Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3385/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 06 tháng 9 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DANH MỤC VÀ GIÁ MUA HIỆN VẬT TẠI DI TÍCH LỊCH SỬ LAM KINH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 29/6/2001 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18/6/2009;

Căn cứ Nghị định số 98/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản Văn hóa năm 2001 và Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa năm 2009;

Căn cứ Thông tư số 11/2013/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2013 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch quy định về việc sưu tầm hiện vật của bảo tàng công lập;

Căn cứ Quyết định số 5256/2015/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu NSNN, chi ngân sách địa phương và bổ sung ngân sách cấp tỉnh năm 2016; Quyết định số 1453/QĐ-UBND ngày 16/5/2014 về việc thành lập Hội đồng mua hiện vật tại Ban Quản lý Di tích Lịch sử Lam Kinh; Quyết định số 1862/QĐ-UBND ngày 16/6/2014 về việc ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của Hội đồng thẩm định, định giá mua hiện vật tại Ban Quản lý Di tích Lịch sử Lam Kinh của Chủ tịch UBND tỉnh;

Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định mua hiện vật Di tích Lịch sử Lam Kinh tại Tờ trình số 2092/TTr-HĐTĐ ngày 17 tháng 8 năm 2016,

QUYT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt danh mục và giá mua hiện vật tại Di tích Lịch sử Lam Kinh, với các nội dung chính như sau:

1. Tổng số hiện vật: 25 hiện vật (Hai mươi lăm hiện vật - kèm theo danh sách hiện vật).

2. Tổng kinh phí: 131.200.000 đồng (Một trăm ba mươi mốt triệu hai trăm nghìn đồng - kèm theo phụ lục chi tiết).

3. Nguồn kinh phí: Từ nguồn dự toán kinh phí đã được phê duyệt năm 2016 (Kinh phí sưu tầm, bảo quản hiện vật) của Ban Quản lý Di tích Lịch sử Lam Kinh.

Điều 2. Căn cứ nội dung phê duyệt tại quyết định này và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan, Ban Quản lý Di tích Lịch sử Lam Kinh có trách nhiệm thực hiện theo đúng danh mục và giá hiện vật được phê duyệt; bảo quản, lưu giữ, phát huy giá trị hiện vật theo đúng quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Hội đồng thẩm định mua hiện vật Di tích Lịch sử Lam Kinh; giám đốc các sở: Văn hóa Thể thao Du lịch, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Trưởng Ban Quản lý Di tích Lịch sử Lam Kinh, thủ trưởng, các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ;
- CT, các PCTUBND tỉnh;
- Lưu: VT, VX (2).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Đăng Quyền

 


DANH SÁCH

HIỆN VẬT
(Kèm theo Quyết định số 3385/QĐ-UBND ngày 06/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên hiện vật

Chất liệu

Số lượng

Kích thước

Niên đại

Miêu tả hiện vật

Nguồn gốc

Tình trạng

Hình ảnh, mã số HV

Giá tiền (VNĐ)

Ghi chú

Chủ nhân báo giá

Hội đồng khoa học Ban QLDT Lam Kinh thương thảo

Hội đồng thẩm định đề nghị

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

I

Hiện vật của chủ nhân Ông Hoàng Ngọc Sơn: (Xã Đông Lĩnh, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa)

Số lượng: gồm 12 hiện vật (10 hiện vật gốm, 02 hiện vật chất liệu đồng)

Số tiền: 60.700.000 (Sáu mươi triệu bảy trăm nghìn đồng)

1

Bình tỳ bà (Ngọc hồ xuân)

Gốm

01

ĐKM 8,5 cm

ĐKĐ: 9,5 cm

Cao: 30cm

TKXV

Bình tỳ bà gốm. Men màu trắng ngà, vẽ lam, có vết rạn. Bình miệng loe, cổ thắt, thân phình, thót dần xuống đáy. Chân đế thấp, lòng đế quét men nâu. Bề ngoài hoa văn trang trí gồm 4 băng chủ đạo.

- Cổ vẽ lá chuối lật

- Vai và sát chân trang trí cánh sen kép, trong xoắn ruột ốc.

- Giữa thân trang trí con chim chích chòe đang dang cánh bay trên nền cỏ, cách điệu.

Các băng hoa văn phân cách nhau bằng các đường chỉ lam chạy bao quanh. Xương gốm dầy, rắn chắc, kỹ thuật chế tác bằng thủ công.

Xã Ngọc Phụng, huyện Thường Xuân

Bị vỡ miệng đã phục dựng lại

DTLK-ST 01/GM:01

35.000

28.000

25.000

 

2

Âu

Gốm

01

ĐKM: 9,5cm

ĐKĐ: 5,2cm

Cao: 6,5 cm

TKXV

Men rạn, màu trắng ngả xanh, sát miệng hơi thu, vành miệng loe bẻ, thành đứng thót dần xuống đế; đế cao trung bình lòng để quét men nâu. Mặt ngoài sát miệng và chân đế trang trí hai đường chỉ lam, xương gốm mỏng mịn độ nung trung bình./.

TT Lam Sơn - Thọ Xuân

Lành

DTLK-ST 03/GM:03

7.000

3.500

2.500

 

3

Đĩa

Gốm

01

ĐKM: 15,5 cm

ĐKĐ: 5 cm

Cao: 3,5 cm

TKXV

Đĩa Gốm men nền màu trắng ngả vàng. Đĩa lòng sâu, miệng loe, thành cong. Chân đế thấp quét men nâu. Thành trong đĩa trên vành miệng trang trí cánh sen xung quanh tâm đĩa viết lam chữ hán (Phúc). Lòng đĩa còn dấu vết khoanh lòng. Thành ngoài đĩa vẽ lam cánh sen kép, trong xoắn ruột ốc, phần miệng và đế được ngăn cách với phần thân bằng hai đường chỉ lam. Xương gốm dày, mịn, rắn chắc, đọ nung cao. Kỹ thuật chế tác bằng bàn xoay và vẽ hoa văn bằng bút lông.

TT Lam Sơn - Thọ Xuân

Bị sứt nhẹ ở thành ngoài

DTLK-ST 04/GM:04

4.000

3.000

2.500

 

4

Bát

Gốm

01

ĐKM: 14,5 cm

ĐKĐ: 5 cm;

Cao: 4,5 cm

TKXV -XVI

Bát gốm men nâu, thành và miệng loe bẻ. Trong lòng bát quét men nâu, được trang trí thành 8 ô, trong mỗi ô đều viết chữ hán Thành ngoài quét men nâu để trơn. Đế bát để mộc, còn in dấu bàn xoay Xương gốm dầy, mịn, độ nung trung bình. Kỹ thuật chế tác bằng bàn xoay.

Xã Ngọc Phụng-Thường Xuân

Lành

DTLK-ST 05/GM:05

7.000

3.500

3.000

 

5

Bát

Gốm

01

ĐKM: 12 cm

ĐKĐ: 5,5cm;

Cao: 6,5 cm

TKXV-XVI

Bát gốm men nâu sẫm, miệng loe hơi bẻ, thành đứng, lòng sâu. Lòng trong bát phủ men trắng để trơn. Thành ngoài phủ men nâu, chân đế để mộc còn in dấu bàn xoay. Xương gốm dầy, mịn, rắn chắc độ nung trung cao. Kỹ thuật chế tác bằng bàn xoay.

Xã Kiên Thọ, huyện Ngọc Lặc

Lành

DTLK-ST 06/GM:06

5.000

4.000

3.200

 

6

Súng lệnh

Đồng

01

Dài: 33 cm

ĐKĐ: 3,2 cm

ĐKN: 2,7 cm

TKXV-XVII

Súng Lệnh màu xanh ngả vàng, hình ống, giữa thân phình, đầu nòng và sát đế thu, có 03 khấc tròn, bên trong súng rỗng, kỹ thuật chế tác bằng khuôn đúc.

Thị trấn Lam Sơn

Lành nguyên

DTLK-ST 07/Đđ:07

21.000

16.000

15.000

 

7

Tiền đồng

Đồng

01

ĐK: 2,5cm;

Dày: 0,1 cm

TK XVI

Tiền đồng hình tròn, lỗ vuông, biên dầy. Tiền có màu xám đen, hai mặt phẳng. Mặt phải tiền có bốn chữ Hán (Quang Thiệu thông bảo), mặt trái để trơn. Kỹ thuật chế tạo bằng khuôn đúc.

Khu 1- TT Thọ Xuân

Bị ô xi hóa

DTLK-ST 08/Đđ:08

5.500

5.000

4.500

1516-1522 thời vua Lê Chiêu Tông

8

Lọ đựng nước mài mực (thủy trì)

Gốm

01

ĐKM: 3,5cm

ĐKĐ: 4cm

ĐKT: 10,5 cm

Cao: 6,5 cm

TK XVI-XVII

Lọ đựng bằng gốm, men nâu sẫm. Miệng thu, vành miệng bẻ thân phình thóp dần xuống đế, đế bằng để mộc, chân đế bằng còn in dấu bàn xoay. Xương gốm dầy, mịn, rắn chắc, độ nung cao. Kỹ thuật chế tác: đổ khuôn và sửa tay trên bàn xoay.

Xã Xuân Thiên -Thọ Xuân

Lành

DTLK-ST 11/GM:11

5.000

4.000

2.500

 

9

Lọ đựng nước mài mực (thủy trì)

Gốm

01

ĐKM: 3,5cm

ĐKĐ: 4cm

ĐKT: 10cm

Cao: 6,2cm

TK XVI-XVII

Lọ đựng bằng gốm, men nâu sẫm. Miệng thu, vành miệng bẻ thân phình thóp dần xuống đế, đế bằng để mộc, chân đế bằng còn in dấu bàn xoay. Xương gốm dầy, mịn, rắn chắc, độ nung cao. Kỹ thuật chế tác: đổ khuôn và sửa tay trên bàn xoay.

Xã Xuân Thiên -Thọ Xuân

Tương đối lành

DTLK-ST 12/GM:12

5.000

4.000

2.500

 

II

Hiện vật của chủ nhân: Quách Ngọc Viện (Thôn Bắc Thái, xã Cẩm Tú, huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa).

Số lượng: gồm 16 hiện vật gốm chất liệu gốm.

Số tiền: 70.500.000 (Bảy mươi triệu năm trăm nghìn đồng)

10

Bình tỳ bà (Ngọc hồ xuân)

Gốm

01

ĐKM 9 cm

ĐKĐ: 10 cm

Cao: 31 cm

TKXV

Bình gốm tỳ bà. Men màu trắng ngà, vẽ lam có vết rạn. Bình miệng loe, cổ thắt, thân phình, thót dần xuống đáy. Chân đế thấp, lòng quét men nâu, hoa văn trang trí gồm 4 băng chủ đạo.

- Cổ vẽ lá chuối lật

- Vai trang trí hoa cúc. Giữa thân trang trí hoa văn đan chéo nhau, Giữa các hoa văn viết lam 4 chữ hán (chữ An đồng an xuân).

- Sát chân trang trí cánh sen kép, trong xoắn ruột ốc.

Các băng hoa văn phân cách nhau bằng các đường chỉ lam chạy xung quanh. Xương gốm dầy, rắn chắc, kỹ thuật chế tác bằng bàn xoay và ve tay.

Xã Kiên Thọ, huyện Ngọc Lặc

Bị vỡ một phần miệng đã phục dựng lại

DTLK-ST 13/GM:13

35.000

28.500

26.000

 

11

Bát

Gốm

01

ĐKM: 16,5 cm

ĐKĐ: 5,5 cm

Cao: 6 cm

TK XIII-XIV

Bát men màu trắng ngả xanh. Miệng loe bẻ, lòng bát sâu, Chân đế bát thấp. Trong lòng bát trang trí hoa văn vân mây chìm. Giữa lòng bát trang trí 5 chấm kê vết tích của kỹ thuật nung chồng xếp

Thành ngoài bát quét men trắng để trơn. Xương gốm mỏng mịn, rắn chắc, độ nung cao. Kỹ thuật chế tác bằng bàn xoay.

Làng Cham - TT Lam Sơn - Thọ Xuân

Lành

DTLK-ST 14/GM:12

6.000

4.000

2.500

 

12

Bát

Gốm

01

ĐKM: 17 cm

ĐKĐ: 6,5 cm

Cao: 6,5 cm

TK XIII-XIV

Bát men màu trắng ngả xanh. Miệng loe bẻ, lòng bát sâu, Chân đế bát thấp. Trong lòng bát trang trí hoa văn vân mây chìm. Giữa lòng bát trang trí 5 chấm kê vết tích của kỹ thuật nung chồng xếp

Thành ngoài bát quét men trắng để trơn. Xương gốm mỏng mịn, rắn chắc, độ nung cao. Kỹ thuật chế tác bằng bàn xoay.

Làng Cham - TT Lam Sơn - Thọ Xuân

Lành

DTLK-ST 15/GM:15

7.000

4.000

2.500

 

13

Bát

Gốm

01

ĐKM: 18,5 cm

ĐKĐ: 5,2 cm

Cao: 8,5cm.

TK XIII-XIV

Bát men màu trắng ngả xanh. Miệng loe bẻ, lòng bát sâu, Chân đế bát thấp. Trong lòng bát trang trí hoa văn vân mây chìm. Giữa lòng bát trang trí 5 chấm kê vết tích của kỹ thuật nung chồng xếp

Thành ngoài bát quét men trắng để trơn. Xương gốm mỏng mịn, rắn chắc, độ nung cao. Kỹ thuật chế tác bằng bàn xoay.

Làng Cham - TT Lam Sơn - Thọ Xuân

Lành

DTLK-ST 16/GM:16

7.000

5.000

3.000

 

14

Ấu

Gốm

01

ĐKM: 13cm

ĐKĐ: 6,5 cm

Cao: 12cm

TKXV-XVI

Men rạn, trắng ngả vàng, miệng hơi thu, vành miệng hơi loe, lòng sâu thành khum thóp dần xuống đế. Chân đế cao trung bình, lòng đế quét men nâu. Sát miệng mặt ngoài trang trí hoa dây soắn móc câu, giữa thân trang trí hoa cúc dây, sát đế trang trí cánh sen vẽ lam.

Xương gốm dày mịn độ nung cao, kỹ thuật chế tác bằng bàn xoay.

Thị trấn Thọ Xuân

Bị mất men và nứt

DTLK-ST 17/GM:17

7.000

5.000

2.200

 

15

Âu

Gốm

01

ĐKM: 14 cm

ĐKĐ: 9,5 cm

Cao: 12,5 cm

TKXV-XVI

Men rạn, màu trắng ngả xanh, miệng hơi thu, vành miệng hơi loe bẻ, thành đứng, đế cao trung bình, lòng đế để mộc, xương gốm mỏng mịn, rắn chắc độ nung trung bình, kỹ thuật chế tác bằng bàn xoay

Thị trấn Thọ Xuân

Lành

DTLK-ST 18/GM:18

6.000

5.000

4.000

 

16

Bát (Dùng trong nghi thức trà đạo)

Gốm

01

ĐKM: 11,5 cm

ĐKĐ: 6,5 cm

Cao: 8,5 cm

TKXV-XVI

Bát gốm chân cao men màu trắng ngả xanh vẽ lam. Miệng hơi loe, lòng bát sâu, thành đứng, chân đế cao, lòng quét men nâu. Thành trong bát gần rìa miệng trang trí 4 đường chỉ lam tròn xen lẫn băng hẹp hoa văn xoắn móc. Sát đáy bát là những đường chỉ lam chạy quanh, ở giữa lòng bát viết chữ hán (chữ Kính). Thành ngoài bát trang trí đồ án hoa văn chủ đạo là cúc dây và hoa văn kỷ hạc, bên trong xoắn ruột ốc. Xương gốm dầy mịn, độ nung cao. Kỹ thuật chế tác: đổ khuôn, kết hợp bàn xoay. Hoa văn vẽ bằng bút lông

Thị trấn Thọ Xuân

Bị âm và bị sứt miệng

DTLK-ST 19/GM:19

7.000

5.000

4.000

 

17

Bát (Dùng trong nghi thức trà đạo)

Gốm

01

ĐKM: 13,5 cm

ĐKĐ: 7 cm

Cao: 8,5cm

TKXV-XVI

Bát gốm chân cao trung bình, men màu trắng ngả xanh. Miệng hơi loe, thành đứng, lòng sâu chân đế cao, lòng quét men nâu. Thành trong bát gần rìa miệng trang trí 4 đường chỉ lam tròn xen lẫn các chấm màu lam. Sát đáy bát là những đường chỉ lam chạy quanh, còn dấu ve lòng. Thành ngoài bát trang trí đồ án hoa văn chủ đạo là cúc dây và cánh sen kép, bên trong xoắn ruột ốc. Xương gốm dầy mịn, độ nung cao. Kỹ thuật chế tác: đổ khuôn, kết hợp bàn xoay. Hoa văn vẽ bằng bút lông.

TT Lam Sơn - Thọ Xuân

Bị cườm men miệng

DTLK-ST 20/GM:20

8.500

6.500

5.000

 

18

Bát (Dùng trong nghi thức trà đạo)

Gốm

01

ĐKM: 13,5 cm

ĐKĐ: 10 cm

Cao: 13cm

TKXV-XVI

Bát gốm chân cao trung bình, men màu trắng ngả xanh. Miệng hơi loe, thành đứng, lòng sâu chân đế cao, lòng quét men nâu. Thành trong bát gần rìa miệng trang trí 4 đường chỉ lam tròn xen lẫn các chấm màu lam. Sát đáy bát là những đường chỉ lam chạy quanh, còn dấu ve lòng. Thành ngoài bát trang trí đồ án hoa văn chủ đạo là cúc dây và cánh sen kép, bên trong xoắn ruột ốc. Xương gốm dầy mịn, độ nung cao. Kỹ thuật chế tác: đổ khuôn, kết hợp bàn xoay. Hoa văn vẽ bằng bút lông.

TT Lam Sơn - Thọ Xuân

Bị rạn và sứt miệng

DTLK-ST 21/GM:21

8.500

6.500

4.000

 

19

Búp sim

Gốm

01

ĐKM: 6 cm

ĐKĐ: 5,2 cm

Cao: 10cm

TKXV-XVI

Men rạn, màu trắng ngả xanh, dáng thanh cao, vành miệng loe, cổ thắt, thân phình, thu dần xuống đế, chân đế loe, lòng đế để mộc. Bên ngoài giữa thân trang trí hoa cúc dây, phía trên trang trí hoa xoắn móc câu, sát đế trang trí cánh sen, bên trong để mộc. Xương gốm mỏng, mịn độ nung cao. Kỹ thuật chế tác: đổ khuôn, kết hợp bàn xoay. Hoa văn vẽ bằng bút lông

Thị trấn Thọ Xuân

Bị vỡ đã gắn chắp lại

DTLK-ST 22/GM:22

9.000

7.000

4.500

 

20

Ang

Gốm

01

ĐKM: 10,5 cm

ĐKĐ: 10,5 cm

Cao: 10,5  cm

TKXV-XVI

Men màu trắng ngà, hình chum, vành miệng loe bẻ cổ thắt, thân phình thu dần xuống chân, chân đế loe. Phần chân và sát miệng trang trí 2 đường chỉ lam. Xương gốm dày, mịn, độ nung cao. Kỹ thuật chế tác bằng bàn xoay

Xã Thọ Lâm - Thọ Xuân

Bị sứt 1 chỗ trên miệng và âm 5cm

DTLK-ST 25/GM:25

2.000

1.800

1.800

 

21

Chén

Gốm

01

ĐKM: 8 cm

ĐKĐ: 4 cm

Cao: 5,5 cm

TKXV-XVI

Chén màu nâu xô cô la dáng cao, miệng hơi loe, thành đứng thu dần xuống đế, đế loe lòng đế quét men nâu, còn in dấu bàn xoay. Bên ngoài bát khắc các đường chỉ chìm phủ màu nâu ngả vàng.

Bên trong phủ men màu trắng, sát đế trang trí hai đường chỉ lam, tâm bát viết chữ hán (Phúc). Xương gốm dày, mịn, độ nung cao.

Xã Phúc Thịnh-Ngọc Lặc

Bị sứt 2 chỗ trên miệng

DTLK-ST 26/GM:26

3.000

2.000

2.000

 

22

Lọ trà

Gốm

01

ĐKM: 4,5cm

ĐKĐ: 6 cm

Cao: 9,5 cm

TKXV

Men trắng ngà. Miệng loe bẻ, cổ thắt, thân hơi phình, thóp dần xuống chân, chân đế loe đế để mộc. Phần thân lọ trang trí các đường chỉ chìm, sát cổ lọ trang trí 4 bông hoa chanh ổi. Xương gốm dày, mịn, độ nung cao. Kỹ thuật chế tác bằng bàn xoay

Xã Phúc Thịnh -Ngọc Lặc

Bị sứt 3 chỗ trên miệng

DTLK-ST 27/GM:27

4.000

3.000

2.000

 

23

Lọ đựng nước thơm

Gốm

01

ĐKM: 3,5cm

ĐKĐ: 5,5 cm

Cao: 9 cm

TKXV-XVI

Men rạn, màu trắng ngả xanh, hình chum, thân phình, miệng và đế thu dần, xuống đế, chân đế thấp. Phần thân bên ngoài lọ được ngăn cách với phần miệng và đế bằng các đường chỉ vẽ lam sát đế trang trí vân mây, giữa thân trang trí hoa cúc dây đơn, phía trên miệng có 4 núm. Xương gốm dày, mịn độ nung cao. Kỹ thuật chế tác: đổ khuôn, kết hợp bàn xoay. Hoa văn vẽ bằng bút lông

Xã Phúc Thịnh -Ngọc Lặc

Lành

DTLK-ST 28/GM:28

5.000

4.000

3.000

 

24

Bát (Dùng trong nghi thức trà đạo)

Gốm

01

ĐKM: 11 cm

ĐKĐ: 6 cm

Cao: 10 cm

TKXV-XVI

Bát gốm chân cao men màu trắng ngả xanh, thành đứng, miệng hơi loe chân đế cao, lòng quét men nâu. Thành trong bát gần rìa miệng trang trí 4 đường chỉ lam tròn xen lẫn các chấm màu lam. Sát đáy bát là những đường chỉ lam chạy quanh, còn dấu ve lòng.

Thành ngoài bát trang trí đồ án hoa văn chủ đạo là cúc dây và cánh sen kép, bên trong xoắn ruột ốc.

Xương gốm dầy mịn, độ nung cao. Kỹ thuật chế tác: đổ khuôn, kết hợp bàn xoay. Hoa văn vẽ bằng bút lông

TT Lam Sơn - Thọ Xuân

Bị âm và sứt miệng

DTLK-ST 29/GM:29

4.000

3.000

2.500

 

25

Bát (Dùng trong nghi thức trà đạo)

Gốm

01

ĐKM: 12,5 cm

ĐKĐ: 6 cm

Cao: 9 cm

TKXV-XVI

Bát gốm men màu trắng ngả xanh. Thành đứng, miệng hơi bé, chân đế cao trung bình, lòng quét men nâu. Bên trong bát trang trí 2 đường chỉ vẽ lam. Tâm bát viết chữ hán. Xương gốm dầy mịn, độ nung cao. Kỹ thuật chế tác: đổ khuôn, kết hợp bàn xoay.

TT Lam Sơn - Thọ Xuân

Lành

DTLK-ST 30/GM:30

3.000

2.000

1.500

 

 

Tổng cộng

 

25

 

 

 

 

 

 

216.500

163.300

131.200

 

TỔNG CỘNG SỐ HIỆN VẬT: 25 Hiện vật (Bằng chữ: Hai lăm hiện vật)

Trong đó: - Chất liệu đồng là 02 hiện vật

                - Chất liệu gốm là 23 hiện vật

TỔNG CỘNG SỐ TIỀN: 131.200.000đ (Một trăm ba mươi mốt triệu hai trăm nghìn đồng)./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3385/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt danh mục và giá mua hiện vật tại Di tích Lịch sử Lam Kinh do tỉnh Thanh Hóa ban hành

  • Số hiệu: 3385/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 06/09/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
  • Người ký: Phạm Đăng Quyền
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản