Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
 TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 35/2006/QĐ-UBND

Rạch Giá, ngày 11 tháng 10 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ VÀ CHỈ GIỚI XÂY DỰNG CỦA HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05/11/2004 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Xét Tờ trình số 46/TT-SGT 03/04/2006 của Sở Giao thông Vận tải,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và chỉ giới xây dựng của hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định 742/UB-QĐ ngày 17/10/1992 về việc ban hành bản Quy định về mặt đường, lề đường, hành lang bảo vệ và phạm vi cho phép xây dựng 2 bên đường, 2 bên đầu cầu, 2 đầu bến phà và các ngã ba, ngã tư . . .của hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND thành phố, thị xã, các huyện, các phường, xã, thị trấn trong tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Bùi Ngọc Sương

 

QUY ĐỊNH

VỀ QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ VÀ CHỈ GIỚI XÂY DỰNG CỦA HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành theo quyết định số 35/2006/QĐ-UBND ngày 11/10/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Điều 1. Quy định mặt đường, lề đường, phạm vi hành lang an toàn (HLAT) và chỉ giới xây dựng 2 bên đường của hệ thống đường bộ chung của tỉnh:

1. Đường Quốc lộ, đường tỉnh nằm ngoài trung tâm thành phố, thị xã, thị trấn

STT

TÊN ĐƯỜNG

(hoặc từng đoạn đường)

Mặt đường (lòng đường)

(m)

Lề đường (mỗi bên)

(m)

Nền đường

(m)

Hành lang an toàn (tính từ tim đường ra mỗi bên) (m)

Chỉ giới xây dựng (tính từ tim đường ra mỗi bên) (m)

Ghi chú

1

Quốc Lộ 80

 

 

 

 

 

 

 

Từ kinh B đến cầu Quằng

7

2,5

12

25

25

 

 

Từ cầu Số 2 đến ngã 3 cầu Tô Châu

7

2,5

12

20-25

20-25

20m phíá kinh

 

Từ Ngã 3 cầu Tô Châu đến cửa khẩu Xà Xía (Cả đường cũ và mới)

7

2,5

12

20

20-25

nt

2

Quốc Lộ 61

7

2,5

12

25

25

 

3

Quốc Lộ 63

Từ ngã 3 Minh Lương đến Bến phà Tắc Cậu.

Từ Bến Phà Xẽo Rô đến Ranh Cà Mau

7

2,5

12

 

25

 

15-25

 

25

 

15-25

15m phía kinh

4

Thứ 7 - Cán Gáo

6

1,5

9

15-25

15-25

nt

5

Đê bao ngoài U Minh

5

1

7

15

25

 

6

Lộ Quẹo-Gò Quao

6

1,5

9

15-20

15-25

nt

7

Bến Nhất-Giồng Riềng

6

1,5

9

15-20

15-25

nt

8

Đường tỉnh 963

6

1,5

9

15

15-25

nt

9

Tri Tôn-Hòn Me

6

1,5

9

15

15-25

nt

10

Tám Ngàn (N2)

7

2,5

12

25

25

 

11

Đường tỉnh 11

6

1,5

9

15

15-25

nt

12

Đường tỉnh 28

 

 

 

 

 

 

 

Từ Ao Sen-Mạc Công Nương

-

-

-

10

10

 

 

Từ Mạc Công Nương-QL80

6

1,5

9

20

20

 

13

Đường Hà Giang (N1)

7

2,5

12

25

25

 

14

Đường Thứ 9 Rưởi-Xẽo Nhàu

7

2,5

12,

25

25

 

2. Đường Quốc lộ, đường tỉnh qua trung tâm thành phố, thị xã, thị trấn:

STT

TÊN ĐƯỜNG

(hoặc từng đoạn đường)

Mặt đường (lòng đường)

(m)

Lề đường (mỗi bên)

(m)

Nền đường

(m)

Hành lang an toàn (tính từ tim đường ra mỗi bên) (m)

Chỉ giới xây dựng (tính từ tim đường ra mỗi bên) (m)

Ghi chú

1

Quốc lộ 80

7

2,5

12

15

15

Kích thước nền mặt đường trong bảng là yêu cầu tối thiểu.

2

Quốc lộ 61

+ Toà án huyện Châu Thành-cầu Minh Lương.

+ cầu Minh Lương –cống Chùa Ni cô.

+ Đoạn cống Chùa Ni cô-Trường Công an

7

-

 

-

 

-

2,5

-

 

-

 

-

12

-

 

-

 

-

13

12,5

 

9

 

15

13

12,5

 

9

 

15

 

3

Quốc lộ 63

7

2,5

12

13

13

 

4

Thứ 7-Cán Gáo

7

2,5

12

13

13

 

5

Đường tỉnh 963

7

2,5

12

13

13

 

6

Tri Tôn-Hòn Me

7

2,5

12

13

13

 

7

Đường tỉnh 11

7

2,5

12

13

13

 

8

Bến Nhất-Giồng Riềng

7

2,5

12

13

13

 

9

Lộ Quẹo-Gò Quao

7

2,5

12

13

13

 

3. Đường nội ô thành phố Rạch Giá:

a. Đường giữ nguyên HLAT và Chỉ giới XD như QĐ 742:

STT

TÊN ĐƯỜNG

(hoặc từng đoạn đường)

Mặt đường (lòng đường)

(m)

Vỉa hè

(m)

Phạm vi lộ giới

(m)

Chỉ giới xây dựng (từ tim đường ra mỗi bên) (m)

Ghi chú

1

Thích Thiện Ân

7,5

4

15,5

7,75

 

2

Cô Bắc

9

4

17

8,5

 

3

 Trương Tấn Bửu

5,5

3

11,5

5,75

 

4

Trần Quí Cáp

9

4

17

8,5

 

5

Mạc Đỉnh Chi

7

5

17

8,5

 

6

Phan Bội Châu

5,5

3

11,5

5,75

 

7

Trần Chánh Chiếu

5,5

3

11,5

5,75

 

8

Nguyễn Đình Chiểu

5,5

3

11,5

5,75

 

9

Huỳnh Tịnh Của

5,5

3

11,5

5,75

 

10

Mạc Cửu

- Bưu điện TXRG-Nguyễn Bỉnh Khiêm

-Nguyễn Bỉnh Khiêm- cầu Số 1

- Cầu Số 1-Cầu Số 2

 

10

 

12

12

 

5,5

 

4,5-6,5

5,5-8

 

21

 

23

25,5

 

10,5

 

10,5-12,5

10,5-15

10,5 phiá kinh

11

Hoàng Diệu

(Nguyễn Hùng Sơn -Bạch Đằng)

7,5

5

17,5

8,75-13

8,5 phiá 16 ha

12

Trần Quang Diệu

7

2-3

12

5,5-6,5

6,5 phía sông

13

Nguyễn Du

5

3

11

5,5

 

14

Trần Khánh Dư

7

4

15

7,5

*

15

Đống Đa

16

8

32

16

*

16

Trần Hưng Đạo

- Lê Lợi-Phan Văn Trị

- Từ ngã ba Phan Văn Trị trở đi

 

9

7

 

4

3

 

17

13

 

8,5

6,5

 

17

Bạch Đằng

7

3

13

6,5

 

18

Trịnh Hoài Đức

5,5

3

11,5

5,75

 

19

Cô Giang

9

4

17

8,5

 

20

Mai Thị Hồng Hạnh

18

6

30

15

 

21

Nguyễn Thoại Hầu

7

3

13

6,5

 

22

Đinh Tiên Hoàng

5,5

3

11,5

5,75

 

23

Nguyễn Thái Học

6,5

3

12,5

6,25

 

24

Nguyễn Bỉnh Khiêm

- Mạc Cửu-Trần Phú

- Trần Phú-Võ Trường Toản

 

14

9

 

7

5

 

28

19

 

14

9.,5

 

25

Lý Thường Kiệt

7

5

17

8,5

 

26

Lâm Quang Ky

-Nguyễn Trung Trực – CA Đường thủy

-CA Đường thủy-Đống Đa

-Đống Đa-Kinh Cụt

 

5

 

15

15

 

3

 

5

7,75

 

11

 

25

30,5

 

5,5

 

12,5

15,25

 

27

Phạm Ngũ Lão

7,5

4

15,5

7,75

 

28

Chi Lăng

9

4

17

8,5

 

29

Hàm Nghi

5,5

3

11,5

5,75

 

30

Thủ Khoa Nghĩa

7

3

13

6,5

 

31

Nguyễn An Ninh

9

4

17

8,5

 

32

Trần Phú

- Nguyễn Bỉnh Khiêm- cầu Trần Phú

- Cầu Trần Phú- cầu Ngô Quyền

 

30

 

30

 

6

 

7

 

42

 

44

 

21

 

22

 

33

Đường Phan Đình Phùng

7,5

4

15,5

7,75

 

34

Ngô Quyền

11

5

21

10,5

 

35

Võ Thị Sáu

7,5

4

15,5

7,75

 

36

Nguyễn Hùng Sơn

- Hoàng Diệu-Lê Lợi

- Lê Lợi-Phan Văn Trị

 

7

7

 

4

3

 

15

13

 

7,5

6,5

 

37

Cách Mạng Tháng 8

18

6

30

15-25

15m phía có kinh

38

Duy Tân

5

3

11

5,5

 

39

Phạm Hồng Thái

7

2,7

12,4

6,2

 

40

Hoàng Hoa Thám

7

2,5

12

6

 

41

Nguyễn Chí Thanh

-Mai.T.Hồng Hạnh-Nguyễn Thiện Thuật

-Nguyễn Thiện Thuật-lộ Tà Niên

 

12

 

9

 

3,5-7

 

5

 

22,5

 

19

 

9,5-13

 

9,5

9,5m phía chợ

42

Tô Hiến Thành

6

4,75

15,5

7,75

 

43

Thành Thái

5,5

3

11,5

5,75

 

44

Mậu Thân

7,5

4

15,5

7,75

 

45

Kiều Công Thiện

5

3

11

5,5

 

46

Phan Văn Trị

5,5

3

11,5

5,75

 

47

Phan Chu Trinh

5

3

11

5,5

 

48

Trần Bình Trọng

7,5

4

15,5

7,75

 

49

Lý Tự Trọng

5

3

11

5,5

 

50

Nguyễn Văn Trỗi

5

3

11

5,5

 

51

Nguyễn Công Trứ

7

4

15

7,5

 

52

Nguyễn Trung Trực

- Nguyễn .T. Học-Cổng Tam Quan

- Cổng Tam Quan-Đống Đa

- Đống Đa đến-Rạch Sỏi

 

12

 

15

18

 

7

 

6,5

8

 

26

 

28

34

 

13

 

14

17

*

53

Hùng Vương (T.H.Đạo-Trần.Q..Diệu)

5

3

11

5,5

 

b. Đường mới quy định HLAT và chỉ giới XD:

STT

TÊN ĐƯỜNG

(hoặc từng đoạn đường)

Mặt đường (lòng đường)

(m)

Vỉa hè

(m)

Phạm vi lộ giới

(m)

Chỉ giới xây dựng (từ tim đường ra mỗi bên) (m)

Ghi chú

1

Chu Văn An

9

4

17

8,5

*

2

Sương Nguyệt Ánh (Trường Nguyễn Đình Chiểu)

9

5

19

9,5

*

3

Nguyễn Bính

6

3

12

6

 

4

Nguyễn Thái Bình

10

5,5+10

25,5

10,5-15

10,5 phiá kinh *

5

Nguyễn Biểu(cặp Kênh Nước Mặn)

7

3

13

6,5

 

6

Lương Văn Can

9

5

19

9,5

 

7

Nam Cao

4

2

8

4

 

8

Sư Thiện Chiếu (hẻm 76 Cách Mạng Tháng 8)

5

3

11

5,5

 

9

Đặng Trần Côn (Trường Chu V An)

5

3

11

5,5

 

10

Âu Cơ

7

4

15

7,5

 

11

Nguyễn Văn Cừ

- Ngô Quyền-Nguyễn Trung Trực

- Nguyễn Trung Trực-Lâm Quang Ky

 

16

 

10,5

 

8

 

7

 

32

 

24,5

 

16

 

12,25

 

12

Tự Do (hai đường cặp công viên)

21

3

27

9,5

 

13

Trần Nhựt Duật (hẻm 52 Ng V Cừ)

7

4

15

7,5

 

14

Đặng Dung

7

3

13

6,5

 

15

Thiên Hộ Dương (kinh Thôn Dôn)

7

3

13

6,5

 

16

Hẽm 174 Đống Đa

6

4

14

7

 

17

Vân Đài (cạnh trạm biến điện)

7

3

13

6,5

 

18

Tôn Thất Đạm(cặp kinh Cụt)

6

3

12

6

 

19

Huỳnh Mẫn Đạt

7

5

17

8,5

 

20

Đoàn Thị Điểm

6

3

12

6

 

21

Trương Định

9

4

17

8,5

 

22

Trần Thủ Độ (cặp sân vận động)

10

3

16

10

 

23

Lê Quí Đôn

9

3

15

7,5

 

24

Nguyễn Huỳnh Đức

5,5

3

11,5

5,75

 

25

Lê Thị Hồng Gấm (Nguyễn Bỉnh Khiêm-Nguyễn Trường Tộ)

7,5

4

15,5

7,75

 

26

Vạn Hạnh (vào chùa Thôn Dôn)

7

4

15

7,5

 

27

Nguyễn Văn Hiếu

7

3

13

6,5

 

28

Đông Hồ

7,5

4

15,5

7,75

 

29

Lạc Hồng

21

5

31

15,5

 

30

Thủ Khoa Huân

5,5

5

15,5

7,75

 

31

Phùng Hưng (Đường Nông Dân)

7

4

15

7,5

 

32

Liên Hương

-QL80 - kênh Vàm Trư

-Kênh Vàm Trư-Quang Trung

 

10

7

 

10

4

 

30

15

 

15

7,5

 

33

Hồ Xuân Hương

7

3

13

6,5

 

34

Ngô Đức Kế

9

5

19

9,5

 

35

Trần Quang Khải

- Ngô Quyền-Nguyễn Trung Trực

- Nguyễn Trung Trực-Lâm Quang Ky

 

6

 

43

 

5,5

 

10

 

17

 

63

 

8,5

 

31,5

 

36

Huỳnh Thúc Kháng

10,5

5

20,5

10,25

 

37

Nguyễn Phi Khanh

7

3

13

6,5

 

38

Nguyễn Văn Kiến

7,5

4

15,5

7,75

 

39

Trương Vĩnh Ký

6

3

12

6

 

40

Nguyễn Tiểu La(sau Sở GTVT)

5

2,5

10

5

 

41

Lê Lai

7,5

3,75

15

7,5

 

42

Lê Lợi

-Cầu Nguyễn T Trực-Nguyễn H Sơn

-Nguyễn H Sơn-Duy Tân

 

9

 

7

 

4,5

 

3

 

18

 

13

 

9

 

6,5

 

43

Phan Đăng Lưu

9

4

17

8,5

 

44

U Minh 10

9

4

17

8,5

 

45

Nguyễn Trung Ngạn (hẻm 51 Trương Định)

7

5

17

8,5

 

46

Dương Đình Nghệ

5,5

3

11,5

5,75

 

47

Nguyễn Nhạc(hẻm120Quang Trung)

5,5

3

11,5

5,75

 

48

Ngô Thời Nhiệm

10

5

20

10

 

49

Hải Thượng Lãn Ông

6

3

12

6

 

50

Lê Hồng Phong

-Ngô Quyền-Nguyễn Trung Trực

- Nguyễn Trung Trực-Lâm Quang Ky

 

7,5

 

10,5

 

4

 

7

 

15,5

 

24,5

 

7,75

 

12,25

 

51

Điện Biên Phủ

14

7

28

14

 

52

Nguyễn Tri Phương

14

7

28

14

 

53

Bà Huyện Thanh Quan

6

3

12

6

 

54

Cao Bá Quát

6

3

12

6

 

55

Lạc Long Quân

7

5

17

8,5

 

56

Lương Ngọc Quyến

5

2

9

4,5

 

57

Hẻm 24 Ngô Quyền

5

3

11

5,5

 

58

Trương Hán Siêu (cặp cây xăng Công ty Thương mại)

5

3

11

5,5

 

59

Nguyễn Văn Siêu( hẻm 69 Nguyễn Chí Thanh)

6

3

12

6

 

60

Trần Xuân Soạn

5

2

2

4,5

 

61

Ngô Văn Sở

7

4

15

7,5

 

62

Nhựt Tảo

8

3

14

7

 

63

Phạm Ngọc thạch

9

5

19

9,5

 

64

Cao Thắng

6

3,5

13

6,5

 

65

Lý Chính Thắng

5,5

5

15,5

7,75

 

66

Nguyễn Gia Thiều (K.phố 7)

7

4

15

7,5

 

67

Nguyễn Thông (hẻm 160 Mai Thị Hồng Hạnh)

7

4

15

7,5

 

68

Nguyễn Thiện Thuật

7

3

13

6,5

 

69

Nguyễn Thuyên

7

3

13

6,5

 

70

Trần Quốc Toản

6

3

12

6

 

71

Nguyễn Trường Tộ

7,5

4

15,5

7,75

 

72

Lý Thái Tổ

5,5

5

15,5

7,75

 

73

Lê Thánh Tôn

5,5

5

15,5

7,75

 

74

Nguyễn Trãi

7,5

4

15,5

7,75

 

75

Đinh Công Tráng (Kênh 5)

7

3

13

6,5

 

76

Bà Triệu

11

5

21

10,5

 

77

Nguyễn Cư Trinh

-Đường D36-Nguyễn Tuân

-Nguyễn Tuân-Đoạn cong cuối

-Đoạn cong cuối-Đường D36

 

5,5

4

4

 

5

2-3,5

2

 

15,5

9,5

8

 

7,75

4-5,5

4

5,5 phía có kinh

 

 

 

 

 

 

 

78

Đặng Huy Trứ

6

2

10

5

 

79

Hẻm 466 Nguyễn Trung Trực

5

3

11

5,5

 

80

Hai Bà Trưng

7

6

19

9,5

 

81

Nguyễn Tuân

4

2-4

10

4-6

 

82

Đào Duy Từ

7

4

15

7,5

 

83

Ngô Gia Tự

7

4

15

7,5

 

84

Trần Cao Vân

5

3

11

5,5

 

85

Bùi Viện (cặp kênh Rọc Lá)

7

3

13

6,5

 

86

Bùi Thị Xuân

5

2

9

4,5

 

87

Tú Xương

7

5

17

8,5

 

88

Khu tập thể Tài chính

5

3

11

5,5

 

89

Đường cặp Cty Cấp thoát nước

5

3

11

5,5

 

4. Đường nội ô thị xã Hà Tiên:

STT

TÊN ĐƯỜNG

(hoặc từng đoạn đường)

Mặt đường (lòng đường)

(m)

Vỉa hè

(m)

Phạm vi lộ giới

(m)

Chỉ giới xây dựng (từ tim đường ra mỗi bên) (m)

Ghi chú

1

Trần Công Án

7

3

13

10,5

 

2

Cầu Câu

6

3

12

8

 

3

Tô Châu

5

3

11

8

 

4

Mạc Cửu

6

3

12

8,5

 

5

Mạc Công Du

5

3

11

8

 

6

Phù Dung

8

3

14

8

 

7

Kim Dự (đoạn từ Cầu Nổi-Tô Châu đến Xưởng cơ khí)

8

3

14

10

 

8

Đá Dựng

6

3

12

8

 

9

Đống Đa

5

2

9

7

 

10

Tuần Phủ Đạt

5

2,5+3,5

11

5 + 6

 

11

Bạch Đằng

6

3

12

8

 

12

Trần Hầu

-Từ Cầu Phao-Phương Thành

-Từ Phương Thành-núi Pháo Đài

 

10

10

 

2,5+3

5 + 3

 

15,5

18

 

7,5-8

10 + 8

 

13

Nguyễn Thần Hiến

5

2

9

5

 

14

Mạc Tử Hoàng

6

3

12

8,5

 

15

Đông Hồ

10

3

16

8

Phiá sông không xd

16

Nam Hồ (Từ đầu QL 80 đến Phà Hà Giang)

6

3

12

8

 

17

Phạm Văn Kỷ

8

3

14

8

 

18

Chi Lăng

6

3

12

8

 

19

Mạc Công Nương

6

3

12

8

 

20

Lâm Văn Quang

8

3

14

8

 

21

Tham Tướng Sanh

5

2 + 3

10

5 + 5,5

 

22

Lam Sơn (Từ Phương Thành – Tỉnh Lộ 28)

5

3

11

8

 

23

Vườn cao su

6

2

10

5

 

24

Nhật Tảo

5

2

9

5

 

25

Phương Thành (Từ Trần Hầu đến Cống Mương Đào)

9

2

13

10

 

26

Mạc Thiên Tích

8

3

14

10

 

27

Thị Vạn

6

3

12

8

 

28

Võ Văn Ý

6

3

12

8

 

29

Lộ giao thông các khu dân cư mới (Mặt bằng Tô Châu, tái định cư phường Bình San v.v…) thực hiện đúng theo quy hoạch được duyệt.

 

 

 

 

 

30

Những dãy phố cổ, một số đoạn của đường Tuần Phủ Đạt, Tham Tướng Sanh, Lam Sơn, xây dựng thẳng hàng theo dãy nhà liên kế hiện hữu.

 

 

 

 

 

5. Đường huyện:

STT

TÊN ĐƯỜNG

(hoặc từng đoạn đường)

Mặt đường (lòng đường)

(m)

Lề đường (mỗi bên)

(m)

Nền đường

(m)

Hành lang an toàn (tính từ tim đường ra mỗi bên) (m)

Chỉ giới xây dựng (tính từ tim đường ra mỗi bên) (m)

Ghi chú

I

Đường huyện về xã và liên xã

 

 

 

 

 

 

 

 Thị xã Hà Tiên

 

 

 

 

 

 

1

Đường Kênh Xáng RG – HT

3,5

1,5

6,5

15

20

 

2

Đường Xoa Ảo

5

1,5

8

15

15

 

 

 Huyện Kiên Lương

 

 

 

 

 

 

3

Đ.Hòn Heo-Hòa Điền-TT K.Lương

3,5

1,5

6,5

15

20

 

4

Đường Tân Khánh Hòa

nt

nt

nt

nt

nt

 

5

Đ. Kênh 8 Thước -Rạch Đùng

nt

nt

nt

nt

nt

 

6

Đ.Bình An-Rạch Đùng-Hòn Trẹm

nt

nt

nt

nt

nt

 

7

Đường Rạch Đùng-Hòn Trẹm

nt

nt

nt

nt

nt

 

8

Đường Cờ Trắng-Ấp Cảng

nt

nt

nt

nt

nt

 

9

Đường Tà Phô -Tà Teng

nt

nt

nt

nt

nt

 

 

 Huyện Hòn Đất

 

 

 

 

 

 

10

Đường Nam Thái Sơn

3,5

1,5

6,5

15

20

 

11

Đường Mỹ Hiệp Sơn

nt

nt

nt

nt

nt

 

12

Đường Mỹ Phước

nt

nt

nt

nt

nt

 

13

Đường Mỹ Thái

nt

nt

nt

nt

nt

 

14

Đường Lình Huỳnh

nt

nt

nt

nt

nt

 

15

Đ.Cống số 7-Thổ Sơn-Lình Huỳnh

nt

nt

nt

nt

nt

 

16

Đường Kênh 12 (Xã Nam Thái Sơn đến Xã Mỹ Hiệp Sơn)

nt

nt

nt

nt

nt

 

 

Thành phố Rạch Giá

 

 

 

 

 

 

17

Đường Vĩnh Thông- Phi Thông

3,5

1,5

6,5

15

20

 

 

 Huyện Châu Thành

 

 

 

 

 

 

18

Đường Kênh Sáu Thạnh Lộc

3,5

1,5

6,5

15

20

 

19

Đường Giục Tượng

nt

nt

nt

nt

nt

 

20

Đường Tà Niên

nt

nt

nt

nt

nt

 

21

Đường Kênh Đòn Dông

nt

nt

nt

nt

nt

 

22

Đường Kênh Nước Mặn Mới

nt

nt

nt

nt

nt

 

23

Đường Sông Cái Lớn

nt

nt

nt

nt

nt

 

24

Đường Kênh Sua Đủa

nt

nt

nt

nt

nt

 

25

Đường Sông Cái Bé

nt

nt

nt

nt

nt

 

26

Đường Chắc Kha – Bàn Tân Định

nt

nt

nt

nt

nt

 

27

Đường Gò Đất

nt

nt

nt

nt

nt

 

28

Đường Vĩnh Đằng

nt

nt

nt

nt

nt

 

29

Đường Kinh xáng Tà Niên

nt

nt

nt

nt

nt

 

30

Đường Tà Niên – Cầu Ván

6

1,5

9

nt

nt

 

 

Huyện Tân Hiệp

 

 

 

 

 

 

31

Đường Kênh 9

3,5

1,5

6,5

15

20

 

32

Đường Kênh 3

nt

nt

nt

nt

nt

 

33

Đường Kênh Zero

nt

nt

nt

nt

nt

 

34

Đường Phi Thông-Tân Hội

nt

nt

nt

nt

nt

 

35

 Đường Kênh xáng Chưng Bầu

nt

nt

nt

nt

nt

 

36

 Đường Kênh Đông Bình

nt

nt

nt

nt

nt

 

37

 Đường Kênh Phan Chí Thành

nt

nt

nt

nt

nt

 

38

 Đường Kênh Khi

nt

nt

nt

nt

nt

 

 

 Huyện Giồng Riềng

 

 

 

 

 

 

39

Đường Đường Xuồng - Thới Quản

3,5

1,5

6,5

15

20

 

40

Đường Chắc Kha - Bàn Tân Định

nt

nt

nt

nt

nt

 

41

Đường Bàn Tân Định - Bàn Thạch

nt

nt

nt

nt

nt

 

42

Đường Thị Trấn - Vĩnh Thạnh

nt

nt

nt

nt

nt

 

43

Đường Thị Trấn - Bàn Thạnh

nt

nt

nt

nt

nt

 

44

Đường Thị Trấn - Thạnh Hưng

nt

nt

nt

nt

nt

 

45

Đ. Thạnh Hưng - Thạnh Phước

nt

nt

nt

nt

nt

 

46

Đường Thạnh Hưng - Thạnh Lộc

nt

nt

nt

nt

nt

 

47

Đ.Ngọc Chúc -Ngọc Thành (KH5)

nt

nt

nt

nt

nt

 

48

Đ.Ngọc Chúc -Ngọc Thuận (KH6)

nt

nt

nt

nt

nt

 

49

Đường Ngọc Hòa-Hòa Thuận

nt

nt

nt

nt

nt

 

50

Đường Công Binh - Hòa An

nt

nt

nt

nt

nt

 

51

Đường Công Binh - Hòa Lợi

nt

nt

nt

nt

nt

 

52

Đường Long Thạnh - Vĩnh Thạnh

nt

nt

nt

nt

nt

 

53

Đường Xẽo Bần

nt

nt

nt

nt

nt

 

54

Đường Ngọc Thuận - Kênh Ranh

nt

nt

nt

nt

nt

 

55

Đường Ngọc Thành - Ngọc Thuận

nt

nt

nt

nt

nt

 

56

Đường Bàn Tân Định-Giục Tượng

nt

nt

nt

nt

nt

 

57

Đường Bàn Tân Định - Thạnh Trị

nt

nt

nt

nt

nt

 

 

Huyện Gò Quao

 

 

 

 

 

 

58

Đ. Định An - Vĩnh Hòa Hưng Bắc

3,5

1,5

6,5

15

20

 

59

Đường Thới Quản - Đường Xuồng

nt

nt

nt

nt

nt

 

60

Đ.Thị Trấn-Thủy Liễu (Thới Thủy)

nt

nt

nt

nt

nt

 

61

Đường Thị Trấn – Vĩnh Phước B - Vĩnh Thắng - Vĩnh Tuy

nt

nt

nt

nt

nt

 

62

Đường Vĩnh Thắng -Vĩnh Phước A

nt

nt

nt

nt

nt

 

63

Đường Thủy Liễu - Định Hoà

nt

nt

nt

nt

nt

 

64

Đường Bần Bé - Cà Nhum

nt

nt

nt

nt

nt

 

 

 Huyện An Biên

 

 

 

 

 

 

65

Đ.Đông Yên-Thạnh Yên-Công Sự

3,5

1,5

6,5

15

20

 

66

Đường Thứ 3-Nam Yên

nt

nt

nt

nt

nt

 

67

Đường Rộc Lá-Tây Yên

nt

nt

nt

nt

nt

 

68

Đường B.Trâm-N.Thái

nt

nt

nt

nt

nt

 

69

Đường N.Thái-N.Thái A

nt

nt

nt

nt

nt

 

70

Đường Kênh Chống Mỹ

nt

nt

nt

nt

nt

 

 

Huyện An Minh

 

 

 

 

 

 

71

Đường TT Thứ 11- An Minh Bắc

3,5

1,5

6,5

15

20

 

72

Đường Thứ 8 - Thuận Hòa

nt

nt

nt

nt

nt

 

73

Đường Thứ 10 - Rọ Ghe

nt

nt

nt

nt

nt

 

74

Đ.Kênh Chủ Vàng-Vân Khánh Đông

nt

nt

nt

nt

nt

 

75

Đường Kim Quy - Vân Khánh

nt

nt

nt

nt

nt

 

76

Đường Kênh 10 Quang

nt

nt

nt

nt

nt

 

77

Đường Kênh 3 – Vân Khánh Tây

nt

nt

nt

nt

nt

 

78

Đường Kênh Chống Mỹ

nt

nt

nt

nt

nt

 

79

Đường Kênh KT 1

nt

nt

nt

nt

nt

 

 

Huyện Vĩnh Thuận

 

 

 

 

 

 

80

Đường Thị Trấn- Vĩnh Phong

3,5

1,5

6,5

15

20

 

81

Đ.Vĩnh Tiến-Vĩnh Hoà-Nhà Ngang

nt

nt

nt

nt

nt

 

82

Đường Lô 12 - Vĩnh Bình Bắc

nt

nt

nt

nt

nt

 

83

Đường Minh Thuận

nt

nt

nt

nt

nt

 

84

Đường Ngã 5 -Vĩnh Bình Nam

nt

nt

nt

nt

nt

 

85

Đường Vĩnh Thuận

nt

nt

nt

nt

nt

 

86

Đường Tân Thuận

nt

nt

nt

nt

nt

 

87

Đường Thị Trấn- Vàm Chắc Băng

nt

nt

nt

nt

nt

 

88

Đường Thị trấn- Vĩnh Bình Nam

nt

nt

nt

nt

nt

 

 

Huyện Kiên Hải

 

 

 

 

 

 

89

Đường Trục chính của huyện

- Bãi nghiêng-Nhà ông Ký Tư

- Nhà ông Ký Tư-suối ấp 3

- Từ suối đến cuối ấp 3

- Đường Đi bãi chén

 

3,5

3,5

3,5

4

 

0,75

1,5

0,75

1

 

5

6,5

5

6

 

3

4

3

3,5

 

3

4

3

3,5

 

90

Đường Trục chính xã Lại Sơn

- Mũi Kèo Ngựa-Đồn biên phòng

- Đồn biên phòng-Dinh Lăng ông

- Bãi Bấc lộ chính từ nhà ông Tạo đến nhà ông Bảy Thành

 

3,5

 

3,5

 

3,5

 

0,75

 

1,5

 

1

 

5

 

6,5

 

5,5

 

3

 

4

 

3

 

3

 

4

 

3

 

91

Đường Trục Chính xã An Sơn

-Từ cầu cảng –Nhà ông Tư Lèo

-Nhà ông Tư Lèo-Bãi Ngự

- Nhà ông Huỳnh Hua-Cuối bãi Cỏ Nhỏ

- Đường Hòn Mấu từ mũi Chuối đến Lăng ông

- Đường Hòn Ngang

 

3,5

3,5

3,5

 

3,5

 

2

 

1

1

0,75

 

1,5

 

1

 

5,5

5,5

5

 

6,5

 

4

 

3

4

3

 

5

 

2

 

3

4

3

 

5

 

2

 

92

Các trục đường còn lại

2

1

4

2

2

 

II

Đường xã về ấp và liên ấp

-

-

-

 

 

 

1

Đường loại A

 

 

 

10

12

 

2

Đường loại B

 

 

 

9

11

 

- Đối với các tuyến đường, các đô thị (thị trấn, thị xã, thành phố), đô thị mới trên địa bàn tỉnh, giới hạn phạm vi chỉ giới đường đỏ được quản lý xây dựng theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều 1 của Quy định này và Quy chế quản lý xây dựng theo quy hoạch được duyệt.

- Đối với đường bộ song song với sông ngòi, kênh rạch mà HLAT bị chồng lấn thì phạm vi bảo vệ đường bộ tính từ mép bờ cao trở về phía đường bộ.

Điều 2. Giới HLAT đối với cầu, cống được quy định như sau:

1. Đối với cầu trên đường ngoài đô thị:

a. Theo chiều dọc cầu, từ đuôi mố cầu ra mỗi bên là:

- 50m (năm mươi mét) đối với cầu có chiều dài từ 60m trở lên;

- 30m (ba mươi mét ) đối với cầu có chiều dài dưới 60m;

Trong trường hợp cầu có chiều dài đường dốc lên, dốc xuống lớn hơn quy định tại điểm a khoản 1 trên đây thì giới hạn HLAT tính từ đuôi mố cầu ra đến hết chân dốc.

b. Theo chiều ngang cầu, từ phạm vi tiếp giáp với cầu, kể từ điểm ngoài cùng của kết cấu cầu trở ra mỗi phía là:

- 150m (một trăm năm mươi mét) đối với cầu có chiều dài lớn hơn 300m.

- 100m (một trăm mét) đối với cầu có chiều dài từ 60m đến 300m.

- 50m (năm mươi mét) đối với có chiều dài từ 20m đến dưới 60m.

- 20m (hai mươi mét) đối với cầu có chiều dài dưới 20m.

2. Đối với cầu trên đường đông đô thị:

a. Theo chiều dọc cầu, quy định như điểm a khoản 1 Điều này.

b. Theo chiều ngang cầu.

Từ mép lang can ngoài cùng của cầu trở ra mỗi bên 07m (bảy mét) đối với cầu chạy trên cạn, kể cả phần cầu chạy trên phần đất chỉ ngập nước khi có nước lũ. Trường hợp HLAT của cầu hẹp hơn HLAT của đường liền kề, thì HLAT của cầu lấy theo HLAT của đường liền kề; đối với phần cầu còn lại, quy định như điểm b khoản 1 Điều này.

3. Giới hạn HLAT đối với cống, theo chiều dọc cống về hai phía bằng bề rộng hành lang an toàn của đường bộ.

Điều 3. Giới hạn HLAT đối với bến phà, cầu phao được quy định như sau:

1. Theo chiều dọc bằng chiều dài đường xuống bến phà, cầu phao.

2. Theo chiều ngang từ tim bến phà, cầu phao trở ra mỗi phía thượng lưu, hạ lưu là 150m (một trăm năm mươi mét).

Điều 4. Giới hạn HLAT đối với kè được quy định như sau:

1. Kè chống xói lỡ bảo vệ nền đường:

a. Từ đầu kè và cuối kè về hai phía thượng lưu, hạ lưu mỗi phía 50m (năm mươi mét).

b. Từ chân kè trở ra sông 20m (hai mươi mét).

2. Kè chỉnh trị dòng nước:

a. Từ chân kè về hai phía thượng lưu, hạ lưu mỗi phía 100m (một trăm mét).

b. Từ gốc kè trở vào bờ 50m (năm mươi mét).

c. Từ chân đầu kè trở ra sông 20m (hai mươi mét).

Điều 5. Trách nhiệm quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ:

1.Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm:

Trực tiếp quản lý, bảo trì và khai thác hệ thống đường tỉnh và đường quốc lộ được Bộ Giao thông Vận tải ủy thác; xác định HLAT công trình giao thông đường bộ đối với Quốc lộ và đường tỉnh thuộc phạm vi quản lý; cấm mốc chỉ giới HLAT giao thông đường bộ, bàn giao cho địa phương quản lý.

2. Sở Xây dựng có trách nhiệm:

Trực tiếp quản lý, bảo trì và khai thác hệ thống đường giao thông đô thị; xác định và quản lý phạm vi lộ giới và chỉ giới xây dựng đối với các đường trong đô thị.

3. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm:

- Quản lý, bảo trì hệ thống đường bộ của huyện.

- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và giáo dục nhân dân các quy định về phạm vi đất dành cho đường bộ, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

- Quản lý, sử dụng đất trong và ngoài HLAT đường bộ theo quy định của pháp luật; xử lý kịp thời các trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép đất HLAT đường bộ, vi phạm chỉ giới xây dựng.

- Phối hợp với các đơn vị quản lý đường bộ và các lực lượng liên quan thực hiện các biện pháp bảo vệ công trình đường bộ.

- Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ HLAT đường bộ, chống lấn chiếm, cưỡng chế dỡ bỏ các công trình xây dựng trái phép để giải tỏa HLAT đường bộ.

- Huy động mọi lực lượng, vật tư, thiết bị để bảo vệ công trình, kịp thời khôi phục giao thông khi bị thiên tai, địch họa.

- Cấp, thu hồi giấy phép thi công trên đường bộ thuộc huyện, thị quản lý.

- Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật.

4. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:

- Quản lý, bảo trì đường bộ giao thông trên địa bàn cấp xã quản lý.

- Tuyên truyền, phổ biến và giáo dục nhân dân các quy định về phạm vi đất dành cho đường bộ, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

- Phối hợp đối với đơn vị trực tiếp quản lý công trình đường bộ và các lực lượng liên quan thực hiện các biện pháp bảo vệ công trình đường bộ bao gồm cả việc gìn giữ các cột mốc lộ giới.

- Quản lý việc sử dụng đất trong và ngoài HLAT đường bộ theo quy định của pháp luật; phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép HLAT đường bộ, vi phạm chỉ giới xây dựng.

- Huy động mọi lực lượng, vật tư, thiết bị để bảo vệ công trình, kịp thời khôi phục giao thông khi bị thiên tai, địch họa.

- Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn cấp xã quản lý theo quy định của pháp luật.

Điều 6.

- Kể từ ngày ban hành bản quy định, tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định hiện hành.

- Tất cả các công trình xây dựng, nhà ở và vật kiến trúc … đã xây dựng trước khi ban hành bản quy định này, nếu trái với quy định này tạm thời giữ hiện trạng, được thống kê, xem xét cụ thể, từng khu vực, từng trường hợp, khi cần thiết sẽ thực hiện giải tỏa theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang.

Điều 7.

Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch UBND thành phố, thị xã, các huyện, thị trấn và các xã, phường có hệ thống đường bộ đi qua, phải tổ chức quản lý và bảo vệ công trình giao thông đường bộ, kiểm tra việc cho phép xây dựng, sửa chữa, cải tạo các công trình công cộng, công trình công nghiệp, công trình dân dụng và nhà ở trên hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh theo đúng tinh thần quy định này./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 35/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và chỉ giới xây dựng của hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành

  • Số hiệu: 35/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 11/10/2006
  • Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
  • Người ký: Bùi Ngọc Sương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 21/10/2006
  • Ngày hết hiệu lực: 10/12/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản