ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3332/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 14 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Thực hiện Văn bản số 6828/VPCP-KSTT ngày 12/10/2022 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn triển khai Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 -2025;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Văn bản số 76/TTr-SLĐTBXH ngày 08/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3332/QĐ-UBND ngày 14/12/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
TT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | Xếp hạng một số loại hình đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội | Tổ chức cán bộ | UBND tỉnh; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
2 | Nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc đối với công chức, viên chức và người lao động | Tổ chức cán bộ | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
1. Xếp hạng một số loại hình đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuẩn bị hồ sơ theo quy định, gửi Văn phòng Sở rà soát, tổng hợp để đề nghị Sở Nội vụ thẩm định trình UBND tỉnh xem xét quyết định xếp hạng.
- Bước 2. UBND tỉnh tiếp nhận, xem xét, thẩm định hồ sơ và quyết định xếp hạng đối với đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 3. UBND tỉnh gửi: báo cáo kết quả xếp hạng các cơ sở trợ giúp xã hội về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; báo cáo kết quả xếp hạng các trường trung cấp nghề về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ.
1.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Công văn đề nghị xếp hạng của đơn vị;
- Đối với các cơ sở trợ giúp xã hội: Bảng phân tích, đánh giá, chấm điểm các tiêu chỉ theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 18/2006/TT-BLĐTBXH ngày 28/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xếp hạng một số loại hình đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành lao động, thương binh và xã hội (Phụ lục 1, Phụ lục 2) và các văn bản, tài liệu, hồ sơ chứng minh số điểm đã đạt được (số liệu của 02 năm trước liền kề và kế hoạch thực hiện của năm đề nghị đã được cơ quan thẩm quyền phê duyệt).
- Đối với các trường trung cấp nghề: Bảng phân tích, đánh giá, chấm điểm các tiêu chỉ theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 14/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xếp hạng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề công lập (Phụ lục 2, Phụ lục 4) và văn bản, tài liệu, hồ sơ chứng minh số điểm đã đạt được.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với hồ sơ xếp hạng các cơ sở trợ giúp xã hội: Không quy định
- Đối với hồ sơ xếp hạng các trường trung cấp nghề: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Các cơ sở trợ giúp xã hội: Trung tâm Điều dưỡng Người có công và Bảo trợ xã hội; Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội; Làng Trẻ em mồ côi
- Các trường trung cấp nghề: Trường Trung cấp nghề Hà Tĩnh; Trường Trung cấp Kỹ nghệ Hà Tĩnh.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xếp hạng, quyết định xếp lại hạng đơn vị sự nghiệp công lập
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bảng chấm điểm:
- Đối với các cơ sở trợ giúp xã hội: Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2006/TT-BLĐTBXH;
- Đối với các trường trung cấp nghề: Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2007/TT-BLĐTBXH.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về phân loại, xếp hạng tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập;
- Thông tư số 18/2006/TT-BLĐTBXH ngày 28/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xếp hạng một số loại hình đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành lao động, thương binh và xã hội.
- Thông tư số 14/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xếp hạng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề công lập.
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2006/TT-BLĐTBXH ngày 28/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Cơ quan chủ quản:........ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Hà Tĩnh, ngày …. tháng ….. năm 20... |
BẢNG CHẤM ĐIỂM
I. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ:
- điểm
- điểm
- điểm
.....
II. Hiệu quả, chất lượng công việc:
- điểm
- điểm
- điểm
.....
III. Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị:
- điểm
- điểm
- điểm
.....
IV. Trình độ chuyên môn, cơ cấu của đội ngũ cán bộ, viên chức:
- điểm
- điểm
- điểm
.....
Tổng số: điểm
(viết bằng chữ:...... ...... ... ..... ........ .......... ....... ...... ...... .....)
| Thủ trưởng đơn vị |
PHỤ LỤC 2
BẢNG TIÊU CHÍ VÀ ĐIỂM
XẾP HẠNG MỘT SỐ LOẠI HÌNH ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NGÀNH LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2006/TT-BLĐTBXH ngày 28/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1. SỰ NGHIỆP ĐIỀU DƯỠNG THƯƠNG, BỆNH BINH VÀ NGƯỜI CÓ CÔNG
1.1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ: 40 điểm
a. Nhiệm vụ: 10 điểm
- Từ 70 % số đối tượng quản lý phải điều trị: 10 điểm
- Từ 50% đến dưới 70% số đối tượng quản lý phải điều trị: 8 điểm
- Từ 30% đến dưới 50% số đối tượng quản lý phải điều trị: 6 điểm
- Dưới 30% số đối tượng quản lý phải điều trị: 4 điểm
b. Loại đối tượng do đơn vị phục vụ: 5 điểm
- Thương bệnh binh nặng: 5 điểm
- Đối tượng khác: 3 điểm
c. Quy mô, nội dung hoạt động 25 điểm
c1. Số lượng đối tượng: 15 điểm
Điều trị, nuôi dưỡng tại chỗ:
- Từ 150 đối tượng trở lên: 15 điểm
- Từ 110 đến dưới 150 đối tượng: 12 điểm
- Từ 70 đến dưới 110 đối tượng: 9 điểm
- Dưới 70 đối tượng: 7 điểm
Điều dưỡng luân phiên:
- Từ 3000 lượt người trở lên: 15 điểm
- Từ 2300 đến dưới 3000 lượt người: 12 điểm
- Từ 1600 đến dưới 2300 lượt người: 9 điểm
- Dưới 1600 lượt người: 6 điểm
c2. Nội dung hoạt động: 10 điểm
- Chuyên khoa: 10 điểm
- Đối tượng tổng hợp, kèm thương tật, bệnh mãn tính phải xử lý thường xuyên: 8 điểm
- Có điều trị thông thường: 6 điểm
- Còn lại: 4 điểm
1.2. Hiệu quả, chất lượng công việc: 40 điểm
a. Hoạt động điều trị: 10 điểm
- Có tổ chức khoa, phòng điều trị, có hệ thống cấp cứu trực 3 cấp, giải quyết 80% diễn biến bệnh trở lên tại đơn vị: 10 điểm
- Giải quyết từ 60% đến dưới 80% diễn biến bệnh tại đơn vị: 8 điểm
- Giải quyết từ 40% đến dưới 60% diễn biến bệnh tại đơn vị: 6 điểm
- Giải quyết dưới 40% bệnh trở xuống tại đơn vị: 4 điểm
b. Chế độ chăm sóc: 10 điểm
Số đối tượng được chăm sóc toàn diện:
- Trên 100 đối tượng: 10 điểm
- Từ 65 đối tượng đến dưới 100 đối tượng: 8 điểm
- Từ 30 đối tượng đến dưới 65 đối tượng: 6 điểm
- Dưới 30 đối tượng: 4 điểm
c. Chế độ nuôi dưỡng: 10 điểm
- Bếp ăn tập thể phục vụ trên 100 đối tượng: 10 điểm
- Bếp ăn tập thể phục vụ từ 70 đến dưới 100 đối tượng: 7 điểm
- Bếp ăn tập thể phục vụ từ 50 đến dưới 70 đối tượng: 5 điểm
- Bếp ăn tập thể phục vụ dưới 50 đối tượng: 3 điểm
d, Hoạt động khác: 10 điểm
- Dược có chế biến thuốc, có cận lâm sàng: 3 điểm
Đạt trên 50% yêu cầu trên: 2 điểm
Đạt dưới 50% yêu cầu trên: 1 điểm
- Tổ chức phục hồi chức năng, văn hoá, thể thao 5 điểm
* Tốt: 5 điểm
* Khá: 3 điểm
* Trung bình: 1 điểm
- Có tổ chức lao động, sản xuất cải thiện đời sống: 2 điểm
1.3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị: 10 điểm
a. Tổng trị giá tài sản: 3 điểm
- Trên 20 tỷ đồng: 3 điểm
- Từ 10 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng: 2 điểm
- Dưới 10 tỷ đồng: 1 điểm
b. Phòng khám, phòng cấp cứu, phòng tập, dụng cụ phục hồi chức năng: 3 điểm
- Đủ trang thiết bị: 3 điểm
- Không đủ các điều kiện trên: 2 điểm
c. Các khoa phòng xây dựng liên hoàn, có bảng tên đơn vị 2 điểm
- Đủ các điều kiện trên: 2 điểm
- Không đủ các điều kiện trên: 1 điểm
d. Có môi trường cây xanh, cảnh quan tốt, có hàng rào ngăn cách, cổng xây, có nước sạch, hệ thống vệ sinh: 2 điểm
- Đủ điều kiện trên: 2 điểm
- Không đủ điều kiện trên: 1 điểm
1.4. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cán bộ, viên chức: 10 điểm
a. Viên chức lãnh đạo có trình độ đại học trở lên: 5 điểm
- Trên 80%: 5 điểm
- Từ 60% đến dưới 80%: 4 điểm
- Từ 40% đến dưới 60%: 3 điểm
- Dưới 40%: 2 điểm b. Viên chức chuyên môn có trình độ trung học trở lên: 5 điểm
- Trên 60%: 5 điểm
- Từ 50% đến dưới 60%: 4 điểm
- Từ 30% đến dưới 50%: 3 điểm
- Dưới 30%: 2 điểm
2. ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP BẢO TRỢ XÃ HỘI
2.1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ: 50 điểm
(tính điểm đối với đối tượng nuôi dưỡng thường xuyên tại đơn vị)
- Trẻ em mồ côi: | Số đối tượng x 0,2 điểm/đối tượng |
- Người già cô đơn: | Số đối tượng x 0,3 điểm/đối tượng |
- Người nhiễm HIV/AIDS: | Số đối tượng x 0,4 điểm/đối tượng |
- Người tàn tật: | Số đối tượng x 0,4 điểm/đối tượng |
- Người tâm thần mãn tính có hành vi gây nguy hiểm cho xã hội: | Số đối tượng x 0,5 điểm/đối tượng |
2.2. Hiệu quả, chất lượng công việc: 20 điểm
a. Mức trợ cấp sinh hoạt phí nuôi dưỡng: 5 điểm
- Vượt ≥100% mức quy định của Nhà nước: 5 điểm
- Vượt dưới 100% mức quy định của Nhà nước: 4 điểm
- Bằng mức quy định của Nhà nước: 3 điểm
b. Chăm sóc khác cho đối tượng: 15 điểm
b1. Chăm sóc sức khoẻ (phục hồi chức năng và y tế)/năm: 5 điểm
- Trên 50 đối tượng: 5 điểm
- Từ 20 đối tượng đến dưới 50 đối tượng: 4 điểm
- Dưới 20 đối tượng: 2 điểm
b2. Giáo dục, dạy nghề (số đối tượng/năm): 5 điểm
- Trên 50 đối tượng: 5 điểm
- Từ 20 đối tượng đến dưới 50 đối tượng: 4 điểm
- Dưới 20 đối tượng: 2 điểm
b3. Tổ chức sản xuất (kết quả triệu đồng/năm): 5 điểm
- Trên 20 triệu đồng: 5 điểm
- Từ 10 triệu đồng đến dưới 20 triệu đồng: 4 điểm
- Dưới 10 triệu đồng: 2 điểm
2.3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị: 20 điểm
a. Quy mô (số đối tượng có thể nuôi dưỡng) 4 điểm
- Dưới 100 đối tượng: 2 điểm
- Từ 100 đối tượng đến dưới 300 đối tượng: 3 điểm
- Trên 300 đối tượng: 4 điểm
b. Cơ sở vật chất: 8 điểm
b1. Diện tích đất quản lý: 4 điểm
- Dưới 01 ha: 2 điểm
- Từ 01 ha đến dưới 03 ha: 3 điểm
- Trên 03 ha: 4 điểm
b2. Diện tích xây dựng: 4 điểm
- Trên 5.000 m2: 4 điểm
- Từ 3.000 m2 đến dưới 5.000 m2: 3 điểm
- Từ 1.000 đến dưới 3.000 m2: 2 điểm
- Dưới 1.000 m2: 1 điểm
c. Giá trị tài sản hiện có: 8 điểm
c1. Giá trị tài sản cố định: 4 điểm
- Trên 10 tỷ đồng: 4 điểm
- Từ 07 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng: 3 điểm
- Từ 05 tỷ đồng đến dưới 07 tỷ đồng: 2 điểm
- Dưới 05 tỷ đồng: 1 điểm
c2. Trang thiết bị văn phòng, phục vụ sinh hoạt: 4 điểm
- Trên 1,0 tỷ đồng: 4 điểm
- Từ 0,7 tỷ đồng đến dưới 1,0 tỷ đồng: 3 điểm
- Từ 0,5 tỷ đồng đến dưới 0,7 tỷ đồng: 2 điểm
- Dưới 0,5 tỷ đồng: 1 điểm
2.4. Chuyên môn, nghiệp vụ cán bộ, viên chức: 10 điểm
a. Viên chức lãnh đạo trình độ trung học trở lên: 5 điểm
- Từ 80% trở lên: 5 điểm
- Từ 60% đến dưới 80%: 4 điểm
- Từ 40% đến dưới 60%: 3 điểm
- Dưới 40%: 2 điểm
b. Viên chức chuyên môn, kỹ thuật có trình độ kỹ thuật viên hoặc trình độ từ trung cấp trở lên: | 5 điểm |
- Từ 80% trở lên: 5 điểm
- Từ 60% đến dưới 80%: 4 điểm
- Từ 40% đến dưới 60%: 3 điểm
- Dưới 40%: 2 điểm
PHỤ LỤC 3
TIÊU CHÍ VÀ BẢNG ĐIỂM XẾP HẠNG TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
A. | Nhóm tiêu chí I: Quy mô đào tạo, số nghề đào tạo | 25 điểm |
1. | Quy mô tuyển sinh trung cấp nghề | (12 điểm) |
| - Trên 300 học sinh/năm - Dưới 300 học sinh/năm | 12 điểm 6 điểm |
2. | Quy mô đào tạo | (5 điểm) |
| - Từ 1.000 học sinh trở lên - Dưới 1.000 học sinh | 5 điểm 3 điểm |
3. | Số nghề đào tạo trình độ trung cấp | (8 điểm) |
| - Trên 6 nghề - Từ 4 đến 6 nghề - Dưới 4 nghề | 8 điểm 6 điểm 4 điểm |
B. | Nhóm tiêu chí II: Cơ cấu tổ chức và đội ngũ cán bộ, giáo viên | 25 điểm |
1. | Cơ cấu tổ chức | (5 điểm) |
| Số phòng, khoa, trung tâm và tương đương thuộc trường (sau đây gọi chung là đơn vị): |
|
| - Từ 10 đơn vị trở lên - Từ 7 đến 9 đơn vị - Dưới 7 đơn vị | 5 điểm 4 điểm 3 điểm |
2. | Đội ngũ cán bộ, giáo viên | (20 điểm) |
| a) Số cán bộ, giáo viên cơ hữu | (8 điểm) |
| - Từ 150 người trở lên - Từ 100 đến dưới 150 người - Dưới 100 người | 8 điểm 6 điểm 4 điểm |
| b) Số học sinh học nghề quy đổi/số giáo viên dạy nghề quy đổi | (2 điểm) |
| - Dưới 25 học sinh/01 giáo viên - Từ 25 học sinh trở lên/01 giáo viên | 2 điểm 1 điểm |
| c) Trình độ đội ngũ cán bộ, giáo viên | (10 điểm) |
| - Trình độ được đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý: + 100% cán bộ quản lý có trình độ từ đại học trở lên + Từ 80% cán bộ quản lý có trình độ từ đại học trở lên + Dưới 80% cán bộ quản lý có trình độ từ đại học trở lên | (2 điểm) 2 điểm 1 điểm 0,5 điểm |
| - Trình độ được đào tạo của đội ngũ giáo viên: + 100% đạt chuẩn theo quy định của Luật Dạy nghề + Từ 70 đến dưới 100% đạt chuẩn theo quy định + Dưới 70% đạt chuẩn theo quy định | (2 điểm) 2 điểm 1 điểm 0,5 điểm |
| - Tỷ lệ giáo viên có trình độ trên đại học: + Từ 3% trở lên + Dưới 3% | (2 điểm) 2 điểm 1 điểm |
| - Trình độ sư phạm: | (2 điểm) |
+ 100% giáo viên đạt chuẩn về trình độ sư phạm (có bằng tốt nghiệp sư phạm kỹ thuật hoặc chứng chỉ sư phạm bậc II hoặc chứng chỉ sư phạm dạy nghề) | 2 điểm | |
| + Từ 70 đến dưới 100% giáo viên đạt chuẩn về trình độ sư phạm + Dưới 70% giáo viên đạt chuẩn về trình độ sư phạm | 1 điểm 0,5 điểm |
| - Trình độ tin học: + Từ 60% giáo viên có trình độ tin học B hoặc tương đương trở lên + Dưới 60% giáo viên có trình độ tin học B hoặc tương đương | (1 điểm) 1 điểm 0,5 điểm |
| - Trình độ ngoại ngữ: + 60% giáo viên có trình độ ngoại ngữ B hoặc tương đương trở lên + Dưới 60% giáo viên có trình độ ngoại ngữ B hoặc tương đương | (1 điểm) 1 điểm 0,5 điểm |
C. | Nhóm tiêu chí III: Cơ sở vật chất, thiết bị và chương trình, giáo trình, phương tiện dạy học | 40 điểm |
1. | Cơ sở vật chất | (21 điểm) |
| a) Diện tích đất sử dụng | (4 điểm) |
| - Có diện tích đất sử dụng đạt chuẩn quy định (10.000 m2 đối với khu vực đô thị và 30.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị) | 4 điểm |
- Có diện tích đất sử dụng chưa đạt chuẩn quy định (dưới 10.000 m2 đối với khu vực đô thị và 30.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị) | 2 điểm | |
| b) Nhà xưởng, phòng học | (10 điểm) |
| - Phòng học lý thuyết, thực hành: | (4 điểm) |
+ Có số phòng học lý thuyết, thực hành đáp ứng được quy mô đào tạo theo tiêu chuẩn quy định (diện tích phòng học lý thuyết tối thiểu 1,5 m2/chỗ học; diện tích phòng học thực hành tối thiểu từ 4 - 6 m2/chỗ thực hành) | 4 điểm | |
+ Có số phòng học lý thuyết, thực hành nhưng chưa đáp ứng được quy mô đào tạo theo tiêu chuẩn quy định (diện tích phòng học lý thuyết tối thiểu 1,5 m2/chỗ học; diện tích phòng học thực hành dưới 4 m2/chỗ thực hành) | 2 điểm | |
| - Xưởng thực hành: | (4 điểm) |
+ Có xưởng thực hành đáp ứng được yêu cầu thực hành cơ bản theo chương trình đào tạo trung cấp nghề | 4 điểm | |
+ Có xưởng thực hành nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu thực hành cơ bản theo chương trình đào tạo trung cấp nghề | 2 điểm | |
| - Phòng học chuyên môn: | (2 điểm) |
+ Có đủ phòng học chuyên môn đáp ứng yêu cầu giảng dạy và nghiên cứu theo chương trình đào tạo trung cấp nghề | 2 điểm | |
+ Chưa có đủ phòng học chuyên môn đáp ứng yêu cầu giảng dạy và nghiên cứu theo chương trình đào tạo trung cấp nghề | 1 điểm | |
| c) Thư viện: | (3 điểm) |
+ Thư viện có chỗ ngồi đáp ứng yêu cầu tối thiểu cho 10% học sinh và 20% cán bộ giảng dạy trở lên. Diện tích đảm bảo 1,8m2/chỗ đọc và 1,5m2 chỗ đọc đối với thư viện điện tử | 3 điểm | |
+ Thư viện có chỗ ngồi nhưng chưa đáp ứng yêu cầu tối thiểu, dưới 10% cho học sinh và dưới 20% cán bộ giảng dạy. Diện tích dưới 1,8m2/chỗ đọc và 1,5m2 chỗ đọc đối với thư viện điện tử | 1,5 điểm | |
| d) Ký túc xá: | (2 điểm) |
+ Có ký túc xá đáp ứng tối thiểu 40% số lượng học sinh theo quy mô đào tạo | 2 điểm | |
+ Có ký túc xá đáp ứng dưới 40% số lượng học sinh theo quy mô đào tạo | 1 điểm | |
| e) Khu rèn luyện thể chất: | (1 điểm) |
+ Có đủ diện tích để phục vụ cho học sinh giáo viên rèn luyện thể chất theo tiêu chuẩn thiết kế | 1 điểm | |
+ Chưa đủ diện tích để phục vụ cho học sinh và giáo viên rèn luyện thể chất theo tiêu chuẩn thiết kế | 0,5 điểm | |
| f) Phòng y tế: | (1 điểm) |
+ Có phòng y tế với trang thiết bị đáp ứng tối thiểu điều kiện chăm sóc sức khoẻ cho giáo viên, học sinh trong trường | 1 điểm | |
+ Có phòng y tế với trang thiết bị nhưng chưa đáp ứng tối thiểu điều kiện chăm sóc sức khoẻ cho giáo viên, học sinh trong trường | 0,5 điểm | |
2. | Thiết bị dạy và học nghề | (9 điểm) |
| - Chủng loại thiết bị: + Có đủ chủng loại thiết bị phù hợp với nghề đào tạo + Chưa có đủ chủng loại thiết bị phù hợp với nghề đào tạo | (3 điểm) 3 điểm 1,5 điểm |
| - Số lượng thiết bị: + Số lượng thiết bị đáp ứng đủ theo quy mô đào tạo + Số lượng thiết bị chưa đáp ứng đủ theo quy mô đào tạo | (3 điểm) 3 điểm 1,5 điểm |
| - Công nghệ của thiết bị: | (3 điểm) |
+ Từ 50% thiết bị dạy nghề trở lên được sản xuất cách thời điểm đánh giá là 5 năm trở lại | 3 điểm | |
+ Dưới 50% thiết bị dạy nghề được sản xuất cách thời điểm đánh giá là 5 năm trở lại | 1,5 điểm | |
3. | Chương trình, giáo trình, phương tiện dạy học | (10 điểm) |
| a) Chương trình | (3 điểm) |
| - 100% chương trình đào tạo được xây dựng theo chương trình khung do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành và được cập nhật, điều chỉnh hàng năm cho phù hợp với công nghệ mới | 3 điểm |
- Dưới 100% chương trình đào tạo được xây dựng theo chương trình khung do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc các chương trình chưa được cập nhật, điều chỉnh hàng năm cho phù hợp với công nghệ mới | 1,5 điểm | |
| b) Giáo trình | (4 điểm) |
| - Có đủ giáo trình hoặc tài liệu giảng dạy cho các chương trình đào tạo của trường | 4 điểm |
- Chưa có đủ giáo trình hoặc tài liệu giảng dạy cho các chương trình đào tạo của trường | 2 điểm | |
| c) Phương tiện dạy học | (3 điểm) |
| - Mô hình học cụ: | (1 điểm) |
+ Có đủ mô hình học cụ và mô hình học cụ luôn được đổi mới theo yêu cầu của chương trình đào tạo | 1 điểm | |
| + Chưa có đủ mô hình học cụ và mô hình học cụ chưa được đổi mới theo yêu cầu của chương trình đào tạo | 0,5 điểm |
| - Thiết bị đa phương tiện | (1 điểm) |
+ Có thiết bị đa phương tiện đáp ứng 100% yêu cầu giảng dạy theo chương trình đào tạo | 1 điểm | |
+ Có thiết bị đa phương tiện đáp ứng dưới 100% yêu cầu giảng dạy theo chương trình đào tạo | 0,5 điểm | |
| - Phần mềm dạy học: - Có đủ phần mềm dạy học đáp ứng yêu cầu giảng dạy và học tập - Chưa có đủ phần mềm dạy học đáp ứng yêu cầu giảng dạy và học tập | (1 điểm) 1 điểm 0,5 điểm |
D | Nhóm tiêu chí IV: Hiệu quả sử dụng các nguồn lực và kết quả hoạt động | 10 điểm |
1. | Sử dụng nguồn lực đầu tư | (1 điểm) |
| - Đúng mục đích và có hiệu quả - Chưa đúng mục đích, hiệu quả chưa cao | 1 điểm 0 điểm |
2. | Hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ kết hợp với đào tạo để tăng nguồn thu cho nhà trường | (2 điểm) |
| - Có các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ kết hợp với đào tạo để tăng nguồn thu cho nhà trường | 2 điểm |
- Chưa có các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ kết hợp với đào tạo để tăng nguồn thu cho nhà trường | 0 điểm | |
3. | Phối hợp với doanh nghiệp để đào tạo nghề | (3 điểm) |
| - Có phối hợp với doanh nghiệp để đào tạo nghề - Chưa phối hợp với doanh nghiệp để đào tạo nghề | 3 điểm 0 điểm |
4. | Cơ sở vật chất, thiết bị, máy móc đầu tư được sử dụng vào mục đích đào tạo | (1 điểm) |
| - 100% - Dưới 100% | 1 điểm 0,5 điểm |
5. | Tỷ lệ % học sinh có việc làm sau khi tốt nghiệp | (3 điểm) |
| - Từ 70% trở lên - Dưới 70% | 3 điểm 1,5 điểm |
PHỤ LỤC 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Cơ quan chủ quản ..... Đơn vị ......................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Hà Tĩnh, ngày........ tháng....... năm 20..... |
BẢNG CHẤM ĐIỂM
I. Quy mô đào tạo, số nghề đào tạo:
- điểm
- điểm
- điểm
…
II. Cơ cấu tổ chức và đội ngũ cán bộ, giáo viên:
- điểm
- điểm
- điểm
…
III. Cơ sở vật chất và thiết bị:
- điểm
- điểm
- điểm
…
IV. Hiệu quả sử dụng các nguồn lực và kết quả hoạt động:
- điểm
- điểm
- điểm
…
Tổng số:
(Viết bằng chữ:.......................................................................................................)
| Thủ trưởng đơn vị |
2. Nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc đối với công chức, viên chức và người lao động
2.1. Trình tự thực hiện
a) Đối với nâng bậc lương thường xuyên
- Bước 1. Tuần đầu tiên của tháng đầu tiên hàng quý. Hội đồng lương họp, rà soát, lập danh sách công chức, viên chức và người lao động đủ điều kiện nâng bậc lương thường xuyên trong quý; xem xét việc đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn nâng bậc lương thường xuyên của công chức, viên chức và người lao động. Cuộc họp của Hội đồng lương được ghi thành biên bản, có ý kiến và chữ ký của tất cả các thành viên Hội đồng lương.
- Bước 2. Hội đồng lương báo cáo Thủ trưởng đơn vị danh sách công chức, viên chức và người lao động đủ điều kiện, tiêu chuẩn nâng bậc lương thường xuyên.
- Bước 3. Thủ trưởng đơn vị có văn bản đề nghị Sở quyết định hoặc ký quyết định theo phân cấp và gửi về Sở (qua Văn phòng) để quản lý chung.
b) Đối với nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc
Đến thời điểm 31/12 hàng năm, sau khi có kết quả khen thưởng, Hội đồng lương của đơn vị tổ chức thực hiện các nội dung theo nhiệm vụ, quyền hạn:
- Bước 1. Phổ biến đến toàn thể công chức, viên chức và người lao động trong đơn vị về chế độ nâng bậc lương trước thời hạn để các phòng, ban, bộ phận thuộc đơn vị rà soát, đề xuất danh sách những trường hợp đủ điều kiện.
- Bước 2. Căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn, nguyên tắc, chỉ tiêu xét nâng bậc lương trước thời hạn; trên cơ sở đề nghị của các phòng, ban, bộ phận thuộc đơn vị, Hội đồng lương họp xét, thống nhất danh sách đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn và báo cáo Thủ trưởng đơn vị.
- Bước 3. Niêm yết công khai danh sách đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn tại trụ sở cơ quan, đơn vị (trong 05 ngày làm việc) để toàn thể công chức, viên chức và người lao động trong đơn vị được biết và tham gia ý kiến.
- Bước 4. Sau thời gian quy định, Hội đồng lương của đơn vị hoàn thiện danh sách, báo cáo Thủ trưởng đơn vị đề nghị Hội đồng lương của Sở phê duyệt đối với các trường hợp đủ điều kiện và không có ý kiến vướng mắc.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đối với nâng bậc lương thường xuyên
+ Công văn đề nghị;
+ Danh sách trích ngang các trường hợp đề nghị nâng bậc lương thường xuyên.
+ Biên bản họp Hội đồng lương của đơn vị (đối với các đơn vị đủ điều kiện thành lập Hội đồng lương);
+ Bản photo quyết định lương gần nhất của cá nhân được đề nghị nâng bạc lương.
- Đối với nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc:
+ Danh sách trích ngang các trường hợp đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn (Mẫu số 2);
+ Bản photo quyết định công nhận thành tích xuất sắc của cấp có thẩm quyền;
+ Quyết định thành lập Hội đồng lương của đơn vị.
+ Biên bản họp xét nâng bậc lương của Hội đồng lương của đơn vị (có chữ ký của tất cả các thành viên);
+ Bản photo quyết định lương gần nhất của cá nhân được đề nghị.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
2.5. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
2.6. Thời hạn giải quyết: Không quy định
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
2.8. Phí, lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
2.10. Yêu cầu, điều kiện: Không
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Cán bộ, công chức;
- Luật Viên chức;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức;
- Thông tư số 03/2021/TT-BNV ngày 29/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn và chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động;
- Quyết định số 54/2021/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với công chức, viên chức và người lao động trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
- 1Quyết định 3160/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 4618/QĐ-UBND năm 2023 về công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực Người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 4784/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Trẻ em thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 6828/VPCP-KSTT năm 2022 hướng dẫn thực hiện Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 3160/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh Thái Nguyên
- 6Quyết định 4618/QĐ-UBND năm 2023 về công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực Người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 4784/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Trẻ em thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
Quyết định 3332/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 3332/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Lê Ngọc Châu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực