Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3840/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 19 tháng 10 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 355/TTr-SNN&PTNT ngày 09/10/2015,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tư pháp, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| KT.CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3840/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện:
TT | Tên thủ tục hành chính | Ghi chú |
Lĩnh vực Lâm nghiệp |
| |
1 | Cấp giấy chứng nhận đưa người, phương tiện vào rừng (đối với tổ chức, cá nhân người Việt Nam) | CCKL |
2 | Cấp giấy chứng nhận đưa người, phương tiện vào rừng (đối với tổ chức, cá nhân người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư tại nước ngoài) | CCKL |
3 | Gia hạn giấy chứng nhận đưa người, phương tiện vào rừng | CCKL |
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
Lĩnh vực Lâm nghiệp:
1. Cấp giấy chứng nhận đưa người, phương tiện vào rừng (đối với tổ chức, cá nhân người Việt Nam):
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ.
Bước 2: Kiểm tra, thẩm định hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đưa người, phương tiện vào rừng.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì ghi giấy biên nhận, ghi rõ hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để làm lại hoặc bổ sung cho kịp thời.
Bước 3: Cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả tại Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố nơi có công trình, dự án được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định (nếu là người đại diện thì phải có giấy ủy quyền theo quy định pháp luật).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện, thị xã, thành phố nơi có công trình, dự án được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định (nếu là người đại diện thì phải có giấy ủy quyền theo quy định pháp luật).
- Thành phần, số lượng hồ sơ: bao gồm:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đưa người, phương tiện, dụng cụ vào rừng (Mẫu phụ lục 2);
+ Giấy tờ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thi công công trình, dự án trên địa bàn xin phép.
+ Bản cam kết chấp hành các quy định của Nhà nước về quản lý, bảo vệ rừng (Mẫu phụ lục 3);
+ Danh sách những cá nhân xin vào rừng kèm bản sao Chứng minh nhân dân và hợp đồng lao động (có xác nhận của địa phương nơi tạm trú).
+ Các loại giấy tờ có liên quan phương tiện, công cụ...: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện (các loại xe, ...); giấy tờ chứng minh sở hữu phương tiện, dụng cụ khác... Các loại giấy tờ cho phép sử dụng hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp của cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).
+ Ảnh chân dung cỡ 4cm x 6cm.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 05 ngày làm việc (kể từ ngày ghi giấy biên nhận hồ sơ).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Hạt Kiểm lâm, Phòng Tài nguyên và Môi trường
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Phí, Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có.
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đưa người, phương tiện, dụng cụ vào rừng (Mẫu Phụ lục 2);
+ Bản cam kết chấp hành các quy định của Nhà nước về quản lý, bảo vệ rừng (Mẫu Phụ lục 3);
(Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 01/7/2013 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đưa người, phương tiện vào rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam)
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Có.
+ Phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng và đất lâm nghiệp hoặc được cấp giấy phép khai thác lâm, khoáng sản trong khu vực cần đăng ký.
+ Người mà tổ chức, cá nhân xin phép đưa vào rừng phải đảm bảo đủ năng lực hành vi dân sự do pháp luật quy định.
+ Phương tiện, thiết bị đăng ký đưa vào rừng phải được cơ quan chuyên ngành cấp huyện kiểm tra, cho phép. Các loại hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp đăng ký đưa vào rừng phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng số 29/2004/QH11 ngày 03/12/2004 của Quốc hội.
+ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20/6/2012 và các Nghị định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực liên quan.
+ Chỉ thị số 1685/CT-TTg ngày 27/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chỉ đạo thực hiện các biện pháp bảo vệ rừng, ngăn chặn tình trạng phá rừng và chống người thi hành công vụ.
+ Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 04/6/2010 của Tỉnh ủy Quảng Nam về tăng cường các biện pháp quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.
+ Chỉ thị số 08-CT/TU ngày 13/4/2011 của Tỉnh ủy Quảng Nam về tăng cường công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
+ Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 01/7/2013 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đưa người, phương tiện vào rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐƯA NGƯỜI, PHƯƠNG TIỆN VÀO RỪNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐƯA NGƯỜI, PHƯƠNG TIỆN VÀO RỪNG
Kính gửi: UBND huyện ....................................................................
Tên tổ chức hoặc cá nhân :............................. Địa chỉ: ...................................
Giấy chứng nhận ĐKKD hoặc Giấy CMND số: ................................. cấp ngày ..../.../..........., nơi cấp: ..............................................................
Thực hiện Quyết định số: /2013/QĐ-UBND ngày / / 2013 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc ban hành Quy định trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đưa người, phương tiện vào rừng trên địa bàn tỉnh.
Được cấp giấy phép thực hiện công trình ................................................ ......................................... có tác động vào rừng và đất lâm nghiệp với diện tích: ........................ tại khu vực lô........, khoảnh........, Tiểu khu ............. thuộc địa bàn xã .........................., huyện ..................................., tỉnh Quảng Nam. (Giấy phép số: ................................ ngày ......./....../.......... do .......... .....................................cấp).
Để thực hiện các hạng mục công trình nêu trên, kính đề nghị UBND huyện ................................... cấp giấy chứng nhận đưa người, phương tiện, thiết bị vào thi công công trình với các nội dung sau:
Số lượng người tham gia: ........... người (có danh sách kèm theo);
Số lượng, chủng loại phương tiện, thiết bị: .............................................. .....................................................................................................................................
Dụng cụ thủ công khác: ............................................................................ .....................................................................................................................................
Thời gian hoạt động: Từ ngày ...... tháng ....... năm . ........
Đến ngày .......tháng........ năm .........
Kính đề nghị UBND huyện ....................................., xem xét giải quyết.
| ..................., ngày ....... tháng ......năm .......... TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ |
MẪU BẢN CAM KẾT CHẤP HÀNH CÁC QUY ĐỊNH CỦA NHÀ NƯỚC VỀ BẢO VỆ RỪNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN CAM KẾT
CHẤP HÀNH CÁC QUY ĐỊNH CỦA NHÀ NƯỚC VỀ QUẢN LÝ, BẢO VỆ RỪNG
Tên tổ chức, cá nhân: .……………………………….………………….
Địa chỉ: .....................................................................................................
Quyết định thành lập (hoặc giấy đăng ký kinh doanh số :......................... ngày ............................do ............................................ cấp.
Công trình, dự án đang thực hiện tại địa phương: ....................................
.............................................................................................................................
Sau khi được quán triệt các văn bản pháp quy của Nhà nước về quản lý, bảo vệ rừng; Chỉ thị số 20/2012/CT-UBND ngày 21/8/2012 của UBND tỉnh Quảng Nam về tăng cường các biện pháp quản lý phương tiện, dụng cụ đưa vào rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; hướng dẫn của Hạt Kiểm lâm và chính quyền địa phương, .......................... cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung sau đây :
1. Chấp hành nghiêm các quy định của nhà nước về quản lý, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.
2. Không tự tiện đưa người, dụng cụ, phương tiện, công cụ cơ giới vào hoạt động trong rừng khi chưa được phép của UBND huyện ; quản lý người, phương tiện và tổ chức hoạt động theo đúng nội dung giấy chứng nhận được cấp.
3. Phát hiện và báo tin kịp thời cho lực lượng kiểm lâm, chính quyền địa phương và ngành chức năng liên quan về các hành vi xâm hại đến rừng, tài nguyên rừng.
Đơn vị cam kết thực hiện đúng những quy định trên đây, nếu vi phạm tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm của trước pháp luật.
UBND XÃ............................. (Ký tên, đóng dấu) |
HẠT KIỂM LÂM (Ký tên, đóng dấu) | ….., ngày …. tháng ..... năm 20… TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (Ký tên, đóng dấu) |
2. Cấp giấy chứng nhận đưa người, phương tiện vào rừng (đối với tổ chức, cá nhân người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư tại nước ngoài):
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ.
Bước 2: Kiểm tra, thẩm định hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đưa người, phương tiện vào rừng.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì ghi giấy biên nhận, ghi rõ hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để làm lại hoặc bổ sung cho kịp thời.
Bước 3: Cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả tại Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố nơi có công trình, dự án được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định (nếu là người đại diện thì phải có giấy ủy quyền theo quy định pháp luật).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện, thị xã, thành phố nơi có công trình, dự án được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định (nếu là người đại diện thì phải có giấy ủy quyền theo quy định pháp luật).
- Thành phần, số lượng hồ sơ: bao gồm:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đưa người, phương tiện, dụng cụ vào rừng (Mẫu Phụ lục 2);
+ Giấy tờ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thi công công trình, dự án trên địa bàn xin phép.
+ Bản cam kết chấp hành các quy định của Nhà nước về quản lý, bảo vệ rừng (Mẫu Phụ lục 3);
+ Danh sách những cá nhân xin vào rừng kèm bản sao Chứng minh nhân dân và hợp đồng lao động (có xác nhận của địa phương nơi tạm trú).
+ Các loại giấy tờ có liên quan phương tiện, công cụ...: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện (các loại xe, ...); giấy tờ chứng minh sở hữu phương tiện, dụng cụ khác... Các loại giấy tờ cho phép sử dụng hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp của cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).
+ Bản sao Hộ chiếu, Giấy phép lao động của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp, hợp đồng lao động.
+ Ảnh chân dung cỡ 4cm x 6cm.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 05 ngày làm việc (kể từ ngày ghi giấy biên nhận hồ sơ).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Hạt Kiểm lâm, Phòng Tài nguyên và Môi trường
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Phí, Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có.
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đưa người, phương tiện, dụng cụ vào rừng (Mẫu Phụ lục 2);
+ Bản cam kết chấp hành các quy định của Nhà nước về quản lý, bảo vệ rừng (Mẫu Phụ lục 3);
(Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 01/7/2013 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đưa người, phương tiện vào rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam)
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Có.
+ Phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng và đất lâm nghiệp hoặc được cấp giấy phép khai thác lâm, khoáng sản trong khu vực cần đăng ký.
+ Người mà tổ chức, cá nhân xin phép đưa vào rừng phải đảm bảo đủ năng lực hành vi dân sự do pháp luật quy định.
+ Phương tiện, thiết bị đăng ký đưa vào rừng phải được cơ quan chuyên ngành cấp huyện kiểm tra, cho phép. Các loại hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp đăng ký đưa vào rừng phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng số 29/2004/QH11 ngày 03/12/2004 của Quốc hội.
+ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20/6/2012 và các Nghị định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực liên quan.
+ Chỉ thị số 1685/CT-TTg ngày 27/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chỉ đạo thực hiện các biện pháp bảo vệ rừng, ngăn chặn tình trạng phá rừng và chống người thi hành công vụ.
+ Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 04/6/2010 của Tỉnh ủy Quảng Nam về tăng cường các biện pháp quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.
+ Chỉ thị số 08-CT/TU ngày 13/4/2011 của Tỉnh ủy Quảng Nam về tăng cường công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
+ Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 01/7/2013 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đưa người, phương tiện vào rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐƯA NGƯỜI, PHƯƠNG TIỆN VÀO RỪNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐƯA NGƯỜI, PHƯƠNG TIỆN VÀO RỪNG
Kính gửi: UBND huyện ....................................................................
Tên tổ chức hoặc cá nhân :............................. Địa chỉ: ...................................
Giấy chứng nhận ĐKKD hoặc Giấy CMND số: ................................. cấp ngày ..../.../..........., nơi cấp: ..............................................................
Thực hiện Quyết định số: /2013/QĐ-UBND ngày / / 2013 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc ban hành Quy định trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đưa người, phương tiện vào rừng trên địa bàn tỉnh.
Được cấp giấy phép thực hiện công trình ................................................ ......................................... có tác động vào rừng và đất lâm nghiệp với diện tích: ........................ tại khu vực lô........, khoảnh........, Tiểu khu ............. thuộc địa bàn xã .........................., huyện ..................................., tỉnh Quảng Nam. (Giấy phép số: ................................ ngày ......./....../.......... do .......... .....................................cấp).
Để thực hiện các hạng mục công trình nêu trên, kính đề nghị UBND huyện ................................... cấp giấy chứng nhận đưa người, phương tiện, thiết bị vào thi công công trình với các nội dung sau:
Số lượng người tham gia: ........... người (có danh sách kèm theo);
Số lượng, chủng loại phương tiện, thiết bị: .............................................. .....................................................................................................................................
Dụng cụ thủ công khác: ............................................................................ .....................................................................................................................................
Thời gian hoạt động: Từ ngày ...... tháng ....... năm . ........
Đến ngày .......tháng........ năm .........
Kính đề nghị UBND huyện ....................................., xem xét giải quyết.
| ..................., ngày ....... tháng ......năm .......... TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ |
MẪU BẢN CAM KẾT CHẤP HÀNH CÁC QUY ĐỊNH CỦA NHÀ NƯỚC VỀ BẢO VỆ RỪNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN CAM KẾT
CHẤP HÀNH CÁC QUY ĐỊNH CỦA NHÀ NƯỚC VỀ QUẢN LÝ, BẢO VỆ RỪNG
Tên tổ chức, cá nhân: .……………………………….………………….
Địa chỉ: .........................................................................................................
Quyết định thành lập (hoặc giấy đăng ký kinh doanh số :......................... ngày ............................do ............................................ cấp.
Công trình, dự án đang thực hiện tại địa phương: ........................................
.................................................................................................................................
Sau khi được quán triệt các văn bản pháp quy của Nhà nước về quản lý, bảo vệ rừng; Chỉ thị số 20/2012/CT-UBND ngày 21/8/2012 của UBND tỉnh Quảng Nam về tăng cường các biện pháp quản lý phương tiện, dụng cụ đưa vào rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; hướng dẫn của Hạt Kiểm lâm và chính quyền địa phương, .......................... cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung sau đây :
1. Chấp hành nghiêm các quy định của nhà nước về quản lý, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.
2. Không tự tiện đưa người, dụng cụ, phương tiện, công cụ cơ giới vào hoạt động trong rừng khi chưa được phép của UBND huyện ; quản lý người, phương tiện và tổ chức hoạt động theo đúng nội dung giấy chứng nhận được cấp.
3. Phát hiện và báo tin kịp thời cho lực lượng kiểm lâm, chính quyền địa phương và ngành chức năng liên quan về các hành vi xâm hại đến rừng, tài nguyên rừng.
Đơn vị cam kết thực hiện đúng những quy định trên đây, nếu vi phạm tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm của trước pháp luật.
UBND XÃ............................. (Ký tên, đóng dấu) |
HẠT KIỂM LÂM (Ký tên, đóng dấu) | ….., ngày …. tháng ..... năm 20… TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (Ký tên, đóng dấu) |
3. Gia hạn giấy chứng nhận đưa người, phương tiện vào rừng:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ.
Bước 2: Kiểm tra, thẩm định hồ sơ xin gia hạn giấy chứng nhận đưa người, phương tiện vào rừng.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì ghi giấy biên nhận, ghi rõ hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để làm lại hoặc bổ sung cho kịp thời.
Bước 3: Cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả tại Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố nơi có công trình, dự án được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định (nếu là người đại diện thì phải có giấy ủy quyền theo quy định pháp luật).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện, thị xã, thành phố nơi có công trình, dự án được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định (nếu là người đại diện thì phải có giấy ủy quyền theo quy định pháp luật).
- Thành phần, số lượng hồ sơ: bao gồm:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận;
+ Quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép kéo dài thời gian hoàn thành chương trình, dự án hoặc giấy phép.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 05 ngày làm việc (kể từ ngày ghi giấy biên nhận hồ sơ).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Hạt Kiểm lâm, Phòng Tài nguyên và Môi trường
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Phí, Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Có.
+ Phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng và đất lâm nghiệp hoặc được cấp giấy phép khai thác lâm, khoáng sản trong khu vực cần đăng ký.
+ Người mà tổ chức, cá nhân xin phép đưa vào rừng phải đảm bảo đủ năng lực hành vi dân sự do pháp luật quy định.
+ Phương tiện, thiết bị đăng ký đưa vào rừng phải được cơ quan chuyên ngành cấp huyện kiểm tra, cho phép. Các loại hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp đăng ký đưa vào rừng phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng số 29/2004/QH11 ngày 03/12/2004 của Quốc hội.
+ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20/6/2012 và các Nghị định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực liên quan.
+ Chỉ thị số 1685/CT-TTg ngày 27/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chỉ đạo thực hiện các biện pháp bảo vệ rừng, ngăn chặn tình trạng phá rừng và chống người thi hành công vụ.
+ Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 04/6/2010 của Tỉnh ủy Quảng Nam về tăng cường các biện pháp quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.
+ Chỉ thị số 08-CT/TU ngày 13/4/2011 của Tỉnh ủy Quảng Nam về tăng cường công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
+ Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 01/7/2013 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đưa người, phương tiện vào rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐƯA NGƯỜI, PHƯƠNG TIỆN VÀO RỪNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐƯA NGƯỜI, PHƯƠNG TIỆN VÀO RỪNG
Kính gửi: UBND huyện ....................................................................
Tên tổ chức hoặc cá nhân :............................. Địa chỉ: ...................................
Giấy chứng nhận ĐKKD hoặc Giấy CMND số: ................................. cấp ngày ..../.../..........., nơi cấp: ..............................................................
Thực hiện Quyết định số: 17/2013/QĐ-UBND ngày 01/7/2013 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc ban hành Quy định trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đưa người, phương tiện vào rừng trên địa bàn tỉnh.
Được gia hạn giấy phép thực hiện công trình ................................................ ......................................... có tác động vào rừng và đất lâm nghiệp với diện tích: ........................ tại khu vực lô........, khoảnh........, Tiểu khu ............. thuộc địa bàn xã .........................., huyện ..................................., tỉnh Quảng Nam. (Giấy phép số: ................................ ngày ......./....../.......... do .......... .....................................cấp).
Để thực hiện các hạng mục công trình nêu trên, kính đề nghị UBND huyện ................................... gia hạn giấy chứng nhận đưa người, phương tiện, thiết bị vào thi công công trình với các nội dung sau:
Số lượng người tham gia: ........... người (có danh sách kèm theo);
Số lượng, chủng loại phương tiện, thiết bị: .............................................. .....................................................................................................................................
Dụng cụ thủ công khác: ............................................................................ .....................................................................................................................................
Thời gian hoạt động: Từ ngày ...... tháng ....... năm . ........
Đến ngày .......tháng........ năm .........
Kính đề nghị UBND huyện ....................................., xem xét giải quyết.
| ..................., ngày ....... tháng ......năm .......... TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ |
- 1Quyết định 2944/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Cần Thơ
- 2Quyết định 3632/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 3658/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 2976/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 5Quyết định 1260/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Chứng thực thuộc phạm vi giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6Quyết định 1821/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch do Tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 7Quyết định 2044/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/cấp xã tỉnh Kiên Giang
- 8Quyết định 1093/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Điện Biên
- 9Quyết định 145/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Vĩnh Long
- 10Quyết định 1389/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 2944/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Cần Thơ
- 6Quyết định 3632/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Nam
- 7Quyết định 3658/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam
- 8Quyết định 2976/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 9Quyết định 1260/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Chứng thực thuộc phạm vi giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 10Quyết định 1821/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch do Tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 11Quyết định 2044/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/cấp xã tỉnh Kiên Giang
- 12Quyết định 1093/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Điện Biên
- 13Quyết định 145/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Vĩnh Long
- 14Quyết định 1389/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 3840/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 3840/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/10/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Lê Trí Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra