- 1Luật Đấu thầu 2005
- 2Nghị định 112/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 3Nghị định 99/2007/NĐ-CP về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 4Công văn số 5499/VPCP-QHQT ngày 06/10/2004 của Văn phòng Chính phủ về việc thoả thuận hợp tác xây dựng tuyến đường sắt đô thị Hà Nội
- 5Luật xây dựng 2003
- 6Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 7Nghị định 58/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng
- 8Chỉ thị 30/2008/CT-TTg về việc kỷ niệm 1000 năm Thăng Long - Hà Nội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3899/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2008 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU DỰ ÁN ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ HÀ NỘI: TUYẾN CÁT LINH - HÀ ĐÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Hiệp định khung ngày 30/5/2008 giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa về việc Trung Quốc cấp cho Việt Nam khoản tín dụng ưu đãi;
Căn cứ Chỉ thị số 30/2008/CT-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc Kỷ niệm 1000 năm Thăng Long Hà Nội;
Căn cứ Công hàm số 248/2008 ngày 07/11/2008 của Phòng Tham tán Kinh tế Thương mại - Đại sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam;
Căn cứ Quyết định đầu tư số 3136/QĐ-BGTVT ngày 15/10/2008 của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình “Đường sắt đô thị Hà Nội: Tuyến Cát Linh - Hà Đông”;
Căn cứ văn bản số 5499/VPCP-QHQT ngày 06/10/2004 của Văn phòng Chính phủ về việc đồng ý ký “Thỏa thuận hợp tác xây dựng tuyến đường sắt đô thị thí điểm Hà Nội - Hà Đông” giữa Cục Đường sắt Việt Nam và Tập đoàn xây dựng đường sắt số 6 Trung Quốc;
Căn cứ Thỏa thuận hợp tác xây dựng Tuyến đường sắt đô thị thí điểm Hà Nội - Hà Đông ngày 07/10/2004 giữa Cục Đường sắt Việt Nam và Tập đoàn Cục 6 Đường sắt Trung Quốc;
Căn cứ Hợp đồng nguyên tắc cho vay sử dụng tín dụng ưu đãi của người mua giữa Ngân hàng XNK Trung Quốc và Bộ Tài chính nước CHXHCN Việt Nam ngày 22/10/2008;
Căn cứ Văn bản số 8610/BGTVT-KHĐT ngày 26/11/2008 của Bộ GTVT về hình thức thực hiện Dự án Tuyến đường sắt đô thị Cát Linh - Hà Đông;
Xét tờ trình số 1585/TTr-CĐSVN ngày 06/11/2008 của Cục Đường sắt Việt Nam xin phê duyệt Kế hoạch đấu thầu Dự án Đường sắt đô thị Hà Nội: Tuyến Cát Linh - Hà Đông; Công văn số 1765/CĐSVN-BQLDAĐS ngày 16/12/2008 của Cục Đường sắt Việt Nam về việc Giải trình làm rõ, bổ sung Kế hoạch đấu thầu Dự án Đường sắt đô thị Hà Nội: Tuyến Cát Linh - Hà Đông;
Trên cơ sở báo cáo thẩm định số 1559/CQLXD-GTC ngày 25/11/2008 và báo cáo thẩm định bổ sung số 1699/CQLXD-GTC ngày 25/12/2008 về việc phê duyệt Kế hoạch đấu thầu Dự án Đường sắt đô thị Hà Nội: Tuyến Cát Linh - Hà Đông của Cục Quản lý xây dựng và CL CTGT;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng và CL CTGT,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận đề nghị của Cục Đường sắt Việt Nam về kế hoạch đấu thầu đấu thầu Dự án Đường sắt đô thị Hà Nội: Tuyến Cát Linh - Hà Đông, với các nội dung sau:
1. Phần công việc đã thực hiện: 6.754 triệu đồng
+ Chi phí lập Báo cáo KTKT và Chi phí khảo sát bổ sung, hoàn thiện lập dự án đầu tư: 6.213 triệu đồng (theo quyết định số 2843/QĐ-GTVT-KHĐT ngày 23/9/2004 của Bộ giao thông vận tải Chi phí lập Báo cáo KTKT là 3.804.253.000 đồng và theo quyết định số 3964/QĐ-GTVT ngày 18/12/2007 của Bộ giao thông vận tải Chi phí khảo sát bổ sung, hoàn thiện lập dự án đầu tư là 2.408.954.000 đồng).
+ Chi phí quản lý dự án trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư (ước tính): 541 triệu đồng.
Cục Đường sắt Việt Nam chịu trách nhiệm triển khai thực hiện các nội dung này đảm bảo đúng quy định.
2. Công việc không áp dụng các hình thức lựa chọn nhà thầu: 1.330.593 triệu đồng
STT | Tên công việc | Giá trị ước tính (triệu đồng) | Nguồn vốn |
1 | Quản lý dự án | 36.221 | Vốn đối ứng |
2 | Lệ phí Thẩm định TKKT, DT | 228 | Vốn đối ứng |
3 | Thẩm tra phê duyệt, quyết toán vốn đầu tư | 930 | Vốn đối ứng |
4 | Lập HSMT/HSYC, đánh giá HSDT/HSĐX | 1.286 | Vốn đối ứng |
5 | Các khoản: Lãi vay, Bảo hiểm vốn vay, Phí cam kết, phí gánh vác | 612.238 | Vốn vay ưu đãi bên mua và tín dụng ưu đãi |
6 | Chi phí dự phòng (phần còn lại của dự án) | 679.690 | Vốn đối ứng |
Chủ đầu tư có trách nhiệm triển khai thực hiện các hạng mục trên theo đúng các quy định, đặc biệt lưu ý phân bổ dự phòng khi thực hiện.
3. Công tác GPMB:
Tạm phê duyệt tổng chi phí theo quyết định đầu tư: 595.931 triệu đồng (Không bao gồm thuế và dự phòng).
Cục Đường sắt Việt Nam có trách nhiệm triển khai thực hiện theo các quy định hiện hành.
4. Phần kế hoạch đấu thầu: Tổng giá trị 6.836.683 triệu đồng
Phân chia thành 07 gói thầu, cụ thể như sau:
STT | Tên gói thầu | Giá gói thầu ước tính (triệu đồng) | Hình thức lựa chọn nhà thầu - Phương thức đấu thầu | Hình thức hợp đồng | Thời gian lựa chọn nhà thầu | Thời gian thực hiện hợp đồng |
1 | Gói thầu số 1 (EPC): Thiết kế; Cung cấp thiết bị, vật tư và xây lắp. | 6.769.105 gồm: Xây dựng: 3.548.150 Thiết bị: 869.238 Mua đoàn tàu: 746.200 Thiết kế: 15.016 Thuế GTGT: 443.240 Dự phòng: 1.147.261 (Tương đương 426,723 triệu USD theo tỷ giá 1USD=15.863 VNĐ) | Chỉ định thầu | + Phần Khảo sát, Cung cấp thiết bị, vật tư, xây lắp: Theo đơn giá; + Phần thiết kế: Tỷ lệ % | Quý IV/2008-Quý I/2009 | 56 tháng |
2 | Gói thầu số 2: “Khảo sát, thiết kế và cắm cọc giải phóng mặt bằng toàn dự án (trừ khu vực Depot Hà Đông) | 470 | Chỉ định thầu | Theo đơn giá | Quý 4/2008 và Quý 1/2009 | 180 ngày |
3 | Gói thầu số 3: Tư vấn giám sát thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị toàn dự án | 23.616 | Đấu thầu rộng rãi, 02 túi hồ sơ | Theo thời gian | Quý 4/2008 và Quý 1/2009 | Theo tiến độ xây dựng công trình và lắp đặt thiết bị của dự án |
4 | Gói thầu số 4: Tư vấn thẩm tra TKKT, dự toán công trình. | 1.681 | Đấu thầu rộng rãi, 02 túi hồ sơ | Theo tỷ lệ % | Quý I/2009 | 90 ngày |
5 | Gói thầu số 5: Bảo hiểm các công trình xây dựng cho toàn dự án. | 38.379 | Đấu thầu rộng rãi, 01 túi hồ sơ | Theo tỷ lệ % | Quý I/2009 | Theo tiến độ thi công các công trình xây dựng và thời gian bảo hành |
6 | Gói thầu số 6: Khảo sát, lập phương án, thực hiện công tác rà phá bom mìn, vật nổ. | 913 | Chỉ định thầu | Theo đơn giá | Quý 4/2008 và Quý 1/2009 | 180 ngày |
7 | Gói thầu số 7: Kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành. | 2.519 | Đấu thầu rộng rãi, 02 túi hồ sơ | Theo tỷ lệ phần trăm | Quý I/2013 | 8 tháng |
- Nguồn vốn:
+ Gói thầu số 1: Vốn vay ưu đãi bên mua + Vốn vay tín dụng ưu đãi và Vốn đối ứng của Chính phủ Việt Nam
+ Gói thầu số 2, 3, 4, 5, 6 và 7: Vốn đối ứng của Chính phủ Việt Nam
Một số lưu ý:
- Giá các gói thầu đã bao gồm thuế GTGT và dự phòng 22%, riêng Mua sắm đoàn tàu dự phòng 10%;
- Giá các gói thầu kiến nghị phê duyệt nêu trên được xác định theo quyết định đầu tư, trong quá trình thực hiện Chủ đầu tư cần xem xét phê duyệt dự toán (đối với các công việc cần phải duyệt dự toán) khi thực hiện theo quy đinh.
- Đối với các gói thầu tư vấn: Cho phép Chủ đầu tư thông báo mời thầu ngay theo mục 4, điều 15 của Nghị định 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng.
Điều 2. Bộ Giao thông vận tải ủy quyền cho Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam phê duyệt hồ sơ mời thầu các gói thầu của dự án.
Điều 3. Cục Đường sắt Việt Nam có trách nhiệm:
- Tổ chức thực hiện đấu thầu đúng quy định của Luật đấu thầu, Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 của Chính phủ, các quy định của Nhà nước về quản lý dự án đầu tư xây dựng và hướng dẫn của bên vay.
- Trong quá trình triển khai thực hiện cần lưu ý một số nội dung nêu tại báo cáo thẩm định số 1699/CQLXD-GTC ngày 25/12/2008 của Cục Quản lý xây dựng và CL CTGT.
Điều 4. Các ông Vụ trưởng các Vụ Kế hoạch đầu tư, Tài chính, Kết cấu hạ tầng giao thông, Khoa học Công nghệ, Hợp tác quốc tế, Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng và CL CTGT, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Luật Đấu thầu 2005
- 2Nghị định 112/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 3Nghị định 99/2007/NĐ-CP về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 4Công văn số 5499/VPCP-QHQT ngày 06/10/2004 của Văn phòng Chính phủ về việc thoả thuận hợp tác xây dựng tuyến đường sắt đô thị Hà Nội
- 5Luật xây dựng 2003
- 6Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 7Nghị định 58/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng
- 8Chỉ thị 30/2008/CT-TTg về việc kỷ niệm 1000 năm Thăng Long - Hà Nội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 987/QĐ-TTg năm 2017 về thành lập Hội đồng thẩm định Nhà nước Dự án đầu tư xây dựng công trình đường sắt đô thị Thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Metro số 5 giai đoạn 1 (ngã tư Bảy Hiền - cầu Sài Gòn) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 3899/QĐ-BGTVT năm 2008 phê duyệt kế hoạch đấu thầu Dự án Đường sắt đô thị Hà Nội: tuyến Cát Linh - Hà Đông do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 3899/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/12/2008
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Lê Mạnh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/12/2008
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực