ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3420/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 01 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2169/TTr-SKHĐT ngày 19/9/2013 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Thành lập và Phát triển doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3420/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH THANH HÓA
STT | Tên thủ tục hành chính |
A | CẤP TỈNH |
| THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH |
| Lĩnh vực: Thành lập và phát triển doanh nghiệp. |
1 | Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên do chuyển nhượng vốn điều lệ (Số seri: T-THA-245236-TT) |
2 | Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp thay đổi thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên do tặng cho phần vốn góp (Số seri: T-THA-245237-TT) |
3 | Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần do tặng cho cổ phần (Số seri: T-THA-245238-TT) |
4 | Đăng ký cập nhật, bổ sung thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Số seri: T-THA-245239-TT) |
5 | Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp thay đổi vốn điều lệ công ty hợp danh (Số seri: T-THA-245240-TT) |
| THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG |
| Lĩnh vực: Thành lập và phát triển doanh nghiệp. |
1 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện trong trường hợp bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác (Số seri: T-THA-245242-TT) T-THA--TT |
2 | Đăng ký chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với doanh nghiệp tư nhân (Số seri: T-THA-245244-TT) |
3 | Đăng ký giải thể doanh nghiệp (Số seri: T-THA-245245-TT) |
4 | Đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp (Số seri: T-THA-245247-TT) |
5 | Đăng ký doanh nghiệp trường hợp chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần (Số seri: T-THA-245248-TT) |
6 | Đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh của tổ chức khoa học và công nghệ tự trang trải kinh phí (Số seri: T-THA-245249-TT) |
7 | Đăng ký hoạt động chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ tự trang trải kinh phí (Số seri: T-THA-245250-TT) |
8 | Đăng ký hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ tự trang trải kinh phí (Số seri: T-THA-245251-TT) |
9 | Đăng ký kinh doanh tổ chức khoa học và công nghệ tự trang trải kinh phí (Số seri: T-THA-245253-TT) |
| THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ DO ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG |
| Lĩnh vực: Thành lập và phát triển doanh nghiệp |
1 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện trong trường hợp bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác (Số seri: T-THA-046489-TT). Lý do: bị sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ; Điều 9, Điều 30, Điều 31 Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
2 | Đăng ký chấm dứt hoạt động của chi nhánh (Số seri: T-THA-046495-TT). Lý do: bị sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1 Nghi định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ; Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
3 | Đăng ký giải thể doanh nghiệp (Số seri: T-THA-046502-TT). Lý do: bị sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ; Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
4 | Đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp (Số seri: T-THA-046503-TT). Lý do: bị sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ; Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
5 | Đăng ký doanh nghiệp trường hợp chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần (Số seri: T-THA-046527-TT). Lý do: bị sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ; Điều 9, Điều 30, Điều 31 Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
6 | Đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh của tổ chức khoa học và công nghệ công lập tự trang trải kinh phí (Số seri: T-THA-046566-TT). Lý do: bị sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ; Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
7 | Đăng ký hoạt động chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ công lập tự trang trải kinh phí (Số seri: T-THA-046566-TT). Lý do: bị sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ; Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
8 | Đăng ký hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ công lập tự trang trải kinh phí (Số seri: T-THA-046566-TT). Lý do: bị sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ; Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
9 | Đăng ký kinh doanh tổ chức khoa học và công nghệ tự trang trải kinh phí (Số seri: T-THA-114022-TT). Lý do: bị sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ; Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH THANH HÓA
(Có nội dung cụ thể của 14 thủ tục hành chính đính kèm)
Tên thủ tục hành chính: Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên do chuyển nhượng vốn điều lệ. Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-245236-TT |
Lĩnh vực: Thành lập và phát triển doanh nghiệp |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức thực hiện đăng ký doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa (Số 45B Đại lộ Lê Lợi, phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa) hoặc Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia (www.dangkykinhdoanh.gov.vn hoặc www.businessregistration.gov.vn). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi nộp và tiếp nhận hồ sơ: 3.1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa: a) Đối với cá nhân, tổ chức: Trong trường hợp tổ chức ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người được ủy quyền phải xuất trình: - Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, theo quy định của pháp luật. - Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp sau: + Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam; + Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài; + Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; + Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp. 3.2. Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử: - Trường hợp đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng: Người thành lập doanh nghiệp kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Sau khi hoàn thành quy trình gửi hồ sơ đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử. - Trường hợp đăng ký doanh nghiệp không sử dụng chữ ký số công cộng: Người thành lập doanh nghiệp kê khai thông tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực cá nhân tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia để được cấp tài khoản đăng ký kinh doanh. Sau đó, sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, xác thực hồ sơ và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Sau khi hoàn thành quy trình gửi hồ sơ đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử. Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau khi nhận được thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp phải nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử đến Phòng Đăng ký kinh doanh. Nếu quá thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà Phòng Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ bằng bản giấy thì hồ sơ đăng ký điện tử của doanh nghiệp không còn hiệu lực. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện việc xử lý hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi doanh nghiệp trong thời hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. - Trường hợp đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét, gửi thông báo qua mạng cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa hợp lệ. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. - Đăng ký và trả phí để nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua đường bưu điện. 2. Thời gian trả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, doanh nghiệp phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ hoặc giấy tờ tương đương khác. Tổ chức có quyền yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải trả phí theo quy định. Trong trường hợp tổ chức ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nhận kết quả, người được ủy quyền phải xuất trình: - Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nhận kết quả, theo quy định của pháp luật. - Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp sau: + Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam; + Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài; + Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; + Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam. |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua mạng điện tử. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do chủ sở hữu hoặc đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu cũ và chủ sở hữu mới hoặc đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký (có mẫu): 01 bản chính. 2. Một trong những giấy tờ chứng thực của người nhận chuyển nhượng cụ thể như sau: 2.1. Đối với người nhận chuyển nhượng là tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập: 01 bản sao hợp lệ. 2.2. Đối với người nhận chuyển nhượng là cá nhân hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với người nhận chuyển nhượng là tổ chức thì nộp một trong những giấy tờ sau: - Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam: 01 bản sao hợp lệ; - Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài sau đây: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài: 01 bản sao hợp lệ; - Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: 01 bản sao hợp lệ; - Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: 01 bản sao hợp lệ. 3. Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty: 01 bản chính. 4. Hợp đồng chuyển nhượng vốn và các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng vốn: 01 bản gốc hoặc bản sao hợp lệ. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp: Không. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận. |
8. Phí, lệ phí: - Lệ phí cấp thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 200.000 đồng/01 lần. - Người thành lập doanh nghiệp phải nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký kinh doanh. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp sẽ không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Thông báo về việc thay đổi chủ sở hữu Công ty TNHH một thành viên (Phụ lục II-4). |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ theo quy định của pháp luật. - Nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội khóa XI, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006; - Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; - Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; - Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp; - Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
Phụ lục II-4
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. | ……., ngày …… tháng …… năm ….. |
THÔNG BÁO
Về việc thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): .......................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên như sau:
1. Thông tin chủ sở hữu cũ
a. Đối với chủ sở hữu là cá nhân
Họ và tên chủ sở hữu (ghi bằng chữ in hoa): .................................................................
………………………………………………………………….Giới tính: ..................................
Sinh ngày: …../ …../ …..Dân tộc: ……………………..Quốc tịch: .....................................
Chứng minh nhân dân số: ............................................................................................
Ngày cấp: …../ …../ ….. Nơi cấp: ................................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):...............................................
Số giấy chứng thực cá nhân: .......................................................................................
Ngày cấp: …../ …../ ….. Ngày hết hạn: …../ …../ ….. Nơi cấp: ......................................
b. Đối với chủ sở hữu là tổ chức
Tên chủ sở hữu (ghi bằng chữ in hoa): ..........................................................................
Mã số doanh nghiệp/số Quyết định thành lập: ..............................................................
Do: ……………………………………………cấp/phê duyệt ngày: …………/ ………../ ……….
Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ....................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .....................................................................
Tỉnh/Thành phố: ...........................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………….. Fax: ....................................................
Email: ………………………………………………...Website:..............................................
2. Thông tin chủ sở hữu mới
a. Đối với chủ sở hữu là cá nhân
Họ và tên chủ sở hữu (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………..Giới tính: .......
Sinh ngày: …../ …../ …..Dân tộc: ……………………..Quốc tịch: .....................................
Chứng minh nhân dân số: ............................................................................................
Ngày cấp: …../ …../ ….. Nơi cấp: ................................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):...............................................
Số giấy chứng thực cá nhân: .......................................................................................
Ngày cấp: …../ …../ ….. Ngày hết hạn: …../ …../ ….. Nơi cấp: ......................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ....................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .....................................................................
Tỉnh/Thành phố: ...........................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ....................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .....................................................................
Tỉnh/Thành phố: ...........................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………….. Fax: ....................................................
Email: ………………………………………………...Website:..............................................
b. Đối với chủ sở hữu là tổ chức
Tên chủ sở hữu (ghi bằng chữ in hoa): ..........................................................................
Mã số doanh nghiệp/Số Quyết định thành lập: ..............................................................
Do: ……………………………………………cấp/phê duyệt ngày: …………/ ………../ ……….
Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ....................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .....................................................................
Tỉnh/Thành phố: ...........................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………….. Fax: ....................................................
Email: ………………………………………………...Website:..............................................
Mô hình tổ chức công ty (đánh dấu X):
Hội đồng thành viên □
Chủ tịch công ty □
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.
CHỦ SỞ HỮU MỚI/NGƯỜI ĐẠI DIỆN | CHỦ SỞ HỮU CŨ/NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
Các giấy tờ gửi kèm: |
|
___________________
1 Không có phần nội dung này trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên do thừa kế.
Tên thủ tục hành chính: Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp thay đổi thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên do tặng cho phần vốn góp. Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-245237-TT |
Lĩnh vực: Thành lập và phát triển doanh nghiệp |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức thực hiện đăng ký doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa (Số 45B Đại lộ Lê Lợi, phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa) hoặc Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia (www.dangkykinhdoanh.gov.vn hoặc www.businessregistration.gov.vn). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi nộp và tiếp nhận hồ sơ: 3.1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa: a) Đối với cá nhân, tổ chức: Trong trường hợp tổ chức ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người được ủy quyền phải xuất trình: - Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, theo quy định của pháp luật. - Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp sau: + Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam; + Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài; + Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; + Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp. 3.2. Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử: - Trường hợp đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng: Người thành lập doanh nghiệp kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Sau khi hoàn thành quy trình gửi hồ sơ đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử. - Trường hợp đăng ký doanh nghiệp không sử dụng chữ ký số công cộng: Người thành lập doanh nghiệp kê khai thông tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực cá nhân tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia để được cấp tài khoản đăng ký kinh doanh. Sau đó, sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, xác thực hồ sơ và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Sau khi hoàn thành quy trình gửi hồ sơ đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử. Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau khi nhận được thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp phải nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử đến Phòng Đăng ký kinh doanh. Nếu quá thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà Phòng Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ bằng bản giấy thì hồ sơ đăng ký điện tử của doanh nghiệp không còn hiệu lực. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện việc xử lý hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi doanh nghiệp trong thời hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. - Trường hợp đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét, gửi thông báo qua mạng cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa hợp lệ. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. - Đăng ký và trả phí để nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua đường bưu điện. 2. Thời gian trả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, doanh nghiệp phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ hoặc giấy tờ tương đương khác. Tổ chức có quyền yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải trả phí theo quy định. Trong trường hợp tổ chức ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nhận kết quả, người được ủy quyền phải xuất trình: - Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nhận kết quả, theo quy định của pháp luật. - Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp sau: + Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam; + Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài; + Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; + Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam. |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua mạng điện tử. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (có mẫu): 01 bản chính. 2. Hợp đồng tặng cho phần vốn góp: 01 bản gốc hoặc bản sao hợp lệ; 3. Một trong những giấy tờ chứng thực của thành viên mới cụ thể như sau: 3.1. Đối với thành viên mới là tổ chức: Quyết định thành lập và bản sao hợp lệ quyết định ủy quyền tương ứng: 01 bản sao hợp lệ. 3.2. Đối với thành viên mới là cá nhân hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với trường hợp thành viên mới là tổ chức thì nộp một trong các giấy tờ sau: - Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam: 01 bản sao hợp lệ; - Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài sau đây: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài: 01 bản sao hợp lệ; - Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: 01 bản sao hợp lệ; - Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: 01 bản sao hợp lệ. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp: Không. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận. |
8. Phí, lệ phí: - Lệ phí cấp thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 200.000 đồng/01 lần. - Người thành lập doanh nghiệp phải nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký kinh doanh. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp sẽ không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1). |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ theo quy định của pháp luật. - Nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội khóa XI, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006; - Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; - Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; - Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp; - Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
Phụ lục II-1
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. | ……., ngày …… tháng …… năm ….. |
THÔNG BÁO
Về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): .......................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:
(Đánh dấu X vào nội dung dự kiến thay đổi)2
Nội dung đăng ký thay đổi | Đánh dấu |
- Tên doanh nghiệp | □ |
- Địa chỉ trụ sở chính | □ |
- Ngành, nghề kinh doanh | □ |
- Người đại diện theo ủy quyền công ty TNHH một thành viên, thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên, thành viên công ty hợp danh, cổ đông sáng lập công ty cổ phần | □ |
- Vốn đầu tư của doanh nghiệp tư nhân/vốn điều lệ của công ty | □ |
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI TÊN DOANH NGHIỆP
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt dự kiến thay đổi (ghi bằng chữ in hoa):.................
...................................................................................................................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài dự kiến thay đổi (nếu có): .......................
...................................................................................................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt dự kiến thay đổi (nếu có): ......................................................
...................................................................................................................................
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH
1. Địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ....................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .....................................................................
Tỉnh/Thành phố: ...........................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………….Fax: ......................................................
Email: ……………………………………………….Website: ...............................................
2. Thông tin về người đại diện theo pháp luật3
Họ và tên người đại diện theo pháp luật: ......................................................................
Chứng minh nhân dân số: ............................................................................................
Ngày cấp: ………/ ………/ ………Nơi cấp: ....................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ..............................................
Số giấy chứng thực cá nhân: .......................................................................................
Ngày cấp: ……/ …../ ….. Ngày hết hạn: …../ …../ ….. Nơi cấp: .....................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................
Doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết trụ sở doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật.
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH
Ghi ngành, nghề kinh doanh dự kiến sau khi bổ sung hoặc thay đổi (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):
STT | Tên ngành | Mã ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀN CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN/THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN/THÀNH VIÊN CÔNG TY HỢP DANH/ CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN
1. Trường hợp thay đổi người đại diện theo ủy quyền: kê khai theo Danh sách người đại diện theo ủy quyền mới mẫu quy định tại Phụ lục I-9.
2. Trường hợp thay đổi thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty hợp danh: kê khai theo mẫu Danh sách thành viên quy định tại Phụ lục I-6 hoặc Phụ lục I-8 (Đối với thành viên có giá trị vốn góp không thay đổi, trong danh sách thành viên không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên đó).
3. Trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập: kê khai theo mẫu Danh sách cổ đông sáng lập quy định tại Phụ lục I-7 (Đối với cổ đông sáng lập có giá trị vốn góp không thay đổi, trong danh sách cổ đông sáng lập không bắt buộc phải có chữ ký của cổ đông sáng lập đó).
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI VỐN ĐẦU TƯ, VỐN ĐIỀU LỆ, TỶ LỆ VỐN GÓP, TỶ LỆ VỐN ĐẠI DIỆN
1. Đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân/vốn điều lệ của công ty:
Vốn đầu tư/ vốn điều lệ đã đăng ký: ............................................................................
Vốn đầu tư/ vốn điều lệ dự kiến thay đổi: .....................................................................
Thời điểm thay đổi vốn: ...............................................................................................
Hình thức tăng, giảm vốn: ............................................................................................
2. Đăng ký thay đổi tỷ lệ vốn góp
Kê khai tỷ lệ vốn góp dự kiến thay đổi của thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên/cổ đông sáng lập công ty cổ phần/thành viên công ty hợp danh theo mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục I-6,I-7,I-8.
3. Đăng ký thay đổi tỷ lệ vốn đại diện
Kê khai tỷ lệ vốn đại diện dự kiến thay đổi của người đại diện theo ủy quyền công ty TNHH một thành viên theo mẫu quy định tại Phụ lục I-9.
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.
Các giấy tờ gửi kèm: | ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
____________________
2 Doanh nghiệp chọn và kê khai vào trang tương ứng với nội dung đăng ký thay đổi và gửi kèm.
3 Chỉ kê khai trong trường hợp chuyển trụ sở chính của doanh nghiệp sang tỉnh, thành phố khác theo quy định tại Khoản 3 Điều 35 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP .
Tên thủ tục hành chính: Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần do tặng cho cổ phần. Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-245238-TT |
Lĩnh vực: Thành lập và phát triển doanh nghiệp |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức thực hiện đăng ký doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa (Số 45B Đại lộ Lê Lợi, phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa) hoặc Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia (www.dangkykinhdoanh.gov.vn hoặc www.businessregistration.gov.vn). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi nộp và tiếp nhận hồ sơ: 3.1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa: a) Đối với cá nhân, tổ chức: Trong trường hợp tổ chức ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người được ủy quyền phải xuất trình: - Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, theo quy định của pháp luật. - Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp sau: + Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam; + Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài; + Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; + Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp. 3.2. Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử: - Trường hợp đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng: Người thành lập doanh nghiệp kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Sau khi hoàn thành quy trình gửi hồ sơ đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử. - Trường hợp đăng ký doanh nghiệp không sử dụng chữ ký số công cộng: Người thành lập doanh nghiệp kê khai thông tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực cá nhân tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia để được cấp tài khoản đăng ký kinh doanh. Sau đó, sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, xác thực hồ sơ và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Sau khi hoàn thành quy trình gửi hồ sơ đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử. Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau khi nhận được thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp phải nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử đến Phòng Đăng ký kinh doanh. Nếu quá thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà Phòng Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ bằng bản giấy thì hồ sơ đăng ký điện tử của doanh nghiệp không còn hiệu lực. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện việc xử lý hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi doanh nghiệp trong thời hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. - Trường hợp đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét, gửi thông báo qua mạng cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa hợp lệ. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. - Đăng ký và trả phí để nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua đường bưu điện. 2. Thời gian trả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, doanh nghiệp phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ hoặc giấy tờ tương đương khác. Tổ chức có quyền yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải trả phí theo quy định. Trong trường hợp tổ chức ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nhận kết quả, người được ủy quyền phải xuất trình: - Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nhận kết quả, theo quy định của pháp luật. - Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp sau: + Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam; + Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài; + Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; + Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam. |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua mạng điện tử. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (có mẫu): 01 bản chính. 2. Quyết định bằng văn bản của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi cổ đông sáng lập. Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty: 01 bản chính. 3. Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi cổ đông sáng lập. Biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty: 01 bản sao. 4. Danh sách các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi (có mẫu): 01 bản chính. 5. Hợp đồng tặng cho cổ phần: 01 bản gốc hoặc bản sao hợp lệ; 6. Một trong những giấy tờ chứng thực cổ đông sáng lập nhận chuyển nhượng cổ phần cụ thể như sau: 6.1. Đối với cổ đông sáng lập nhận chuyển nhượng là tổ chức: Bản sao Quyết định thành lập và bản sao hợp lệ quyết định ủy quyền tương ứng: 01 bản. 6.2. Đối với cổ đông sáng lập nhận chuyển nhượng là cá nhân hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với trường hợp cổ đông sáng lập mới là tổ chức thì nộp một trong những giấy tờ sau: - Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam: 01 bản sao hợp lệ; - Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài sau đây: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài: 01 bản sao hợp lệ; - Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: 01 bản sao hợp lệ; - Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: 01 bản sao hợp lệ. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp: Không. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận. |
8. Phí, lệ phí: - Lệ phí cấp thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 200.000 đồng/01 lần. - Người thành lập doanh nghiệp phải nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký kinh doanh. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp sẽ không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1); - Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần (Phụ lục I-7). |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ theo quy định của pháp luật. - Nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội khóa XI, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006; - Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/6/2010; - Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 25/02/2013; - Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 15/4/2013; - Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 10/12/2012. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
Phụ lục II-1
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. | ……., ngày …… tháng …… năm ….. |
THÔNG BÁO
Về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): .......................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:
(Đánh dấu X vào nội dung dự kiến thay đổi)1
Nội dung đăng ký thay đổi | Đánh dấu |
- Tên doanh nghiệp | □ |
- Địa chỉ trụ sở chính | □ |
- Ngành, nghề kinh doanh | □ |
- Người đại diện theo ủy quyền công ty TNHH một thành viên, thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên, thành viên công ty hợp danh, cổ đông sáng lập công ty cổ phần | □ |
- Vốn đầu tư của doanh nghiệp tư nhân/vốn điều lệ của công ty | □ |
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI TÊN DOANH NGHIỆP
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt dự kiến thay đổi (ghi bằng chữ in hoa):.................
...................................................................................................................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài dự kiến thay đổi (nếu có): .......................
...................................................................................................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt dự kiến thay đổi (nếu có): ......................................................
...................................................................................................................................
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH
1. Địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ....................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .....................................................................
Tỉnh/Thành phố: ...........................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………….Fax: ......................................................
Email: ……………………………………………….Website: ...............................................
2. Thông tin về người đại diện theo pháp luật2
Họ và tên người đại diện theo pháp luật: ......................................................................
Chứng minh nhân dân số: ............................................................................................
Ngày cấp: ………/ ………/ ………Nơi cấp: ....................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ..............................................
Số giấy chứng thực cá nhân: .......................................................................................
Ngày cấp: ……/ …../ ….. Ngày hết hạn: …../ …../ ….. Nơi cấp: .....................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................
Doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết trụ sở doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật.
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH
Ghi ngành, nghề kinh doanh dự kiến sau khi bổ sung hoặc thay đổi (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):
STT | Tên ngành | Mã ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀN CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN/THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN/THÀNH VIÊN CÔNG TY HỢP DANH/ CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN
1. Trường hợp thay đổi người đại diện theo ủy quyền: kê khai theo Danh sách người đại diện theo ủy quyền mới mẫu quy định tại Phụ lục I-9.
2. Trường hợp thay đổi thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty hợp danh: kê khai theo mẫu Danh sách thành viên quy định tại Phụ lục I-6 hoặc Phụ lục I-8 (Đối với thành viên có giá trị vốn góp không thay đổi, trong danh sách thành viên không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên đó).
3. Trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập: kê khai theo mẫu Danh sách cổ đông sáng lập quy định tại Phụ lục I-7 (Đối với cổ đông sáng lập có giá trị vốn góp không thay đổi, trong danh sách cổ đông sáng lập không bắt buộc phải có chữ ký của cổ đông sáng lập đó).
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI VỐN ĐẦU TƯ, VỐN ĐIỀU LỆ, TỶ LỆ VỐN GÓP, TỶ LỆ VỐN ĐẠI DIỆN
1. Đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân/vốn điều lệ của công ty:
Vốn đầu tư/ vốn điều lệ đã đăng ký: ............................................................................
Vốn đầu tư/ vốn điều lệ dự kiến thay đổi: .....................................................................
Thời điểm thay đổi vốn: ...............................................................................................
Hình thức tăng, giảm vốn: ............................................................................................
2. Đăng ký thay đổi tỷ lệ vốn góp
Kê khai tỷ lệ vốn góp dự kiến thay đổi của thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên/cổ đông sáng lập công ty cổ phần/thành viên công ty hợp danh theo mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục I-6,I-7,I-8.
3. Đăng ký thay đổi tỷ lệ vốn đại diện
Kê khai tỷ lệ vốn đại diện dự kiến thay đổi của người đại diện theo ủy quyền công ty TNHH một thành viên theo mẫu quy định tại Phụ lục I-9.
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.
Các giấy tờ gửi kèm: | ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
____________________
1 Doanh nghiệp chọn và kê khai vào trang tương ứng với nội dung đăng ký thay đổi và gửi kèm.
2 Chỉ kê khai trong trường hợp chuyển trụ sở chính của doanh nghiệp sang tỉnh, thành phố khác theo quy định tại Khoản 3 Điều 35 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP .
Phụ lục I-7
DANH SÁCH CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN
STT | Tên cổ đông sáng lập | Ngày tháng, năm sinh đối với cổ đông sáng lập là cá nhân | Giới tính | Quốc tịch | Dân tộc | Chỗ ở hiện tại đối với cổ đông sáng lập là cá nhân | Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức | Số, ngày, nơi cấp chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc các giấy chứng nhận tương đương) đối với doanh nghiệp; Quyết định thành lập đối với tổ chức | Vốn góp | Chữ ký của cổ đông sáng lập | Ghi chú2 | |||||||||
Tổng số cổ phần1 | Tỷ lệ (%) | Loại cổ phần | Thời điểm góp vốn | |||||||||||||||||
Số lượng | Giá trị | Phổ thông | … | … | ||||||||||||||||
Số lượng | Giá trị | Số lượng | Giá trị | Số lượng | Giá trị | |||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ….., ngày ….. tháng…..năm…. |
___________________
1 Ghi tổng giá trị phần vốn góp cổ phần của từng cổ đông sáng lập. Tài sản hình thành tổng giá trị phần vốn góp cổ phần của từng cổ đông sáng lập cần được liệt kê cụ thể: tên loại tài sản góp vốn cổ phần; số lượng từng loại tài sản góp vốn cổ phần; giá trị còn lại của từng loại tài sản góp vốn cổ phần; thời điểm góp vốn cổ phần của từng loại tài sản.
2 Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét ghi các nội dung Ghi chú theo đề nghị của doanh nghiệp.
3 Trường hợp thành lập mới thì không phải đóng dấu.
Tên thủ tục hành chính: Đăng ký cập nhật, bổ sung thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-245239-TT |
Lĩnh vực: Thành lập và phát triển doanh nghiệp |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức thực hiện đăng ký doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa (Số 45B Đại lộ Lê Lợi, phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa) hoặc Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia (www.dangkykinhdoanh.gov.vn hoặc www.businessregistration.gov.vn). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi nộp và tiếp nhận hồ sơ: 3.1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa: a) Đối với cá nhân, tổ chức: Trong trường hợp tổ chức ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người được ủy quyền phải xuất trình: - Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, theo quy định của pháp luật. - Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp sau: + Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam; + Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài; + Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; + Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp. 3.2. Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử: - Trường hợp đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng: Người thành lập doanh nghiệp kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Sau khi hoàn thành quy trình gửi hồ sơ đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử. - Trường hợp đăng ký doanh nghiệp không sử dụng chữ ký số công cộng: Người thành lập doanh nghiệp kê khai thông tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực cá nhân tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia để được cấp tài khoản đăng ký kinh doanh. Sau đó, sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, xác thực hồ sơ và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Sau khi hoàn thành quy trình gửi hồ sơ đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử. Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau khi nhận được thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp phải nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử đến Phòng Đăng ký kinh doanh. Nếu quá thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà Phòng Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ bằng bản giấy thì hồ sơ đăng ký điện tử của doanh nghiệp không còn hiệu lực. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện việc xử lý hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi doanh nghiệp trong thời hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. - Trường hợp đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét, gửi thông báo qua mạng cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa hợp lệ. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. - Đăng ký và trả phí để nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua đường bưu điện. 2. Thời gian trả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, doanh nghiệp phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ hoặc giấy tờ tương đương khác. Tổ chức có quyền yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải trả phí theo quy định. Trong trường hợp tổ chức ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nhận kết quả, người được ủy quyền phải xuất trình: - Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nhận kết quả, theo quy định của pháp luật. - Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp sau: + Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam; + Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài; + Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; + Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam. |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua mạng điện tử. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (có mẫu): 01 bản chính. (Các nội dung bổ sung thay đổi gồm: thông tin về số điện thoại, fax, email, website, địa chỉ của doanh nghiệp do thay đổi về địa giới hành chính, thông tin về chứng minh nhân dân, địa chỉ của cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp: Không. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận. |
8. Phí, lệ phí: Không |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-5). |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ theo quy định của pháp luật. - Nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội khóa XI, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006; - Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/6/2010; - Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 25/02/2013; - Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 15/4/2013. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
Phụ lục II-5
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. | ……., ngày …… tháng …… năm ….. |
THÔNG BÁO
Về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): .......................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp như sau:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.
Các giấy tờ gửi kèm: | ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Tên thủ tục hành chính: Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp thay đổi vốn điều lệ công ty hợp danh. Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-245240-TT |
Lĩnh vực: Thành lập và phát triển doanh nghiệp |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức thực hiện đăng ký doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa (Số 45B Đại lộ Lê Lợi, phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa) hoặc Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia (www.dangkykinhdoanh.gov.vn hoặc www.businessregistration.gov.vn). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi nộp và tiếp nhận hồ sơ: 3.1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa: a) Đối với cá nhân, tổ chức: Trong trường hợp tổ chức ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người được ủy quyền phải xuất trình: - Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, theo quy định của pháp luật. - Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp sau: + Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam; + Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài; + Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; + Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp. 3.2. Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử: - Trường hợp đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng: Người thành lập doanh nghiệp kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Sau khi hoàn thành quy trình gửi hồ sơ đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử. - Trường hợp đăng ký doanh nghiệp không sử dụng chữ ký số công cộng: Người thành lập doanh nghiệp kê khai thông tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực cá nhân tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia để được cấp tài khoản đăng ký kinh doanh. Sau đó, sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, xác thực hồ sơ và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Sau khi hoàn thành quy trình gửi hồ sơ đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử. Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau khi nhận được thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp phải nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử đến Phòng Đăng ký kinh doanh. Nếu quá thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà Phòng Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ bằng bản giấy thì hồ sơ đăng ký điện tử của doanh nghiệp không còn hiệu lực. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện việc xử lý hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi doanh nghiệp trong thời hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. - Trường hợp đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét, gửi thông báo qua mạng cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa hợp lệ. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. - Đăng ký và trả phí để nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua đường bưu điện. 2. Thời gian trả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, doanh nghiệp phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ hoặc giấy tờ tương đương khác. Tổ chức có quyền yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải trả phí theo quy định. Trong trường hợp tổ chức ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nhận kết quả, người được ủy quyền phải xuất trình: - Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nhận kết quả, theo quy định của pháp luật. - Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp sau: + Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam; + Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài; + Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; + Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam. |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua mạng điện tử. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (có mẫu): 01 bản chính. - Đối với trường hợp giảm vốn điều lệ, doanh nghiệp phải có thêm Báo cáo tài chính của công ty tại kỳ gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ. Đối với công ty có phần vốn sở hữu nước ngoài chiếm trên 50%, Báo cáo tài chính phải được xác nhận của kiểm toán độc lập: 01 bản chính. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp: Không. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận. |
8. Phí, lệ phí: - Lệ phí cấp thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 200.000 đồng/01 lần - Người thành lập doanh nghiệp phải nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký kinh doanh. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp sẽ không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1). |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ theo quy định của pháp luật. - Nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội khóa XI, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006; - Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/6/2010; - Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 25/02/2013; - Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 15/4/2013; - Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 10/12/2012. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
Phụ lục II-1
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. | ……., ngày …… tháng …… năm ….. |
THÔNG BÁO
Về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): .......................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:
(Đánh dấu X vào nội dung dự kiến thay đổi)9
Nội dung đăng ký thay đổi | Đánh dấu |
- Tên doanh nghiệp | □ |
- Địa chỉ trụ sở chính | □ |
- Ngành, nghề kinh doanh | □ |
- Người đại diện theo ủy quyền công ty TNHH một thành viên, thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên, thành viên công ty hợp danh, cổ đông sáng lập công ty cổ phần | □ |
- Vốn đầu tư của doanh nghiệp tư nhân/vốn điều lệ của công ty | □ |
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI TÊN DOANH NGHIỆP
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt dự kiến thay đổi (ghi bằng chữ in hoa):.................
...................................................................................................................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài dự kiến thay đổi (nếu có): .......................
...................................................................................................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt dự kiến thay đổi (nếu có): ......................................................
...................................................................................................................................
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH
1. Địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ....................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .....................................................................
Tỉnh/Thành phố: ...........................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………….Fax: ......................................................
Email: ……………………………………………….Website: ...............................................
2. Thông tin về người đại diện theo pháp luật10
Họ và tên người đại diện theo pháp luật: ......................................................................
Chứng minh nhân dân số: ............................................................................................
Ngày cấp: ………/ ………/ ………Nơi cấp: ....................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ..............................................
Số giấy chứng thực cá nhân: .......................................................................................
Ngày cấp: ……/ …../ ….. Ngày hết hạn: …../ …../ ….. Nơi cấp: .....................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................
Doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết trụ sở doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật.
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH
Ghi ngành, nghề kinh doanh dự kiến sau khi bổ sung hoặc thay đổi (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):
STT | Tên ngành | Mã ngành |
|
|
|
|
|
|
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀN CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN/THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN/THÀNH VIÊN CÔNG TY HỢP DANH/ CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN
1. Trường hợp thay đổi người đại diện theo ủy quyền: kê khai theo Danh sách người đại diện theo ủy quyền mới mẫu quy định tại Phụ lục I-9.
2. Trường hợp thay đổi thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty hợp danh: kê khai theo mẫu Danh sách thành viên quy định tại Phụ lục I-6 hoặc Phụ lục I-8 (Đối với thành viên có giá trị vốn góp không thay đổi, trong danh sách thành viên không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên đó).
3. Trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập: kê khai theo mẫu Danh sách cổ đông sáng lập quy định tại Phụ lục I-7 (Đối với cổ đông sáng lập có giá trị vốn góp không thay đổi, trong danh sách cổ đông sáng lập không bắt buộc phải có chữ ký của cổ đông sáng lập đó).
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI VỐN ĐẦU TƯ, VỐN ĐIỀU LỆ, TỶ LỆ VỐN GÓP, TỶ LỆ VỐN ĐẠI DIỆN
1. Đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân/vốn điều lệ của công ty:
Vốn đầu tư/ vốn điều lệ đã đăng ký: ............................................................................
Vốn đầu tư/vốn điều lệ dự kiến thay đổi: ......................................................................
Thời điểm thay đổi vốn: ...............................................................................................
Hình thức tăng, giảm vốn: ............................................................................................
2. Đăng ký thay đổi tỷ lệ vốn góp
Kê khai tỷ lệ vốn góp dự kiến thay đổi của thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên/cổ đông sáng lập công ty cổ phần/thành viên công ty hợp danh theo mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục I-6,I-7,I-8.
3. Đăng ký thay đổi tỷ lệ vốn đại diện
Kê khai tỷ lệ vốn đại diện dự kiến thay đổi của người đại diện theo ủy quyền công ty TNHH một thành viên theo mẫu quy định tại Phụ lục I-9.
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.
Các giấy tờ gửi kèm: | ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
___________________
9 Doanh nghiệp chọn và kê khai vào trang tương ứng với nội dung đăng ký thay đổi và gửi kèm.
10 Chỉ kê khai trong trường hợp chuyển trụ sở chính của doanh nghiệp sang tỉnh, thành phố khác theo quy định tại Khoản 3 Điều 35 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP .
Tên thủ tục hành chính: Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện trong trường hợp bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác. Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-245242-TT |
Lĩnh vực: Thành lập và phát triển doanh nghiệp |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức thực hiện đăng ký doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa (Số 45B Đại lộ Lê Lợi, phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa) hoặc Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia (www.dangkykinhdoanh.gov.vn hoặc www.businessregistration.gov.vn). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi nộp và tiếp nhận hồ sơ: 3.1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa: a) Đối với cá nhân, tổ chức: Trong trường hợp tổ chức ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người được ủy quyền phải xuất trình: - Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, theo quy định của pháp luật. - Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp sau: + Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam; + Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài; + Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; + Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam. (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 1, Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp. 3.2. Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử: - Trường hợp đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng: Người thành lập doanh nghiệp kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Sau khi hoàn thành quy trình gửi hồ sơ đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử. - Trường hợp đăng ký doanh nghiệp không sử dụng chữ ký số công cộng: Người thành lập doanh nghiệp kê khai thông tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực cá nhân tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia để được cấp tài khoản đăng ký kinh doanh. Sau đó, sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, xác thực hồ sơ và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Sau khi hoàn thành quy trình gửi hồ sơ đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử. Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau khi nhận được thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp phải nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử đến Phòng Đăng ký kinh doanh. Nếu quá thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà Phòng Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ bằng bản giấy thì hồ sơ đăng ký điện tử của doanh nghiệp không còn hiệu lực. (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 1,2 Điều 30; Điều 31 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: - Phòng Đăng ký kinh doanh nhận thông báo, kiểm tra hồ sơ và thực hiện việc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo nếu thông tin trong thông báo của doanh nghiệp là chính xác. - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi doanh nghiệp trong thời hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. - Trường hợp đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét, gửi thông báo qua mạng cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa hợp lệ. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. - Đăng ký và trả phí để nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua đường bưu điện. 2. Thời gian trả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, doanh nghiệp phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ hoặc giấy tờ tương đương khác. Tổ chức có quyền yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải trả phí theo quy định. Trong trường hợp tổ chức ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nhận kết quả, người được ủy quyền phải xuất trình: - Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nhận kết quả, theo quy định của pháp luật. - Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp sau: + Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam; + Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài; + Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; + Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam. (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua mạng điện tử. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: - Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện (có mẫu): 01 bản chính. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp: Không. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận. |
8. Phí, lệ phí: - Lệ phí cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện do bị mất, cháy, rách, nát hoặc tiêu hủy: 100.000 đồng/01 lần. (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1; Khoản 2, Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính) - Người thành lập doanh nghiệp phải nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký kinh doanh. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp sẽ không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện (Phụ lục II-14). (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Phụ lục II-14 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ theo quy định của pháp luật. - Nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội khóa XI, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006; - Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/6/2010; - Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 25/02/2013; - Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 15/4/2013; - Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 10/12/2012. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
Phụ lục II-14
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. | ……., ngày …… tháng …… năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): .......................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Đề nghị được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện.
Lý do đề nghị cấp lại: ..................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này.
Các giấy tờ gửi kèm: | ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Tên thủ tục hành chính: Đăng ký chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với doanh nghiệp tư nhân. Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-245244-TT |
Lĩnh vực: Thành lập và phát triển doanh nghiệp |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức đăng ký chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa (Số 45B Đại lộ Lê Lợi, phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi nộp và tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: Trong trường hợp tổ chức ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người được ủy quyền phải xuất trình: - Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, theo quy định của pháp luật. - Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp sau: + Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam; + Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài; + Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; + Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam. (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 1, Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: - Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh nhập thông tin vào Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia, xóa tên các địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh và thu lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện đối với trường hợp chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; xóa địa điểm kinh doanh trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh đối với trường hợp chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh; đồng thời ra Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh. - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi doanh nghiệp trong thời hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. 2. Thời gian trả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). Trong trường hợp tổ chức ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nhận kết quả, người được ủy quyền phải xuất trình: - Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nhận kết quả, theo quy định của pháp luật. - Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp sau: + Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam; + Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài; + Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; + Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam. (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Thông báo về việc chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (có mẫu): 01 bản chính. 2. Đối với chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, kèm theo Thông báo phải có: - Quyết định của Chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân về việc chấm dứt hoạt động: 01 bản chính; - Giấy xác nhận của cơ quan công an về việc hủy con dấu: 01 bản chính; - Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động: 01 bản gốc; - Trong trường hợp chấm dứt hoạt động của chi nhánh, ngoài các giấy tờ trên, phải có Giấy xác nhận của cơ quan thuế về việc đã hoàn thành nghĩa vụ thuế: 01 bản chính. (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 27 Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp: Không. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo về việc chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh. |
8. Phí, lệ phí: Không. |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-16). (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Phụ lục II-16 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội khóa XI, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006; - Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/6/2010; - Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều Luật Doanh nghiệp năm 2005, có hiệu lực thi hành từ ngày 15/11/2010; - Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 25/02/2013; - Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 15/4/2013. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
Phụ lục II-16
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. | ……., ngày …… tháng …… năm ….. |
THÔNG BÁO
Về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/
địa điểm kinh doanh
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): .......................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Thông báo chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/
địa điểm kinh doanh sau:
1. Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):……..
...................................................................................................................................
Mã số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh hoặc mã số thuế chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: ...................................................................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh và mã số thuế chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh):
...................................................................................................................................
2. Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ....................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .....................................................................
Tỉnh/Thành phố: ...........................................................................................................
Điện thoại: ...........................................................Fax: ................................................
Email: ………………………………………………..Website: ..............................................
3. Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký chấm dứt hoạt động của địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):
Tên chi nhánh: .............................................................................................................
Địa chỉ chi nhánh: ........................................................................................................
Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh: ..................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh):
Do Phòng Đăng ký kinh doanh: ...................................................................................
cấp ngày: ………../ ………../ ………..
Doanh nghiệp cam kết đã thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Các giấy tờ gửi kèm: | ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Tên thủ tục hành chính: Đăng ký giải thể doanh nghiệp. Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-245245-TT |
Lĩnh vực: Thành lập và phát triển doanh nghiệp |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức đăng ký giải thể doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa (Số 45B Đại lộ Lê Lợi, phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi nộp và tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: Trong trường hợp tổ chức ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người được ủy quyền phải xuất trình: - Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, theo quy định của pháp luật. - Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp sau: + Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam; + Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài; + Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; + Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam. (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: - Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ giải thể hợp lệ của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh gửi thông báo về việc giải thể doanh nghiệp cho cơ quan thuế, cơ quan công an cấp tỉnh. - Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ giải thể hợp lệ của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh ra thông báo về việc doanh nghiệp đã giải thể và xóa tên doanh nghiệp trong sổ đăng ký kinh doanh nếu cơ quan thuế và cơ quan công an không có yêu cầu khác. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. 2. Thời gian trả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). Trong trường hợp tổ chức ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nhận kết quả, người được ủy quyền phải xuất trình: - Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nhận kết quả, theo quy định của pháp luật. - Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp sau: + Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam; + Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài; + Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; + Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam. (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp (có mẫu): 01 bản chính. - Quyết định giải thể hoặc quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Toà án tuyên bố giải thể doanh nghiệp: 01 bản chính. - Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội: 01 bản chính. - Danh sách người lao động hiện có và quyền lợi người lao động đã được giải quyết: 01 bản chính. - Giấy xác nhận của cơ quan thuế về việc đã hoàn thành các nghĩa vụ về thuế: 01 bản chính. - Giấy xác nhận của cơ quan công an về việc hủy con dấu: 01 bản chính. - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: bản gốc. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp: Cục thuế tỉnh, Công an tỉnh. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo về việc doanh nghiệp giải thể. |
8. Phí, lệ phí: Không. |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp (Phụ lục II-18). (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Phụ lục II-18 Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội khóa XI, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006; - Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/6/2010; - Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều Luật Doanh nghiệp năm 2005, có hiệu lực thi hành từ ngày 15/11/2010; - Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 25/02/2013; - Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 15/4/2013; |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
Phụ lục II-18
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. | ……., ngày …… tháng …… năm ….. |
THÔNG BÁO
Về việc giải thể doanh nghiệp
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): .......................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp như sau:
Quyết định giải thể số: …………………..ngày ……../ ……../ ……..
Lý do giải thể: .............................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết đã hoàn thành các khoản nợ, nghĩa vụ thuế, tài sản và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Các giấy tờ gửi kèm: | ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Tên thủ tục hành chính: Đăng ký tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp. Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-245247-TT |
Lĩnh vực: Thành lập và phát triển doanh nghiệp |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa (Số 45B Đại lộ Lê Lợi, phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi nộp và tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: Trong trường hợp tổ chức ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người được ủy quyền phải xuất trình: - Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, theo quy định của pháp luật. - Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp sau: + Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam; + Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài; + Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; + Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam. (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ cơ quan Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động. (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 3, Điều 1 Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ) - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi doanh nghiệp trong thời hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. 2. Thời gian trả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). Trong trường hợp tổ chức ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nhận kết quả, người được ủy quyền phải xuất trình: - Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nhận kết quả, theo quy định của pháp luật. - Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp sau: + Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam; + Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài; + Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; + Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam. (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp (có mẫu): 01 bản chính. - Quyết định của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh: 01 bản chính. - Biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh: 01 bản chính. (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 3, Điều 1 Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp: Không. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh. |
8. Phí lệ phí: Không. |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện (Phụ lục II-15). (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Phụ lục II-15 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 cua Bộ Kế hoạch và Đầu tư). |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội khóa XI, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006; - Nghi định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/6/2010; - Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 25/02/2013; - Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 15/4/2013. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
Phụ lục II-15
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. | ……., ngày …… tháng …… năm ….. |
THÔNG BÁO
Về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp/
chi nhánh/văn phòng đại diện
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): .......................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
1. Đối với doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh:
Đăng ký tạm ngừng kinh doanh cho đến ngày....tháng....năm …
2. Đối với chi nhánh/văn phòng đại diện đăng ký tạm ngừng hoạt động:
Đăng ký tạm ngừng hoạt động cho đến ngày....tháng....năm … đối với chi nhánh/văn phòng đại diện sau:
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện (ghi bằng chữ in hoa) .................................................
Mã số: ........................................................................................................................
Lý do tạm ngừng: .......................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.
Các giấy tờ gửi kèm: | ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Tên thủ tục hành chính: Đăng ký doanh nghiệp trường hợp chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần. Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-245248-TT |
Lĩnh vực: Thành lập và phát triển doanh nghiệp |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức thực hiện đăng ký doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa (Số 45B Đại lộ Lê Lợi, phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa) hoặc Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia (www.dangkykinhdoanh.gov.vn hoặc www.businessregistration.gov.vn). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi nộp và tiếp nhận hồ sơ: 3.1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa: a) Đối với cá nhân, tổ chức: Trong trường hợp tổ chức ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người được ủy quyền phải xuất trình: - Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, theo quy định của pháp luật. - Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp sau: + Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam; + Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài; + Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; + Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam. (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp. 3.2. Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử: - Trường hợp đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng: Người thành lập doanh nghiệp kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Sau khi hoàn thành quy trình gửi hồ sơ đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử. - Trường hợp đăng ký doanh nghiệp không sử dụng chữ ký số công cộng: Người thành lập doanh nghiệp kê khai thông tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực cá nhân tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia để được cấp tài khoản đăng ký kinh doanh. Sau đó, sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, xác thực hồ sơ và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Sau khi hoàn thành quy trình gửi hồ sơ đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử. Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau khi nhận được thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp phải nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử đến Phòng Đăng ký kinh doanh. Nếu quá thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà Phòng Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ bằng bản giấy thì hồ sơ đăng ký điện tử của doanh nghiệp không còn hiệu lực. (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 1,2 Điều 30; Điều 31 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: - Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi doanh nghiệp trong thời hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. - Trường hợp đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét, gửi thông báo qua mạng cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa hợp lệ. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. - Đăng ký và trả phí để nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua đường bưu điện. 2. Thời gian trả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, doanh nghiệp phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ hoặc giấy tờ tương đương khác. Tổ chức có quyền yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải trả phí theo quy định. Trong trường hợp tổ chức ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nhận kết quả, người được ủy quyền phải xuất trình: - Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nhận kết quả, theo quy định của pháp luật. - Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp sau: + Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam; + Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài; + Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; + Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam. (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua mạng điện tử. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần (có mẫu): 01 bản chính. 2. Quyết định chuyển thành công ty cổ phần của cơ quan quyết định cổ phần hóa: 01 bản chính. 3. Quyết định cử người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần của cơ quan có thẩm quyền (nếu có): 01 bản chính. 4. Điều lệ công ty cổ phần có chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần: 01 bản chính. 5. Danh sách cổ đông sáng lập (có mẫu) hoặc Danh sách cổ đông phổ thông: 01 bản chính và các giấy tờ kèm theo sau: - Đối với cổ đông là cá nhân: Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác còn hiệu lực: 01 bản sao hợp lệ. - Đối với cổ đông là tổ chức: + Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức: 01 bản sao hợp lệ. + Văn bản ủy quyền của người đại diện theo ủy quyền; Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền: 01 bản sao hợp lệ. - Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp: 01 bản sao hợp lệ. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp: Không. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận. |
8. Phí, lệ phí: Không. |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần (Phụ lục I-4); (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Phụ lục I-4 Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). - Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần (Phụ lục I-7). (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Phụ lục I-7 Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ theo quy định của pháp luật. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội khóa XI, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006; - Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/6/2010; - Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần; - Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 25/02/2013; - Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 15/4/2013. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
Phụ lục I-4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……., ngày …… tháng …… năm …..
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY CỔ PHẦN
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………
Tôi tên là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ……………………………………Giới tính: ..............
Chức danh: .................................................................................................................
Sinh ngày:…../……/…… Dân tộc:………………….. Quốc tịch: .......................................
Chứng minh nhân dân số: ............................................................................................
Ngày cấp:……/ …../ ….. Nơi cấp: ................................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ..............................................
Số giấy chứng thực cá nhân: .......................................................................................
Ngày cấp: ……/ …../ ….. Ngày hết hạn: …../ …../ ….. Nơi cấp: .....................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ....................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .....................................................................
Tỉnh/Thành phố: ...........................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ....................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .....................................................................
Tỉnh/Thành phố: ...........................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………….Fax: ......................................................
Email: ……………………………………………….Website: ...............................................
Đăng ký công ty cổ phần do tôi là người đại diện theo pháp luật với các nội dung sau:
1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp)
Thành lập mới |
|
|
Thành lập trên cơ sở tách doanh nghiệp |
|
|
Thành lập trên cơ sở chia doanh nghiệp |
|
|
Thành lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp |
|
|
Thành lập trên cơ sở chuyển đổi |
|
|
2. Tên công ty:
Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ..................................................
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ..........................................................
Tên công ty viết tắt (nếu có): ........................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ....................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .....................................................................
Tỉnh/Thành phố: ...........................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………….Fax: ......................................................
Email: ……………………………………………….Website: ...............................................
4. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):
STT | Tên ngành | Mã ngành |
|
|
|
|
|
|
5. Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ): ....................................................................................
Tổng số cổ phần: ........................................................................................................
Mệnh giá cổ phần: .......................................................................................................
6. Số cổ phần, loại cổ phần dự kiến chào bán:...........................................................
7. Nguồn vốn điều lệ:
Loại nguồn vốn | Tỷ lệ (%) | Số tiền (bằng số; VNĐ) |
Vốn trong nước: + Vốn nhà nước + Vốn tư nhân |
|
|
Vốn nước ngoài |
|
|
Vốn khác |
|
|
Tổng cộng |
|
|
8. Vốn pháp định (đối với ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ):
...................................................................................................................................
9. Danh sách cổ đông sáng lập (kê khai theo mẫu): Gửi kèm
10. Thông tin đăng ký thuế:
STT | Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế | ||||||||||||||||||||||||||||||
1 | Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng (nếu có): Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc) (chỉ kê khai nếu Giám đốc, Tổng giám đốc không phải là người đại diện theo pháp luật của công ty): Điện thoại: …………………………………………………………………… Họ và tên Kế toán trưởng: ………………………………………………………. Điện thoại:…………………………………………………………………………… | ||||||||||||||||||||||||||||||
2 | Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính): Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:…………………………………………………. Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………………………………………….. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố trực thuộc tỉnh: ………………………………… Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………. Điện thoại:…………………………………. Fax: …………………………………. Email: ………………………………………………………………………………… | ||||||||||||||||||||||||||||||
3 | Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): ……./ …../ ….. | ||||||||||||||||||||||||||||||
4 | Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp): Hạch toán độc lập □ Hạch toán phụ thuộc □ | ||||||||||||||||||||||||||||||
5 | Năm tài chính: . Áp dụng từ ngày ………/ ……. đến ngày……./…….. (Ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) | ||||||||||||||||||||||||||||||
6 | Tổng số lao động (dự kiến): ……………………………………………………….. | ||||||||||||||||||||||||||||||
7 | Đăng ký xuất khẩu (Có/Không):……………………………………………………. | ||||||||||||||||||||||||||||||
8 | Tài khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời điểm kê khai): Tài khoản ngân hàng: ……………………………………………………………… Tài khoản kho bạc: ………………………………………………………………… | ||||||||||||||||||||||||||||||
9 | Các loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp):
| ||||||||||||||||||||||||||||||
10 | Ngành, nghề kinh doanh chính11:................................................................................... ................................................................................................................................... |
11. Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp):
a) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ...................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
b) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ...................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Tôi cam kết:
- Bản thân không thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp.
- Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.
Các giấy tờ gửi kèm: | ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
____________________
11 Doanh nghiệp chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh liệt kê tại mục 4 dự kiến là ngành, nghề kinh doanh chính tại thời điểm đăng ký.
Phụ lục I-7
DANH SÁCH CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN
STT | Tên cổ đông sáng lập | Ngày tháng, năm sinh đối với cổ đông sáng lập là cá nhân | Giới tính | Quốc tịch | Dân tộc | Chỗ ở hiện tại đối với cổ đông sáng lập là cá nhân | Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức | Số, ngày, nơi cấp chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc các giấy chứng nhận tương đương) đối với doanh nghiệp; Quyết định thành lập đối với tổ chức | Vốn góp | Chữ ký của cổ đông sáng lập | Ghi chú13 | |||||||||
Tổng số cổ phần12 | Tỷ lệ (%) | Loại cổ phần | Thời điểm góp vốn | |||||||||||||||||
Số lượng | Giá trị | Phổ thông | … | … | ||||||||||||||||
Số lượng | Giá trị | Số lượng | Giá trị | Số lượng | Giá trị | |||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ….., ngày ….. tháng…..năm…. |
___________________
12 Ghi tổng giá trị phần vốn góp cổ phần của từng cổ đông sáng lập. Tài sản hình thành tổng giá trị phần vốn góp cổ phần của từng cổ đông sáng lập cần được liệt kê cụ thể: tên loại tài sản góp vốn cổ phần; số lượng từng loại tài sản góp vốn cổ phần; giá trị còn lại của từng loại tài sản góp vốn cổ phần; thời điểm góp vốn cổ phần của từng loại tài sản.
13 Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét ghi các nội dung Ghi chú theo đề nghị của doanh nghiệp
14 Trường hợp thành lập mới thì không phải đóng dấu.
Tên thủ tục hành chính: Đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh của tổ chức khoa học và công nghệ tự trang trải kinh phí. Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-245249-TT |
Lĩnh vực: Thành lập và phát triển doanh nghiệp |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức thực hiện đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa (Số 45B Đại lộ Lê Lợi, phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi nộp và tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: Trong trường hợp tổ chức ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người được ủy quyền phải xuất trình: - Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, theo quy định của pháp luật. - Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp sau: + Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam; + Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài; + Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; + Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam. (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: - Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (lập địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp). - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi doanh nghiệp trong thời hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. - Đăng ký và trả phí để nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua đường bưu điện. 2. Thời gian trả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, doanh nghiệp phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ hoặc giấy tờ tương đương khác. Tổ chức có quyền yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải trả phí theo quy định. Trong trường hợp tổ chức ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nhận kết quả, người được ủy quyền phải xuất trình: - Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nhận kết quả, theo quy định của pháp luật. - Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp sau: + Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam; + Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài; + Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; + Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam. (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Thông báo lập địa điểm kinh doanh: 01 bản chính. - Quyết định của Thủ trưởng tổ chức khoa học và công nghệ về việc lập địa điểm kinh doanh: 01 bản chính. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp: Không. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận. |
8. Phí, lệ phí: - Lệ phí cấp mới địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp: 100.000 đồng/01 lần. (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1; Khoản 2, Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính) - Người thành lập tổ chức khoa học và công nghệ phải nộp lệ phí đăng ký kinh doanh tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh. Lệ phí đăng ký kinh doanh có thể được nộp trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký kinh doanh. Lệ phí đăng ký kinh doanh sẽ không được hoàn trả cho tổ chức trong trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ theo quy định của pháp luật. - Nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội khóa XI, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006; - Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập; - Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; - Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 25/02/2013; - Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 15/4/2013; - Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 10/12/2012. |
Tên thủ tục hành chính: Đăng ký hoạt động chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ tự trang trải kinh phí. Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-245250-TT |
Lĩnh vực: Thành lập và phát triển doanh nghiệp |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức thực hiện đăng ký hoạt động chi nhánh chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa (Số 45B Đại lộ Lê Lợi, phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi nộp và tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: Trong trường hợp tổ chức ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người được ủy quyền phải xuất trình: - Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, theo quy định của pháp luật. - Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp sau: + Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam; + Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài; + Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; + Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam. (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: - Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh. - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi doanh nghiệp trong thời hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. - Đăng ký và trả phí để nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua đường bưu điện. 2. Thời gian trả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, doanh nghiệp phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ hoặc giấy tờ tương đương khác. Tổ chức có quyền yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải trả phí theo quy định. Trong trường hợp tổ chức ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nhận kết quả, người được ủy quyền phải xuất trình: - Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nhận kết quả, theo quy định của pháp luật. - Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp sau: + Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam; + Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài; + Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; + Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam. (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Thông báo lập chi nhánh: 01 bản chính. - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức khoa học và công nghệ (đối với trường hợp chi nhánh được lập tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức khoa học và công nghệ đặt trụ sở chính thì không phải nộp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh): 01 bản sao. - Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ: 01 bản sao. - Quyết định của thủ trưởng tổ chức khoa học và công nghệ về việc lập chi nhánh: 01 bản chính. - Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh: 01 bản sao hợp lệ. - Đối với chi nhánh kinh doanh ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu chi nhánh: 01 bản sao hợp lệ. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp: Không. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận. |
8. Phí, lệ phí: - Lệ phí cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh: 100.000 đồng/01 lần. (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1; Khoản 2, Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính) - Người thành lập tổ chức khoa học và công nghệ phải nộp lệ phí đăng ký kinh doanh tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh. Lệ phí đăng ký kinh doanh có thể được nộp trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký kinh doanh. Lệ phí đăng ký kinh doanh sẽ không được hoàn trả cho tổ chức trong trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh. |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ theo quy định của pháp luật. - Nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội khóa XI, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006; - Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập; - Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; - Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 25/02/2013; - Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 15/4/2013; - Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 10/12/2012. |
Tên thủ tục hành chính: Đăng ký hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ tự trang trải kinh phí. Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-245251-TT |
Lĩnh vực: Thành lập và phát triển doanh nghiệp |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức thực hiện đăng ký hoạt động văn phòng đại diện chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa (Số 45B Đại lộ Lê Lợi, phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi nộp và tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: Trong trường hợp tổ chức ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người được ủy quyền phải xuất trình: - Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, theo quy định của pháp luật. - Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp sau: + Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam; + Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài; + Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; + Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam. (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: - Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký văn phòng đại diện. - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi doanh nghiệp trong thời hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. - Đăng ký và trả phí để nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua đường bưu điện. 2. Thời gian trả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, doanh nghiệp phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ hoặc giấy tờ tương đương khác. Tổ chức có quyền yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải trả phí theo quy định. Trong trường hợp tổ chức ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nhận kết quả, người được ủy quyền phải xuất trình: - Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nhận kết quả, theo quy định của pháp luật. - Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp sau: + Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam; + Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài; + Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; + Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam. (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Thông báo lập văn phòng đại diện: 01 bản chính. - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức khoa học và công nghệ (đối với trường hợp văn phòng đại diện được lập tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức khoa học và công nghệ đặt trụ sở chính thì không phải nộp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh): 01 bản sao. - Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ: 01 bản sao. - Quyết định của thủ trưởng tổ chức khoa học và công nghệ về việc lập văn phòng đại diện: 01 bản chính. - Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng đại diện: 01 bản sao hợp lệ. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp: Không. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận. |
8. Phí, lệ phí: - Lệ phí cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện: 100.000 đồng/01 lần. (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1; Khoản 2, Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 176/2012/TT- BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính) - Người thành lập tổ chức khoa học và công nghệ phải nộp lệ phí đăng ký kinh doanh tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh. Lệ phí đăng ký kinh doanh có thể được nộp trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký kinh doanh. Lệ phí đăng ký kinh doanh sẽ không được hoàn trả cho tổ chức trong trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện. |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ theo quy định của pháp luật. - Nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội khóa XI, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006; - Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập; - Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/6/2010; - Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 25/02/2013; - Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 15/4/2013; - Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 10/12/2012. |
Tên thủ tục hành chính: Đăng ký kinh doanh tổ chức khoa học và công nghệ tự trang trải kinh phí. Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-245253-TT |
Lĩnh vực: Thành lập và phát triển doanh nghiệp |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức khoa học và công nghệ công lập chuẩn bị đủ hồ sơ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa (Số 45B Đại lộ Lê Lợi, phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi nộp và tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: Trong trường hợp tổ chức ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người được ủy quyền phải xuất trình: - Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, theo quy định của pháp luật. - Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp sau: + Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam; + Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài; + Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; + Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam. (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: - Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho tổ chức khoa học và công nghệ công lập tự trang trải kinh phí. - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi doanh nghiệp trong thời hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. - Đăng ký và trả phí để nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua đường bưu điện. 2. Thời gian trả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). Tổ chức có quyền yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải trả phí theo quy định. Trong trường hợp tổ chức ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nhận kết quả, người được ủy quyền phải xuất trình: - Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nhận kết quả, theo quy định của pháp luật. - Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp sau: + Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam; + Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài; + Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; + Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam. (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: 1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh tổ chức khoa học và công nghệ: 01 bản chính. 2. Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học công nghệ: 01 bản chính. 3. Quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt Đề án chuyển đổi tổ chức khoa học công nghệ sang hoạt động theo cơ chế tự trang trải kinh phí: 01 bản chính. 4. Quyết định bổ nhiệm Thủ trưởng tổ chức khoa học và công nghệ: 01 bản chính. 5. Một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực đối với Thủ trưởng tổ chức khoa học và công nghệ sau: - Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam: 01 bản sao hợp lệ; - Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài sau đây: + Hộ chiếu Việt Nam: 01 bản sao hợp lệ; + Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài: Mỗi loại 01 bản sao hợp lệ; - Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Mỗi loại 01 bản sao hợp lệ; - Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: 01 bản sao hợp lệ. 6. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với tổ chức khoa học và công nghệ hoạt động trong lĩnh vực mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định: 01 bản chính. 7. Chứng chỉ hành nghề của Thủ trưởng tổ chức khoa học và công nghệ hoặc các chức danh quản lý khác được quy định tại Điều lệ đối với tổ chức khoa học và công nghệ hoạt động trong lĩnh vực mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề: 01 bản sao hợp lệ. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp: Không. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận. |
8. Phí, lệ phí: - Lệ phí cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 200.000 đồng/01 lần. (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1; Khoản 1, Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính) - Người thành lập tổ chức khoa học và công nghệ phải nộp lệ phí đăng ký kinh doanh tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh. Lệ phí đăng ký kinh doanh có thể được nộp trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký kinh doanh. Lệ phí đăng ký kinh doanh sẽ không được hoàn trả cho tổ chức trong trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có Bảng yêu cầu, điều kiện để được thực hiện thủ tục hành chính kèm theo (Biểu mẫu 03-TK). |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội khóa XI, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006; - Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 cửa Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập; - Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/6/2010; - Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật doanh nghiệp, có hiệu lực ngày 15/11/2010. - Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 25/02/2013; - Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 15/4/2013; - Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 10/12/2012. |
Biểu mẫu 03-TK
BẢNG YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƯỢC THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Tên thủ tục hành chính: Đăng ký kinh doanh tổ chức khoa học và công nghệ tự trang trải kinh phí.
Số seri: T-THA-245253-TT
STT | TÊN YÊU CẦU, ĐIỀU KỆN | VĂN BẢN QUY ĐỊNH |
I | THỂ HIỆN BẰNG HỒ SƠ |
|
| Không quy định |
|
II | KHÔNG THỂ HIỆN BẰNG HỒ SƠ |
|
1 | - Ngành, nghề cấm kinh doanh: + Kinh doanh vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; quân trang (bao gồm cả phù hiệu, cấp hiệu, quân hiệu của quân đội, công an), quân dụng cho lực lượng vũ trang; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng; + Kinh doanh chất ma túy các loại; + Kinh doanh hóa chất bảng 1 (theo Công ước quốc tế); + Kinh doanh các sản phẩm văn hóa phản động, đồi trụy, mê tín dị đoan hoặc có hại tới giáo dục thẩm mỹ, nhân cách; + Kinh doanh các loại pháo; + Kinh doanh các loại đồ chơi, trò chơi nguy hiểm, đồ chơi, trò chơi có hại tới giáo dục nhân cách và sức khoẻ của trẻ em hoặc tới an ninh, trật tự an toàn xã hội; + Kinh doanh các loại thực vật, động vật hoang dã, gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng đã được chế biến, thuộc Danh mục điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định và các loại thực vật, động vật quý hiếm thuộc danh mục cấm khai thác, sử dụng; + Kinh doanh mại dâm, tổ chức mại dâm, mua bán người; + Kinh doanh dịch vụ tổ chức đánh bạc, gá bạc trái phép dưới mọi hình thức; + Kinh doanh dịch vụ điều tra bí mật xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, công dân; + Kinh doanh dịch vụ môi giới kết hôn có yếu tố nước ngoài; + Kinh doanh dịch vụ môi giới nhận cha, mẹ, con nuôi, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài; + Kinh doanh các loại phế liệu nhập khẩu gây ô nhiễm môi trường; + Kinh doanh các loại sản phẩm, hàng hóa và thiết bị cấm lưu hành, cấm sử dụng hoặc chưa được phép lưu hành và/hoặc sử dụng tại Việt Nam; + Các ngành, nghề cấm kinh doanh khác được quy định tại các luật, pháp lệnh và nghị định chuyên ngành. - Việc kinh doanh các ngành, nghề thuộc lĩnh vực cấm tại quy định trên trong một số trường hợp đặc biệt áp dụng theo quy định của các luật, pháp lệnh hoặc nghị định chuyên ngành liên quan. | - Khoản 1, Điều 24 Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005. - Điều 7 Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp. |
2 | - Tên doanh nghiệp: + Tên doanh nghiệp phải viết được bằng các chữ cái trong Bảng chữ cái tiếng Việt: Chữ cái tiếng Việt sử dụng trong đặt tên doanh nghiệp gồm: Chữ in hoa: A, Ă, Â, B, C, D, Đ, E, E, G, H, I, K, L, M, N, O, Ơ, Ô, P, Q, R, S, T, U, Ư, V, X, Y,; Chữ in thường: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê, g, h, i, k, l, m, n, o, ơ, ô, p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y có thể kèm theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu, phát âm được. - Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp: + Không được đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong phạm vi toàn quốc, trừ những doanh nghiệp đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, các doanh nghiệp đã giải thể. + Không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó. + Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc, tên danh nhân để đặt tên riêng cho doanh nghiệp. - Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp: + Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên bằng tiếng Việt sang tiếng nước ngoài tương ứng. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài không được trùng với tên viết bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). + Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên bằng tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài. Tên viết tắt của doanh nghiệp không được trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). - Tên trùng và tên gây nhầm lẫn: + Tên trùng là trường hợp tên của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký được viết và đọc bằng tiếng Việt hoàn toàn giống với tên của doanh nghiệp đã đăng ký. + Các trường hợp sau đây được coi là gây nhầm lẫn với tên của các doanh nghiệp khác: Tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký được đọc giống như tên doanh nghiệp đã đăng ký; Tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký chỉ khác tên doanh nghiệp đã đăng ký bởi ký hiệu “&”; ký hiệu “-”; chữ “và”; Tên viết tắt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp khác đã đăng ký; Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp khác đã đăng ký; Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký khác với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký bởi một hoặc một số số tự nhiên, số thứ tự hoặc một hoặc một số chữ cái tiếng Việt (A, B, C,...) ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó, trừ trường hợp doanh nghiệp yêu cầu đăng ký là doanh nghiệp con của doanh nghiệp đã đăng ký; Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký khác với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký bởi từ "tân" ngay trước, hoặc “mới" ngay sau tên của doanh nghiệp đã đăng ký; Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký chỉ khác tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký bởi các từ "miền Bắc", "miền Nam", "miền Trung", "miền Tây", "miền Đông" hoặc các từ có ý nghĩa tương tự; trừ trường hợp doanh nghiệp yêu cầu đăng ký là doanh nghiệp con của doanh nghiệp đã đăng ký; Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký. | - Điều 31, 32, 33, 34 Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005; - Điều 13, 14, 15 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về Đăng ký doanh nghiệp; - Khoản 1, 2, 3 Điều 13 Thông tư số 01/2013/TT- BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp. |
3 | Trụ sở chính của doanh nghiệp phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). | Khoản 3, Điều 24 và Khoản 1, Điều 35 Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 |
4 | Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ theo quy định của pháp luật. | Khoản 4, Điều 24 Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 |
5 | Nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. | Khoản 5, Điều 24 Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 |
- 1Quyết định 3798/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Thành lập và Phát triển doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 3620/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính lĩnh được sửa đổi, bị bãi bỏ lĩnh vực thành lập và phát triển doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Quyết định 1600/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực chính sách đặc thù khuyến khích, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre
- 5Quyết định 2592/QĐ-UBND năm 2023 công bố 01 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực chính sách đặc thù khuyến khích, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 3798/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Thành lập và Phát triển doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 3620/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính lĩnh được sửa đổi, bị bãi bỏ lĩnh vực thành lập và phát triển doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 1600/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực chính sách đặc thù khuyến khích, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 2592/QĐ-UBND năm 2023 công bố 01 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực chính sách đặc thù khuyến khích, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
Quyết định 3420/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ lĩnh vực Thành lập và Phát triển doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 3420/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/10/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Đình Xứng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/10/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực