- 1Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 2Nghị định 97/2011/NĐ-CP quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 135/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
- 5Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Quyết định 04/2019/QĐ-TTg về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ phòng, chống tội phạm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 54/2017/QH14 về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh do Quốc hội ban hành
- 8Thông tư 03/2019/TT-BNV sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Thông tư 61/2019/TT-BTC hướng dẫn tiếp nhận, quản lý và sử dụng Quỹ phòng, chống tội phạm trung ương theo quy định tại Quyết định 04/2019/QĐ-TTg về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ phòng, chống tội phạm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3752/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 10 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BÃI BỎ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 4713/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 10 NĂM 2018 CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ ỦY QUYỀN CHO THỦ TRƯỞNG CÁC SỞ - NGÀNH, CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC QUẬN - HUYỆN THỰC HIỆN MỘT SỐ NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 54/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ về bổ nhiệm các ngạch thanh tra theo thủ tục chuyển ngạch;
Căn cứ Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 04/2019/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập, quản lý và sử dụng quỹ phòng, chống tội phạm;
Căn cứ Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 61/2019/TT-BTC ngày 03 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng Quỹ phòng, chống tội phạm Trung ương theo quy định tại Quyết định số 04/2019/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ phòng, chống tội phạm;
Căn cứ Công văn số 499/TTCP-TCCB ngày 09 tháng 4 năm 2019 của Thanh tra Chính phủ về việc bổ nhiệm ngạch thanh tra viên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 3604/TTr-SNV ngày 27 tháng 8 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bãi bỏ một số điều của Quyết định số 4713/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về ủy quyền cho Thủ trưởng các Sở - ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố:
1. Bãi bỏ khoản 2 Điều 1.
2. Bãi bỏ khoản 1 Điều 3.
3. Sửa đổi điểm d khoản 1 Điều 4 như sau:
“1. Ủy quyền cho Thủ trưởng các sở - ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện
d) Trừ các chức danh thuộc thẩm quyền phê chuẩn, bổ nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố và Bộ Nội vụ do Sở Nội vụ thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định trên cơ sở đề nghị của sở - ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố ủy quyền cho Thủ trưởng các sở - ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện:
- Bổ nhiệm ngạch, chuyển ngạch công chức đối với các trường hợp giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương trở xuống trừ các chức danh thanh tra ở ngạch thanh tra viên chính trở xuống”.
4. Bãi bỏ điểm a khoản 2 Điều 4.
5. Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 4 như sau:
“2. Ủy quyền cho Giám đốc Sở Nội vụ
b) Ban hành quyết định tiếp nhận công chức không qua thi tuyển và xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức từ cấp huyện trở lên
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở - ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2786/QĐ-UBND năm 2018 về ủy quyền cho Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về nội dung thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong lĩnh vực quản lý tổ chức, hoạt động và quản lý Hội trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 4712/QĐ-UBND năm 2018 về ủy quyền cho các Sở - ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 221/QĐ-UBND năm 2020 về ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong lĩnh vực bảo vệ môi trường do tỉnh Kon Tum ban hành
- 4Đề án 4756/ĐA-UBND năm 2018 về ủy quyền cho các sở - ngành, thủ trưởng các sở - ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 261/QĐ-UBND năm 2023 bãi bỏ một số Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh
- 6Quyết định 19/2024/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 24/2014/QĐ-UBND ủy quyền cho Thủ trưởng các đơn vị, địa phương quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng do tỉnh Phú Yên ban hành
- 1Quyết định 4713/QĐ-UBND năm 2018 về ủy quyền cho Thủ trưởng các sở - ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 41/2021/QĐ-UBND quy định phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
- 1Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 2Nghị định 97/2011/NĐ-CP quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 135/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
- 5Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Quyết định 04/2019/QĐ-TTg về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ phòng, chống tội phạm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 54/2017/QH14 về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh do Quốc hội ban hành
- 8Quyết định 2786/QĐ-UBND năm 2018 về ủy quyền cho Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về nội dung thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong lĩnh vực quản lý tổ chức, hoạt động và quản lý Hội trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 9Thông tư 03/2019/TT-BNV sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 10Quyết định 4712/QĐ-UBND năm 2018 về ủy quyền cho các Sở - ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Thông tư 61/2019/TT-BTC hướng dẫn tiếp nhận, quản lý và sử dụng Quỹ phòng, chống tội phạm trung ương theo quy định tại Quyết định 04/2019/QĐ-TTg về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ phòng, chống tội phạm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Quyết định 221/QĐ-UBND năm 2020 về ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong lĩnh vực bảo vệ môi trường do tỉnh Kon Tum ban hành
- 14Đề án 4756/ĐA-UBND năm 2018 về ủy quyền cho các sở - ngành, thủ trưởng các sở - ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 15Quyết định 261/QĐ-UBND năm 2023 bãi bỏ một số Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh
- 16Quyết định 19/2024/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 24/2014/QĐ-UBND ủy quyền cho Thủ trưởng các đơn vị, địa phương quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng do tỉnh Phú Yên ban hành
Quyết định 3752/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi, bãi bỏ một số điều của Quyết định 4713/QĐ-UBND về ủy quyền cho Thủ trưởng các sở - ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 3752/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/10/2020
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Thành Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/10/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực