- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3932/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 26 tháng 10 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 3333/TTr-SLĐTBXH ngày 05/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính và nâng mức độ cung cấp dịch vụ công thuộc phạm vi chức năng, quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CẮT GIẢM THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI MỘT SỐ TTHC THUỘC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH NGHỆ AN.
(Kèm theo Quyết định số 3932/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Nội dung cắt giảm:
Cắt giảm thời gian giải quyết hồ sơ từ 10 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Thủ tục hành chính này không quá phức tạp và không phát sinh nhiều hồ sơ trong năm nên có thể giảm thời gian giải quyết để tạo điều kiện thuận lợi, tiết kiệm thời gian đi lại, chờ đợi cho cá nhân/tổ chức.
2. Thủ tục báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
Nội dung cắt giảm:
Cắt giảm thời gian giải quyết hồ sơ từ 10 ngày làm việc xuống còn 08 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Thủ tục hành chính này không quá phức tạp và không phát sinh nhiều hồ sơ trong năm nên có thể giảm thời gian giải quyết để tạo điều kiện thuận lợi, tiết kiệm thời gian đi lại, chờ đợi cho cá nhân/tổ chức.
Nội dung cắt giảm:
- Đối với trường hợp “Đề nghị tuyển từ 500 người lao động Việt Nam trở lên vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài”: Cắt giảm thời gian giải quyết hồ sơ từ 60 ngày làm việc xuống còn 50 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với trường hợp “Đề nghị tuyển dưới 500 người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài”: Cắt giảm thời gian giải quyết hồ sơ từ 30 ngày làm việc xuống còn 25 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Thủ tục hành chính này không quá phức tạp và không phát sinh nhiều hồ sơ trong năm nên có thể giảm thời gian giải quyết để tạo điều kiện thuận lợi, tiết kiệm thời gian đi lại, chờ đợi cho cá nhân/tổ chức.
Thủ tục khai báo với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương khi đưa vào sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
Nội dung cắt giảm:
Cắt giảm thời gian giải quyết hồ sơ từ 05 ngày làm việc xuống còn 04 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Thủ tục hành chính này không quá phức tạp, số lượng hồ sơ thủ tục hành chính phát sinh trong năm không nhiều nên có thể giảm thời gian giải quyết, tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân/tổ chức.
1. Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ đi lấy chồng hoặc vợ khác
Nội dung cắt giảm:
Cắt giảm thời gian giải quyết hồ sơ từ 10 ngày làm việc xuống còn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Thủ tục hành chính này những năm gần đây và dự kiến thời gian tới số lượng hồ sơ yêu cầu sẽ ít dần nên có thể cắt giảm thời gian giải quyết để tạo điều kiện thuận lợi, rút ngắn thời gian đi lại, chờ đợi cho người dân.
2. Giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là bệnh binh
Nội dung cắt giảm:
Cắt giảm thời gian giải quyết hồ sơ từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Thủ tục hành chính này những năm gần đây và dự kiến thời gian tới số lượng hồ sơ yêu cầu sẽ ít dần nên có thể cắt giảm thời gian giải quyết để tạo điều kiện thuận lợi, rút ngắn thời gian đi lại, chờ đợi cho người dân.
3. Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động
Nội dung cắt giảm:
Cắt giảm thời gian giải quyết hồ sơ từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Thủ tục hành chính này những năm gần đây và dự kiến thời gian tới số lượng hồ sơ yêu cầu sẽ ít dần nên có thể cắt giảm thời gian giải quyết để tạo điều kiện thuận lợi, rút ngắn thời gian đi lại, chờ đợi cho người dân.
4. Thủ tục sửa đổi thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công
Nội dung cắt giảm:
Cắt giảm thời gian giải quyết hồ sơ từ 20 ngày làm việc xuống còn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Thủ tục hành chính này không quá phức tạp và có số lượng hồ sơ phát sinh nhiều nên cắt giảm thời gian giải quyết để tạo điều kiện thuận lợi, rút ngắn thời gian đi lại, chờ đợi cho người dân.
5. Thủ tục di chuyển hồ sơ người có công với cách mạng
Nội dung cắt giảm:
Cắt giảm thời gian giải quyết hồ sơ từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Thủ tục hành chính này không quá phức tạp và có số lượng hồ sơ phát sinh nhiều nên cắt giảm thời gian giải quyết để tạo điều kiện thuận lợi, rút ngắn thời gian đi lại, chờ đợi cho người dân.
6. Thủ tục đính chính thông tin trên bia mộ liệt sĩ
Nội dung cắt giảm:
Cắt giảm thời gian giải quyết hồ sơ từ 35 ngày làm việc xuống còn 28 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Thủ tục hành chính này không quá phức tạp, thành phần hồ sơ đơn giản và có hồ sơ phát sinh nhiều nên cắt giảm thời gian giải quyết để tạo điều kiện thuận lợi, rút ngắn thời gian đi lại, chờ đợi cho người dân.
1. Cấp giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
Nội dung cắt giảm:
Cắt giảm thời gian giải quyết hồ sơ từ 22 ngày làm việc xuống còn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Thủ tục hành chính này thành phần hồ sơ đơn giản và không phát sinh hồ sơ từ khi ban hành đến nay nên có thể cắt giảm thời gian giải quyết để tạo điều kiện thuận lợi, rút ngắn thời gian giải quyết cho cá nhân /tổ chức khi có yêu cầu.
2. Cấp lại giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
Nội dung cắt giảm:
Cắt giảm thời gian giải quyết hồ sơ từ 14 ngày làm việc xuống còn 11 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Thủ tục hành chính này thành phần hồ sơ đơn giản và không phát sinh hồ sơ từ khi ban hành đến nay nên có thể cắt giảm thời gian giải quyết để tạo điều kiện thuận lợi, rút ngắn thời gian giải quyết cho cá nhân /tổ chức khi có yêu cầu.
3. Sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
Nội dung cắt giảm:
Cắt giảm thời gian giải quyết hồ sơ từ 14 ngày làm việc xuống còn 11 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Thủ tục hành chính này không phát sinh hồ sơ từ khi ban hành đến nay nên Sở chủ động giảm bớt thời gian giải quyết để tạo thuận lợi, rút ngắn thời gian giải quyết cho tổ chức/công dân khi có yêu cầu.
4. Gia hạn giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
Nội dung cắt giảm:
Cắt giảm thời gian giải quyết hồ sơ từ 14 ngày làm việc xuống còn 11 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Thủ tục hành chính này thành phần hồ sơ đơn giản và không phát sinh hồ sơ từ khi ban hành đến nay nên có thể cắt giảm thời gian giải quyết để tạo điều kiện thuận lợi, rút ngắn thời gian giải quyết cho cá nhân /tổ chức khi có yêu cầu.
5. Chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân
Nội dung cắt giảm:
Cắt giảm thời gian giải quyết hồ sơ từ 25 ngày làm việc xuống còn 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Thủ tục hành chính này thành phần hồ sơ đơn giản và không phát sinh hồ sơ từ khi ban hành đến nay nên có thể cắt giảm thời gian giải quyết để tạo điều kiện thuận lợi, rút ngắn thời gian giải quyết cho cá nhân /tổ chức khi có yêu cầu.
NÂNG CAO MỨC ĐỘ CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 3932/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
STT | Lĩnh vực/tên thủ tục hành chính | Mức độ dịch vụ công hiện tại | Mức độ dịch vụ công được nâng lên | Lý do |
I. | LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG | |||
1. | Tiếp nhận và giải quyết chế độ đối với người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 | Mức độ 2 | Mức độ 3 | Qua rà soát đáp ứng đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để tạo điều kiện thuận lợi cho người có công có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính. |
2. | Tiếp nhận và giải quyết chế độ đối với người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 | Mức độ 2 | Mức độ 3 | Qua rà soát đáp ứng đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để tạo điều kiện thuận lợi cho người có công có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính. |
3. | Giải quyết chế độ ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ | Mức độ 2 | Mức độ 3 | Qua rà soát đáp ứng đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để tạo điều kiện thuận lợi cho người có công có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính. |
4. | Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ | Mức độ 2 | Mức độ 3 | Qua rà soát đáp ứng đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để tạo điều kiện thuận lợi cho người có công có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính. |
5. | Giải quyết chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ đi lấy chồng hoặc vợ khác | Mức độ 2 | Mức độ 3 | Qua rà soát đáp ứng đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để tạo điều kiện thuận lợi cho người có công có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính. |
6. | Bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ | Mức độ 2 | Mức độ 3 | Qua rà soát đáp ứng đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để tạo điều kiện thuận lợi cho người có công có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính. |
7. | Đính chính thông tin trên bia mộ liệt sĩ | Mức độ 2 | Mức độ 3 | Qua rà soát đáp ứng đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để tạo điều kiện thuận lợi cho người có công có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính. |
8. | Giải quyết chế độ ưu đãi Bà Mẹ Việt Nam Anh Hùng | Mức độ 2 | Mức độ 3 | Qua rà soát đáp ứng đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để tạo điều kiện thuận lợi cho người có công có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính. |
9. | Giải quyết chế độ ưu đãi đối với Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến | Mức độ 2 | Mức độ 3 | Qua rà soát đáp ứng đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để tạo điều kiện thuận lợi cho người có công có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính. |
10. | Giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là bệnh binh | Mức độ 2 | Mức độ 3 | Qua rà soát đáp ứng đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để tạo điều kiện thuận lợi cho người có công có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính. |
11. | Giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động | Mức độ 2 | Mức độ 3 | Qua rà soát đáp ứng đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để tạo điều kiện thuận lợi cho người có công có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính. |
12. | Xác nhận và giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng và người hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày | Mức độ 2 | Mức độ 3 | Qua rà soát đáp ứng đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để tạo điều kiện thuận lợi cho người có công có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính. |
13. | Giải quyết chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế | Mức độ 2 | Mức độ 3 | Qua rà soát đáp ứng đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để tạo điều kiện thuận lợi cho người có công có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính. |
14. | Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế, người có công giúp đỡ cách mạng đã chết; thân nhân người hoạt động kháng chiến được tặng huân chương, huy chương chết trước ngày 01/01/1995 mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi. | Mức độ 2 | Mức độ 3 | Qua rà soát đáp ứng đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để tạo điều kiện thuận lợi cho người có công có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính. |
15. | Giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng | Mức độ 2 | Mức độ 3 | Qua rà soát đáp ứng đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để tạo điều kiện thuận lợi cho người có công có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính. |
16. | Giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng khi người có công từ trần | Mức độ 2 | Mức độ 3 | Qua rà soát đáp ứng đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để tạo điều kiện thuận lợi cho người có công có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính. |
17. | Hưởng lại chế độ ưu đãi đối với người có công hoặc thân nhân bị tạm đình chỉ chế độ ưu đãi (chấp hành xong hình phạt tù) | Mức độ 2 | Mức độ 3 | Qua rà soát đáp ứng đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để tạo điều kiện thuận lợi cho người có công có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính. |
18. | Sửa đổi thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công | Mức độ 2 | Mức độ 3 | Qua rà soát đáp ứng đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để tạo điều kiện thuận lợi cho người có công có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính. |
19. | Giải quyết chế độ ưu đãi học sinh, sinh viên | Mức độ 2 | Mức độ 3 | Qua rà soát đáp ứng đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để tạo điều kiện thuận lợi cho người có công có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính. |
20. | Cấp sổ theo dõi và cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình | Mức độ 2 | Mức độ 3 | Qua rà soát đáp ứng đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để tạo điều kiện thuận lợi cho người có công có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính. |
21. | Hưởng trợ cấp mai táng phí khi đối tượng từ trần | Mức độ 2 | Mức độ 3 | Thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 247/QĐ-UBND ngày 22/01/2020. Qua rà soát đáp ứng khả năng liên thông điện tử giữa các cơ quan trong quá trình xem xét, giải quyết thủ tục hành chính và đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. |
II | LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP | |||
22. | Thành lập hội đồng trường, bổ nhiệm Chủ tịch, thành viên Hội đồng trường trung cấp công lập trực thuộc UBND cấp tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện. | Mức độ 2 | Mức độ 3 | Qua rà soát đáp ứng đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân/tổ chức có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính. |
23. | Thành lập hội đồng Quản trị trường trung cấp tư thục | Mức độ 2 | Mức độ 3 | Qua rà soát đáp ứng đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân/tổ chức có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính. |
24. | Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp. | Mức độ 2 | Mức độ 3 | Qua rà soát đáp ứng đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân/tổ chức có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính. |
25. | Cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp | Mức độ 2 | Mức độ 3 | Qua rà soát đáp ứng đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân/tổ chức có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính. |
III | LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG | |||
26. | Xếp hạng công ty TNHH một thành viên do UBND tỉnh làm chủ sở hữu (hạng Tổng công ty và tương đương, hạng I, hạng II và hạng III). | Mức độ 3 | Mức độ 4 | Qua rà soát thủ tục này được thực hiện 3 năm xếp hạng 1 lần. Thành phần hồ sơ, quá trình thẩm định không quá phức tạp và không yêu cầu cá nhân/tổ chức phải trực tiếp đến cơ quan hành chính nhà nước nên đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. |
27. | Phê duyệt quỹ tiền lương, thù lao thực hiện, quỹ tiền thưởng thực hiện năm trước và quỹ tiền lương, thù lao kế hoạch đối với người quản lý công ty TNHH một thành viên do UBND tỉnh làm chủ sở hữu | Mức độ 3 | Mức độ 4 | Qua rà soát thủ tục được thực hiện 1 năm 1 lần vào Quý I và thành phần hồ sơ không phức tạp, quy trình thẩm định đơn giản nên đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. |
- 1Quyết định 3128/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt mới, sửa đổi quy trình nội bộ liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lao động - Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 2601/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ trong việc giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 1398/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình giải quyết thủ tục hành chính tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, đóng dấu, trả kết quả (“5 tại chỗ”) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội thực hiện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh
- 4Quyết định 2373/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 3128/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt mới, sửa đổi quy trình nội bộ liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lao động - Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình
- 7Quyết định 2601/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ trong việc giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 1398/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình giải quyết thủ tục hành chính tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, đóng dấu, trả kết quả (“5 tại chỗ”) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội thực hiện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh
Quyết định 3932/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Phương án cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính, nâng mức độ cung cấp dịch vụ công thuộc phạm vi chức năng, quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 3932/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Bùi Đình Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/10/2021
- Ngày hết hiệu lực: 12/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực