Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2017/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ TỔ CHỨC LIÊN QUAN ĐẾN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA MỘT SỐ CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát, thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2696/TTr-SNV ngày 24/10/2017 về việc điều chỉnh, bổ sung chức năng, nhiệm vụ và tổ chức liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính của một số cơ quan chuyên môn thuộc UBND Thành phố.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung chức năng, nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tư pháp, Sở Nội vụ và Văn phòng UBND Thành phố như sau:
1. Điều chỉnh một số chức năng, nhiệm vụ tại Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 13/8/2015 của UBND Thành phố về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thành phố Hà Nội, cụ thể:
a) Bỏ cụm từ “Kiểm soát thủ tục hành chính” tại Điều 1;
b) Bãi bỏ Khoản 8 Điều 2 về kiểm soát thủ tục hành chính;
c) Sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 3: bỏ nội dung “a.6. Phòng Kiểm soát Thủ tục hành chính”.
Bãi bỏ Điểm đ Khoản 11 Điều 2 “Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, một cửa liên thông hiện đại tại các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc Thành phố”.
3. Điều chỉnh một số chức năng, nhiệm vụ tại Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 31/3/2016 của UBND Thành phố về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND thành phố Hà Nội, cụ thể:
a) Sửa đổi Khoản 1 Mục I Điều 1:
“1. Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố là cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân Thành phố về: Chương trình, kế hoạch công tác; kiểm soát thủ tục hành chính; tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp thành phố, cấp huyện và cấp xã; tổ chức, quản lý và công bố các thông tin chính thức về hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố; đầu mối cổng Thông tin điện tử, kết nối hệ thống thông tin hành chính điện tử chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố; quản lý công báo và phục vụ các hoạt động của Ủy ban nhân dân Thành phố; giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố (bao gồm cả các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố) thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thẩm quyền; quản lý văn thư - lưu trữ và công tác quản trị nội bộ của Văn phòng”.
b) Bổ sung Khoản 10, Mục II, Điều 1 về Kiểm soát thủ tục hành chính:
“10. Về Kiểm soát thủ tục hành chính
a) Hướng dẫn, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và cải cách thủ tục hành chính; tổ chức thực hiện việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn Thành phố theo quy định của pháp luật;
b) Tham gia ý kiến, thẩm định về thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND và UBND Thành phố;
c) Đôn đốc các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện việc thống kê các thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ; kiểm soát chất lượng và nhập dữ liệu thủ tục hành chính, văn bản liên quan đã được công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; tạo đường kết nối giữa trang tin điện tử của Ủy ban nhân dân Thành phố với Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;
d) Tổ chức tiếp nhận, nghiên cứu và đề xuất việc phân công xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền của Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố; theo dõi, đôn đốc việc xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính tại các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các đơn vị khác có liên quan;
đ) Tổ chức nghiên cứu, đề xuất, trình Ủy ban nhân dân Thành phố các sáng kiến cải cách thủ tục hành chính và quy định có liên quan; theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện sau khi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt;
e) Giúp Ủy ban nhân dân Thành phố kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã;
g) Đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố thiết lập hệ thống công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính theo chế độ kiêm nhiệm tại các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã;
h) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, một cửa liên thông hiện đại tại các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc Thành phố;
i) Thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính và cải cách thủ tục hành chính đối với các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng UBND Thành phố”;
c) Sửa đổi Điểm a, Khoản 2, Mục III, Điều 1: bổ sung “Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính”.
Điều 2. Chuyển Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính và 06 (sáu) biên chế công chức của Sở Tư pháp sang Văn phòng UBND Thành phố để thực hiện chức năng, nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo quy định hiện hành (danh sách công chức điều chuyển do Sở Tư pháp và Văn Phòng UBND Thành phố thống nhất trên cơ sở nhiệm vụ và nguyện vọng của công chức).
Thời gian bàn giao thực hiện trong tháng 12 năm 2017.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp và các sở, ban, ngành có liên quan tổ chức triển khai thực hiện chuyển giao, tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị theo đúng quy định của pháp luật và tiến độ thời gian đã ấn định;
b) Chỉ đạo phòng chuyên môn có liên quan của Sở Nội vụ thống kê công việc, hồ sơ, tài liệu, dữ liệu, nguồn kinh phí, các công việc đang xử lý, giải quyết có liên quan đến việc triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông chuyển về Văn phòng UBND Thành phố quản lý, thực hiện;
c) Hướng dẫn các đơn vị thực hiện việc rà soát, chuyển giao công chức, hồ sơ, tài liệu có liên quan đến công chức của Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp sang Văn phòng UBND Thành phố;
d) Điều chỉnh 06 (sáu) biên chế công chức trong tổng số biên chế công chức của Sở Tư pháp về Văn phòng UBND Thành phố.
2. Giám đốc Sở Tư pháp
a) Chỉ đạo các phòng chuyên môn có liên quan của Sở Tư pháp thống kê công việc, hồ sơ, tài liệu, dữ liệu, nguồn kinh phí, các công việc đang xử lý, giải quyết liên quan đến nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính để chuyển về Văn phòng UBND Thành phố quản lý, thực hiện;
b) Lập danh sách công chức đang làm việc tại Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp để chuyển sang Văn phòng UBND Thành phố.
3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố
a) Tổ chức tiếp nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu, nguồn kinh phí, chương trình, kế hoạch, các công việc đang xử lý, giải quyết có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo quy định;
b) Tiếp nhận 06 (sáu) biên chế công chức trong tổng số biên chế công chức trong tổng số biên chế của Sở Tư pháp sang Văn phòng UBND Thành phố để thực hiện chức năng, nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
c) Tổ chức tiếp nhận, bố trí công chức của Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp chuyển về Văn phòng UBND Thành phố theo đúng quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của UBND Thành phố;
d) Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
đ) Triển khai thực hiện các công việc do Sở Nội vụ và Sở Tư pháp đang xử lý, giải quyết chuyển về theo đúng tiến độ thời gian. Bảo đảm hoạt động thường xuyên của đơn vị;
e) Phối hợp với Sở Tài chính xây dựng dự toán bổ sung kinh phí để mua sắm trang, thiết bị phục vụ công tác của Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính sau khi chuyển về Văn phòng UBND Thành phố quản lý, điều hành.
4. Giám đốc Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ và Giám đốc Sở Tư pháp, rà soát nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính để bàn giao về Văn phòng UBND Thành phố quản lý, sử dụng theo đúng quy định của Luật Ngân sách;
b) Thẩm định dự toán bổ sung kinh phí mua sắm trang, thiết bị phục vụ công tác của Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính sau khi chuyển về Văn phòng UBND Thành phố quản lý, điều hành trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính điều chỉnh kế hoạch sử dụng nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên, chi nghiệp vụ và chi phục vụ các chuyên đề (nếu có) cho Văn phòng UBND Thành phố theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 12 năm 2017.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở: Nội vụ; Tư pháp, Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh sách cán bộ, công chức làm nhiệm vụ là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2Quyết định 42/2017/QĐ-UBND bổ sung Quy định về kiểm soát thủ tục hành chính trong Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam
- 3Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về chuyển giao Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính từ Sở Tư pháp sang Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về sửa đổi nội dung về chức năng, nhiệm vụ liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ và Sở Tư pháp tỉnh Bình Thuận
- 5Quyết định 2937/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Quyết định 3909/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 7Quyết định 2968/QĐ-UBND năm 2019 về điều chỉnh danh mục thủ tục hành chính kèm theo Quyết định 858/QĐ-UBND do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 8Quyết định 26/2024/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
- 1Quyết định 23/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp Thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 26/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 15/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 09/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung chức năng, nhiệm vụ và tổ chức liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính của một số cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
- 5Quyết định 11/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 26/2024/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 8Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh sách cán bộ, công chức làm nhiệm vụ là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang
- 9Quyết định 42/2017/QĐ-UBND bổ sung Quy định về kiểm soát thủ tục hành chính trong Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam
- 10Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về chuyển giao Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính từ Sở Tư pháp sang Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 11Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về sửa đổi nội dung về chức năng, nhiệm vụ liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ và Sở Tư pháp tỉnh Bình Thuận
- 12Quyết định 2937/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 13Quyết định 3909/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 14Quyết định 2968/QĐ-UBND năm 2019 về điều chỉnh danh mục thủ tục hành chính kèm theo Quyết định 858/QĐ-UBND do tỉnh Đắk Lắk ban hành
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung chức năng, nhiệm vụ và tổ chức liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 38/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/11/2017
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Đức Chung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra