Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 370/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 28 tháng 02 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH LÂM ĐỒNG.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 370/QĐ-UBND, ngày 28 tháng 02 năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI:
STT | Tên thủ tục hành chính |
1 | Tiếp nhận thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo |
2 | Cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam |
3 | Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam |
4 | Cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam |
5 | Cấp Giấy phép sao chép tranh, tượng danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ (nhằm mục đích kinh doanh hoặc đặt ở nơi công cộng) |
6 | Thông báo tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật tại địa phương |
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG:
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL, quy định nội dung sửa đổi bổ sung |
1 | T-LDG-233094-TT | Tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo và băng rôn | Nghị định 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 Thông tư 10/2013/TT- BVHTTDL Thông tư 19/2013/TT- BXD ngày 31/10/2013 |
2 | T-LDG-193530-TT | Cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật tại địa phương | Nghị định 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 Thông tư 18/2013/TT- BVHTTDL ngày 30/12/2013 |
3 | T-LDG-202356-TT | Cấp giấy phép đưa tác phẩm mỹ thuật từ địa phương ra nước ngoài tham dự triển lãm | Nghị định 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 Thông tư 18/2013/TT- BVHTTDL ngày 30/12/2013 |
4 | T-LDG-193521-TT | Đổi tên thủ tục "Cấp Giấy phép thể hiện tượng đài, tranh hoành tráng tại địa phương (phần mỹ thuật)" thành thủ tục "Cấp Giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng" | Nghị định 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 Thông tư 18/2013/TT- BVHTTDL ngày 30/12/2013 |
5 | T-LDG-202283-TT | Đổi tên thủ tục "Cấp giấy phép tổ chức Trại sáng tác điêu khắc trong nước do tổ chức, cá nhân thuộc địa phương tổ chức tại địa phương" thành thủ tục "Cấp Giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc tại địa phương (không có sự tham gia của tổ chức, cá nhân nước ngoài" | Nghị định 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 Thông tư 18/2013/TT- BVHTTDL ngày 30/12/2013 |
III. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ:
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định |
1 | T-LDG-202351 -TT | Thẩm định dự toán phần mỹ thuật (từ nguồn vốn ngân sách nhà nước và đối với dự toán kinh phí phần mỹ thuật dưới ba trăm triệu đồng) | Nghị định 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 Thông tư 18/2013/TT- BVHTTDL ngày 30/12/2013 |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH.
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
1. Thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo phải thông báo đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch về nội dung, hình thức sản phẩm quảng cáo, số lượng người tham gia đoàn người thực hiện quảng cáo, thời gian và lộ trình thực hiện chậm nhất là 15 ngày trước ngày tổ chức đoàn người quảng cáo.
b) Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường Bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu thì công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch không đồng ý với thông báo thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Quá thời hạn trên mà không có văn bản trả lời thì tổ chức, cá nhân được thực hiện quảng cáo theo nội dung đã thông báo.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đối với trường hợp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch không đồng ý cho tổ chức, cá nhân tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để nhận kết quả).
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
Văn bản thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo gồm: nội dung, hình thức sản phẩm quảng cáo, số lượng người tham gia đoàn người thực hiện quảng cáo, thời gian và lộ trình thực hiện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012.
2. Cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại địa phương nộp trực tiếp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi đặt Văn phòng đại diện.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì công chức tiếp nhận viết biên nhận trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
c) Bước 3: Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét trình UBND tỉnh cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện và gửi bản sao Giấy phép đó đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng gửi văn bản yêu cầu doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
d) Bước 4: Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
- Bản sao giấy đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương của doanh nghiệp nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi doanh nghiệp thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận;
- Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc các tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được sự tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
- Các giấy tờ (Bản sao giấy đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương của doanh nghiệp nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi doanh nghiệp thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận; Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc các tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được sự tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài trong năm tài chính gần nhất) phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng thực và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
2.8. Phí, lệ phí: Thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Mẫu số 6) - Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo;
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo.
Mẫu số 6
Địa điểm, ngày... tháng... năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố…………………………..
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu có): ........................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh): .............
.....................................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số: ..............................................................
Do:…………………………………… cấp ngày… tháng… năm… tại ...........................
Lĩnh vực hoạt động chính: ..........................................................................................
Vốn điều lệ: .................................................................................................................
Số tài khoản:………………………………….. tại Ngân hàng: ......................................
Điện thoại: ………………………………………..Fax:....................................................
Email:………………………………… Website: (nếu có) ..............................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên: ....................................................................................................................
Chức vụ: ......................................................................................................................
Quốc tịch: ....................................................................................................................
Tóm tắt quá trình hoạt động của doanh nghiệp: .........................................................
.....................................................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
Tên Văn phòng đại diện: ..............................................................................................
Tên viết tắt: (nếu có) ....................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: .....................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện:(ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện:(nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động)..............
.......................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
- Họ và tên:.................................................. Giới tính:..................................................
- Quốc tịch: ...................................................................................................................
- Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân: ..........................................................................
- Do: …………………………………cấp ngày…… tháng…… năm…… tại ..................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
Tài liệu gửi kèm bao gồm: Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.
Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
3. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong các trường hợp dưới đây:
- Thay đổi tên gọi;
- Thay đổi phạm vi hoạt động;
- Thay đổi người đứng đầu;
- Thay đổi địa điểm đặt trụ sở trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Nộp trực tiếp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi cấp giấy phép.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì công chức tiếp nhận viết biên nhận trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
c) Bước 3: Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét trình UBND tỉnh cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung và gửi bản sao Giấy phép đó đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Bước 4: Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
- Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện có chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
3.8. Phí, lệ phí: Thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Mẫu số 8) - Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo;
- Thông tư sổ 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo.
Mẫu số 8
Địa điểm, ngày... tháng... năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố…………………….
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
..................................................................................................................................
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu có):.....................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
...................................................................................................................................
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:..........................................................
Do…………………………. cấp ngày…. tháng…. năm…. tại.....................................
...................................................................................................................................
Lĩnh vực hoạt động chính:.........................................................................................
Vốn điều lệ.................................................................................................................
Số tài khoản:…………………………. tại Ngân hàng:.................................................
Điện thoại:……………………………. Fax:..................................................................
Email:…………………………………. Website: (nếu có).............................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:...................................................................................................................
Chức vụ:......................................................................................................................
Quốc tịch:....................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập)...............................
....................................................................................................................................
Tên viết tắt: (nếu có)...................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:....................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
Giấy phép thành lập số:..............................................................................................
Do…………………………. cấp ngày…. tháng…. năm…. tại......................................
....................................................................................................................................
Số tài khoản ngoại tệ:…………………………. tại Ngân hàng:...................................
Số tài khoản tiền Việt Nam:…………………… tại Ngân hàng:...................................
Điện thoại:…………………………….. Fax:.................................................................
Email:……………………………......... Website:..........................................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)
.....................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên:………………………………………… Giới tính:...........................................
Quốc tịch:....................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân............................................................................
Do…………………………. cấp ngày…. tháng…. năm…. tại......................................
Chúng tôi đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập với các nội dung cụ thể như sau:
Nội dung điều chỉnh:.....................................................................................................
Lý do điều chỉnh:...........................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.
| Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài |
4. Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong các trường hợp dưới đây:
- Thay đổi tên gọi hoặc nơi đăng ký thành lập của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài sang nước khác;
- Thay đổi hoạt động của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài;
- Giấy phép bị mất, rách.
Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài thuộc một trong các trường hợp trên, trong thời hạn 7 ngày làm việc, doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài phải làm thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện và nộp trực tiếp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi cấp giấy phép.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì công chức tiếp nhận viết biên nhận trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
c) Bước 3: Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét trình UBND tỉnh cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện và gửi bản sao Giấy phép đó đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng gửi văn bản yêu cầu doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
d) Bước 4: Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
- Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp. Trường hợp Giấy phép bị mất phải có giấy xác nhận của cơ quan công an nơi bị mất Giấy phép.
b) Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Lâm Đồng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
4.8. Phí, lệ phí: Thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Mẫu số 9) - Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo;
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo.
Mẫu số 9
Địa điểm, ngày... tháng... năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố…………………….
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu có):.......................................
....................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
.....................................................................................................................................
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:............................................................
Do…………………………. cấp ngày…. tháng…. năm…. tại.......................................
.....................................................................................................................................
Lĩnh vực hoạt động chính:...........................................................................................
Vốn điều lệ...................................................................................................................
Số tài khoản:…………………………. tại Ngân hàng:...................................................
Điện thoại:……………………………. Fax:...................................................................
Email:…………………………………. Website: (nếu có)..............................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:.....................................................................................................................
Chức vụ:.......................................................................................................................
Quốc tịch:.....................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập).................................
......................................................................................................................................
Tên viết tắt: (nếu có).....................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:......................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
......................................................................................................................................
Giấy phép thành lập số:................................................................................................
Do…………………………. cấp ngày…. tháng…. năm…. tại........................................
......................................................................................................................................
Số tài khoản ngoại tệ:…………………………. tại Ngân hàng:.....................................
Số tài khoản tiền Việt Nam:…………………… tại Ngân hàng:.....................................
Điện thoại:…………………………….. Fax:...................................................................
Email:……………………………......... Website:............................................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)
.....................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên:………………………………………… Giới tính:...........................................
Quốc tịch:....................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân............................................................................
Do…………………………. cấp ngày…. tháng…. năm…. tại......................................
Chúng tôi đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập với lý do như sau:
.....................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm: Các giấy tờ quy định tại Khoản 3 Điều 23 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.
| Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài |
5. Cấp Giấy phép sao chép tranh, tượng danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ (nhằm mục đích kinh doanh hoặc đặt ở nơi công cộng).
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân sao chép tranh, tượng danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ (nhằm mục đích kinh doanh hoặc đặt ở nơi công cộng) nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường Bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu thì công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét cấp Giấy phép; trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
5.2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép (theo mẫu);
- Ảnh màu kích thước 18 x 24cm chụp bản mẫu và bản sao;
- Bản sao chứng thực hợp đồng sử dụng tác phẩm hoặc văn bản đồng ý của chủ sở hữu tác phẩm mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
5.8. Phí, lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép sao chép tranh, tượng danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ (Mẫu số 5)- Nghị định 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định về hoạt động mỹ thuật;
- Thông tư 18/2013/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ VHTTDL Quy định chi tiết thi hành một số điều tại Nghị định 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của Chính phủ Quy định về hoạt động mỹ thuật.
Mẫu số 5
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SAO CHÉP TRANH, TƯỢNG DANH NHÂN VĂN HÓA, ANH HÙNG DÂN TỘC, LÃNH TỤ
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố………….
Tên cá nhân/tổ chức đề nghị......................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại:...................................................................................................................
Đề nghị được cấp giấy phép sao chép tranh, tượng danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ:
Tên tác phẩm (bản mẫu)..............................................................................................
Tên tác giả (bản mẫu)..................................................................................................
Khuôn khổ bản sao chép:............................................................................................
Chất liệu bản sao chép:...............................................................................................
Số lượng bản sao chép:..............................................................................................
Tên cá nhân/tổ chức sao chép:...................................................................................
Địa chỉ cá nhân/tổ chức sao chép:..............................................................................
Mục đích sử dụng:.......................................................................................................
Địa điểm sử dụng:.......................................................................................................
Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về sao chép tác phẩm mỹ thuật và các quy định liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ.
| ….., ngày….. tháng….. năm….. |
6. Thông báo tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật tại địa phương.
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân có nhu cầu tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật tại địa phương phải gửi thông báo bằng văn bản và hồ sơ thông báo đầy đủ theo quy định đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng chậm nhất là 30 ngày trước khi tổ chức cuộc thi (Nội dung thông báo phải nêu rõ: tên cuộc thi, địa điểm, thời gian tổ chức cuộc thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật. Trường hợp phối hợp với tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế tổ chức sáng tác tác phẩm tại Việt Nam thông báo phải nêu rõ tên, địa chỉ, số điện thoại của tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế phối hợp tổ chức thi).
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường Bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu thì công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét trả lời bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
6.2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Đề án tổ chức, thể lệ cuộc thi, trong đó:
- Đề án tổ chức cuộc thi gồm:
+ Tên hoặc chủ đề cuộc thi;
+ Mục đích, ý nghĩa của cuộc thi;
+ Cơ cấu giải thưởng, giá trị giải thưởng (nếu có giải thưởng);
+ Trách nhiệm và quyền lợi của tổ chức, cá nhân tổ chức cuộc thi, người dự thi;
+ Thành phần Ban chỉ đạo (nếu có), Ban Tổ chức, Hội đồng nghệ thuật hoặc Ban giám khảo;
+ Nguồn kinh phí tổ chức cuộc thi;
+ Mẫu phiếu đăng ký tham dự cuộc thi.
- Thể lệ cuộc thi phải quy định rõ đối tượng tham dự, điều kiện, tiêu chí, nội dung, trình tự tổ chức, thời gian và địa điểm tổ chức cuộc thi.
* Trường hợp phối hợp với tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế phải kèm theo văn bản thỏa thuận giữa các bên.
b) Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.
6.8. Phí, lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định về hoạt động mỹ thuật;
- Thông tư 18/2013/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết thi hành một số điều tại Nghị định 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định về hoạt động mỹ thuật.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo và băng rôn.
1.1. Trình tự thực hiện;
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn phải gửi hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng trước khi thực hiện quảng cáo 15 ngày.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo đầy đủ theo quy định thì công chức tiếp nhận viết biên nhận trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo đầy đủ theo quy định.
c) Bước 3: Trong thời hạn 05 (năm) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ được ghi trong sổ tiếp nhận hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng có ý kiến trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân thông báo sản phẩm quảng cáo. Trong trường hợp không đồng ý với các nội dung trong hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo của tổ chức, cá nhân, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải trả lời, nêu rõ lý do và yêu cầu nội dung cần chỉnh sửa.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản thông báo sản phẩm quảng cáo ghi rõ nội dung, thời gian, địa điểm quảng cáo, số lượng bảng quảng cáo, băng-rôn;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của người quảng cáo trong trường hợp tự thực hiện quảng cáo;
- Bản sao văn bản về việc tổ chức sự kiện của đơn vị tổ chức trong trường hợp quảng cáo cho sự kiện, chính sách xã hội;
- Ma-két sản phẩm quảng cáo in màu có chữ ký của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc chữ ký của người quảng cáo trong trường hợp tự thực hiện quảng cáo. Trong trường hợp người kinh doanh dịch vụ quảng cáo, người quảng cáo là tổ chức thì phải có dấu của tổ chức;
- Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng bảng quảng cáo; quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng địa điểm quảng cáo đối với băng-rôn;
- Bản phối cảnh vị trí đặt bảng quảng cáo;
- Bản sao giấy phép xây dựng công trình quảng cáo đối với loại bảng quảng cáo phải có giấy phép xây dựng trong các trường hợp sau:
+ Xây dựng màn hình chuyên quảng cáo ngoài trời có diện tích một mặt từ 20 mét vuông (m2) trở lên;
+ Xây dựng biển hiệu, bảng quảng cáo có diện tích một mặt trên 20 mét vuông (m2) kết cấu khung kim loại hoặc vật liệu xây dựng tương tự gắn vào công trình xây dựng có sẵn;
+ Bảng quảng cáo đứng độc lập có diện tích một mặt từ 40 mét vuông (m2) trở lên.
- Bản sao giấy tờ chứng minh sự hợp chuẩn, hợp quy của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật hoặc giấy tờ chứng minh đủ điều kiện để quảng cáo cho sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt phải đảm bảo các điều kiện sau:
+ Quảng cáo thuốc được phép quảng cáo theo quy định của pháp luật về y tế; phải có giấy phép lưu hành tại Việt Nam đang còn hiệu lực và tờ hướng dẫn sử dụng do Bộ Y tế phê duyệt;
+ Quảng cáo mỹ phẩm phải có phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm theo quy định của pháp luật về y tế;
+ Quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế phải có giấy chứng nhận đăng ký lưu hành do Bộ Y tế cấp;
+ Quảng cáo sữa và sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ (không phải sản phẩm thay thế sữa mẹ dùng cho trẻ dưới 24 tháng tuổi, sản phẩm dinh dưỡng bổ sung dùng cho trẻ dưới 06 tháng tuổi; bình bú và vú ngậm nhân tạo) phải có giấy chứng nhận tiêu chuẩn, giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm đối với sản phẩm dinh dưỡng sản xuất trong nước; đối với sản phẩm dinh dưỡng nhập khẩu thì phải có giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm của cơ quan có thẩm quyền của nước sản xuất và giấy phép lưu hành;
+ Quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm phải có giấy chứng nhận đăng ký chất lượng vệ sinh an toàn đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm thuộc danh mục phải đăng ký chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận hồ sơ công bố tiêu chuẩn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm thuộc danh mục phải công bố tiêu chuẩn;
+ Quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh phải có giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn hành nghề do ngành y tế cấp theo quy định của pháp luật;
+ Quảng cáo trang thiết bị y tế phải có giấy phép lưu hành đối với thiết bị y tế sản xuất trong nước hoặc giấy phép nhập khẩu đối với thiết bị y tế nhập khẩu;
+ Quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, vật tư bảo vệ thực vật phải có giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật. Quảng cáo sinh vật có ích dùng trong bảo vệ thực vật phải có giấy phép kiểm dịch thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp;
+ Quảng cáo thuốc thú y, vật tư thú y phải có giấy phép lưu hành sản phẩm và bản tóm tắt đặc tính của sản phẩm;
+ Quảng cáo phân bón, chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt, thức ăn chăn nuôi, chế phẩm sinh học phục vụ chăn nuôi phải có giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm hoặc văn bản tự công bố chất lượng sản phẩm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính, gồm: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng rôn (Mẫu số 5)- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
- Nghị định 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo;
- Thông tư 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định 181/2013/NĐ-CP;
- Thông tư 19/2013/TT-BXD ngày 31 tháng 10 năm 2013 Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương tiện quảng cáo ngoài trời.
Mẫu số 5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
VĂN BẢN THÔNG BÁO SẢN PHẨM QUẢNG CÁO TRÊN BẢNG QUẢNG CÁO, BĂNG RÔN
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng
1. Tên người thực hiện:.............................................................................................
- GPKD số………………………….. do………………………… cấp (nếu là doanh nghiệp)
- Số chứng minh thư nhân dân:…………………………………… Ngày cấp………………………. Nơi cấp………………………………………. (nếu là cá nhân)
- Địa chỉ:.....................................................................................................................
- Số điện thoại:...........................................................................................................
2. Nội dung trên bảng quảng cáo, băng rôn:.............................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
3. Địa điểm thực hiện:................................................................................................
4. Thời gian thực hiện: từ ngày……. tháng……. năm……. đến ngày……. tháng……. năm…….
5. Số lượng:................................................................................................................
6. Phương án tháo dỡ (nếu có):.................................................................................
7. Tôi (chúng tôi) xin cam kết làm theo nội dung thông báo nêu trên và tháo dỡ đúng thời hạn ghi trong thông báo. Nếu không tôi (chúng tôi) hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật./.
| ……………., ngày…… tháng…… năm…… Người làm đơn (ký tên, đóng dấu) |
2. Cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật tại địa phương - Mã hồ sơ T-LDG-193530-TT.
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1 : Tổ chức, cá nhân tổ chức triển lãm mỹ thuật tại địa phương chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường Bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu thì công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng xem xét cấp giấy phép; trường hợp không cấp phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết giải quyết thủ tục hành chính của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả thủ tục hành chính - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép (theo mẫu 01);
- Danh sách tác giả, tác phẩm, chất liệu, kích thước tác phẩm, năm sáng tác;
- Mỗi tác phẩm một ảnh màu kích thước 10 x 15 cm. Riêng đối với triển lãm nghệ thuật sắp đặt phải có ảnh chính diện, bên phải và bên trái tác phẩm, kèm theo văn bản trình bày ý tưởng nội dung tác phẩm. Trường hợp tác phẩm có chữ nước ngoài thì có bản dịch ra tiếng Việt. Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm về nội dung bản dịch;
- Đối với triển lãm ngoài trời được tổ chức tại Việt Nam phải có văn bản của chủ địa điểm triển lãm cam kết đảm bảo các điều kiện về trật tự, an toàn xã hội, văn minh công cộng, vệ sinh, môi trường và phòng chống cháy nổ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét cấp Giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam (Mẫu 1 - Nghị định 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định về hoạt động mỹ thuật;
- Thông tư 18/2013/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ VHTTDL Quy định chi tiết thi hành một số điều tại Nghị định 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định về hoạt động mỹ thuật.
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TRIỂN LÃM MỸ THUẬT TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
Tên cá nhân, tổ chức đề nghị:....................................................................................
....................................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại…………………………………………………… Fax:....................................
Đề nghị được cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam:
- Tiêu đề của triển lãm:...............................................................................................
- Địa điểm trưng bày:...................................................................................................
- Thời gian trưng bày từ…………………………………………. đến:............................
- Số lượng tác phẩm:...................................................................................................
- Số lượng tác giả:.......................................................................................................
Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về triển lãm mỹ thuật và các quy định liên quan khi tổ chức triển lãm.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam./.
| ………., ngày…… tháng…… năm…… |
3. Cấp giấy phép đưa tác phẩm mỹ thuật từ địa phương ra nước ngoài tham dự triển lãm (không mang danh nghĩa đại diện cho quốc gia Việt Nam) - Mã số hồ sơ: T-LDG-202356-TT.
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân muốn đưa tác phẩm mỹ thuật từ địa phương ra nước ngoài tham dự triển lãm (không mang danh nghĩa đại diện cho quốc gia Việt Nam) chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ theo quy định viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường Bưu điện: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu thì công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng xem xét cấp giấy phép; trường hợp không cấp phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính : Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả thủ tục hành chính - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép (theo mẫu số 2);
- Danh sách tác giả, tác phẩm, chất liệu, kích thước tác phẩm, năm sáng tác;
- Mỗi tác phẩm một ảnh màu kích thước 10x15 cm. Riêng đối với triển lãm nghệ thuật sắp đặt phải có ảnh chính diện, bên phải và bên trái tác phẩm, kèm theo văn bản trình bày ý tưởng nội dung tác phẩm. Trường hợp tác phẩm có chữ nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt. Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm về nội dung bản dịch;
- Đối với triển lãm ngoài trời được tổ chức tại Việt Nam phải có văn bản của chủ địa điểm triển lãm cam kết đảm bảo các điều kiện về trật tự, an toàn xã hội, văn minh công cộng, vệ sinh, môi trường và phòng chống cháy nổ;
- Giấy mời hoặc văn bản thỏa thuận của đối tác nước ngoài và bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét cấp Giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép đưa triển lãm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài (Mẫu 2) - Nghị định 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định về hoạt động mỹ thuật;
- Thông tư 18/2013/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết thi hành một số điều tại Nghị định 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định về hoạt động mỹ thuật.
Mẫu số 2
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐƯA TRIỂN LÃM MỸ THUẬT TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
Tên cá nhân/ tổ chức đề nghị:....................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại:...................................................................................................................
Đề nghị được cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài
Tiêu đê triển lãm:........................................................................................................
Địa điểm trưng bày:....................................................................................................
Quốc gia:....................................................................................................................
Thời gian trưng bày từ:…………………………………………. đến.............................
Số lượng tác phẩm:.....................................................................................................
Số lượng tác giả:.........................................................................................................
Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về triển lãm mỹ thuật và các quy định liên quan khi tổ chức triển lãm và pháp luật của nước sở tại.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài./.
| ………., ngày…… tháng…… năm…… |
4. Đổi tên thủ tục "Cấp Giấy phép thể hiện tượng đài, tranh hoành tráng tại địa phương (phần mỹ thuật)" thành thủ tục "Cấp Giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng". Mã số hồ sơ: T-LDG-193521-TT
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp đầy đủ theo quy định viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường Bưu điện: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu thì công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng xem xét hồ sơ, trình UBND tỉnh cấp giấy phép; trường hợp không cấp phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do. Đối với các công trình tượng đài, tranh hoành tráng (Công trình tượng đài, tranh hoành tráng cấp quốc gia; Công trình tượng đài, tranh hoành tráng về Chủ tịch Hồ Chí Minh; Công trình tượng đài, tranh hoành tráng xây dựng trong khu di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được Nhà nước xếp hạng), thời hạn cấp giấy phép không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả thủ tục hành chính - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép (theo mẫu số 7);
- Quyết định chọn mẫu phác thảo bước hai của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư, kèm theo ảnh, phác thảo chụp bốn mặt cỡ ảnh 18 x 24 cm có kèm chú thích;
- Các thành phần hồ sơ khác theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
4.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Đối với các công trình tượng đài, tranh hoành tráng (Công trình tượng đài, tranh hoành tráng cấp quốc gia; Công trình tượng đài, tranh hoành tráng về Chủ tịch Hồ Chí Minh; Công trình tượng đài, tranh hoành tráng xây dựng trong khu di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được Nhà nước xếp hạng), thời hạn cấp giấy phép không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lâm Đồng.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
4.8. Phí, lệ phí: Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng (Mẫu số 7) - Nghị định 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013.
4.10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính (Khoản 2 Điều 28 Nghị định 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013):
Nhà thầu được chỉ định thi công tượng đài, tranh hoành tráng phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có các nhà điêu khắc, họa sỹ đủ năng lực, trong đó ít nhất 01 người đã chủ trì thi công từ 02 công trình tượng đài, tranh hoành tráng cấp tỉnh trở lên;
- Đủ điều kiện về cơ sở vật chất, nhà xưởng để thi công;
- Đủ năng lực tài chính;
- Được sự thỏa thuận bằng văn bản của tác giả.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định về hoạt động mỹ thuật;
- Thông tư 18/2013/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết thi hành một số điều tại Nghị định 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định về hoạt động mỹ thuật.
Mẫu số 7
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TƯỢNG ĐÀI, TRANH HOÀNH TRÁNG
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
- Chủ đầu tư: ……………….
+ Người đại diện:………………. + Địa chỉ:………………………. | Chức vụ:………………. Điện thoại:………………. |
Đề nghị cấp giấy phép xây dựng
Công trình:....................................................................................................................
- Đề tài, nội dung:.........................................................................................................
- Khối lượng:................................................................................................................
- Tượng: (kích thước)……………………. - Phù điêu: (kích thước)……………………. - Tranh hoành tráng: (kích thước)………… | Chất liệu:……………… Chất liệu:……………… Chất liệu:……………… |
- Nguồn vốn:...................................................................................................................
- Dự toán kinh phí được thẩm định theo văn bản số:.....................................................
- Dự kiến thời gian khởi công và hoàn thành công trình:...............................................
- Địa điểm xây dựng:......................................................................................................
- Diện tích mặt bằng:......................................................................................................
- Hướng chính của tượng đài:………………………..
- Tác giả:………………………..
+ Địa chỉ:………………………………………. Điện thoại:................................................
- Mẫu phác thảo được Hội đồng Nghệ thuật duyệt chọn theo văn bản số:....................
........................................................................................................................................
- Đơn vị thể hiện phần mỹ thuật:.....................................................................................
Lời cam kết:
- Xin cam đoan thực hiện đúng giấy phép được cấp, nếu sai phạm xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và chịu xử lý theo quy định của pháp luật.
- Xin gửi kèm theo: bản sao công chứng; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất./.
| ………., ngày…… tháng…… năm…… |
5. Đổi tên thủ tục "Cấp giấy phép tổ chức Trại sáng tác điêu khắc trong nước do tổ chức, cá nhân thuộc địa phương tổ chức tại địa phương" thành thủ tục "Cấp Giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc tại địa phương (không có sự tham gia của tổ chức, cá nhân nước ngoài)" Mã số hồ sơ: T-LDG-202283-TT
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đề nghị cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc không có sự tham gia của tổ chức, cá nhân nước ngoài chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường Bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu thì công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng có trách nhiệm xem xét, trình UBND tỉnh cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả thủ tục hành chính - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép (theo mẫu số 9);
- Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Thể lệ (Thể lệ tổ chức trại sáng tác điêu khắc do chủ đầu tư ban hành bao gồm các nội dung chủ yếu sau: Đơn vị tổ chức; Mục đích, ý nghĩa; Hình thức tổ chức trại sáng tác điêu khắc, địa điểm, quy mô, số lượng trại viên, nội dung, chất liệu, kích thước phác thảo, tác phẩm; kế hoạch, thời gian thực hiện; Hội đồng nghệ thuật; Tiêu chí tác giả và phương thức tổ chức sáng tác tuyển chọn mẫu phác thảo; Quyền lợi, trách nhiệm tác giả và Quyền tác giả đối với tác phẩm sáng tác tại trại).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
5.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lâm Đồng.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
5.8. Phí, lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc (Mẫu số 9) - Nghị định 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (Điều 33 - Nghị định 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013):
Cơ quan, tổ chức Việt Nam được cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc, phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật;
- Có đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Có thể lệ tổ chức trại sáng tác điêu khắc.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định về hoạt động mỹ thuật;
- Thông tư 18/2013/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết thi hành một số điều tại Nghị định 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định về hoạt động mỹ thuật.
Mẫu số 9
TÊN CƠ QUAN TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC TRẠI SÁNG TÁC ĐIÊU KHẮC
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng
- Tên cơ quan, tổ chức đề nghị:..................................................................................
- Người đại diện:………………………………………….. Chức vụ:..............................
- Địa chỉ:…………………………………………………………... Điện thoại:..................
- Đề nghị được cấp giấy phép tổ chức Trại sáng tác điêu khắc (tên trại sáng tác điêu khắc)......
....................................................................................................................................
- Chủ đề:.....................................................................................................................
- Số lượng tác giả:
+ Quốc tịch Việt Nam:.................................................................................................
+ Quốc tịch nước ngoài:.............................................................................................
- Số lượng tác phẩm:..................................................................................................
- Chất liệu:……………………………………… Kích thước tác phẩm:.........................
- Nguồn vốn:................................................................................................................
- Thời gian từ:……………………………………….. đến...............................................
- Địa điểm tổ chức trại sáng tác:..................................................................................
- Chủ sở hữu tác phẩm:...............................................................................................
Lời cam kết:
Xin cam đoan thực hiện đúng nội dung giấy phép được cấp; nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm và chịu xử lý theo quy định của pháp luật./.
| ………., ngày…… tháng…… năm…… |
III. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
1. Thẩm định dự toán phần mỹ thuật (từ nguồn vốn ngân sách nhà nước và đối với dự toán kinh phí phần mỹ thuật dưới ba trăm triệu đồng). Mã hồ sơ: T-LDG-199762-TT.
Văn bản quy định:
- Nghị định 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định về hoạt động mỹ thuật;
- Thông tư 18/2013/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết thi hành một số điều tại Nghị định 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định về hoạt động mỹ thuật.
* Ghi chú: Phần in nghiêng (trừ biểu mẫu) là nội dung sửa đổi, bổ sung.
- 1Quyết định 1967/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 208/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 2895/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 5Quyết định 2629/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 6Quyết định 1121/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 1967/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái
- 5Quyết định 208/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 2895/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 8Quyết định 2629/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 9Quyết định 1121/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre
Quyết định 370/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 370/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/02/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Nguyễn Xuân Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra