- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3536/QĐ-UBND | Long An, ngày 29 tháng 09 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1287/TTr-STP ngày 21/9/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành chính mới ban hành; 14 thủ tục hành chính sửa đổi lĩnh vực hành chính tư pháp (chứng thực, hộ tịch) thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Long An (kèm theo 73 trang phụ lục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP, CHỨNG THỰC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3536/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục TTHC mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I. Lĩnh vực hành chính tư pháp (hộ tịch): 02 thủ tục | |
1 | Liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi |
2 | Liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai tử - xóa hộ khẩu thường trú |
II. Lĩnh vực hành chính tư pháp (chứng thực): 04 thủ tục | |
1 | Cấp bản sao từ sổ gốc |
2 | Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch |
3 | Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch |
4 | Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực |
2. Danh mục TTHC được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
STT | SỐ HỒ SƠ TTHC | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | TÊN VBQPPL QUY ĐỊNH NỘI DUNG SỬA ĐỔI |
I. Lĩnh vực hành chính tư pháp (hộ tịch): 12 thủ tục | |||
1 | T-LAN 221288-TT | Đăng ký khai sinh | - Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An. |
2 | T-LAN 221292-TT | Đăng ký lại việc sinh | - Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An. |
3 | T-LAN 221295-TT | Đăng ký khai tử | - Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An. |
4 | T-LAN 221296-TT | Đăng ký khai tử quá hạn | - Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An. |
5 | T-LAN 221297-TT | Đăng ký khai tử cho người bị Tòa án tuyên bố là đã chết | - Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An. |
6 | T-LAN 221298-TT | Đăng ký lại việc tử | - Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An. |
7 | T-LAN 221303-TT | Đăng ký việc giám hộ | - Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An. |
8 | T-LAN 221306-TT | Đăng ký chấm dứt, thay đổi việc giám hộ | - Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An. |
9 | T-LAN 221309-TT | Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác | - Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An. |
10 | T-LAN 221313-TT | Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch (sổ gốc) | - Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An. |
11 |
| Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài ở khu vực biên giới | - Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An. |
12 | T-LAN 221306-TT | Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú trong nước để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài | - Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình. - Thông tư số 02a/2015/TT-BTP ngày 23/02/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài. |
II. Lĩnh vực Hành chính tư pháp (chứng thực): 02 thủ tục | |||
1 | T-LAN-283548-TT | Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (trừ việc chứng thực chữ ký người dịch) | - Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An. |
2 | T- LAN-283541-TT | Chứng thực di chúc | - Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An. |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT UBND CẤP XÃ
A. DANH MỤC TTHC MỚI BAN HÀNH
I. LĨNH VỰC HỘ TỊCH
1. Liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch) UBND xã, phường, thị trấn ký giấy khai sinh.
+ Bước 4: Nhận kết quả (Giấy khai sinh, thẻ BHYT, sổ hộ khẩu) tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu quy định);
+ Giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế, thì giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng. Trong trường hợp không có người làm chứng, thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực. Đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì nộp biên bản về việc trẻ em bị bỏ rơi thay cho giấy chứng sinh.
+ Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (theo mẫu quy định);
+ Bản khai nhân khẩu (dành cho người trên 14 tuổi) (theo mẫu quy định)
+ Giấy tờ kèm theo gồm:
. Sổ hộ khẩu của cha, mẹ; hoặc hộ khẩu của mẹ hoặc cha (bản chính);
. Trường hợp trẻ em đăng ký thường trú theo người nuôi dưỡng: Hộ khẩu của người nuôi dưỡng (bản chính) và phải có sự đồng ý bằng văn bản của cha, mẹ; cha hoặc mẹ.
+ Giấy tờ phải xuất trình:
. Giấy chứng minh nhân dân của người đi đăng ký khai sinh;
. Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu cha, mẹ của trẻ em có đăng ký kết hôn). Trường hợp công chức Tư pháp - Hộ tịch biết rõ về quan hệ hôn nhân của cha, mẹ trẻ em không bắt buộc phải xuất trình giấy chứng nhận kết hôn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền đăng ký khai sinh; cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký thường trú; Bảo hiểm xã hội cấp huyện có thẩm quyền cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh (bản chính), Sổ hộ khẩu đã đăng ký thường trú cho trẻ em và Thẻ bảo hiểm y tế.
- Phí, lệ phí: Mức thu tối đa đối với việc đăng ký thường trú một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu tại các phường thuộc TP. Tân An: 15.000 đồng/lần đăng ký.
Đối với các khu vực khác, mức thu áp dụng tối đa bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu trên.
Không thu lệ phí đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai đăng ký khai sinh (TP/HT-2012-TKKS.1).
+ Bản khai nhân khẩu (KH01)
+ Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Việc đăng ký khai sinh cho trẻ em dưới 6 tuổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Các cơ quan có thẩm quyền thực hiện liên thông các thủ tục hành chính phải cùng thuộc địa bàn tỉnh Long An.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Cư trú năm 2006 (được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú năm 2013);
+ Luật Bảo hiểm y tế năm 2008 (được sửa đổi bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế năm 2014);
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký quản lý hộ tịch;
+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
+ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;
+ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
+ Thông tư số 80/2011/TT-BCA ngày 15/12/2011 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú;
+ Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú;
+ Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3/2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
+ Thông tư 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Thông tư liên tịch số 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 10/6/2015 của liên Bộ: Tư pháp, Công an, Y tế hướng dẫn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi.
+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp trình sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An quy định phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, khai tử, bảo hiểm y tế và đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh Long An.
+ Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 01/6/2015 của UBND tỉnh Long An về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đăng ký khai sinh, khai tử, bảo hiểm y tế và đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh Long An.
+ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
Mẫu TP/HT-2012-TKKS.1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi: (1) …………………………………
Họ và tên người khai:......................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)..................................................................................
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3).................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:....................................................................
Đề nghị(1) ........................................................................................................ đăng ký khai sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:............................................................................................... Giới tính:………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………..(Bằng chữ: ................. )
Nơi sinh: (4).......................................................................................................
Dân tộc: ................................................................................... Quốc tịch: ………………
Họ và tên cha:..................................................................................................
Dân tộc: ............................................. Quốc tịch: ……………… Năm sinh ………………
Nơi thường trú/tạm trú: (2)..................................................................................
Họ và tên mẹ: ..................................................................................................
Dân tộc: ............................................. Quốc tịch: ……………… Năm sinh ………………
Nơi thường trú/tạm trú: (2)..................................................................................
Tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: …………, ngày ……. tháng …… năm ……
| Người đi khai sinh(5) |
Người cha | Người mẹ |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ, số của giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Trường hợp trẻ em sinh ra tại bệnh viện thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ra ngoài bệnh viện và cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp người đi khai sinh không phải là cha mẹ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Mẫu HK01 ban hành theo TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 |
BẢN KHAI NHÂN KHẨU
(Dùng cho người từ đủ 14 tuổi trở lên)
1. Họ và tên (1):............................................................................................................ 2. Họ và tên gọi khác (nếu có):..................................................................................... 3. Ngày, tháng, năm sinh: …………/……………/…………. 4 Giới tính.. 5. Nơi sinh:................................................................................................................. 6. Nguyên quán:.......................................................................................................... 7. Dân tộc: ……………………..8. Tôn giáo: …………………….9. Quốc tịch: 10. CMND số: ……………………… 11. Hộ chiếu số:............................. 12. Nơi thường trú:...................................................................................................... .................................................................................................................................. 13. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:........................................................................................... .................................................................................................................................. 14. Trình độ học vấn (2): …………………………….15. Trình độ chuyên môn (3):.. 16. Biết tiếng dân tộc:…………………….17. Trình độ ngoại ngữ: ……. 18. Nghề nghiệp, nơi làm việc: .................................................................................... .................................................................................................................................. 19. Tóm tắt về bản thân (Từ đủ 14 tuổi trở lên đến nay ở đâu làm gì): | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Từ tháng, năm đến tháng, năm | Chỗ ở (Ghi rõ số nhà, đường phố; thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/ phường/thị trấn; quận/ huyện; tỉnh/ thành phố. Nếu ở nước ngoài thì ghi rõ tên nước) | Nghề nghiệp, nơi làm việc | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
20. Tiền án (tội danh, hình phạt, theo bản án số, ngày, tháng, năm của Tòa án):............... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 21. Tóm tắt về gia đình (Bố, mẹ; vợ/chồng; con; anh, chị, em ruột) (4):
|
Tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình./.
| ………, ngày…tháng…năm.... |
__________
(1) Viết chữ in hoa đủ dấu;
(2) Ghi rõ trình độ học vấn cao nhất (Tiến sỹ, Thạc sỹ, Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, tốt nghiệp phổ thông trung học, tốt nghiệp phổ thông cơ sở...; nếu không biết chữ thì ghi rõ “không biết chữ”);
(3) Ghi rõ chuyên ngành được đào tạo hoặc trình độ tay nghề, bậc thợ, chuyên môn kỹ thuật khác được ghi trong văn bằng, chứng chỉ.
(4) Ghi cả cha, mẹ, con nuôi; người nuôi dưỡng; người giám hộ theo quy định của pháp luật (nếu có).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Mẫu HK02 ban hành theo TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 |
PHIẾU BÁO THAY ĐỔI HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU
Kính gửi:..................................................................................
I. Thông tin về người viết phiếu báo
1. Họ và tên (1):.......................................................................................... 2. Giới tính:
3. CMND số:...................................................................... 4. Hộ chiếu số:……………..
5. Nơi thường trú:..........................................................................................................
6. Địa chỉ chỗ ở hiện nay: .............................................................................................
...................................................................................................... Số điện thoại liên hệ:
II. Thông tin về người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
1. Họ và tên(1):............................................................................................. 2. Giới tính:
3. Ngày, tháng, năm sinh:……./…../……..4. Dân tộc: …………5. Quốc tịch:
6. CMND số:......................................................................................... 7. Hộ chiếu số: ……………………
8. Nơi sinh:....................................................................................................................
9. Nguyên quán:............................................................................................................
10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:.....................................................................................
11. Nơi thường trú:.......................................................................................................
12. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:...........................................................................................
...................................................................................................... Số điện thoại liên hệ:
13. Họ và tên chủ hộ:............................................................... 14. Quan hệ với chủ hộ:
.....................................................................................................................................
16. Những người cùng thay đổi:
TT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Nơi sinh | Nghề nghiệp | Dân tộc | Quốc tịch | CMND số (hoặc Hộ chiếu số) | Quan hệ với người có thay đổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày…… tháng....năm….. | ………, ngày… tháng....năm….. |
XÁC NHẬN CỦA CÔNG AN (4):..................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
| ……., ngày ...tháng...năm... |
__________
(1) Viết chữ in hoa đủ dấu
(2) Ghi tóm tắt nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Ví dụ: đăng ký thường trú, tạm trú; thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú; tách sổ hộ khẩu; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu ...
(3) Ghi rõ ý kiến của chủ hộ là đồng ý cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách sổ hộ khẩu; chủ hộ ký và ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm.
(4) Áp dụng đối với trường hợp: Xác nhận việc công dân trước đây đã đăng ký thường trú và trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu do bị mất.
Ghi chú: Trường hợp người viết phiếu báo cũng là người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu thì công dân chỉ cần kê khai những nội dung quy định tại mục II
2. Liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai tử - xóa hộ khẩu thường trú
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch) UBND xã, phường, thị trấn ký giấy chứng tử.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay cho Giấy báo tử theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (theo mẫu quy định);
- Hộ khẩu (bản chính) có đăng ký thường trú của người chết.
- Giấy tờ phải xuất trình: Chứng minh nhân dân của người đi đăng ký khai tử.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày, sau khi nhận đủ các giấy tờ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền đăng ký khai tử; cơ quan Công an có thẩm quyền xóa đăng ký thường trú;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng tử (bản chính), Sổ hộ khẩu đã xóa đăng ký thường trú.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Thời hạn đi khai tử là 15 ngày, kể từ ngày chết. Thân nhân của người chết có trách nhiệm đi khai tử; nếu người chết không có thân nhân, thì chủ nhà hoặc người có trách nhiệm của cơ quan, đơn vị tổ chức, nơi người đó cư trú hoặc công tác trước khi chết đi khai tử.
Trẻ em sinh ra sống được từ 24 giờ trở lên rồi mới chết cũng phải đăng ký khai tử. Nếu cha, mẹ không đi khai tử, thì cán bộ tư pháp hộ tịch tự xác định nội dung để ghi vào Sổ đăng ký khai tử. Trong cột ghi chú của Sổ đăng ký khai tử phải ghi rõ “Trẻ chết sơ sinh”.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Cư trú năm 2006 (được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú năm 2013);
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký quản lý hộ tịch;
+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
+ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
+ Thông tư số 80/2011/TT-BCA ngày 15/12/2011 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú;
+ Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú;
+ Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3/2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
+ Thông tư 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp trình sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An quy định phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, khai tử, bảo hiểm y tế và đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh Long An.
+ Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 01/6/2015 của UBND tỉnh Long An về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đăng ký khai sinh, khai tử, bảo hiểm y tế và đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh Long An.
+ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Mẫu HK02 ban hành theo TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 |
PHIẾU BÁO THAY ĐỔI HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU
Kính gửi:..................................................................................
I. Thông tin về người viết phiếu báo
1. Họ và tên (1):.......................................................................................... 2. Giới tính:
3. CMND số:...................................................................... 4. Hộ chiếu số:……………..
5. Nơi thường trú:..........................................................................................................
6. Địa chỉ chỗ ở hiện nay: .............................................................................................
...................................................................................................... Số điện thoại liên hệ:
II. Thông tin về người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
1. Họ và tên (1):............................................................................................. 2. Giới tính:
3. Ngày, tháng, năm sinh:……./…../……..4. Dân tộc: …………5. Quốc tịch:
6. CMND số:......................................................................................... 7. Hộ chiếu số: ……………………
8. Nơi sinh:....................................................................................................................
9. Nguyên quán:.............................................................................................................
10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:........................................................................................
11. Nơi thường trú:.........................................................................................................
12. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:..............................................................................................
........................................................................................................ Số điện thoại liên hệ:
13. Họ và tên chủ hộ:................................................................. 14. Quan hệ với chủ hộ:
15. Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (2):..................................................................
.....................................................................................................................................
16. Những người cùng thay đổi:
TT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Nơi sinh | Nghề nghiệp | Dân tộc | Quốc tịch | CMND số (hoặc Hộ chiếu số) | Quan hệ với người có thay đổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày…… tháng....năm… | ………, ngày…… tháng....năm… |
XÁC NHẬN CỦA CÔNG AN (4):.......................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
| ……., ngày ...tháng...năm... |
____________
(1) Viết chữ in hoa đủ dấu
(2) Ghi tóm tắt nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Ví dụ: đăng ký thường trú, tạm trú; thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú; tách sổ hộ khẩu; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu ...
(3) Ghi rõ ý kiến của chủ hộ đã đồng ý cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách sổ hộ khẩu; chủ hộ ký và ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm.
(4) Áp dụng đối với trường hợp: Xác nhận việc công dân trước đây đã đăng ký thường trú và trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu do bị mất.
Ghi chú: Trường hợp người viết phiếu báo cũng là người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu thì công dân chỉ cần kê khai những nội dung quy định tại mục II
II. LĨNH VỰC CHỨNG THỰC
1. Cấp bản sao từ sổ gốc
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch) UBND xã, phường, thị trấn ký bản sao.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Nộp trực tiếp: xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy CMND hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
+ Gửi qua bưu điện: gửi kèm bản sao có chứng thực giấy CMND hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng, phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan, tổ chức cấp bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: Tùy theo nhu cầu chứng thực của người dân.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc hoặc ngày làm việc tiếp theo nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao được cấp từ sổ gốc.
- Phí, lệ phí:
+ Lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc.
+ Mức phí: 3.000 đồng/bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Phải có sổ gốc
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
+ Quyết định số 77/2008/QĐ-UBND ngày 25/12/2008 về việc ban hành mức thu, tỷ lệ nộp và trích để lại cho đơn vị thu phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Long An.
2. Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch) UBND xã, phường, thị trấn ký chứng thực.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Xuất trình bản sao CMND hoặc hộ chiếu;
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch;
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
b) Số lượng hồ sơ: Theo yêu cầu của người cần chứng thực
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc hoặc ngày làm việc tiếp theo nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng giao dịch được sửa đổi/bổ sung/hủy bỏ/sửa lỗi sai sót
- Phí, lệ phí:
+ Đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung hợp đồng: 40.000 đồng/ trường hợp
+ Đối với trường hợp hủy bỏ hợp đồng: 20.000 đồng/ trường hợp
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Chỉ thực hiện sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đối với các trường hợp các hợp đồng này được thực hiện chứng thực tại UBND xã trước khi chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch cho các tổ chức hành nghề công chứng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
+ Quyết định 77/2008/QĐ-UBND ngày 25/12/2008 về việc ban hành mức thu, tỷ lệ nộp và trích để lại cho đơn vị thu phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Long An.
3. Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch) UBND xã, phường, thị trấn ký chứng thực.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Xuất trình bản sao CMND hoặc hộ chiếu;
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch;
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
b) Số lượng hồ sơ: Theo yêu cầu của người cần chứng thực
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc hoặc ngày làm việc tiếp theo nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng giao dịch được sửa đổi/bổ sung/hủy bỏ/sửa lỗi sai sót
- Phí, lệ phí: không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
+ Quyết định 77/2008/QĐ-UBND ngày 25/12/2008 về việc ban hành mức thu, tỷ lệ nộp và trích để lại cho đơn vị thu phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Long An.
4. Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch) UBND xã, phường, thị trấn ký bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Xuất trình bản sao CMND hoặc hộ chiếu;
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch;
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
b) Số lượng hồ sơ: Theo yêu cầu của người cần chứng thực
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc hoặc ngày làm việc tiếp theo nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
- Phí, lệ phí:
+ Mức phí: 2.000 đồng/trang, từ trang thứ 3 trở lên thì thu 1.000 đồng/trang nhưng tối đa không quá 100.000 đồng/bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực còn đang lưu trữ tại UBND cấp xã
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch
B. DANH MỤC TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI
I. LĨNH VỰC HỘ TỊCH (HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP)
1. Đăng ký khai sinh
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch) UBND xã, phường, thị trấn ký giấy khai sinh.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ khai (theo mẫu).
+ Giấy chứng sinh (bản chính).
+ Xuất trình giấy chứng nhận kết hôn (nếu có).
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân người đó.
+ Bản sao Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký.
Bản sao các giấy tờ nêu trên, kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh (bản chính).
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai sinh.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày sinh con, cha, mẹ có trách nhiệm đi khai sinh cho con; nếu cha, mẹ không thể đi khai sinh, thì ông, bà hoặc những người thân thích khác đi khai sinh cho trẻ em
+ Trong trường hợp khai sinh cho con ngoài giá thú, nếu không xác định được người cha, thì phần ghi về người cha trong sổ đăng ký khai sinh và Giấy khai sinh để trống. Nếu vào thời điểm đăng ký khai sinh có người nhận con, thì Ủy ban nhân dân cấp xã kết hợp giải quyết việc nhận con và đăng ký khai sinh.
+ Trẻ em sinh ra sống được từ 24 giờ trở lên rồi mới chết cũng phải đăng ký khai sinh. Nếu cha, mẹ không đi khai sinh, thì cán bộ tư pháp hộ tịch tự xác định nội dung để ghi vào Sổ đăng ký khai sinh. Trong cột ghi chú của Sổ đăng ký khai sinh phải ghi rõ “Trẻ chết sơ sinh”.
+ Người có yêu cầu đăng ký hộ tịch (trừ trường hợp đăng ký kết hôn, đăng ký giám hộ, đăng ký việc nhận cha, mẹ, con) hoặc yêu cầu cấp các giấy tờ về hộ tịch mà không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan đăng ký hộ tịch, thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Việc ủy quyền phải bằng văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ.
Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Quyết định số 53/2006/QĐ-UBND ngày 07/11/2006 của UBND tỉnh Long An quy định về thủ tục, trình tự và thời hạn giải quyết công việc hộ tịch tại UBND cấp xã và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An.
+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp trình sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
__________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
Mẫu TP/HT-2012-TKKS.1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi: (1) ………………………………..
Họ và tên người khai:.......................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)..................................................................................
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3).................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:....................................................................
Đề nghị(1) ..................................................................... đăng ký khai sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:...................................................................................... Giới tính:……………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………..(Bằng chữ: ................... )
Nơi sinh: (4).......................................................................................................
Dân tộc: ............................................................................ Quốc tịch: …………………
Họ và tên cha:..................................................................................................
Dân tộc: ........... Quốc tịch: …………………. Năm sinh ………………
Nơi thường trú/tạm trú: (2)..................................................................................
Họ và tên mẹ: ..................................................................................................
Dân tộc: ..................................... Quốc tịch: …………………. Năm sinh ………………
Nơi thường trú/tạm trú: (2)..................................................................................
Tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: …………, ngày ……. tháng …… năm ……
| Người đi khai sinh(5) |
Người cha | Người mẹ |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ, số của giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Trường hợp trẻ em sinh ra tại bệnh viện thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ra ngoài bệnh viện và cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp người đi khai sinh không phải là cha mẹ.
2. Đăng ký lại việc sinh
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch) UBND xã, phường, thị trấn ký giấy khai sinh.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký lại việc sinh (theo mẫu).
+ Xuất trình bản sao giấy tờ hộ tịch đã cấp hợp lệ trước đây (nếu có); trong trường hợp không có bản sao giấy tờ hộ tịch, thì đương sự phải tự cam đoan về việc đã đăng ký, nhưng sổ hộ tịch không còn lưu được và chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân người đó.
+ Bản sao Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký.
Bản sao các giấy tờ nêu trên, kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày sau khi nhận đủ các giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày sau.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh (bản chính).
- Phí, lệ phí: 8.000 đồng/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc sinh (đính kèm)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi đã được đăng ký, nhưng sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được thì được đăng ký lại.
+ Các giấy tờ hộ tịch cũ liên quan đến sự kiện hộ tịch đăng ký lại (nếu có) được thu hồi và lưu hồ sơ.
+ Người có yêu cầu đăng ký hộ tịch (trừ trường hợp đăng ký kết hôn, đăng ký giám hộ, đăng ký việc nhận cha, mẹ, con) hoặc yêu cầu cấp các giấy tờ về hộ tịch mà không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan đăng ký hộ tịch, thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Việc ủy quyền phải bằng văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ.
Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP của Bộ Tư pháp ngày 25/3/2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Quyết định số 53/2006/QĐ-UBND ngày 07/11/2006 của UBND tỉnh Long An ban hành quy định về thủ tục, trình tự và thời hạn giải quyết công việc hộ tịch tại UBND cấp xã và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An.
+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
_________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC SINH
Kính gửi: (1) ………………………………….
Họ và tên người khai:.......................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)..................................................................................
Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) ..............................................................
Quan hệ với người được khai sinh:....................................................................
Đề nghị(1) ................................................................... đăng ký lại việc sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:...................................................................................... Giới tính:……………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………..
Nơi sinh: (4).......................................................................................................
Dân tộc: ............................................................................ Quốc tịch: …………………
Họ và tên cha:..................................................................................................
Dân tộc: .................................... Quốc tịch: …………………. Năm sinh ………………
Nơi thường trú/tạm trú: (2)..................................................................................
Họ và tên mẹ: ..................................................................................................
Dân tộc: .................................... Quốc tịch: …………………. Năm sinh ………………
Nơi thường trú/tạm trú: (2)..................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại (5): …………………….. ngày…..tháng….năm…..
Theo Giấy khai sinh số: ………………….. (6), Quyển số: ……………….(6)
Lý do đăng ký lại: …………………………………………………………
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: …………, ngày …. tháng …… năm ……
(7) ................................................................ .................................................................... .................................................................... ....................................................................... | Người khai |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại việc sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ngoài bệnh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
(5) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký khai sinh trước đây.
(6) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.
(7) Người có yêu cầu đăng ký lại tự ghi nội dung cam đoan về việc đã đăng ký khai sinh nhưng không còn lưu được Sổ đăng ký khai sinh (chỉ cần thiết trong trường hợp đương sự không có bản sao Giấy khai sinh được cấp hợp lệ trước đây).
3. Đăng ký khai tử
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch) UBND xã, phường, thị trấn ký giấy chứng tử.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Giấy báo tử hoặc các giấy tờ thay thế giấy báo tử theo quy định tại Điều 22 của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP.
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân người đó.
+ Bản sao Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký.
Bản sao các giấy tờ nêu trên, kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày, sau khi nhận đủ các giấy tờ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân hoặc tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng tử (bản chính).
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Thời hạn đi khai tử là 15 ngày, kể từ ngày chết. Thân nhân của người chết có trách nhiệm đi khai tử; nếu người chết không có thân nhân, thì chủ nhà hoặc người có trách nhiệm của cơ quan, đơn vị tổ chức, nơi người đó cư trú hoặc công tác trước khi chết đi khai tử.
Trẻ em sinh ra sống được từ 24 giờ trở lên rồi mới chết cũng phải đăng ký khai tử. Nếu cha, mẹ không đi khai tử, thì cán bộ tư pháp hộ tịch tự xác định nội dung để ghi vào Sổ đăng ký khai tử. Trong cột ghi chú của Sổ đăng ký khai tử phải ghi rõ “Trẻ chết sơ sinh”.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Quyết định số 53/2006/QĐ-UBND ngày 07/11/2006 của UBND tỉnh Long An ban hành quy định về thủ tục, trình tự và thời hạn giải quyết công việc hộ tịch tại UBND cấp xã và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An.
+ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
____________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi.
4. Đăng ký khai tử quá hạn
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch) UBND xã, phường, thị trấn ký giấy chứng tử.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Giấy báo tử hoặc các giấy tờ thay thế giấy báo tử theo quy định tại điều 22 của Nghị định 158/2005/NĐ-CP.
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân người đó.
+ Bản sao Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký.
Bản sao các giấy tờ nêu trên, kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày sau khi nhận đủ các giấy tờ hợp lệ, trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn kéo dài thêm không quá 05 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng tử (bản chính).
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Quyết định số 53/2006/QĐ-UBND ngày 07/11/2006 của UBND tỉnh Long An ban hành quy định về thủ tục, trình tự và thời hạn giải quyết công việc hộ tịch tại UBND cấp xã và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An.
+ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
___________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
5. Đăng ký khai tử cho người bị Tòa án tuyên bố là đã chết
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch) UBND xã, phường, thị trấn ký giấy chứng tử.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Quyết định của Tòa án tuyên bố chết.
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân người đó.
+ Bản sao Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký.
Bản sao các giấy tờ nêu trên, kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng tử (bản chính).
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc đăng ký khai tử cho người bị Tòa án tuyên bố là đã chết được thực hiện khi quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật
Người yêu cầu Tòa án tuyên bố một người là đã chết phải thực hiện việc đăng ký khai tử.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
+ Quyết định số 53/2006/QĐ-UBND ngày 07/11/2006 của UBND tỉnh Long An ban hành quy định về thủ tục, trình tự và thời hạn giải quyết công việc hộ tịch tại UBND cấp xã và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An.
+ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
__________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
6. Đăng ký lại việc tử
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch) UBND xã, phường, thị trấn ký giấy chứng tử.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ khai (theo mẫu).
+ Xuất trình bản sao giấy tờ hộ tịch đã cấp hợp lệ trước đây (nếu có): trong trường hợp không có bản sao giấy tờ hộ tịch, thì đương sự phải tự cam đoan về việc đã đăng ký, nhưng sổ hộ tịch không còn lưu được và chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan.
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân người đó.
+ Bản sao Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký.
Bản sao các giấy tờ nêu trên, kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày sau.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng tử (bản chính).
- Phí, lệ phí: 8.000 đồng/trường hợp
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc tử (đính kèm).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi đã được đăng ký, nhưng sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, thì được đăng ký lại.
+ Các giấy tờ hộ tịch cũ liên quan đến sự kiện hộ tịch đăng ký lại (nếu có) được thu hồi và lưu hồ sơ.
+ Người có yêu cầu đăng ký hộ tịch (trừ trường hợp đăng ký kết hôn, đăng ký giám hộ, đăng ký việc nhận cha, mẹ, con) hoặc yêu cầu cấp các giấy tờ về hộ tịch mà không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan đăng ký hộ tịch, thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Việc ủy quyền phải bằng văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ.
Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Quyết định số 53/2006/QĐ-UBND ngày 07/11/2006 của UBND tỉnh Long An ban hành Quy định về thủ tục, trình tự và thời hạn giải quyết công việc hộ tịch tại UBND cấp xã và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An.
+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp trình sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC TỬ
Kính gửi: (1) ……………………………………..
Họ và tên người khai:......................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)..................................................................................
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) .........................................................
Quan hệ với người đã chết:...............................................................................
Đề nghị (1) ................................................................... đăng ký lại việc tử cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:...................................................................................... Giới tính:……………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………..
Dân tộc: .................................................................................... Quốc tịch: ……………
Nơi thường trú/tạm trú cuối cùng: (2)..................................................................
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) .........................................................
Đã chết vào lúc: …………giờ …… phút, ngày ….. tháng ….. năm ……
Nơi chết: (4).......................................................................................................
Nguyên nhân chết:............................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy báo tử (5).................................................
do.......................................................................... cấp ngày …. tháng …. năm ……..
Đã đăng ký khai tử tại (6):..................................................................................
........................................................................... ngày ……. tháng ……. năm ………
Theo Giấy chứng tử số: (7) ………………… Quyển số: (7)………………………
Lý do đăng ký lại:............................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: …………, ngày ……. tháng …… năm ……
(7) ................................................. ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... | Người khai |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại việc tử.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Phải ghi rõ địa điểm chết (bệnh viện, trạm y tế, nhà riêng...); xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố.
(5) Nếu ghi số Giấy báo tử thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay thế giấy báo tử”, nếu ghi số “Giấy tờ thay thế giấy báo tử” thì gạch cụm từ “Giấy báo tử” và ghi rõ tên và số của giấy tờ thay thế.
(6) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký khai tử trước đây.
(7) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.
(8) Người có yêu cầu đăng ký lại tự ghi nội dung cam đoan về việc đã đăng ký khai tử nhưng không còn lưu được Sổ đăng ký khai tử (chỉ cần thiết trong trường hợp đương sự không có bản sao Giấy chứng tử được cấp hợp lệ trước đây).
7. Đăng ký việc giám hộ
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch) UBND xã, phường, thị trấn ký quyết định.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ khai (theo mẫu quy định).
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân người đó.
+ Bản sao Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký.
Bản sao các giấy tờ nêu trên, kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Phí, lệ phí:
+ Lệ phí đăng ký việc giám hộ.
+ Mức phí: 8.000 đồng/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai đăng ký việc giám hộ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Giấy cử giám hộ do người cử giám hộ lập; nếu có nhiều người cùng cử một người làm giám hộ, thì tất cả phải cùng ký vào Giấy cử giám hộ
+ Khi đăng ký giám hộ phải có mặt người cử giám hộ và người được cử làm giám hộ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Bộ Luật Dân sự ngày 14/6/2005.
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Quyết định số 53/2006/QĐ-UBND ngày 07/11/2006 của UBND tỉnh Long An ban hành Quy định về thủ tục, trình tự và thời hạn giải quyết công việc hộ tịch tại UBND cấp xã và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An.
+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp trình sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
____________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY CỬ NGƯỜI GIÁM HỘ
Kính gửi: ……………………………………
Họ và tên người cử giám hộ:.......................................................... Giới tính………..
Năm sinh.......................................................................................................................
Dân tộc:........................................................................ Quốc tịch: ………………………
Nơi thường trú/tạm trú:...................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:.......................................................................................................
Quan hệ với người cần được giám hộ:............................................................................
Cử người có tên dưới đây:
| ÔNG | BÀ |
Họ tên |
|
|
Ngày tháng năm sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú/tạm trú |
|
|
Số CMND/ Hộ chiếu |
|
|
Làm người giám hộ cho người có tên dưới đây:
Họ tên: ………………………………. Giới tính:……………………..
Ngày tháng năm sinh:.....................................................................................................
Nơi sinh:........................................................................................................................
Dân tộc:.............................................................................................. Quốc tịch:……………………………..
Nơi thường trú/tạm trú:...................................................................................................
Lý do cử giám hộ:.........................................................................................................
.....................................................................................................................................
Đề nghị................................................................................................................... đăng ký.
Làm tại:………… ngày……tháng…….năm…….
ý kiến của người được cử làm giám hộ ............................................................................... ............................................................................... ............................................................................... | Người cử giám hộ |
Mẫu TP/HT-2012-TKGH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC GIÁM HỘ
Kính gửi: (1) ………………………………….
Họ và tên người khai:.................................................................. Giới tính:……………
Nơi thường trú/tạm trú: (2)....................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) ..........................................................
Đề nghị(1) ............................................................. đăng ký việc giám hộ giữa những người có tên dưới đây:
Người giám hộ:
Họ và tên:....................................................................................... Giới tính:……………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………..
Dân tộc: ......................................................................................... Quốc tịch: …………
Nơi thường trú/tạm trú: (2)...................................................................................
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) .................................................................
Người được giám hộ:
Họ và tên:....................................................................................... Giới tính:…………….
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………..
Nơi sinh: (4) .......................................................................................................
Dân tộc: ................................................................................ Quốc tịch: …………………
Nơi thường trú/tạm trú: (2)...................................................................................
Lý do đăng ký giám hộ:....................................................................................
.........................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: …………, ngày ……. tháng …… năm ……
Người giám hộ | Người khai(5) |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký giám hộ.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh ra tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ngoài bệnh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp người khai không phải là người giám hộ.
8. Đăng ký chấm dứt, thay đổi việc giám hộ
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch) UBND xã, phường, thị trấn ký quyết định.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ khai (theo mẫu).
+ Danh mục tài sản riêng được lập khi đăng ký giám hộ và danh mục tài sản hiện tại của người được giám hộ (nếu có).
+ Quyết định công nhận việc giám hộ đã cấp trước đây.
+ Xuất trình các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện chấm dứt, thay đổi việc giám hộ.
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân người đó.
+ Bản sao Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký.
Bản sao các giấy tờ nêu trên, kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày. Trong trường hợp cần xác minh, thì thời hạn kéo dài thêm không quá 02 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Phí, lệ phí:
+ Lệ phí đăng ký chấm dứt, thay đổi việc giám hộ.
+ Mức phí: 8.000 đồng/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký chấm dứt việc giám hộ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Người được giám hộ đã có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Người được giám hộ chết;
+ Cha, mẹ của người được giám hộ đã có đủ điều kiện để thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình;
+ Người được giám hộ được nhận làm con.
+ Trường hợp người giám hộ đề nghị được thay đổi giám hộ và có người khác đủ điều kiện nhận làm giám hộ, thì các bên làm thủ tục đăng ký chấm dứt việc giám hộ cũ và đăng ký việc giám hộ mới.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Bộ Luật Dân sự ngày 14/6/2005.
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 02/02/2012 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Quyết định số 53/2006/QĐ-UBND ngày 07/11/2006 của UBND tỉnh Long An ban hành Quy định về thủ tục, trình tự và thời hạn giải quyết công việc hộ tịch tại UBND cấp xã và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An.
+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp trình sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
___________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
Mẫu TP/HT-2012-TKCDGH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT VIỆC GIÁM HỘ
Kính gửi: (1) ……………………………….
Họ và tên người khai:......................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)..................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) ........................................................
Đề nghị ...................................................... đăng ký chấm dứt việc giám hộ giữa những người có tên dưới đây:
Người giám hộ:
1. Họ và tên:.................................................................................. Giới tính:……………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………..
Dân tộc: ............................................................................... Quốc tịch: …………………
Nơi thường trú/tạm trú: (2)..................................................................................
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) ................................................................
2. Họ và tên:.................................................................................. Giới tính:………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………..
Dân tộc: ............................................................................... Quốc tịch: ………………….
Nơi thường trú/tạm trú: (2)..................................................................................
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) ................................................................
Người được giám hộ:
Họ và tên:...................................................................................... Giới tính:……………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………..
Nơi sinh: (4) ......................................................................................................
Dân tộc: ............................................................................... Quốc tịch: ………………..
Nơi thường trú/tạm trú: (2)..................................................................................
Theo Quyết định công nhận việc giám hộ số ……………….. do ………………… cấp ngày …… tháng …… năm ………
Lý do chấm dứt việc giám hộ:.........................................................................
........................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ………, ngày ……. tháng …… năm ……
| Người khai |
Chú thích:
(1) Gửi UBND hay Sở Tư pháp thì ghi rõ tên UBND/tên Sở Tư pháp.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh ra tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ngoài bệnh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em được sinh ra ở nước ngoài, thì nơi sinh được ghi theo tên thành phố, tên nước, nơi trẻ em đó được sinh ra (ví dụ: Luân Đôn, Liên hiệp vương quốc Anh và Bắc Ai-len; Bec-lin, Cộng hòa liên bang Đức).
9. Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch) UBND xã, phường, thị trấn ký xác nhận.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn hoặc nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
+ Bản chính Giấy khai sinh của người cần điều chỉnh hộ tịch.
+ Các giấy tờ hộ tịch khác mà cá nhân có yêu cầu điều chỉnh nội dung không phải là Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh.
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân người đó.
+ Bản sao Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký.
Bản sao các giấy tờ nêu trên, kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực. Trong trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ghi nội dung điều chỉnh.
- Phí, lệ phí: 8.000 đồng/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Người có yêu cầu đăng ký hộ tịch (trừ trường hợp đăng ký kết hôn, đăng ký giám hộ, đăng ký việc nhận cha, mẹ, con) hoặc yêu cầu cấp các giấy tờ về hộ tịch mà không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan đăng ký hộ tịch, thì có thể ủy quyền cho người khác Iàm thay. Việc ủy quyền phải bằng văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ.
Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
+ Trong trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực; trường hợp trực tiếp thì nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực
+ Trường hợp nội dung điều chỉnh không liên quan đến Giấy khai sinh thì phải xuất trình các giấy tờ khác làm căn cứ cho việc điều chỉnh.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Quyết định số 53/2006/QĐ-UBND ngày 07/11/2006 của UBND tỉnh Long An ban hành Quy định về thủ tục, trình tự và thời hạn giải quyết công việc hộ tịch tại UBND cấp xã và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An.
+ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
_______________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
10. Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch (sổ gốc)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch) UBND xã, phường, thị trấn ký xác nhận.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn hoặc qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: Không quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày, sau khi tiếp nhận yêu cầu sao lục giấy tờ hộ tịch của công dân.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao các giấy tờ hộ tịch.
- Phí, lệ phí:
+ Lệ phí cấp bản sao giấy tờ hộ tịch.
+ Mức phí: 3.000 đồng/bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân người đó.
+ Người có yêu cầu đăng ký hộ tịch (trừ trường hợp đăng ký kết hôn, đăng ký giám hộ, đăng ký việc nhận cha, mẹ, con) hoặc yêu cầu cấp các giấy tờ về hộ tịch mà không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan đăng ký hộ tịch, thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Việc ủy quyền phải bằng văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ.
Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
+ Trong trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực; trường hợp trực tiếp thì nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Quyết định số 53/2006/QĐ-UBND ngày 07/11/2006 của UBND tỉnh Long An ban hành Quy định về thủ tục, trình tự và thời hạn giải quyết công việc hộ tịch tại UBND cấp xã và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An.
+ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
_______________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
11. Đăng ký việc nhận cha, mẹ con có yếu tố nước ngoài ở khu vực biên giới
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của UBND cấp xã.
+ Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, thực hiện niêm yết việc nhận cha mẹ con trong thời gian 07 ngày liên tục tại trụ sở UBND. Hết thời hạn niêm yết, UBND cấp xã có công văn, kèm theo bản sao 01 bộ hồ sơ (bản sao không cần chứng thực) gửi Sở Tư pháp để xin ý kiến.
+ Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn xin ý kiến của UBND cấp xã, Sở Tư pháp xem xét hồ sơ nhận cha, mẹ, con và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp từ chối đăng ký việc nhận cha, mẹ, con, Sở Tư pháp có văn bản gửi UBND cấp xã để thông báo cho người có yêu cầu, trong đó nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý của Sở Tư pháp, UBND cấp xã thực hiện đăng ký việc nhận cha, mẹ, con như đối với trường hợp đăng ký việc nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với nhau ở trong nước theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch.
+ Bước 5: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
· Sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.
· Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp xã.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai nhận cha, mẹ, con (theo mẫu quy định);
- Căn cứ chứng minh quan hệ cha con, mẹ con (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.
- Phí, lệ phí: 15.000 đồng/ trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai đăng ký việc nhận con (TP/HT-2012-TKCMC.1).
+ Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ (dùng cho trường hợp cha/mẹ/người giám hộ nhận cha mẹ cho con chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự) (TP/HT-2012-TKCMC.2).
+ Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ (dùng cho trường hợp con đã thành niên nhận cha, mẹ)(TP/HT-2012-TKCMC.3).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước láng giềng lập, cấp hoặc xác nhận để sử dụng giải quyết việc nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài ở khu vực biên giới được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước láng giềng lập, cấp hoặc xác nhận để sử dụng giải quyết việc nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài ở khu vực biên giới chỉ cần dịch ra tiếng Việt, có cam kết của người dịch về việc dịch đúng nội dung, không cần chứng thực chữ ký người dịch.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.
+ Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
_______________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
Mẫu TP/HT-2012-TKCMC.1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CON
Kính gửi: (1) …………………………………..
Họ và tên người khai:........................................................................ Giới tính………..
Nơi thường trú/tạm trú: (2) .....................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) ............................................................
Đề nghị (1) ..................................................................... công nhận người có tên dưới đây là con của tôi:
Họ và tên:...................................................................................... Giới tính: ……………
Ngày, tháng, năm sinh:.........................................................................................
Dân tộc:.......................................................................................... Quốc tịch: ………….
Nơi thường trú/tạm trú: (2)......................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (4).............................................................
Hiện đang được người có tên dưới đây nuôi dưỡng:
| ÔNG | BÀ |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú/tạm trú (2) |
|
|
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế (3) |
|
|
Quan hệ giữa người nuôi dưỡng với người được nhận là con: ………………………
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật, việc nhận con của tôi là tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: …………, ngày……tháng……năm….
| Người khai |
Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu có) để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con: | Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha (trừ trường hợp mẹ hoặc cha đã chết, mất tích, mất năng lực hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự): |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc nhận con.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”, nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Nếu không có thì để trống, nếu có thì ghi như hướng dẫn tại điểm (3).
Mẫu TP/HT-2012-TKCMC.2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ
(Dùng cho trường hợp cha/mẹ/người giám hộ nhận mẹ/cha cho con chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự)
Kính gửi: (1) …………………………………
Họ và tên người khai: .........................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2) .....................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3).............................................................
Quan hệ với người nhận cha/mẹ: (4) ....................................................................
Đề nghị (1)................................................................................. công nhận người có tên dưới đây:
Họ và tên:............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................
Dân tộc:................................................................................ …..Quốc tịch: ………………
Nơi thường trú/tạm trú: (2)......................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3).............................................................
Là cha/mẹ (4) của người có tên dưới đây:
Họ và tên:......................................................................................... Giới tính: ……………
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................
Dân tộc:...................................................................................... Quốc tịch: ……………….
Nơi thường trú/tạm trú: (2) .....................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (5).............................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật; việc nhận cha/mẹ của tôi là tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:………, ngày……tháng….năm…..
| Người khai |
Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu có) để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con: | Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha (trừ trường hợp mẹ hoặc cha đã chết, mất tích, mất năng lực hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự): |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên Cơ quan đăng ký việc nhận cha, mẹ.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Nếu là cha thì gạch chữ “mẹ”, nếu là mẹ thì gạch chữ “cha”.
(5) Nếu không có thì để trống, nếu có thì ghi như hướng dẫn tại điểm (3)
Mẫu TP/HT-2012-TKNCM.3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ
(Dùng cho trường hợp con đã thành niên nhận cha, mẹ)
Kính gửi: (1) ……………………………..
Họ và tên: .................................................................................... Giới tính:……………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………..
Dân tộc: …………………………… Quốc tịch: …………………………….
Nơi thường trú/tạm trú: (2).......................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) .............................................................
Đề nghị (1)............................................................. công nhận người có tên dưới đây: là (4) …....................của tôi:
Họ và tên:.............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: .........................................................................................
Dân tộc:................................................................................... Quốc tịch: …………………
Nơi thường trú/tạm trú: (2).......................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)..............................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật; việc nhận (4) ……………. của tôi là tự nguyện và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ……………, ngày……tháng….năm….
| Người khai |
Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu có) để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con: | Ý kiến của người được nhận là cha/mẹ: |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc nhận cha, mẹ.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Nếu nhận cha thì ghi chữ “cha”, nếu nhận mẹ thì ghi chữ “mẹ”.
12. Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú trong nước để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND cấp xã.
+ Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra về nhân thân, tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; có văn bản báo cáo kết quả kiểm tra và nêu rõ các vấn đề vướng mắc cần xin ý kiến, gửi Sở Tư pháp, kèm theo hồ sơ.
+ Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của UBND cấp xã, Sở Tư pháp thẩm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
+ Bước 4: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý của Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND cấp xã ký Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và cấp cho người yêu cầu.
+ Bước 5: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND cấp xã.
* Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
• Sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.
• Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (TP/HT-2013-TKXNHN);
- Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân như giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế;
- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người yêu cầu.
Trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trừ thời gian hồ sơ chuyển bưu điện).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Phí, lệ phí: 8.000 đồng/ trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (TP/HT-2013-TKXNHN);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.
+ Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình.
+ Thông tư số 02a/2015/TT-BTP ngày 23/02/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
+ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
___________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
Mẫu TP/HT-2013-TKXNHN (Thông tư số: 09/2013/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi: (1) ………………………………
Họ và tên người khai:........................................................................................
Dân tộc: ................................................................................. Quốc tịch: ………………
Nơi thường trú/tạm trú:........................................................................................
Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:..........................
Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ và tên: .................................................................................. Giới tính:………………
Ngày, tháng, năm sinh: .......................................................................................
Nơi sinh:.............................................................................................................
Dân tộc:................................................................................. Quốc tịch: …………………
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:.................................................
Nơi thường trú/tạm trú(1):.....................................................................................
Nghề nghiệp:......................................................................................................
Trong thời gian cư trú tại.....................................................................................
…………………… từ ngày …. tháng ….. năm …… đến ngày ….. tháng ……. năm(2)..
Tình trạng hôn nhân(3)..........................................................................................
..........................................................................................................................
Mục đích của việc yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân(4):.....................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
Làm tại: ……………, ngày……tháng….năm…..
| Người khai |
Chú thích:
(1) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú, trong trường hợp không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú.
Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.
(2) Chỉ khai trong trường hợp công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh.
(3) Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì khai rõ tình trạng hôn nhân hiện tại: đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn lần nào; hoặc đã đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn hay người kia đã chết.
Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian đã cư trú tại …………………, từ ngày … tháng … năm … đến ngày ... tháng … năm … chưa đăng ký kết hôn với ai).
Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày …… tháng …. năm …… đến ngày …… tháng....... năm …… không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức);
(4) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; nơi thường trú/tạm trú); nơi đăng ký kết hôn.
II. LĨNH VỰC CHỨNG THỰC
1. Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người yêu cầu chứng thực, chữ ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP thì đề nghị người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ vào giấy tờ cần chứng thực và chuyển cho người có thẩm quyền ký chứng thực.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó chủ tịch) UBND xã, phường, thị trấn ký chứng thực.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn hoặc ngoài trụ sở của cơ quan thực hiện chứng thực nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký/điểm chỉ.
+ Xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc hoặc ngày làm việc tiếp theo nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ.
- Phí, lệ phí: Lệ phí chứng thực chữ ký.
+ Mức phí: 10.000 đồng/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Các trường hợp không được chứng thực chữ ký:
1. Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
2. Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.
3. Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung quy định tại khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
4. Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại điểm d Khoản 4 Điều 24 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
+ Quyết định số 77/2008/QĐ-UBND ngày 25/12/2008 về việc ban hành mức thu, tỷ lệ nộp và trích để lại cho đơn vị thu phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Long An.
____________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
2. Chứng thực di chúc
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu hồ sơ đầy đủ, tại thời điểm chứng thực người lập di chúc tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì tiếp nhận hồ sơ chứng thực.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch) UBND xã, phường, thị trấn ký chứng thực.
. Người lập di chúc phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
. Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của di chúc, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang di chúc với tư cách là người phiên dịch.
+ Bước 4: Nhận quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
· Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
· Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần hồ sơ:
+ Dự thảo di chúc.
+ Xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực.
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó: trừ trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng (Xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc hoặc ngày làm việc tiếp theo nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Di chúc được chứng thực của UBND xã, phường, thị trấn.
- Phí, lệ phí: 40.000 đồng/lần
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
____________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
- 1Quyết định 1281/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Hà Tĩnh
- 2Quyết định 1469/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 1472/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 1889/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 5Quyết định 2323/QĐ-UBND năm 2013 công bố, công khai thủ tục hành chính mới, được thay thế, bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh
- 6Quyết định 130/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 2348/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; bãi bỏ trong lĩnh vực Chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Quyết định 2725/QĐ-UBND năm 2014 công bố, công khai thủ tục hành chính mới, bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Tây Ninh
- 9Quyết định 852/QĐ-UBND năm 2012 công bố, công khai thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 10Quyết định 3125/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Cần Thơ
- 11Quyết định 2975/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 12Quyết định 935/QĐ-UBND năm 2012 công bố, công khai bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Tây Ninh
- 13Quyết định 951/QĐ-UBND năm 2012 công bố, công khai thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ của ngành Tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 14Quyết định 3733/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Giám định Y khoa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa
- 15Quyết định 1128/QĐ-UBND năm 2012 công bố, công khai thủ tục hành chính mới/ được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/ bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 16Quyết định 4351/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Long An
- 17Quyết định 2028/QĐ-UBND năm 2012 công bố thay thế và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hành chính tư pháp áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 18Quyết định 866/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hành chính tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Long An
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 1281/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Hà Tĩnh
- 6Quyết định 1469/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 1472/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 1889/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 9Quyết định 2323/QĐ-UBND năm 2013 công bố, công khai thủ tục hành chính mới, được thay thế, bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh
- 10Quyết định 130/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi
- 11Quyết định 2348/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; bãi bỏ trong lĩnh vực Chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 12Quyết định 2725/QĐ-UBND năm 2014 công bố, công khai thủ tục hành chính mới, bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Tây Ninh
- 13Quyết định 852/QĐ-UBND năm 2012 công bố, công khai thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 14Quyết định 3125/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Cần Thơ
- 15Quyết định 2975/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 16Quyết định 935/QĐ-UBND năm 2012 công bố, công khai bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Tây Ninh
- 17Quyết định 951/QĐ-UBND năm 2012 công bố, công khai thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ của ngành Tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 18Quyết định 3733/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Giám định Y khoa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa
- 19Quyết định 1128/QĐ-UBND năm 2012 công bố, công khai thủ tục hành chính mới/ được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/ bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 20Quyết định 4351/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Long An
- 21Quyết định 2028/QĐ-UBND năm 2012 công bố thay thế và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hành chính tư pháp áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 22Quyết định 866/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hành chính tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Long An
Quyết định 3536/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi lĩnh vực hành chính tư pháp, lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Long An
- Số hiệu: 3536/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/09/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Đỗ Hữu Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/09/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực