Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/2015/QĐ-UBND

Đà Lạt, ngày 27 tháng 04 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH LỘ GIỚI VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, XÂY DỰNG ĐỐI VỚI NHÀ Ở VÀ CÔNG TRÌNH RIÊNG LẺ TRÊN ĐỊA BÀN CÁC PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT, TỈNH LÂM ĐỒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và y ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp phép xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 39/2005/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2005 về việc hướng dẫn thi hành điều 121 của Luật Xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 704/QĐ-TTg ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến 2050;

Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng v việc ban hành Quy chun kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở công trình riêng lẻ trên địa bàn các phường thuộc thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế các văn bản sau:

Quyết định số 33/2003/QĐ-UB ngày 05 tháng 3 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch và xây dựng đối với nhà ở tư nhân trên địa bàn thành phố Đà Lạt;

Quyết định số 34/2003/QĐ-UB ngày 05 tháng 3 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành bảng Quy định chỉ giới đường đỏ (lộ giới) các trục đường trên địa bàn thành phố Đà Lạt;

Điều 27, Quyết định số 16/2003/QĐ-UB ngày 30 tháng 01 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định quản lý xây dựng theo Quy hoạch chung thành phố Đà Lạt đến năm 2020.

Điều 3. Tổ chức thực hiện:

1. Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt có trách nhiệm:

- Ban hành bản đồ phân vùng quản lý chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đối với nhà trong hẻm sau khi thỏa thuận chuyên môn với Sở Xây dựng trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày Quyết định này được ban hành.

- Tổ chức niêm yết, công bố công khai Quy định kèm theo Quyết định này bằng nhiều hình thức để các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan thực hiện.

- Tổ chức thực hiện việc quản lý quy hoạch xây dựng nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thành phố Đà Lạt theo đúng Quy định kèm theo Quyết định này.

2. Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, ngành liên quan có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt trong việc tổ chức thực hiện.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt và Thủ trưởng các tổ chức, cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản);
- Bộ Xây dựng;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Lâm Đồng;
- Website Chính phủ;
- Như điều 4;
- Đài PTTH, Báo Lâm Đồng;
- LĐVP UBND tỉnh; các CV;
- Website VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, XD2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đoàn Văn Việt

 

QUY ĐỊNH

LỘ GIỚI VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, XÂY DỰNG ĐỐI VỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH RIÊNG LẺ TRÊN ĐỊA BÀN CÁC PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT, TỈNH LÂM ĐỒNG

(Ban hành kèm theo Quyết định s 36/2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2015 của y ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng

1. Quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn các phường thuộc thành phố Đà Lạt là những quy định bắt buộc phải tuân thủ trong quá trình lập hồ sơ xin phép xây dựng, cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng sau khi cấp phép.

2. Đối với các khu vực đã có đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị được duyệt thì áp dụng các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc theo các đồ án đó.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các công trình do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân xây dựng, bao gồm nhà ở riêng lẻ, nhà ở kết hợp thương mại - dịch vụ - du lịch và các công trình xây dựng riêng lẻ trên đất ở.

2. Công trình riêng lẻ áp dụng theo quy định này bao gồm: Các công trình có diện tích xây dựng nhỏ hơn 300m2 và chiều ngang công trình nhỏ hơn 12m (đối với khu quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố) hoặc công trình có diện tích xây dựng nhỏ hơn 400m2 và chiều ngang công trình nhỏ hơn 16m (đối với khu vực quy định nhà biệt thự, biệt lập, song lập).

3. Đối với công trình riêng lẻ khác có quy mô lớn hơn quy mô trên mà có chỉ tiêu kiến trúc lớn hơn quy định tại Khoản 2 Điều này hoặc xây dựng trên đất phi nông nghiệp thì cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chấp thuận các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc từng trường hợp cụ thể.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Nhà ở kết hợp thương mại - dịch vụ - du lịch là nhà ở riêng lẻ có kết hợp sử dụng vào mục đích thương mại - dịch vụ - du lịch (cơ sở lưu trú, nhà hàng, văn phòng, cửa hàng,...).

2. Nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập ) là nhà xây dựng riêng lẻ có lối đi riêng và các mặt đứng cách ranh đất tối thiểu một khoảng theo quy định.

3. Tầng bán hầm là tầng nằm dưới cao trình nền tầng trệt và có ít nhất một mặt đứng không tiếp giáp với đất hoặc kè chắn đất (mặt thoáng).

4. Số tầng cao: số tầng được tính từ cao trình nền tầng trệt, kể cả tầng lửng, tầng áp mái (nếu có).

5. Tầng áp mái: Tầng nằm bên trong không gian của mái dốc mà toàn bộ hoặc một phần mặt đứng của nó được tạo bởi bề mặt mái nghiêng hoặc mái gấp, trong đó tường đứng (nếu có), không cao quá mặt sàn 1,5m.

Chương II

QUY ĐỊNH VỀ LÔ ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Điều 4. Quản lý quy hoạch trong việc giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất đối với lô (thửa) đất mới

1. Lô đất xây dựng nhà ở thuộc các đường có tên trong phụ lục 1 và các đường, đường hẻm có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 10m theo Bảng 1, cụ thể:

Bảng 1:

STT

Loại nhà ở

Chiều ngang tối thiểu của lô đất

Diện tích tối thiểu của lô đất

1

Biệt thự

14,0m

400m2

2

Biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập)

12,0m

2 50m2

3

Nhà song lập

2 x 10,0m

2 x 140m2

4

Nhà liên kế có sân vườn

4,5m

72m2

5

Nhà phố

4,0m

40m2

2. Lô đất xây dựng nhà ở thuộc các đường, đường hẻm có lộ giới nhỏ hơn 10m thì cho phép giảm diện tích và kích thước tối thiểu của lô đất theo Bảng 2, cụ thể:

Bảng 2:

STT

Loại nhà ở

Chiều ngang tối thiểu của lô đất

Diện tích tối thiểu của lô đất

1

Biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập)

10,0m

200m2

2

Nhà song lập

2 x 8,0m

2 x 112m2

3

Nhà liên kế có sân vườn

4,0m

64m2

4

Nhà phố

3,3m

40m2

Chương III

QUY ĐỊNH VỀ KIẾN TRÚC, XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Điều 5. Quy định về mật độ xây dựng

Mật độ xây dựng được xác định cụ thể trong Bảng 3

Bảng 3:

STT

Loại nhà ở

Mật độ xây dựng tối đa trên diện tích lô đất ở

1

Biệt thự

30%

2

Biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập)

50%

3

Nhà song lập

50%

4

Nhà liên kế có sân vườn

80%

5

Nhà phố

90% - 100%

Điều 6. Quy định về dạng kiến trúc, khoảng lùi và tầng cao nhà

1. Đối với nhà xây dựng thuộc mặt tiền các đường có tên trong Phụ lục 1 (quy định về lộ giới, dạng kiến trúc, khoảng lùi, tầng cao theo tên đường) thì các chỉ tiêu tuân thủ theo Phụ lục 1. Trong khu vực quy định xây dựng nhà biệt lập, có thể xem xét cho phép xây dựng nhà song lập với điều kiện đảm bảo quy định tại Bảng 1, Bảng 2.

2. Đối với nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) xây dựng mới, nâng cấp trên lô đất quy định tại Bảng 1 đảm bảo diện tích, kích thước chiều ngang lô đất thì khoảng cách từ mép công trình đến ranh đất bên hông và phía sau tối thiểu 2,0m.

3. Đối với nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) cải tạo, sửa chữa trên lô đất quy định tại Bảng 1, xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa trên lô đất thuộc quy định tại Bảng 2 đảm bảo diện tích, kích thước chiều ngang lô đất thì khoảng cách từ mép công trình đến ranh đất bên hông và phía sau tối thiểu 1,0m.

4. Đối với nhà liên kế có sân vườn tại các khu quy hoạch mới thì khoảng cách từ mép công trình đến ranh đất phía sau tối thiểu 2,0m. Đối với các khu ở hiện trạng khuyến khích có khoảng cách phía sau.

5. Đối với nhà xây dựng trong các đường hẻm, đường chưa có tên trong Phụ lục 1 (quy định về lộ giới, dạng kiến trúc, khoảng lùi, tầng cao theo tên đường) thì khoảng lùi và tầng cao thực hiện theo Bảng 4.

Bảng 4:

STT

Loại nhà ở

Lộ giới (đường, đường hẻm)

Khoảng lùi

Tầng cao tối đa cho phép

1

Nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (biệt lập), song lập

Lộ giới ³ 12m

4,5m

3 tầng

Lộ giới < 12m

3,0m

2 tầng

2

Nhà liên kế có sân vườn

Lộ giới ³ 14m

2,4m

4 tầng

14m > Lộ giới ³ 4m

2,4m

3 tầng

Lộ giới < 4m

2,4m

2 tầng

3

Nhà phố

Lộ giới ³ 14m

0,0m

4 tầng

14m > Lộ giới ³ 4m

0,0m

3 tầng

Lộ giới < 4m

0,0m

2 tầng

Điều 7. Quy định chiều cao từng tầng nhà

Chiều cao từng tầng được tính từ mặt sàn tầng dưới đến mặt sàn tầng trên được quy định trong Bảng 5.

Bảng 5:

STT

Loại nhà ở

Chiều cao từng tầng nhà (m)

Bán hầm

Trệt

Lầu

1

Biệt thự

£ 3,6

£ 4,5

£ 3,6

2

Biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập)

3

Nhà song lập

4

Nhà liên kế có sân vườn

£ 4,0

5

Nhà phố

Điều 8. Quy định cao trình nền tầng trệt, tầng hầm và tầng bán hầm

1. Trường hợp vị trí nhà xây dựng nằm trên lô đất bằng phẳng và có cao trình nền chênh lệch với cao trình đường, đường hẻm không quá 1m thì quy định cao trình nền tầng trệt và số tầng hầm như sau:

- Đối với khu vực quy định nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập): Cao trình nền tầng trệt chênh lệch không quá 1m so với cao trình đường, đường hẻm (hình số 1, 2 Phụ lục 2).

- Đối với khu vực quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố: Cao trình nền tầng trệt bình quân cao +0,3 m so với cao trình vỉa hè đường, đường hẻm và lối đi chung và được phép xây dựng tầng hầm. Trường hợp có đường dẫn xuống hầm thì cao trình nền tầng trệt cao tối đa + 1,0m so với vỉa hè đường, đường hẻm và đường dẫn không được vi phạm chỉ giới đường đỏ.

2. Trường hợp vị trí nhà xây dựng nằm phía ta luy dương thì quy định cao trình nền tầng trệt như sau:

- Đối với khu vực quy định nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập):

+ Khi nhà xây dựng nằm trên lô đất diện tích lớn đủ điều kiện làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì cao trình nền tầng trệt tính từ cao trình đường dẫn (hình số 3 Phụ lục 2)

+ Khi nhà xây dựng nằm trên lô đất diện tích nhỏ không thể làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì cao trình nền tầng trệt phải tôn trọng địa hình đất tự nhiên, chỉ san gạt cục bộ. Trường hợp chênh lệch địa hình giữa cao trình nền tầng trệt với đường, đường hẻm thì cho phép xây dựng 01 tầng hầm để tiếp cận đường, đường hẻm và làm chỗ đậu xe với quy mô như sau: diện tích tầng hầm không vượt quá phạm vi công trình và bề rộng cửa hầm phía giáp đường, đường hẻm không quá 4m (hình số 4 Phụ lục 2).

- Đối với khu vực quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố thì cho phép san gạt để cao trình nền tầng trệt cao trung bình +0,3m so với cao trình vỉa hè đường, đường hẻm và lối đi chung.

3. Trường hợp vị trí nhà xây dựng nằm phía ta luy âm thì quy định cao trình nền tầng trệt và số tầng bán hầm như sau:

- Đối với khu vực quy định nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập): khi nhà xây dựng nằm trên lô đất lớn đủ điều kiện làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì cao trình nền tầng trệt tính từ cao trình đường dẫn và được phép xây dựng 01 tầng bán hầm (hình số 5 phụ lục 2).

- Đối với khu vực quy định nhà biệt thự, biệt lập: khi nhà xây dựng nằm trên lô đất nhỏ không thể làm đường dẫn vào nhà thì số tầng bán hầm và cao trình nền tầng trệt quy định như sau:

+ Khi độ dốc từ đầu đến cuối lô đất từ 15% đến dưới 30% hoặc lô đất thấp hơn đường, đường hẻm từ 1 đến dưới 3m thì cao trình nền tầng trệt không quá +1,0m so với cao trình đường, đường hẻm và được phép xây dựng 01 tầng bán hầm (hình số 6 Phụ lục 2);

+ Khi độ dốc từ đầu đến cuối lô đất từ 30% trở lên hoặc lô đất thấp hơn đường, đường hẻm trên 3m thì phương án thiết kế (xác định cao trình nền tầng trệt, số tầng bán hầm), giải pháp kỹ thuật (san gạt, xử lý kè chắn đất) phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép xem xét, chấp thuận theo nguyên tắc không làm ảnh hưởng, phá vỡ cảnh quan kiến trúc của khu vực và giải quyết cấp phép xây dựng theo quy định;

- Đối với khu vực quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố cao trình nền tầng trệt bình quân +0,3 m so với cao trình vỉa hè đường, đường hẻm. Trường hợp có đường dẫn xuống hầm thì cao trình nền tầng trệt cao tối đa +1,0m so với vỉa hè đường, đường hẻm và đường dẫn không được vi phạm chỉ giới đường đỏ (hình số 7, 8 Phụ lục 2);

4. Nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) có xây dựng tầng bán hầm hồ sơ xin phép xây dựng phải xử lý mái nhà để mặt đứng sau nhà chỉ có tối đa 03 tầng. Tổng số tầng nhà không quá 04 tầng kể cả tầng bán hầm, tầng áp mái.

5. Nhà liên kế có sân vườn, nhà phố có xây dựng tầng bán hầm phải có giải pháp xử lý mái nhà để mặt đứng sau nhà giảm đi 01 tầng.

6. Nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập), song lập xây dựng trên địa hình dốc, nằm tại vị trí ta luy âm hoặc dương, phải bạt mái ta luy và làm kè chắn đất, chiều cao mỗi bậc kè không quá 4,0m, từ tường ngoài nhà đến kè chắn và giữa các bậc kè phải có khoảng trống để trồng hoa, cây xanh. Nhà liên kế có sân vườn, nhà phố có thể kết hợp kết cấu kè vào kết cấu của ngôi nhà.

Điều 9. Quy định về hình thức mái công trình

1. Tất cả các loại nhà ở riêng lẻ trên địa bàn thành phố Đà Lạt khi xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa, mở rộng phải làm mái dốc và sử dụng vật liệu lợp mái phù hợp.

2. Mái dốc phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật thoát nước đối với từng loại vật liệu lợp mái.

Chương IV

CÁC QUY ĐỊNH KHÁC

Điều 10. Quy định về chỉ tiêu kiến trúc đối với nhà trong hẻm

Công trình xây dựng trong hẻm thuộc đường, đoạn đường nào (theo Phụ lục 1) thì áp dụng theo dạng kiến trúc cho phép xây dựng đối với đường, đoạn đường đó.

Trường hợp công trình trong hẻm thông qua hai hoặc nhiều đường (thuộc Phụ lục 1) có chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc khác nhau, thì chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc xây dựng nhà trong hẻm theo bản đồ phân vùng quản lý chỉ tiêu kiến trúc nhà trong hẻm được thể hiện trên bản vẽ hệ thống giao thông đô thị (do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt ban hành sau khi thỏa thuận về chuyên môn với Sở Xây dựng).

Điều 11. Quy định về chỉ tiêu xây dựng các lô đất không đủ tiêu chuẩn

1. Đối với các trường hợp đất ở, nhà ở trong các khu ở hiện trạng đã có giấy tờ hợp pháp (trước thời điểm quy định này có hiệu lực thi hành) nhưng không đảm bảo diện tích, kích thước theo quy định tại Bảng 1 và Bảng 2 Điều 4:

a) Đối với khu vực được xác định chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc là nhà biệt thự, biệt lập nhưng lô đất không đủ tiêu chuẩn theo quy định thì cho phép xây dựng với chi tiêu quản lý quy hoạch kiến trúc như sau:

- Tầng cao: 02 tầng (01 trệt và 01 tầng áp mái, không kể 01 tầng bán hầm do chênh lệch địa hình).

- Trường hợp lô đất có chiều ngang nhỏ hơn 6m thì cho phép xây dựng hết chiều ngang lô đất.

- Trường hợp lô đất có chiều ngang từ 6m đến nhỏ hơn 8m thì cho phép xây dựng cách ranh đất mỗi bên theo chiều ngang từ 0m đến 1 m, đảm bảo chiều ngang nhà là 6m.

- Trường hợp lô đất có chiều ngang từ 8m đến nhỏ hơn 10m thì cho phép xây dựng cách ranh đất mỗi bên theo chiều ngang từ 1m đến 2m, đảm bảo chiều ngang nhà là 6m.

- Chỉ giới xây dựng (Khoảng lùi) theo quy định của đường, hẻm đó.

- Mật độ xây dựng theo quy định của nhà biệt thự, biệt lập.

Trường hợp các dãy nhà ở hiện trạng trong đường hẻm có ít nhất 3 nhà ở liền kề (liên kế có sân vườn, nhà phố) không đủ tiêu chuẩn về diện tích, kích thước chiều ngang để xây dựng nhà biệt thự tiêu chẩn (nhà biệt lập), song lập thì cơ quan cấp phép xây dựng xem xét cho xây dựng dạng nhà liên kế có sân vườn có tầng cao quy định tại khu vực; khoảng lùi đảm bảo theo quy định của con đường, đoạn đường đó.

b) Đối với khu vực được xác định chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc là nhà liên kế có sân vườn, nhà phố nhưng lô đất không đủ tiêu chuẩn theo quy định thì xây dựng với chỉ tiêu quản lý quy hoạch kiến trúc sau:

- Lô đất có diện tích nhỏ hơn 15 m2 có chiều rộng mặt tiền hoặc chiều sâu so với chỉ giới xây dựng nhỏ hơn 3 m thì không được phép xây dựng.

- Lô đất có diện tích đất từ 15 m2 đến nhỏ hơn 40 m2 có chiều rộng mặt tiền từ 3 m trở lên và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng từ 3 m trở lên thì được phép xây dựng không quá 2 tầng.

- Lô đất có chiều ngang xây dựng nhà liên kế sân vườn từ 3m đến nhỏ hơn 4,5m và có diện tích từ 40 m2 đến nhỏ hơn 72m2 thì xây dựng theo quy định của đường, hẻm đó.

- Lô đất có chiều ngang xây dựng nhà phố từ 3m đến nhỏ hơn 4,0m và có diện tích từ 40 m2 đến nhỏ hơn 64m2 thì xây dựng theo quy định của đường, hẻm đó.

2. Đối với nhà phố nằm tại các đường hẻm có lộ giới nhỏ hơn 7m, không được xây dựng ban công ngoài lộ giới.

3. Trường hợp nhà nằm ngay góc giao của hai đường hoặc đường và hẻm hoặc hai hẻm có quy định lộ giới (chỉ giới) thì nhà xây dựng phải tuân thủ khoảng lùi quy định của cả đường và hẻm.

Điều 12. Xử lý các trường hợp áp dụng chuyển tiếp

1. Đối với hồ sơ xin phép xây dựng đã nộp và hết hạn giải quyết hồ sơ trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo Quy định chỉ tiêu quản lý nhà ở riêng lẻ trên địa bàn thành phố Đà Lạt đã được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 33/2003/QĐ-UBND ngày 06/3/2003; các trường hợp còn thời gian giải quyết thực hiện theo quy định này.

2. Đối với các trường hợp gia hạn Giấy phép xây dựng nhưng chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc vượt so với quy định này thì phải lập hồ sơ xin phép xây dựng mới phù hợp với quy định này và các quy định hiện hành khác./.


PHỤ LỤC I

QUY ĐỊNH VỀ LỘ GIỚI, DẠNG KIẾN TRÚC, KHOẢNG LÙI VÀ TẦNG CAO THEO TÊN ĐƯỜNG
Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh

STT

Tên đường

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (m)

Lộ giới

Dạng kiến trúc

Khoảng lùi (m)

Tầng cao (tầng)

Ghi chú

1

An Bình

Ngã ba Đống Đa - Hà Huy Tập

Triệu Việt Vương

1.248

16,0

Biệt lập

3,0

3,0

 

2

An Dương Vương

Phan Đình Phùng

Ngã ba Cổ Loa-Thông Thiên Học

640

14,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

 

3

An Tôn

Hoàng Văn Thụ

Y Dinh

700

24,0

Biệt lập

4,5

3,0

 

Y Dinh

Cuối đường

 

16,0

Biệt lập

3,0

3,0

4

An Sơn

Triệu Việt Vương

Ngã ba quy hoạch đường vành đai ngoài

1.900

16,0

Biệt lập

3,0

3,0

 

Ngã ba quy hoạch đường vành đai ngoài

Huyền Trân Công Chúa (cổng nghĩa trang Du Sinh)

1.100

20,0

Biệt lập

3,0

3,0

5

Ankroet

Xô Viết Nghệ Tĩnh

Suối vàng - Đankia

11.000

24,0

Biệt lập

6,0

3,0

 

6

Ánh Sáng

Lê Đại Hành

Nguyễn Văn Cừ

325

20,0

Theo QHCT Khu TTTM Ánh Sáng

 

7

Ba Tháng Hai

 

Phan Đình Phùng

860

14 đến 16

Nhà phố

0,0

5,0

Lộ giới theo ranh đất hợp pháp hiện trạng

Phan Đình Phùng

Cầu Ba Tháng Hai

 

20,0

Nhà phố

0,0

5,0

 

Cầu Ba Tháng Hai

Nút giao Trần Phú - Hoàng Văn Thụ - Trần Lê

 

20,0

Liên kế có sân vườn

3,0

3,0

 

8

Ba Tháng Tư

Nút giao Trần Hưng Đạo - Hồ Tùng Mậu

Đống Đa

1.300

27,0

Biệt lập

6,0

3,0

 

9

Bạch Đằng

Ngô Quyền

Nguyễn Siêu

1.300

16,0

Biệt lập

3,0

3,0

 

10

Bà Triệu

Cầu Bá Hộ Chúc (cầu Bà Triệu)

Trần Phú

300

18,0

Nhà phô

0,0

4,0

 

11

Bế Văn Đàn

Thái Phiên

Hẻm sau lưng chợ Thái Phiên

580

10,0

Liên kế có sân vườn

3,0

3,0

 

Hẻm sau lưng chợ Thái Phiên

Nguyễn Hữu Cầu

 

10,0

Biệt lập

3,0

2,0

12

Bùi Thị Xuân

Trần Quốc Toản (hồ Đội Có)

Thông Thiên Học

1.630

20,0

Liên kế có sân vườn

2,4

5,0

 

Thông Thiên Học

Ngã 5 Đại Học

 

20,0

Nhà phố

0,0

4,0

13

Cam Ly

Ngã ba Hoàng Văn Thụ - Trần Văn Côi

Ankroet

7.180

20,0

Biệt lập

4,5

3,0

 

14

Cao Bá Quát

Hai Bà Trưng

Xô Viết Nghệ Tĩnh

1.000

16,0

Biệt lập

3,0

3,0

 

15

Cao Thắng

Ngô Quyền

Cuối đường

1.750

16,0

Biệt lập

3,0

3,0

 

16

Cách Mạng Tháng Tám

Nút giao Trần Quốc Toản-Nguyên Tử Lực

Cù Chính Lan

3.020

16,0

Biệt lập

3,0

3,0

 

17

Châu Văn Liêm

Thánh Mẫu (ngã 3 nghĩa trang)

Ngã 3 Nguyễn Hoàng - Châu Văn Liêm

1.590

14,0

Biệt lập

3,0

3,0

 

18

Chu Văn An

Trần Hưng Đạo

Hồ Tùng Mậu

350

14,0

Liên kế có sân vườn

3,0

2,0

 

19

Cô Bắc

Quang Trung

Cô Giang

350

14,0

Biệt lập

3,0

3,0

 

20

Cô Giang

Quang Trung

Quang Trung

600

14,0

Biệt lập

3,0

3,0

 

21

Cổ Loa

An Dương Vương

Thông Thiên Học

970

14,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

 

22

Công Chúa Ngọc Hân

Thánh Mẫu

Nguyễn Hoàng

970

14,0

Biệt lập

3,0

3,0

 

23

Cù Chính Lan

Nguyên Tử Lực

Vòng Lâm Viên

1.360

16,0

Biệt lập

3,0

3,0

 

24

Đa Minh

Huyền Trân Công Chúa

Gio An

300

10,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

 

25

Đa Phú

Ankroet (ngã 3 Kim Thạch)

Ankroet (ngã 3 Hố Hồng)

1.800

12,0

Biệt lập

3,0

3,0

 

26

Đặng Thái Thân

Ba tháng Tư (Cục Hải Quan Đà Lạt)

Ba tháng Tư

928

12,0

Biệt lập

3,0

3,0

 

Đặng Thái Thân (đường vào công ty Apex)

Đặng Thái Thân (Lô C1 Khu QH Đặng Thái Thân)

Công công ty APEX

400

12,0

Liên kế có sân vườn

3,0

3,0

 

Cổng công ty APEX

Hết đường vòng công ty Apex

 

12,0

Biệt lập

3,0

3,0

27

Đankia

Xô Viết Nghệ Tĩnh

Cầu Phước Thành

4.000

20,0

Biệt lập

4,5

3,0

 

28

Dã Tượng

Yết Kiêu

Hàn Thuyên

150

16,0

Biệt lập

3,0

3,0

 

29

Đào Duy Từ

Trần Phú

Cuối trường TH kinh tế kỹ thuật Lâm Đồng

480

12,0

Nhà phố

0,0

3,0

 

 

Cuối trường TH kinh tế kỹ thuật Lâm Đồng

Suối Cát

 

12,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

30

Đinh Công Tráng

Bạch Đằng

Nguyễn Siêu

780

14,0

Biệt lập

3,0

3,0

 

31

Đinh Tiên Hoàng

Trần Quốc Toản

Đến hết thửa số 20

1.900

20,0

Biệt lập

4,5

3,0

 

Từ sau thửa số 20

Bùi Thị Xuân

 

20,0

Liên kế có sân vườn

2,4

4,0

32

Đống Đa

Ba Tháng Tư

Ngã ba An Bình - Hà Huy Tập

2.000

16,0

Biệt lập

3,0

3,0

 

33

Đồng Tâm

Hoàng Văn Thụ

Cuối đường

619

10,0

Liên kế có sân vườn

2,4

4,0

 

34

Đoàn Thị Điểm

Bà Triệu

UBND phường 4

500

14,0

Trái: Nhà phố
Phải: Liên kế có sân vườn

0,0
2,4

3,0
3,0

 

 

UBND phường 4

Trần Phú

 

14,0

Trái: Nhà phố
Phải: Biệt thự

0,0
6,0

3,0
3,0

35

Gio An

Hoàng Văn Thụ

Mẫu Tâm

650

10,0

Biệt lập

3,0

3,0

 

36

Hai Bà Trưng

Hải Thượng

Trái: giáp Công an P6
Phải: Đến hết thửa số 12

2.850

20,0

Nhà phố

0,0

5,0

 

Trái: Công an P6
Phải: Từ sau thửa số 12

Nhánh N 1 (đối diện trường Lê Lợi)

20,0

Trái: Liên kế có sân vườn
Phải: Biệt lập

4,5

4,5

4,0

3,0

Nhánh N1

Hẻm cạnh thửa số 126

20,0

Trái: Biệt lập
Phải: Liên kế có sân vườn

4,5
2,4

3,0
4,0

Hẻm cạnh thửa 126

Giáp chùa Linh Quang

20,0

Liên kế có sân vườn

2,4

4,0

Từ chùa Linh Quang

Ngô Quyền

20,0

Biệt lập

4,5

3,0

37

Hà Huy Tập

Trần Phú

Lương Thế Vinh

810

18,0

Nhà phố

0,0

4,0

 

Lương Thế Vinh

Ngã ba An Bình - Đống Đa

16,0

Biệt lập

3,0

3,0

38

Hàn Thuyên

Trần Bình Trọng

Yết Kiêu

1.300

16,0

Biệt lập

3,0

3,0

 

39

Hải Thượng

Ba Tháng Hai

Nút giao Hải Thượng - Hoàng Diệu

420

25,0

Nhà phố

0,0

5,0

Lệch tâm (trái 10m, phải 15,0m)

Nút giao Hải Thượng - Hoàng Diệu

Nút giao Phạm Ngọc Thạch - Trần Bình Trọng (thửa 111)

17,5

Nhà phố

0,0

4,0

Lệch tâm (trái 10m, phải 7,5m)

40

 Hồ Tùng Mậu

Trần Phú

Nút giao thông Thủy Tạ

1.300

16,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

 

Nút giao thông Thủy Tạ

Trái: Ba Tháng Tư
Phải: Thửa số 1

27,0

Biệt lập

6,0

Trái: 3,0
Phải: 2,0

 

Phải: Thửa số 1

Phải: Thửa số 24

 

27,0

Liên kế có sân vườn

6,0

2,0

 

Phải: Thửa số 24

Phải: Ba Tháng Tư

 

27,0

Biệt lập

6,0

2,0

 

41

Hồ Xuân Hương

Nút giao Phan Chu Trinh - Chi Lăng

Nút giao Mê Linh - Ngô Gia Tự - Vòng Lâm Viên

2.050

20,0

Biệt lập

4,5

3,0

 

42

Hoàng Diệu

Nút giao Hai Bà Trưng - Hải Thượng

Nút giao Hoàng Diệu - Trần Nhật Duật

1.300

16,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

 

Nút giao Hoàng Diệu - Trần Nhật Duật

Lê Lai (cổng Đài tưởng niệm Cam Ly)

16,0

Biệt lập

3,0

3,0

43

Hoàng Hoa Thám

Hùng Vương

Cuối đường

1.600

14,0

Biệt lập

3,0

3,0

 

44

Hoàng Văn Thụ

Nút giao Trần Phú - Trần Lê - Ba Tháng Hai

Đến Công an phường 4

3.850

20,0

Biệt lập

4,5

3,0

 

Từ sau Công an phường 4

Trái: Huyền Trân Công Chúa
Phải: Đến hết thửa số 150

20,0

Liên kế có sân vườn

4,5

3,0

Trái: Huyền Trân Công Chúa
Phải: Từ sau thửa số 150

Ngã ba Cam Ly - Trần Văn Côi

20,0

Biệt lập

4,5

3,0

45

Hùng Vương

Nút giao Trần Hưng Đạo - Khe sanh

Ngã ba Nam Hồ - Quốc Lộ 20

2.000

27,0

Biệt lập

6,0

3,0

 

46

Huyền Trân Công Chúa

Hoàng Văn Thụ

Đường Mẫu Tâm

1.650

16,0

Trái: Liên kế có sân vườn
Phải: Biệt lập

2,4

3,0

3,0

3,0

 

Đường Mẫu Tâm

Cổng nghĩa trang Du Sinh

16,0

Biệt lập

3,0

3,0

47

Huỳnh Tấn Phát

Quốc lộ 20 (Km238 + 800)

Đường vào khu quy hoạch Trung tâm giao dịch hoa (Cổng tổng kho lương thực)

2.100

27,0

Liên kế có sân vườn

3,0

3,0

Tỉnh lộ ĐT 723

Đường vào khu quy hoạch Trung tâm giao dịch hoa

Tỉnh lộ 723

27,0

Biệt lập

3,0

3,0

Tỉnh lộ ĐT 723

Tỉnh lộ 723

Cuối đường

10,0

Biệt lập

3,0

2,0

Đường Huỳnh Tấn Phát cũ (vào khu di cư Lèo)

48

Huỳnh Thúc Kháng

Lê Hồng Phong

Pasteur

550

14,0

Biệt lập

3,0

3,0

 

49

Khe Sanh

Hùng Vương

Bảo Quang Tự

1.438

27,0

Biệt lập

6,0

3,0

Lệch tâm (Trái: 17,0m; phải 10,0m)

Bảo Quang Tự

Thiên Vương Cổ Sát

27,0

Biệt lập

6,0

3,0

 

50

Khởi Nghĩa Bắc Sơn

Nút giao Trần Hưng Đạo - Ba Tháng Tư

Trần Hưng Đạo

1.000

16,0

Biệt lập

4,5

3,0

 

51

Khu Chi Lăng

Nút giao Phan Chu Trinh - Hồ Xuân Hương

Nút giao Ngô Văn Sở - Mê Linh - Lý Thường Kiệt

150

-

Nhà phố

0,0

4,0

Lộ giới theo ranh đất hợp pháp hiện trạng

52

Khu Hòa Bình

Lê Đại Hành

Nguyễn Chí Thanh

520

-

Nhà phố

0,0

5,0

 

53

Kim Đồng

Ngô Quyền

Ngã ba lên chùa Liên Trì

1.200

10,0

Liên kế có sân vườn

3,0

3,0

 

Ngã ba lên chùa Liên Trì

Suối Cam Ly

10,0

Biệt lập

3,0

2,0

54

Kim Thạch

Ankroet

Trần Văn Côi

760

20,0

Biệt lập

6,0

3,0

 

55

Ký Con

Nguyễn Du

Phó Đức Chính

100

14,0

Biệt thự

6,0

3,0

 

56

La Sơn Phu Tử

Phan Đình Phùng

Ngô Quyền

270

20,0

Nhà phố

0,0

4,0

 

57

Lâm Văn Thạnh

Quốc lộ 20 (Km237+600)

Quốc lộ 20 (Km23 8+700) (UBND phường 11)

1.930

14,0

Biệt lập

4,5

3,0

 

58

Lê Hồng Phong

Trần Phú

Hẻm dẫn vào trạm y tế

730

20,0

Biệt lập

4,5

3,0

 

Hẻm dẫn vào trạm y tế

Đến hết thửa số 121

20,0

Trái: Liên kế có sân vườn
Phải: Biệt lập

4,5

4,5

3,0

3,0

Từ sau thửa số 121

Triệu Việt Vương

20,0

Biệt lập

4,5

3,0

59

Lê Lai

Trần Bình Trọng

Hoàng Diệu (cổng Đài tưởng niệm Cam Ly)

1.120

16,0

Biệt thự

4,5

3,0

 

60

Lê Đại Hành

Khu Hòa Bình

Cầu Ông Đạo

800

QHCT

QHCT

QH

QH

 

Cầu Ông Đạo

Hẻm cạnh NH Công Thương (hẻm thung lũng Kim Khuê)

30,0

Biệt lập

-

2,0

 

Hẻm cạnh NH Công Thương

Phạm Ngũ Lão

30,0

Nhà phố

-

4,0

Phạm Ngũ Lão

Trần Phú

18,0

Nhà phố

0,0

3,0

61

Lê Quý Đôn

Ba Tháng Hai

Tô Ngọc Vân (suối)

140

12,0

Nhà phố

0,0

3,0

 

62

Lê Thánh Tôn

Nút giao Mai Hắc Đế - Trần Bình Trọng

Đến hết thửa số 160

550

16,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

 

Từ sau thửa số 160

Yết Kiêu
Đến thửa 41 (hẻm Lê Thánh Tôn)

16,0
-

Biệt lập
Biệt lập

3,0
3,0

3,0
3,0

63

Lê Thị Hồng Gấm

Trần Quốc Toản

Đến hết thửa số 138

500

20,0

Biệt lập

4,5

2,0

 

Từ sau thửa số 138

Phan Bội Châu

20,0

Nhà phố

0,0

5,0

64

Lê Thị Riêng

Xô Viết Nghệ Tĩnh (công ty cổ phần chăn nuôi)

Nguyễn Siêu

890

10,0

Biệt lập

3,0

2,0

 

65

Lê Văn Tám

Trần Hưng Đạo (phía Khởi Nghĩa Bắc Sơn)

Trần Hưng Đạo (phía Khe Sanh)

541

10,0

Biệt lập

3,0

2,0

 

66

Lữ Gia

Nguyễn Đình Chiểu

Cổng Học viện Lục quân

1.000

16,0

Biệt lập

4,5

3,0

 

Lữ Gia

Cuối đường

14,0

Biệt lập

3,0

3,0

67

Lương Định Của

Quốc lộ 20 (Km239+800)

Cầu xóm Hố

1.260

10,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

 

Cầu xóm Hổ

Cuối đường

10,0

Biệt lập

3,0

2,0

68

Lương Thế Vinh

Hà Huy Tập

Đến hết thửa số 9

355

16,0

Liên kế có sân vườn

3,0

3,0

 

Từ sau thửa số 9

Trường Lê Quý Đôn

16,0

Biệt lập

3,0

3,0

69

Lý Nam Đế

Nguyễn Công Trứ

Đến hết thửa số 127

1.170

14,0

Biệt lập

3,0

3,0

 

Từ sau thửa số 127

Phù Đổng Thiên Vương (cổng KTX Đại học)

14,0

Trái: Biệt lập
Phải: Liên kế có sân vườn

3,0
3,0

3,0
3,0

70

Lý Thường Kiệt

Nút giao Chi Lăng - Ngô Văn Sở - Mê Linh

Cuối đường (nhà máy Atisô cũ)

630

10,0

Trái: Liên kế có sân vườn
Phải: Biệt lập

2,4

3,0

3,0

2,0

 

71

Lý Tự Trọng

Bùi Thị Xuân

Đến hết thửa số 4

1.272

14,0

Trái: Liên kế có sân vườn
Phải: Nhà phố

3,0

0,0

3,0

3,0

 

Từ sau thửa số 4

Dinh Tỉnh trưởng cũ

14,0

Biệt lập

3,0

3,0

72

Ma Trang Sơn

Hoàng Diệu

Hoàng Văn Thụ

1.000

10,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

 

73

Mẫu Tâm

Huyền Trân Công Chúa

Y Dinh

700

10,0

Biệt lập

3,0

2,0

 

74

Mai Anh Đào

Nút giao Phù Đổng Thiên Vương - Thánh Mẫu

Nguyên Tử Lực

1.490

24,0

Biệt lập

6,0

3,0

 

75

Mai Hắc Đế

Nút giao Lê Thánh Tôn -Trần Bình Trọng

Nút giao Ngô Quyền - Phạm Ngọc Thạch

300

16,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

 

76

Mai Xuân Thưởng

Vạn Hạnh

Nguyên Tử Lực (ngã tư đập 1 Đa Thiện)

610

14,0

Biệt lập

3,0

3,0

 

77

Mạc Đỉnh Chi

Ba Tháng Hai

Chung cư Mạc Đỉnh Chi

1.000

12,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

 

78

Mê Linh

Nút giao Chi Lăng - Lý Thường Kiệt - Ngô Văn Sở

Trái: Ngã ba cuối nhánh vòng
Phải: Nút giao Ngô Văn Sở - Mê Linh

1.650

18,0

Biệt lập

4,5

3,0

 

Trái: Ngã ba cuối nhánh vòng
Phải: Nút giao Ngô Văn Sở - Mê Linh

Nút giao Hồ Xuân Hương - Vòng Lâm Viên - Ngô Gia Tự

18,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

79

Mimosa

Khe Sanh (Thiên Vương Cổ Sát)

Nút giao Prenn (cầu Prenn cũ)

9.857

27,0

Biệt thự

6,0

3,0

 

80

Nam Hồ

Hùng Vương (QL 20 Km 236+300)

Hồ Xuân Hương

1.550

16,0

Biệt lập

3,0

3,0

 

81

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Ba Tháng Hai

Ngã ba Thủ Khoa Huân - Phan Như Thạch

430

15,0

Nhà phố

0,0

Trái 4,0;
Phải 5,0

 

82

Ngô Gia Tự

Nút giao Hồ Xuân Hương - Vòng Lâm Viên - Mê Linh

Nút giao tỉnh lộ 723

1.650

24,0

Biệt lập

6,0

3,0

 

83

Ngô Huy Diễn

Trần Bình Trọng (cổng CA tỉnh Lâm Đồng)

Ngã ba Trần Bình Trọng - Hàn Thuyên

380

10,0

Biệt lập

3,0

2,0

 

84

Ngô Quyền

Nút giao Mai Hắc Đế - Phạm Ngọc Thạch

Nút giao Bạch Đằng - Cao Thắng - Tô Vĩnh Diện

1.420

16,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

 

85

Ngô Tất Tố

Mai Anh Đào

Trần Quang Khải

1.170

14,0

Biệt lập

3,0

3,0

 

86

Ngô Thì Nhậm

Đồng Tâm

Ngô Thì Sỹ

620

10,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

 

87

Ngô Thì Sỹ

Pasteur

Ngã ba Ngô Thì Nhậm - Ngô Thì Sỹ

1.080

14,0

Biệt lập

3,0

3,0

 

Nút giao Ngô Thì Nhậm - Ngô Thì Sỹ

Hết lô A1, cuối khu QH tái định cư Ngô Thì Sỹ

14,0

Trái: Liên kế có sân vườn
Phải: Biệt lập

2,4

3,0

3,0

3,0

Từ sau lô A1, hết khu QH tái định cư Ngô Thì Sỹ

Huyền Trân Công Chúa

14,0

Biệt lập

3,0

3,0

88

Ngô Văn Sở

Nút giao Chi Lăng - Mê Linh - Lý Thường Kiệt

đến cầu (nhà thờ Chi Lăng)

1.040

12,0

Trái: Biệt lập
Phải: Liên kế có sân vườn

3,0

2,4

3,0

3,0

 

Từ cầu (Nhà thờ Chi Lăng)

Mê Linh

12,0

Biệt lập

3,0

3,0

89

Nguyễn An Ninh

Nút giao Ngô Quyền - La Sơn Phu Tử

Yết Kiêu

780

10,0

Biệt lập

3,0

2,0

 

90

Nguyễn Chí Thanh

Khu Hòa Bình

Nguyễn Văn Cừ

620

16,0

Nhà phố

0,0

Trái: QH
Phải: 5,0

 

91

Nguyễn Công Trứ

Ngã 5 Đại học

Hẻm cạnh thửa số 100

1.100

20,0

Liên kế có sân vườn

2,4

4,0

 

Hẻm cạnh thửa số 100

Xô Viết Nghệ Tĩnh

20,0

Trải: Liên kế cố sân vườn
Phải: Biệt lập

2,4

3,0

4,0

3,0

92

Nguyễn Du

Quang Trung

Trần Quý Cáp

850

16,0

Biệt lập

4,5

3,0

Riêng đoạn từ thửa số 90 đến thửa số 95: Liên kế có sân vườn, khoảng lùi 4,5m, tầng cao 3 tầng

93

Nguyễn Hoàng

Thánh Mẫu

Ngã ba Châu Văn Liêm - Nguyễn Hoàng

2.050

20,0

Trái: Biệt lập
Phải: liên kế có sân vườn

4,5
2,4

3,0
4,0

 

94

Nguyễn Hữu Cầu

Thái Phiên (gần chợ Thái Phiên)

Hẻm sau lưng chợ Thái Phiên

1.422

10,0

Nhà phố

0,0

3,0

 

Hẻm sau lưng chợ Thái Phiên

Thái Phiên (gần trường Thái Phiên)

10,0

Biệt lập

3,0

2,0

95

Nguyễn Hữu Cảnh

Phù Đổng Thiên Vương (Công ty may xuất khẩu)

Phù Đổng Thiên Vương (gần ngã 3 Phù Đổng Thiên Vương - Trần Quang Khải)

603

12,0

Biệt lập

3,0

3,0

 

96

Nguyễn Khuyến

Lê Lai

Cuối đường (cổng trung tâm đào tạo lái xe)

110

16,0

Biệt lập

4,5

3,0

 

97

Nguyễn Lương Bằng

Phan Đình Phùng

Đến chung cư 226

580

7,0

Nhà phố

0,0

3,0

 

Từ sau chung cư 226

Trái: Trạm y tế phường 2
Phải: đến lô A1

21,5

Trái: Nhà phố
Phải: Liên kế có sân vườn

Trái: 0,0
Phải: 2,4

3,0
3,0

Lệch tâm (trái: 15,0 m; phải 6,5m)

Trái: Trạm y tế phường 2
Phải: Từ sau lô A1

An Dương Vương

7,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

 

98

Nguyễn Đình Chiểu

Ngã ba Sương Nguyệt Anh

Trải: Đến hết thửa số 95
Phải: Đến hết thửa số 165

830

20,0

Biệt lập

4,5

3,0

 

Trái: Từ sau thửa số 95
Phải: Từ sau thửa số 165

Ngã tư Phan Chu Trinh

20,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

99

Nguyễn Đình Quân

Hoàng Văn Thụ

Cuối nghĩa trang cán bộ

1.080

16,0

Biệt lập

3,0

3,0

 

100

Nguyễn Phi Ý Lan

Nhà thờ Thánh Mẫu

Châu Văn Liêm

880

14,0

Biệt lập

3,0

3,0

 

101

Nguyễn Siêu

Nút giao Xô Viết Nghệ Tĩnh - Thánh Mẫu - Nguyễn Hoàng

Ngã ba Bạch Đằng

600

20,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

 

Ngã ba Bạch Đằng

Cao Thắng

20,0

Biệt lập

4,5

3,0

102

Nguyễn Thái Bình

Ngô Gia Tự

Thái Phiên

510

10,0

Biệt lập

3,0

2,0

 

103

Nguyễn Thị Minh Khai

Nút giao thông cầu Ông Đạo

Vòng xoay chợ Đà Lạt

630

-

Theo QHCT

QH

QH

 

Vòng xoay chợ Đà Lạt

Vòng xoay chợ Đà Lạt (đoạn vòng quanh chợ)

-

Dãy nhà phố quanh chợ đảm bảo đồng bộ về mặt kiến trúc

104

Nguyễn Thị Nghĩa

Bùi Thị Xuân (giáp khu công viên văn hóa)

Nhà I-01 (cuối khu quy hoạch)

1.000

10,0

Trái: Nhà phố
Phải: Liên kế có sân vườn

0,0
2,4

3,0
3,0

 

Từ sau nhà I-01 (cuối khu quy hoạch)

Đến hết thửa số 21

10,0

Nhà phố

0,0

3,0

Lệch tâm về bên trái 2m (nối tim đường QH với tim đường hiện trạng)

Từ sau thửa số 21

Bùi Thị Xuân (kể cả đoạn nhánh cụt)

10,0

Nhà phố

0,0

3,0

 

105

Nguyễn Thị Định

Ba tháng Hai (cạnh cầu)

Tô Ngọc Vân (suối)

180

14,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

 

106

Nguyễn Thượng Hiền

Lê Thánh Tôn

Đến hết thửa số 274

200

14,0

Liên kế có sân vườn

3,0

3,0

 

Từ sau thửa số 274

Yết Kiêu

14,0

Biệt lập

3,0

3,0

107

Nguyễn Tử Lực

Trần Quốc Toản

Công ty Hasfarm

3.300

20,0

Biệt lập

6,0

3,0

 

Công ty Hasfarm

Mai Xuân Thưởng

20,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

Mai Xuân Thưởng

Mai Anh Đào

20,0

Biệt lập

6,0

3,0

108

Nguyễn Trãi

Yersin

Trái: Đến hết thửa số 212
Phải: Cống thoát nước

310

20,0

Trái: Liên kế có sân vườn
Phải: Biệt lập

2,4

4,5

3,0

3,0

Hẻm từ thửa 212 đến thửa 46
Trái: LKSV; khoảng lùi 2,4m; tầng cao 2 tầng
Phải: BL; khoảng lùi 3,0m; tầng cao 2 tầng.

Trải: Từ sau thửa số 212
Phải: Cống thoát nước

Trái: cổng khu điều dưỡng Đường sắt
Phải: Cổng Ga Đà Lạt

20,0

Biệt lập

4,5

3,0

Cổng khu điều dưỡng đường sắt

Quang Trung

700

10,0

Biệt lập

3,0

2,0

 

109

Nguyễn Trung Trực

Triệu Việt Vương

Cuối đường (Tịnh xá Ngọc Cảnh)

390

12,0

Liên kế có sân vườn

3,0

3,0

 

110

Nguyễn Văn Cừ

Ba tháng Hai

cầu Bá Hộ Chúc (cầu Bà Triệu)

380

20,0

Nhà phố

0,0

5,0

 

111

Nguyễn Văn Trỗi

Khu Hòa Bình

Nhà thờ Tin Lành

1.150

8 đến 11

Nhà phố

0,0

3,0

 

Nhà thờ Tin Lành

Ngã 3 chùa (phía trường Nguyễn Du)

16,0

Nhà phố

0,0

3,0

Phan Đình Phùng

Bùi Thị Xuân

20,0

Nhà phố

0,0

4,0

112

Nguyễn Viết Xuân

Lê Hồng Phong

Pasteur

500

14,0

Biệt lập

3,0

3,0

 

113

Nhà Chung

Trần Phú

UBND phường 3

500

18,0

Nhà phố

0,0

4,0

 

UBND Phường 3

Cuối đường

16,0

Liên kế có sân vườn

3,0

3,0

114

Pasteur

Trần Phú (Tòa án tỉnh)

Triệu Việt Vương (Viện Pasteur)

850

20,0

Biệt lập

4,5

3,0

 

115

Phạm Hồng Thái

Yersin

Nút giao Trần Hưng Đạo - Hùng Vương - Khe Sanh

900

15,0

Trái: Biệt lập
Phải: khu bảo tồn kiến trúc

3,0

2,0

Lệch tâm (trái 5,0m; phải 10,0m) và theo quy hoạch bảo tồn kiến trúc

116

Phạm Ngọc Thạch

Nút giao Hải Thượng - Trần Bình Trọng

Trung tâm y tế dự phòng (Phòng khám đa khoa cũ)

850

14,0

Nhà phố

0,0

3,0

 

Trung tâm y tế dự phòng (Phòng khám đa khoa cũ)

Thi Sách

14,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

Thi Sách

Nút giao Ngô Quyền - Mai Hắc Đế

14,0

Biệt lập

3,0

3,0

117

Phạm Ngũ Lão

Lê Đại Hành

Bà Triệu

450

16,0

Nhà phố

0,0

4,0

 

118

Phan Bội Châu

Khu Hòa Bình

Đà Lạt Center

550

18,0

Trái: Nhà phố
Phải: QHCT

Trái: 0,0
Phải: QH

Trái: 5,0
Phải: QH

 

Từ Đà Lạt Center

Đến hết thửa số 121 (Giáp cảnh sát cơ động)

18,0

Nhà phố

0,0

5,0

Từ sau thửa số 121 (Từ cảnh sát cơ động)

Đến hết thửa số 11 (cảnh sát cơ động)

18,0

Trái: Nhà phố
Phải: Biệt lập

0,0
3,0

5,0
2,0

Từ sau thửa số 11 (cảnh sát cơ động)

Bùi Thị Xuân

18,0

Nhà phố

0,0

Trái: 5,0
Phải: 3,0

119

Phan Chu Trinh

Ngã 4 Phan Chu Trinh

Trái: Đến hết thửa số 23
Phải: Đến hết thửa số 14

980

20,0

Nhà phố

0,0

4,0

 

Trái: Từ sau thửa số 23
Phải: Từ sau thửa số 14

Đến hết thửa số 5

20,0

Biệt lập

4,5

3,0

Từ sau thửa số 5

Nút giao Chi Lăng - Hồ Xuân Hương

20,0

Trái: Liên kế có sân vườn
Phải: Biệt lập

2,4

4,5

3,0

3,0

120

Phan Như Thạch

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Ngã 3 Thủ Khoa Huân

450

15,0

Nhà phố

0,0

4,0

 

121

Phan Đình Giót

Ngô Quyền

Cuối đường hiện trạng (theo QH chỉnh trang giao thông, thửa 11)

930

14,0

Liên kế có sân vườn

3,0

3,0

 

122

Phan Đình Phùng

Ba tháng Hai

Ngã ba Trương Công Định

1.800

18,0

Nhà phố

0,0

5,0

 

Ngã ba Trương Công Định

Xô Viết Nghệ Tĩnh

20,0

Nhà phố

0,0

5,0

123

Phó Đức Chính

Quang Trung (báo Lâm Đồng)

Quang Trung (Bưu chính Lâm Đồng)

430

14,0

Biệt lập

3,0

3,0

 

124

Phù Đổng Thiên Vương

Ngã 5 Đại học

Trần Khánh Dư

2.450

30,0

Liên kế có sân vườn

2,4

5,0

 

Trần Khánh Dư

Đến hết thửa số 600

30,0

Trái: Biệt lập
Phải: Liên kế sân vườn

6,0
2,4

3,0
5,0

Từ sau thửa số 600

Đến hết thửa số 824 (cạnh Công an phường 8)

30,0

Liên kế có sân vườn

2,4

5,0

Từ sau thửa số 824 (cạnh Công an phường 8)

Nút giao Mai Anh Đào - Thánh Mẫu

30,0

Biệt lập

6,0

3,0

125

Quang Trung

Nguyễn Trãi (Ga Đà Lạt)

Ngã tư Phan Chu Trinh

1.350

20,0

Biệt lập

4,5

3,0

 

126

Quốc lộ 20

Ngã 3 Nam Hồ

Nút giao Tỉnh lộ 723

3.700

27,0

Biệt lập

6,0

3,0

 

Nút giao Tỉnh lộ 723

Chợ rau phường 11

27,0

Trái: Liên kế có sân vườn
Phải: Liên kế có sân vườn

3,0

2,4

3,0

3,0

Chợ rau phường 11

Trường Trại Mát

27,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

Trường Trại Mát

Nhà ga Trại Mát

27,0

Nhà phố

0,0

4,0

Nhà ga Trại Mát

Trường Nguyễn Đình Chiểu

27,0

Biệt lập

6,0

3,0

127

Sương Nguyệt Ánh

Trần Quốc Toản (cầu Sắt)

Nguyễn Đình Chiểu

520

20,0

Biệt lập

4,5

3,0

 

128

Tăng Bạt Hổ

Khu Hòa Bình

Trương Công Định

300

9,5

Nhà phố

0,0

3,0

 

Tăng Bạt Hổ (nhánh trên)

Từ thửa số 15

Trương Công Định

9,5

Nhà phố

0,0

3,0

Tăng Bạt Hổ (nhánh dưới)

Từ thửa số 280

Trương Công Định

8,0

Nhà phố

0,0

3,0

129

Tản Đà

Phan Đình Phùng

Hai Bà Trưng

150

16,0

Nhà phố

0,0

5,0

 

130

Thánh Tâm

Mẫu Tâm

Mẫu Tâm (phía nhà thờ Du Sinh)

600

10,0

Biệt lập

3,0

2,0

 

131

Thánh Mẫu

Nút giao Phù Đổng Thiên Vương - Mai Anh Đào

Nút giao Xô Viết Nghệ Tĩnh - Nguyễn Siêu

1.740

24,0

Biệt lập

4,5

3,0

 

132

Thái Phiên

Ngô Gia Tự

Hẻm cạnh thửa số 10 (đối diện chùa Thiện Lâm)

1.830

20,0

Trái: Biệt lập
Phải: Liên kế có sân vườn

4,5
4,5

3,0
3,0

 

Hẻm cạnh thửa số 10 (đối diện chùa Thiện Lâm)

Đập Thái Phiên

20,0

Biệt lập

4,5

3,0

133

Thi Sách

Phạm Ngọc Thạch

Trường Lê Lợi

950

14,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

 

Trường Lê Lợi

Hẻm cạnh thửa số 131

14,0

Biệt lập

3,0

3,0

Hẻm cạnh thửa số 131

Ngô Quyền

14,0

Liên kế có sân vườn

3,0

3,0

134

Thiện Mỹ

Nút giao Pasteur - Trần Lê

Đồng Tâm

800

10,0

Biệt lập

3,0

2,0

 

135

Thiện Ý

Hoàng Văn Thụ

Cuối đường

800

10,0

Trái: Biệt lập
Phải: Liên kế có sân vườn

3,0
2,4

2,0
3,0

 

136

Thông Thiên Học

Bùi Thị Xuân

Cổng Tỉnh Đội

800

14,0

Trái: Liên kế có sân vườn
Phải: Nhà phố

2,4

0,0

3,0

3,0

 

Cổng Tinh Đội

Ngã ba An Dương Vương - Cổ Loa

14,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

137

Thủ Khoa Huân

Ba tháng Hai

Đến hết thửa số 41

450

14,0

Trái: Nhà phố
Phải: Liên kế có sân vườn

0,0
3,0

4,0
4,0

 

Từ sau thửa số 41

Ngã ba Nam Kỳ Khởi nghĩa - Phan Như Thạch

14,0

Trái: Nhà phố
Phải: Biệt lập

0,0
3,0

4,0
3,0

138

Tô Hiến Thành

Nút giao Ba Tháng Tư - Đống Đa

Đường rẽ vào công ty cổ phần vận tải ô tô Lâm Đồng

900

16,0

Trái: Liên kế có sân vườn
Phải: Biệt lập

2,4

3,0

3,0

3,0

 

Đường rẽ vào công ty cổ phần vận tải ô tô Lâm Đồng

Lô E1 đầu khu dân cư đường Tô Hiến Thành

16,0

Biệt lập

3,0

3,0

Từ lô E1 đầu khu dân cư đường Tô Hiến Thành

Lô E23 cuối khu dân cư đường Tô Hiến Thành

16,0

Trái: Biệt lập
Phải: Liên kế có sân vườn

3,0
2,4

3,0
3,0

Từ sau Lô E23 cuối khu dân cư đường Tô Hiến Thành

Đống Đa

16,0

Biệt lập

3,0

3,0

Tô Hiến Thành (nhánh vào công ty cổ phần vận tải ô tô Lâm Đồng)

Ngã ba Tô Hiến Thành - Đường Quy hoạch

Đến hết lô C36 (Cổng công ty CP vận tải ô tô Lâm Đồng)

560

14,0

Trái: Nhà phố
Phải: Biệt lập

0,0
3,0

4,0
3,0

 

Từ lô A1

Đến hết lô A22

14,0

Trái: đất công cộng
Phải: Nhà phố

0,0

4,0

Từ lô B1 (sau lô A22)

Đến hết lô B18

14,0

Trái: đất công cộng
Phải: Biệt lập

4,5

3,0

Từ lô C1 (sau 16 B18)

Đến hết lô C35 (cổng công ty CP vận tải ô tô Lâm Đồng)

14,0

Trái: đất công cộng
Phải: Nhà phố

0,0

4,0

139

Tô Hiệu nhánh 1

Vạn Kiếp

Thánh Mẫu

1.950

16,0

Biệt lập

3,0

3,0

 

Tô Hiệu nhánh 2

Xô Viết Nghệ Tĩnh

Tô Hiệu

16,0

Biệt lập

3,0

3,0

140

Tô Ngọc Vân

Nguyễn Thị Định

Đến hết thửa số 253

1.640

5,0

Nhà phố

0,0

3,0

 

Từ sau thửa số 253

La Sơn Phu Tử

7,0

Nhà phố

0,0

3,0

141

Tô Vĩnh Diện

Ngô Quyền

Ngã ba vào khu quy hoạch (cạnh chung cư Bạch Đằng Ngô Quyền)

1.800

17,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

 

Ngã ba vào khu quy hoạch (cạnh chung cư Bạch Đằng - Ngô Quyền

Nút giao Ngô Quyền - Cao Thắng

17,0

Biệt lập

3,0

3,0

142

Tôn Thất Tùng

Vạn Kiếp (ngã 3 ĐH Yersin)

Vạn Kiếp (phía Tô Hiệu)

800

16,0

Biệt lập

3,0

3,0

 

143

Tương Phố

Nguyễn Du

Phó Đức Chính

224

14,0

Biệt lập

3,0

3,0

 

144

Trần Anh Tông

Nguyên Tử Lực (Công ty Hasiarm)

Cách Mạng Tháng Tám

886

12,0

Biệt lập

3,0

3,0

 

145

Trần Bình Trọng

Nút giao Hải Thượng - Phạm Ngọc Thạch

Nút giao Trần Bình Trọng - Trần Nhật Duật

1.050

16,0

Liên kế có sân vườn

4,5

3,0

 

Nút giao Trần Bình Trọng - Trần Nhật Duật

Nút giao Nguyễn Khuyến -Lê Lai

16,0

Biệt thự

4,5

3,0

146

Trần Hưng Đạo

Trần Phú

Nút giao Ba Tháng Tư- - Hồ Tùng Mậu

2.200

24,0

Biệt thự

6,0

3,0

 

Nút giao Ba Tháng Tư - Hồ Tùng Mậu

Khe Sanh

27,0

Biệt thự

6,0

3,0

147

Trần Khánh Dư

Phù Đổng Thiên Vương

Đến hết thửa số 822

850

14,0

Trái: Liên kế có sân vườn
Phải: Biệt lập

2,4

3,0

3,0

3,0

 

Từ sau thửa số 822

Nút giao Phù Đổng Thiên Vương - Vạn Hạnh

14,0

Biệt lập

3,0

3,0

148

Trần Đại Nghĩa

Mai Xuân Thưởng

Mai Anh Đào

1.370

10,0

Biệt lập

3,0

2,0

 

149

Trần Lê

Nút giao Hoàng Văn Thụ - Trần Phú - Ba Tháng Hai

Đến hết lô A9

450

20,0

Liên kế có sân vườn

3,0

3,0

 

Từ lô A10

Đến hết lô A12

20,0

Liên kế có sân vườn

2,0

3,0

Từ lô A13

Đến hết lô A15

20,0

Liên kế có sân vườn

4,0

3,0

Từ lô A16

Đến hết lô A27

20,0

Liên kế có sân vườn

5,0

3,0

Từ sau lô A27

Pasteur

20,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

150

Trần Nhân Tông

Ngã 5 Đại học

Trần Quốc Toản

1.000

20,0

Biệt thự

6,0

3,0

 

151

Trần Nhật Duật

Hoàng Diệu

Trần Bình Trọng

600

10,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

 

152

Trần Phú

Hà Huy Tập

Bà Triệu

1.500

24,0

Biệt lập

6,0

3,0

Riêng bên trái từ Cty KD&PT nhà đến Đào Duy Từ: Nhà liên kế: khoảng lùi 0,0m; 3 tầng

Bà Triệu

Khu Hành chính tập trung tỉnh Lâm Đồng

24,0

Biệt lập

Trái: 6,0
Phải: 4,5

3,0

 

Khu Hành chính tập trung tỉnh Lâm Đồng

Nhà thờ Thánh Tâm

24,0

Biệt lập

6,0

3,0

 

Nhà thờ Thánh Tâm

Nút giao Ba Tháng Hai - Trần Lê - Hoàng Văn Thụ

24,0

Liên kế có sân vườn

3,0

3,0

 

153

Trần Quang Diệu

Hoàng Hoa Thám

Khu dân cư Dinh 1

800

16,0

Biệt thự

4,5

3,0

 

154

Trần Quang Khải

Phù Đổng Thiên Vương (trạm y tế phường 8)

Ngã ba Phù Đổng Thiên Vương - Nguyễn Hữu Cảnh

1.100

14,0

Biệt lập

3,0

3,0

 

155

Trần Quý Cáp

Ngã 4 Phan Chu Trinh

Trái: Đến hết thửa số 22
Phải: Đến hết thửa số 60

300

20,0

Trái: TT thương mại
Phải Biệt thự

-
4,5

-
3,0

 

Trái: Từ sau thửa số 22
Phải: Từ sau thửa số 60

Cầu Trần Quý Cáp

20,0

Liên kế có sân vườn

Trái: 6,0
Phải: 5,0

4,0
3,0

Cầu Trần Quý Cáp

Hùng Vương

 

20,0

Biệt lập

4,5

3,0

156

Trần Quốc Toản

Lê Đại Hành

Bùi Thị Xuân

4.780

20,0

Biệt thự

6,0

2,0

 

Bùi Thị Xuân

Nút giao Ánh Sáng - Nguyễn Thị Minh Khai - Lê Đại Hành

24,0

Biệt thự

6,0

2,0

157

Trần Thái Tông

Hùng Vương (cổng Bảo Đại)

Cuối đường

3.000

14,0

Biệt lập

3,0

3,0

 

158

Trần Thánh Tông

Cầu An Bình

Thiền Viện Trúc Lâm

2.760

20,0

Biệt lập

6,0

3,0

 

159

Trần Văn Côi

Hoàng Văn Thụ (dốc Vạn Thành)

Ankroet

5.032

20,0

Biệt lập

6,0

3,0

 

160

Trạng Trình

Trần Quốc Toản (cầu Sắt)

Nguyễn Đình Chiểu

960

12,0

Biệt lập

3,0

3,0

 

161

Triệu Việt Vương

Pasteur (viện Pasteur)

Trần Thánh Tông (cầu An Bình)

2.520

20,0

Biệt lập

4,5

3,0

 

162

Trịnh Hoài Đúc

Nam Hồ

Cuối đường

1.320

10,0

Biệt lập

3,0

2,0

 

163

Trương Công Định

Khu Hòa Bình

Phan Đình Phùng

280

10 đến 12

Nhà phố

0,0

3,0

Lộ giới theo ranh đất hợp pháp hiện trạng

164

Trương Văn Hoàn

Mê Linh

Cuối đường

560

14,0

Biệt lập

3,0

3,0

 

165

Trúc Lâm Yên Tử

Đường đèo Prenn

Thiên viện Trúc Lâm

2.000

20,0

Không xây dựng nhà ở tư nhân

 

166

Vạn Hạnh

Nút giao Trần Khánh Dư - Phù Đổng Thiên Vương

Đến hết thửa số 306

1.500

14,0

Trái: Biệt lập
Phải: Liên kế có sân vườn

3,0
3,0

3,0
3,0

 

Từ sau thửa số 306

Phù Đổng Thiên Vương (Trạm y tế phường 8)

14,0

Biệt lập

3,0

3,0

167

Vạn Kiếp

Xô Viết Nghệ Tĩnh

Phù Đổng Thiên Vương

1.840

16,0

Biệt lập

3,0

3,0

 

168

Võ Thị Sáu

Lý Tự Trọng

Bùi Thị Xuân

280

10,0

Nhà phố

0,0

3,0

 

169

Võ Trường Toản

Phù Đổng Thiên Vương

Nguyên Tử Lực (cổng công ty Hasfarm)

1.380

10,0

Biệt lập

3,0

2,0

 

170

Vòng Lâm Viên

Mê Linh

Mai Anh Đào

3.700

24,0

Biệt lập

6,0

3,0

 

171

Xô Viết Nghệ Tĩnh

Nút giao Phan Đình Phùng - La Sơn Phu Tử

Thánh Thất Cao Đài

3.400

20,0

Biệt lập

4,5

3.0

 

Thánh Thất Cao Đài

Nút giao Xô Viết Nghệ Tĩnh - Nguyễn Siêu - Thánh Mẫu

20,0

Liên kế có sân vườn

4,5

3,0

Nút giao Xô Viết Nghệ Tĩnh - Nguyễn Siêu - Thánh Mẫu

Lê Thị Riêng

20,0

Liên kế có sân vườn

Trái: 2,0
Phải: 4,5

3,0
5,0

Lê Thị Riêng

Nút giao Ankroet - Đankia

20,0

Biệt lập

4,5

3,0

172

Y Dinh

An Tôn

Huyền Trân Công Chúa

900

24,0

Biệt lập

4,5

3,0

 

173

Yagout

Hoàng Diệu

Đến hết thửa số 338

400

14,0

Trái: Biệt lập
Phải: Liên kế có sân vườn

3,0
3,0

3,0
3,0

 

Từ sau thửa số 338

Trần Bình Trọng

14,0

Biệt lập

3,0

3,0

174

Yên Thế

Hùng Vương

Cuối đường

350

16,0

Biệt thự

3,0

3,0

 

175

Yết Kiêu

Trần Bình Trọng

Cuối đường

1.300

16,0

Biệt lập

3,0

3,0

 

176

Yersin

Trần Quốc Toản (Nút giao nhà nghỉ Công đoàn)

Trái: Đến hết thửa số 319
Phải: Phạm Hồng Thái

1.900

20,0

Trái: Biệt lập
Phải: QHCT

6,0
QH

3,0
QH

 

Trái: Từ sau thửa số 319
Phải: Phạm Hồng Thái

Trái: Hẻm thứ 1 (giáp thửa số 314)
Phải: Nguyễn Trãi

20,0

Trái: Liên kế có sân vườn
Phải: Biệt lập

3 đến 4

4,5

3,0

3,0

Trái: Hẻm thứ 1(giáp thửa số 314)
Phải: Nguyễn Trãi

Hẻm thứ 2 (giáp thửa số 312)

20,0

Trái: Biệt lập
Phải: Liên kế có sân vườn

4,5
2,4

3,0
3,0

Hẻm thứ 2 (giáp thửa số 312)

Hẻm cạnh trường Mầm non 10

20,0

Liên kế có sân vườn

2,4

3,0

Hẻm cạnh trường Mầm non 10

Cổng Trường Cao đẳng Sư phạm Đà Lạt

20,0

Biệt lập

4,5

3,0

Cổng Trường Cao đẳng Sư phạm Đà Lạt

Cuối sân bóng trường Cao đẳng Sư phạm Đà Lạt

16,0

Biệt lập

4,5

3,0

Cuối sân bóng trường Cao đẳng Sư phạm Đà Lạt

Nguyễn Đình Chiểu

14,0

Biệt lập

3,0

3,0

177

Đèo Prenn

Nút giao Ba Tháng Tư - Đống Đa

Cầu Prenn mới

10.500

27,0

không xây dựng nhà ở tư nhân

 

Ghi chú: số thửa đất trong bảng là số thửa ghi trong bản đồ giải thửa do Liên đoàn trắc địa đo vẽ năm 1996 và Sở Địa chính Lâm Đồng kiểm tra năm 1997

 


PHỤ LỤC 2

QUY ĐỊNH CAO TRÌNH NỀN TẦNG TRỆT, TẦNG HẦM VÀ BÁN HẦM
(Ban hành kèm theo quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 27/4/2015 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Lâm Đồng

Hình 01

 

Hình 02

 

Hình 03

 

Hình 04

 

Hình 05

 

Hình 06

 

Hình 07

 

Hình 08

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 36/2015/QĐ-UBND về quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở công trình riêng lẻ trên địa bàn các phường thuộc thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng

  • Số hiệu: 36/2015/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 27/04/2015
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Người ký: Đoàn Văn Việt
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 07/05/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản