,1 |
|
|
7 | Thu nhập bình quân đầu người | Triệu đồng | 28,91 |
|
|
II | Nhiệm vụ 2: Hoàn thành các chỉ tiêu Văn hóa - xã hội |
|
|
|
|
1 | Số lao động được giải quyết việc làm | Người | 1.160 |
|
|
2 | Tỷ lệ hộ nghèo | Tỷ lệ % |
| 16,01 |
|
3 | Xây dựng nông thôn mới |
|
|
|
|
| Số xã đạt 19 tiêu chí | Số xã | 4 |
|
|
| Số xã đạt 15 đến 18 tiêu chí | Số xã | 2 |
|
|
| Số xã đạt 10 đến 14 tiêu chí | Số xã | 5 |
|
|
| Số xã đạt dưới 10 tiêu chí | Số xã | 1 |
|
|
4 | Tỷ lệ xã đạt bộ tiêu chí quốc gia về y tế | Tỷ lệ % |
| 46,15 |
|
5 | Các chỉ tiêu giáo dục - đào tạo |
|
|
|
|
| Số trường học đạt chuẩn quốc gia | Số trường | 18 |
|
|
| Tỷ lệ xã đạt phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi | Tỷ lệ % |
| 100 |
|
| Tỷ lệ xã đạt phổ cập giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi | Tỷ lệ % |
| 100 |
|
| Tỷ lệ xã đạt phổ cập giáo dục THCS | Tỷ lệ % |
| 100 |
|
6 | Tỷ lệ cơ quan, thôn, tổ dân phố và gia đình đạt chuẩn văn hóa |
|
|
|
|
| - Tỷ lệ cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp văn hóa | Tỷ lệ % |
| 91,5 |
|
| - Tỷ lệ thôn, tổ dân phố đạt chuẩn văn hóa | Tỷ lệ % |
| 71,5 |
|
| - Tỷ lệ gia đình đạt chuẩn văn hóa | Tỷ lệ % |
| 76,6 |
|
7 | Dân số | Người | 69.193 |
|
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 396/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 của UBND tỉnh Hòa Bình)
STT | Nhiệm vụ trọng tâm | Kết quả công việc | Đăng ký. | Ghi chú | |
Số lượng | Tỷ lệ % | ||||
I | Nhiệm vụ 1: Hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế |
|
|
|
|
1 | Kết quả chuyển dịch theo cơ cấu kinh tế |
|
|
|
|
| - Nông nghiệp | Tỷ lệ % |
| 5,6 |
|
| - Công nghiệp | Tỷ lệ % |
| 39 |
|
| - Dịch vụ | Tỳ lệ % |
| 55,4 |
|
2 | Diện tích gieo trồng cây hàng năm | Ha | 2.200 |
|
|
3 | Sản lượng cây lương thực có hạt | Tấn | 6.070 |
|
|
4 | Trồng rừng |
|
|
|
|
| - Diện tích trồng rừng | Ha | 200 |
|
|
| - Độ che phủ rừng | Tỷ lệ % |
| 40 |
|
5 | Giá trị sản xuất công nghiệp | Tỷ đồng | 2.920 |
|
|
6 | Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn | Tỷ đồng | 294,3 |
|
|
7 | Thu nhập bình quân đầu người | Triệu đồng | 50 |
|
|
II | Nhiệm vụ 2: Hoàn thành các chỉ tiêu Văn hóa - xã hội |
|
|
|
|
1 | Số lao động được giải quyết việc làm | Người | 2.360 |
|
|
2 | Tỷ lệ hộ nghèo | Tỷ lệ % |
| 1,47 |
|
3 | Xây dựng nông thôn mới |
|
|
|
|
| Số xã đạt 19 tiêu chí | Số xã | 5 |
|
|
| Số xã đạt 15 đến 18 tiêu chí | Số xã | 2 |
|
|
| Số xã đạt 10 đến 14 tiêu chí | Số xã | 0 |
|
|
| Số xã đạt dưới 10 tiêu chí | Số xã | 0 |
|
|
4 | Tỷ lệ xã đạt bộ tiêu chí quốc gia về y tế | Tỷ lệ % |
| 80 |
|
5 | Các chỉ tiêu giáo dục - đào tạo |
|
|
|
|
| Số trường học đạt chuẩn quốc gia | Số trường | 36 |
|
|
| Tỷ lệ xã đạt phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi | Tỷ lệ % |
| 100 |
|
| Tỷ lệ xã đạt phổ cập giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi | Tỷ lệ % |
| 100 |
|
| Tỷ lệ xã đạt phổ cập giáo dục THCS | Tỷ lệ % |
| 100 |
|
6 | Tỷ lệ cơ quan, thôn, tổ dân phố và gia đình đạt chuẩn văn hóa |
|
|
|
|
| - Tỷ lệ cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp văn hóa | Tỷ lệ % |
| 67,9 |
|
| - Tỷ lệ thôn, tổ dân phố đạt chuẩn văn hóa | Tỷ lệ % |
| 75,3 |
|
| - Tỷ lệ gia đình đạt chuẩn văn hóa | Tỷ lệ % |
| 89,5 |
|
7 | Dân số | Người | 94.585 |
|
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN CAO PHONG
(Kèm theo Quyết định số: 396/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 của UBND tỉnh Hòa Bình)
STT | Nhiệm vụ trọng tâm | Kết quả công việc | Đăng ký | Ghi chú | |
Số lượng | Tỷ lệ % | ||||
I | Nhiệm vụ 1: Hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế |
|
|
|
|
1 | Kết quả chuyển dịch theo cơ cấu kinh tế |
|
|
|
|
| - Nông nghiệp | Tỷ lệ % |
| 46 |
|
| - Công nghiệp | Tỷ lệ % |
| 28 |
|
| - Dịch vụ | Tỷ lệ % |
| 26 |
|
2 | Diện tích gieo trồng cây hàng năm | Ha | 6.850 |
|
|
3 | Sản lượng cây lương thực có hạt | Tấn | 14.643,1 |
|
|
4 | Trồng rừng |
|
|
|
|
| - Diện tích trồng rừng | Ha | 200 |
|
|
| - Độ che phủ rừng | Tỷ lệ % |
| 49 |
|
5 | Giá trị sản xuất công nghiệp | Tỷ đồng | 180 |
|
|
6 | Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn | Tỷ đồng | 27,2 |
|
|
7 | Thu nhập bình quân đầu người | Triệu đồng | 38 |
|
|
II | Nhiệm vụ 2: Hoàn thành các chỉ tiêu Văn hóa - xã hội |
|
|
|
|
1 | Số lao động được giải quyết việc làm | Người | 950 |
|
|
2 | Tỷ lệ hộ nghèo | Tỷ lệ % |
| 18,38 |
|
3 | Xây dựng nông thôn mới |
|
|
|
|
| Số xã đạt 19 tiêu chí | Số xã | 4 |
|
|
| Số xã đạt 15 đến 18 tiêu chí | Số xã | 2 |
|
|
| Số xã đạt 10 đến 14 tiêu chí | Số xã | 2 |
|
|
| Số xã đạt dưới 10 tiêu chí | Số xã | 4 |
|
|
4 | Tỷ lệ xã đạt bộ tiêu chí quốc gia về y tế | Tỷ lệ % |
| 53,85 |
|
5 | Các chỉ tiêu giáo dục - đào tạo |
|
|
|
|
| Số trường học đạt chuẩn quốc gia | Số trường | 24 |
|
|
| Tỷ lệ xã đạt phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi | Tỷ lệ % |
| 100 |
|
| Tỷ lệ xã đạt phổ cập giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi | Tỷ lệ % |
| 100 |
|
| Tỷ lệ xã đạt phổ cập giáo dục THCS | Tỷ lệ % |
| 100 |
|
6 | Tỷ lệ cơ quan, thôn, tổ dân phố và gia đình đạt chuẩn văn hóa |
|
|
|
|
| - Tỷ lệ cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp văn hóa | Tỷ lệ % |
| 96 |
|
| - Tỷ lệ thôn, tổ dân phố đạt chuẩn văn hóa | Tỷ lệ % |
| 60 |
|
| - Tỷ lệ gia đình đạt chuẩn văn hóa | Tỷ lệ % |
| 67 |
|
7 | Dân số | Người | 43.044 |
|
|
- 1Chỉ thị 2582/CT-UBND năm 2016 thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm công tác giáo dục và đào tạo năm học 2016–2017 do tỉnh An Giang ban hành
- 2Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2016 về tăng cường thực hiện nhiệm vụ trọng tâm của ngành giáo dục năm học 2016-2017 và những năm tiếp theo do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 3Kế hoạch 10/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ trọng tâm về công tác bồi thường của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2017
- 4Nghị quyết 01/NQ-HĐND về nhiệm vụ trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội, thu chi ngân sách 6 tháng cuối năm 2017 của thành phố Hà Nội
- 5Quyết định 716/QĐ-UBND phê duyệt nhiệm vụ trọng tâm năm 2018 của các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Hòa Bình
- 6Quyết định 503/QĐ-UBND về danh mục nhiệm vụ trọng tâm của các sở, ban, ngành do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau giao năm 2023
- 1Quyết định 33/2007/QĐ-TTg về Chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2007 – 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách ưu đãi với chủ đầu tư, quy chế quản lý sử dụng, khai thác và đối tượng, điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành
- 4Chỉ thị 18-CT/TW năm 2012 tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và khắc phục ùn tắc giao thông do Ban Bí thư ban hành
- 5Nghị quyết 150/2010/NQ-HĐND phân cấp thẩm quyền quản lý Nhà nước đối với tài sản Nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi địa phương quản lý do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 6Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 66/2006/NQ-HĐND do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 7Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 8Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy chế đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hòa Bình
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động Cụm, Khối thi đua do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 11Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2016 về tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 13Chỉ thị 2582/CT-UBND năm 2016 thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm công tác giáo dục và đào tạo năm học 2016–2017 do tỉnh An Giang ban hành
- 14Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2016 về tăng cường thực hiện nhiệm vụ trọng tâm của ngành giáo dục năm học 2016-2017 và những năm tiếp theo do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 15Quyết định 2085/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 59/QĐ-TTg năm 2017 về cấp ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 26/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 19Quyết định 3157/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030
- 20Kế hoạch 10/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ trọng tâm về công tác bồi thường của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2017
- 21Nghị quyết 01/NQ-HĐND về nhiệm vụ trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội, thu chi ngân sách 6 tháng cuối năm 2017 của thành phố Hà Nội
- 22Quyết định 716/QĐ-UBND phê duyệt nhiệm vụ trọng tâm năm 2018 của các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Hòa Bình
- 23Quyết định 503/QĐ-UBND về danh mục nhiệm vụ trọng tâm của các sở, ban, ngành do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau giao năm 2023
Quyết định 396/QĐ-UBND phê duyệt nhiệm vụ trọng tâm năm 2017 của Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 396/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/03/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Nguyễn Văn Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/03/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực