ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3307/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 17 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HỦY BỎ, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH QUẢNG NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 230/TTr-BDT ngày 28 tháng 11 năm 2012 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban dân tộc tỉnh Quảng Ninh (có danh mục và nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành trực thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3307/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH QUẢNG NINH
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. LĨNH VỰC CÔNG TÁC DÂN TỘC | |
1 | Thủ tục tiếp công dân |
2 | Thủ tục giải quyết khiếu nại |
3 | Thủ tục giải quyết tố cáo |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục Tiếp công dân
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân (hoặc người đại diện hợp pháp), tổ chức (người đại diện hoặc người được ủy quyền) đến trụ sở Ban Dân tộc thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị, xuất trình giấy tờ tuỳ thân (Giấy chứng minh nhân dân hoặc một trong số các thẻ như: Thẻ BHYT, Thẻ Thương binh, Thẻ luật sư - nếu là luật sư; giấy giới thiệu - nếu là người đại diện; giấy ủy quyền - nếu là người được ủy quyền của tổ chức).
- Bước 2: Cán bộ Văn phòng mời công dân đến Phòng tiếp dân của Ban Dân tộc để tiếp dân theo quy định.
+ Nếu vào ngày tiếp dân theo quy định, đại diện lãnh đạo Ban và cán bộ tiếp dân sẽ thực hiện tiếp công dân theo quy định.
+ Nếu vào ngày thường: cán bộ Thanh tra Ban sẽ thường trực đón tiếp và thực hiện việc tiếp dân.
- Bước 3: Công dân trình bày vấn đề bằng lời nói hoặc gửi lại đơn (khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh).
Trường hợp công dân, tổ chức trực tiếp trình bày vấn đề bằng lời nói, cán bộ tiếp dân phải ghi biên bản, công dân ký vào biên bản; Cán bộ tiếp dân viết phiếu hẹn ngày giải quyết.
Trường hợp công dân, tổ chức gửi lại đơn (khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh), cán bộ tiếp công dân viết phiếu hẹn ngày giải quyết đơn.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng tiếp dân, Ban Dân tộc.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn khiếu nại (tố cáo, phản ánh, kiến nghị của công dân, tổ chức) hoặc bản ghi lời khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân, tổ chức;
+ Các giấy tờ, tài liệu liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết:
- Đối với vụ việc khiếu nại:
+ Trường hợp khiếu nại lần đầu: Không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hạn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
+ Trường hợp khiếu nại lần 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại quy định tại Điều 28 của Luật Khiếu nại năm 2011 mà khiếu nại lần đầu không được giải quyết hoặc kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu mà người khiếu nại không đồng ý thì có quyền khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai; đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày.
Trường hợp hết thời hạn giải quyết khiếu nại quy định tại Điều 28 của Luật Khiếu nại năm 2011 mà khiếu nại lần đầu không được giải quyết hoặc người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu thì có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Luật Tố tụng hành chính.
- Đối với vụ việc tố cáo: Thời hạn giải quyết là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo.
Trong trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn thời hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
- Đối với việc phản ánh, kiến nghị: Thời hạn giải quyết tối đa trong 10 ngày kể từ ngày nhận đơn.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền thực hiện theo quy định: Ban Dân tộc
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Dân tộc
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản trả lời đơn;
- Văn bản chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết trực tiếp;
- Quyết định giải quyết khiếu nại/ tố cáo.
* Lệ phí: Không
Mẫu đơn Khiếu nại theo Mẫu số 32 (Ban hành kèm theo Quyết định 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Nếu là người đại diện hoặc luật sư phải xuất trình giấy giới thiệu, thẻ luật sư, giấy tờ tùy thân của người được đại diện.
- Trong trường hợp người đứng đầu cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người đại diện theo quy định của pháp luật để thực hiện việc khiếu nại thì người tiếp công dân đề nghị người được ủy quyền xuất trình giấy ủy quyền, giấy tờ tùy thân của người đó.
- Trường hợp khiếu nại lần hai thì người khiếu nại phải gửi đơn kèm theo quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, các tài liệu có liên quan cho người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Quyết định số 858/QĐ-TTg ngày 14/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án đổi mới công tác tiếp dân;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Thông tư số 07/2011/TT-TTCP ngày 28/7/2011 của Thanh tra chính phủ Hướng dẫn quy trình tiếp công dân;
- Thông tư số 02/2011/TT-UBDT ngày 15/7/2011 của Ủy ban Dân tộc quy định về tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Mẫu văn bản giải quyết khiếu nại
(Mẫu số 32 Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………., ngày … tháng …. năm …
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi: ………………………………….(1)
Họ và tên:…………………………………………….(2); Mã số hồ sơ................... (3)
Địa chỉ: ....................................................................................................................
Khiếu nại............................................................................................................. (4)
Nội dung khiếu nại.............................................................................................. (5)
.................................................................................................................................
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo - nếu có)
| Người khiếu nại |
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu có).
2. Thủ tục giải quyết khiếu nại
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoặc người đại diện hợp pháp, người được ủy quyền trực tiếp đến hoặc gửi đơn khiếu nại đến Ban Dân tộc (qua Phòng tiếp dân hoặc bộ phận “một cửa” Ban Dân tộc);
- Bước 2: Ban Dân tộc tiến hành nghiên cứu, phân loại, xử lý đơn; gửi văn bản thông báo về việc thụ lý hay không thụ lý đơn khiếu nại của cá nhân, tổ chức (trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đơn);
- Bước 3: Cán bộ được giao giải quyết tiến hành xác minh nội dung khiếu nại trong đơn;
- Bước 4: Tổ chức đối thoại;
- Bước 5: Ban hành Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu và gửi Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu cho cá nhân, tổ chức khiếu nại.
Hồ sơ được trả tại “một cửa” của Ban Dân tộc hoặc gửi qua bưu điện.
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Dân tộc hoặc gửi qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm
+ Đơn khiếu nại (đơn khiếu nại đảm bảo theo các quy định tại Điều 9 của Thông tư 02/2011/TT-UBDT) hoặc bản ghi lời khiếu nại, giấy ủy quyền khiếu nại (nếu có);
+ Văn bản, tài liệu, hiện vật, báo cáo, trả lời, tường trình, giải trình hợp pháp của người khiếu nại, người bị khiếu nại (nếu có);
+ Biên bản thẩm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định, biên bản gặp gỡ đối thoại; quyết định giải quyết khiếu nại; các văn bản tài liệu, hiện vật khác liên quan đến nội dung khiếu nại, được thu thập trong quá trình thụ lý, kết luận, giải quyết vụ việc (nếu có).
Đối với trường hợp khiếu nại lần hai, ngoài các tài liệu trên, hồ sơ còn gồm: Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
* Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp khiếu nại lần đầu: Không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
- Trường hợp khiếu nại lần 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại quy định tại Điều 28 của Luật Khiếu nại năm 2011 mà khiếu nại lần đầu không được giải quyết hoặc kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu mà người khiếu nại không đồng ý thì có quyền khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai; đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày.
- Trường hợp hết thời hạn giải quyết khiếu nại quy định tại Điều 28 của Luật Khiếu nại năm 2011 mà khiếu nại lần đầu không được giải quyết hoặc người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu thì có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Luật Tố tụng hành chính.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền thực hiện theo quy định: Ban Dân tộc
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Dân tộc
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản thông báo thụ lý hay không thụ lý đơn;
- Văn bản chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết trực tiếp;
- Quyết định giải quyết khiếu nại.
* Lệ phí: Không
- Đơn Khiếu nại, (Mẫu số 32 ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra);
- Giấy ủy quyền khiếu nại, (Mẫu số 41 ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Nếu là người đại diện, luật sư phải xuất trình giấy giới thiệu, thẻ luật sư, giấy tờ tùy thân của người được đại diện.
- Trong trường hợp người đứng đầu cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người đại diện theo quy định của pháp luật để thực hiện việc khiếu nại thì người tiếp công dân đề nghị người được ủy quyền xuất trình giấy ủy quyền, giấy tờ tùy thân của người đó.
- Trường hợp khiếu nại lần hai thì người khiếu nại phải gửi đơn kèm theo quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, các tài liệu có liên quan cho người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 Về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Thông tư số 02/2011/TT-UBDT ngày 15/7/2011 của Ủy ban Dân tộc quy định về tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Mẫu văn bản giải quyết khiếu nại
(Mẫu số 32 Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………., ngày … tháng …. năm …
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi: ………………………………….(1)
Họ và tên:……………………………………………….(2); Mã số hồ sơ................ (3)
Địa chỉ: ....................................................................................................................
Khiếu nại............................................................................................................. (4)
Nội dung khiếu nại.............................................................................................. (5)
.................................................................................................................................
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo - nếu có)
| Người khiếu nại |
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu có).
Mẫu văn bản giải quyết khiếu nại
(Mẫu số 41 Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………., ngày … tháng …. năm …
GIẤY ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người ủy quyền:.................................................................................. (1)
Địa chỉ :............................................................................................................... (2)
Số CMND:………………………………… Cấp ngày … tháng……….năm..............
Nơi cấp:...................................................................................................................
Họ và tên người được ủy quyền.............................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................
Số CMND:………………………………….. Cấp ngày ….. tháng ……năm..............
Nơi cấp:...................................................................................................................
Nội dung ủy quyền:............................................................................................. (3)
Trong quá trình giải quyết khiếu nại, người được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy quyền.
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi người ủy quyền cư trú | Người ủy quyền |
(1) Nếu người ủy quyền là người đại diện cho cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác để khiếu nại thì phải ghi rõ chức vụ của người ủy quyền.
(2) Nơi người ủy quyền khiếu nại cư trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức ủy quyền thì phải ghi rõ địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(3) Ủy quyền toàn bộ để khiếu nại hay ủy quyền một số nội dung (Trường hợp ủy quyền một số nội dung thì phải ghi rõ nội dung ủy quyền).
3. Thủ tục giải quyết tố cáo
- Bước 1: Công dân trực tiếp hoặc gửi đơn tố cáo đến Ban dân tộc (qua Phòng tiếp dân hoặc bộ phận “một cửa” Ban Dân tộc).
- Bước 2: Ban Dân tộc tiến hành phân loại, xử lý thông tin tố cáo (tối đa trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo); gửi văn bản thông báo về việc thụ lý hay không thụ lý giải quyết tố cáo của cá nhân, tổ chức hoặc chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 3: Ban Dân tộc tiến hành xác minh, kết luận nội dung tố cáo;
- Bước 4: Xử lý kết quả giải quyết tố cáo:
Nếu kết luận người bị tố cáo không vi phạm, thì thông báo bằng văn bản cho người bị tố cáo, cơ quan quản lý người bị tố cáo biết và khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của người bị tố cáo theo quy định của pháp luật, đồng thời xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý người tố cáo cố ý tố cáo sai sự thật.
Nếu kết luận người bị tố cáo vi phạm (nhưng chưa có dấu hiệu tội phạm) thì áp dụng các biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
Trường hợp có dấu hiệu tội phạm thì chuyển ngay hồ sơ vụ việc cho cơ quan điều tra hoặc Viện kiểm sát có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
- Bước 5: Gửi kết luận nội dung tố cáo cho người bị tố cáo; Gửi thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo (nếu có yêu cầu).
Hồ sơ được gửi qua bưu điện hoặc trả tại “một cửa” của Ban Dân tộc.
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Dân tộc hoặc gửi qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn tố cáo hoặc bản ghi lời tố cáo (đơn tố cáo đảm bảo theo các quy định của Thông tư số 02/2011/TT-UBDT ngày 15/7/2011 của Ủy ban Dân tộc);
+ Văn bản, tài liệu, hiện vật, báo cáo, trả lời, tường trình, giải trình hợp pháp của người tố cáo, người bị tố cáo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn giải quyết là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo.
- Trong trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn thời hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền thực hiện theo quy định: Ban Dân tộc
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Dân tộc
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Không
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản thông báo về việc thụ lý hay không thụ lý đơn;
- Văn bản chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết trực tiếp;
- Quyết định giải quyết tố cáo;
- Kết luận, kết quả giải quyết tố cáo.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Công dân đến trụ sở cơ quan tố cáo phải xuất trình giấy tờ tùy thân, khai báo đúng sự thật, cung cấp bằng chứng, thông tin liên quan đến tố cáo mà mình có được;
- Công dân gửi đơn tố cáo đến Ban Dân tộc phải trình bày trung thực nội dung tố cáo và gửi kèm theo những tài liệu, chứng cứ mà người tố cáo có được.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tố cáo năm 2011;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Thông tư số 02/2011/TT-UBDT ngày 15/7/2011 của Ủy ban Dân tộc quy định về tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
PHỤ LỤC 2
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HỦY BỎ, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3307/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
STT | Tên thủ tục hành chính | Số hồ sơ thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia | Số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản quy định về việc hủy bỏ, bãi bỏ TTHC |
I. LĨNH VỰC CÔNG TÁC DÂN TỘC | |||
1 | Thủ tục Tiếp nhận, giải quyết khiếu nại, tố cáo | T-QNH-179942-TT (đang ở tình trạng cá nhân) | - Luật Khiếu nại 2011; Luật Tố cáo 2011. |
- 1Quyết định 3275/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Thái Nguyên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2Quyết định 319/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Trị
- 3Quyết định 2064/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 224/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính được bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Trị
- 5Quyết định 1818/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bến Tre
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 3275/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Thái Nguyên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 4Quyết định 319/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Trị
- 5Quyết định 2064/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Bình Phước
- 6Quyết định 224/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính được bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Trị
- 7Quyết định 1818/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bến Tre
Quyết định 3307/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban dân tộc tỉnh Quảng Ninh
- Số hiệu: 3307/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Nguyễn Văn Đọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/12/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực