- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 4Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 5Thông tư 19/2009/TT-BTNMT quy định chi tiết lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Nghị quyết 52/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Khánh Hòa do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3235/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 16 tháng 12 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 10/4/2013 của Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSD đất 2011-2015 tỉnh khánh Hòa;
Xét đề nghị của Chủ tịch UBND thành phố Cam Ranh tại Tờ trình số 118/TTr-UBND ngày 14/11/2013 và đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 589/TTr-STNMT ngày 27/11/2013 về việc đề nghị phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất của thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020:
a. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
Đơn vị tính: ha
Thứ tự | Loại đất | Hiện trạng năm 2010 | Quy hoạch đến năm 2020 | ||||
Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | Cấp tỉnh phân bổ (ha) | Thành phố xác định (ha) | Tổng số | |||
Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
| TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN (1+2+3.1) | 32.502,90 | 100,00 | 33.152,90 |
| 33.152,90 | 100,00 |
1 | Đất nông nghiệp | 10.832,74 | 33,33 | 9.535,87 | 33,59 | 9.569,46 | 28,86 |
1.1 | Đất trồng lúa | 1.127,02 | 3,47 | 974,39 | 25,10 | 999,49 | 3,01 |
- | Đất chuyên trồng lúa nước | 622,35 | 1,91 | 616,49 | 70,00 | 686,49 | 2,07 |
1.2 | Đất trồng cây lâu năm | 2.285,67 | 7,03 | 2.210,63 |
| 2.210,63 | 6,67 |
1.3 | Đất rừng phòng hộ | 750,09 | 2,31 | 1.884,89 |
| 1.884,89 | 5,69 |
1.4 | Đất rừng sản xuất | 1.142,61 | 3,52 | 2.543,91 |
| 2.543,91 | 7,67 |
1.5 | Đất nuôi trống thủy sản | 1.157,65 | 3,56 | 67,55 | 0,00 | 67,55 | 0,20 |
1.6 | Đất làm muối | 313,52 | 0,96 |
|
|
|
|
1.7 | Các loại đất NNK còn lại | 4.108,41 | 12,64 |
|
| 1.862,99 | 5,62 |
2 | Đất phi nông nghiệp | 11.809,68 | 36,33 | 18.875,32 | 0,00 | 18.875,31 | 56,93 |
2.1 | Đất xây dựng TSCQ, CTSN | 44,11 | 0,14 | 50,53 | 7,78 | 58,31 | 0,18 |
2.2 | Đất quốc phòng | 8.531,86 | 26,25 | 8.734,04 |
| 8.734,04 | 26,34 |
2.3 | Đất an ninh | 11,75 | 0,04 | 13,97 |
| 13,97 | 0,04 |
2.4 | Đất khu công nghiệp |
|
| 999,66 | -140,00 | 859,66 | 2,59 |
2.5 | Đât cơ sở SXKD | 189,53 | 0,58 |
| 2.011,17 | 2.011,17 | 6,07 |
2.6 | Đất sản xuất vật liệu XD | 189,53 | 0,58 |
| 581,39 | 581,39 | 1,75 |
2.7 | Đất cho HĐ khoáng sản | 0,55 | 0,00 | 3,25 | 6,70 | 9,95 | 0,03 |
2.8 | Đất di tích, danh thắng | 0,64 | 0,00 | 9,15 |
| 9,15 | 0,03 |
2.9 | Đất xử lý, chôn lấp chất thải | 31,86 | 0,10 | 71,86 |
| 71,86 | 0,22 |
2.10 | Đất tôn giáo, tín ngưỡng | 29,30 | 0,09 | 29,30 | 0,50 | 29,80 | 0,09 |
2.11 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | 70,50 | 0,22 | 95,62 |
| 95,62 | 0,29 |
2.12 | Đất có mặt nước CD | 60,84 | 0,19 |
| 253,86 | 253,86 | 0,77 |
2.13 | Đất phát triển hạ tầng | 1.601,34 | 4,93 | 3.148,62 | 227,24 | 3.375,85 | 10,18 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
- | Đất cơ sở văn hóa | 15,30 | 0,05 | 81,54 | 22,08 | 103,62 | 0,31 |
- | Đất cơ sở y tế | 3,81 | 0,01 | 13,74 | 5,09 | 18,83 | 0,06 |
- | Đất cơ sở giáo dục - đào tạo | 57,44 | 0,18 | 127,26 | 33,80 | 161,06 | 0,49 |
- | Đất cơ sở thể dục thể thao | 17,10 | 0,05 | 396,89 | 28,54 | 425,43 | 1,28 |
2.14 | Đất ở tại đô thị | 453,08 | 1,39 | 722,63 | 45,79 | 768,42 | 2,32 |
2.15 | Đất phi nông nghiệp còn lại | 594,79 | 1,83 |
| 2.002,26 | 2.002,26 | 6,04 |
3 | Đất chưa sử dụng |
|
|
|
|
|
|
3.1 | Đất chưa sử dụng còn lại | 9860,48 | 30,34 | 4.741,72 | -33,59 | 4.708,13 | 14,20 |
3.2 | Đất CSD đưa vào sử dụng |
|
| 5.118,76 | 33,59 | 5.152,35 | 15,54 |
4 | Đất đô thị | 14743,36 | 45,36 | 18.561,97 |
| 18.561,97 | 55,99 |
5 | Đất khu du lịch | 58,00 | 0,18 | 1.598,47 |
| 1.598,47 | 4,82 |
6 | Đất khu dân cư nông thôn | 511,22 | 1,57 |
| 579,17 | 579,17 | 1,75 |
b. Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng
Đơn vị tính: ha
STT | Mục đích sử dụng | Cả thời kỳ 2011-2020 | Giai đoạn 2011-2015 | Giai đoạn 2016-2020 | |
(1) | (2) | (3)=(4+5) | (4) | (5) | |
1 | Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp | 4.383,45 | 1.100,69 | 3.282,76 | |
1.1 | Đất trồng lúa | 119,47 | 20,46 | 99,01 | |
| T. đó: Đất chuyên trồng lúa nước | 4,08 | 0,51 | 3,57 | |
1.2 | Đất trồng cây lâu năm | 1.217,36 | 382,86 | 834,50 | |
1.3 | Đất rừng phòng hộ | 172,79 |
| 172,79 | |
1.4 | Đất rừng sản xuất | 322,27 | 33,91 | 288,36 | |
1.5 | Đất nuôi trồng thủy sản | 1.090,02 | 186,19 | 903,83 | |
1.6 | Đất làm muối | 313,52 | 67,32 | 246,20 | |
1.7 | Đất nông nghiệp còn lại | 1.148,02 | 409,95 | 738,07 | |
2 | Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất NN | 56,43 | 41,09 | 15,34 | |
| Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp | 56,43 | 41,09 | 15,34 | |
c. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
Thứ tự | Loại đất | Cả thời kỳ 2011-2020 | Giai đoạn 2011-2015 | Giai đoạn 2016-2020 |
(1) | (2) | (3) = (4+5) | (4) | (5) |
A | Tổng cộng (1+2) | 5.152,35 | 2.065,81 | 3.086,54 |
1 | Đất nông nghiệp | 3.119,96 | 1.551,63 | 1.568,33 |
1.1 | Đất trồng cây lâu năm | 146,17 | 66,70 | 79,47 |
1.2 | Đất rừng phòng hộ | 1.090,55 | 366,35 | 724,20 |
1.3 | Đất rừng sản xuất | 1.700,23 | 935,57 | 764,66 |
1.4 | Đất nông nghiệp còn lại | 183,01 | 183,01 | - |
2 | Đất phi nông nghiệp | 2.032,39 | 514,18 | 1.518,21 |
2.1 | Đất trụ sở cơ quan, CTSN | 2,48 | 0,08 | 2,40 |
2.2 | Đất quốc phòng | 159,05 | 9,22 | 149,83 |
2.4 | Đất khu công nghiệp | 280,40 | 72,67 | 207,73 |
2.5 | Đất cơ sở sản xuất kinh doanh | 722,82 | 55,55 | 667,27 |
2.6 | Đất cho hoạt động khoáng sản | 409,17 | 289,81 | 119,36 |
2.7 | Đất di tích danh thắng | 9,40 | 8,70 | 0,70 |
2.8 | Đất để xử lý, chôn lấp chất thải | 0,50 |
| 0,50 |
2.9 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | 3,00 | 3,00 | - |
2.10 | Đất có mặt nước chuyên dùng | 5,32 | 5,32 | - |
2.11 | Đất phát triển hạ tầng | 0,40 | - | 0,40 |
2.12 | Đất ở tại đô thị | 11,45 | 4,56 | 6,89 |
2.13 | Đất phi nông nghiệp còn lại | 50,01 | 6,33 | 43,68 |
B | Đất đô thị | 1.003,99 | - | 1.003,99 |
C | Đất khu du lịch | 837,45 | 54,28 | 783,17 |
D | Đất khu dân cư nông thôn | 32,83 | 9,08 | 23,75 |
1. Diện tích các loại đất phân bổ trong kỳ kế hoạch:
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu | Năm hiện trạng | Các năm trong kỳ kế hoạch | ||||
Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
A | TỔNG DTTN (1+2+3) | 32.502,90 | 32.502,90 | 32.502,90 | 32.502,90 | 32.502,90 | 32.535,02 |
1 | Đất nông nghiệp | 10.832,74 | 10.827,90 | 10.812,51 | 11.107,66 | 11.130,91 | 11.283,89 |
1.1 | Đất trồng lúa | 1.127,02 | 1.126,55 | 1.125,18 | 1.119,72 | 1.112,37 | 1.102,77 |
| T.đó: Đất chuyên lúa nước | 622,35 | 622,13 | 621,94 | 691,91 | 691,91 | 690,06 |
1.2 | Đất trồng cây lâu năm | 2.285,67 | 2.283,16 | 2.279,54 | 2.220,24 | 2.217,88 | 2.254,85 |
1.3 | Đất rừng phòng hộ | 750,09 | 750,09 | 750,09 | 868,18 | 980,86 | 1.184,89 |
1.4 | Đất rừng sản xuất | 1.142,61 | 1.142,61 | 1.138,72 | 1.448,20 | 1.532,60 | 2.146,35 |
1.5 | Đất N.trồng thủy sản | 1.157,65 | 1.157,10 | 1.154,88 | 1.127,61 | 1.085,95 | 971,38 |
1.6 | Đất làm muối | 313,52 | 313,52 | 313,52 | 310,79 | 307,35 | 246,20 |
1.7 | Đất NN còn lại | 4.056,18 | 4.054,87 | 4.050,58 | 4.012,93 | 3.893,91 | 3.377,45 |
2 | Đất phi nông nghiệp | 11.809,68 | 11.816,82 | 11.833,71 | 12.151,74 | 12.511,89 | 13.456,46 |
2.1 | Đất XD TSCQ, CTSN | 44,11 | 45,08 | 45,06 | 45,06 | 46,47 | 48,51 |
2.2 | Đất quốc phòng | 8.531,86 | 8.531,86 | 8.535,73 | 8.535,03 | 8.544,18 | 8.542,83 |
2.3 | Đất an ninh | 11,75 | 11,75 | 11,75 | 11,75 | 11,75 | 12,25 |
2.4 | Đất khu công nghiệp |
|
|
|
|
| 203,72 |
2.5 | Đất cơ sở sản xuất KD | 189,53 | 190,14 | 198,54 | 204,48 | 241,67 | 398,70 |
2.6 | Đất SV vật liệu XD | 140,67 | 140,67 | 140,67 | 237,27 | 333,88 | 456,72 |
2.7 | Đất cho HĐ khoáng sản | 0,55 | 0,55 | 0,55 | 9,25 | 9,25 | 9,25 |
2.8 | Đất di tích, danh thắng | 0,64 | 0,64 | 0,64 | 2,75 | 2,75 | 2,75 |
2.9 | Đất để xử lý, CLCT | 31,86 | 31,86 | 31,86 | 31,86 | 31,86 | 44,90 |
2.10 | Đất TG, tín ngưỡng | 29,30 | 29,30 | 29,30 | 27,76 | 28,26 | 30,19 |
2.11 | Đất nghĩa trang, NĐ | 70,50 | 70,50 | 69,50 | 93,78 | 101,40 | 103,27 |
2.12 | Đất có mặt nước CD | 60,84 | 60,84 | 60,84 | 60,84 | 60,84 | 100,43 |
2.13 | Đất phát triển hạ tầng | 1.601,34 | 1.604,53 | 1.612,49 | 1.791,52 | 1.974,98 | 2.197,31 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
- | Đất cơ sở văn hóa | 15,30 | 15,70 | 16,10 | 19,45 | 30,86 | 61,73 |
- | Đất cơ sở y tế | 3,81 | 3,91 | 4,02 | 4,11 | 4,27 | 8,78 |
- | Đất cơ sở GD-đào tạo | 57,44 | 57,65 | 58,89 | 65,80 | 87,85 | 108,39 |
- | Đất cơ sở TD-thể thao | 17,10 | 16,17 | 16,17 | 23,57 | 31,49 | 40,28 |
2.14 | Đất ở tại đô thị | 453,08 | 454,91 | 457,03 | 459,91 | 467,37 | 525,20 |
2.15 | Đất phi NN còn lại | 643,65 | 644,19 | 639,75 | 640,49 | 657,23 | 780,43 |
3 | Đất chưa sử dụng | 9.860,48 | 9.858,18 | 9.856,68 | 9.243,50 | 8.860,10 | 7.794,67 |
B | Đất đô thị | 14.743,36 | 14.743,36 | 14.743,36 | 14.743,36 | 14.743,36 | 14.775,48 |
C | Đất khu du lịch | 58,00 | 58,00 | 58,00 | 58,00 | 67,84 | 206,47 |
D | Đất KDC nông thôn | 511,22 | 511,76 | 512,02 | 529,91 | 549,73 | 623,67 |
2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha
TT | Chỉ tiêu | DT chuyển MĐSD trong kỳ | Phân theo các năm | ||||
Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | |||
1 | 2 | 3=(4+…+8) | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1 | Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp | 1.100,69 | 4,84 | 15,39 | 191,84 | 229,61 | 659,01 |
1.1 | Đất trồng lúa | 20,46 | 0,47 | 1,37 | 5,46 | 7,35 | 5,81 |
| - Đất chuyên trồng lúa nước | 0,51 | 0,22 | 0,19 | 0,03 |
| 0,07 |
1.2 | Đất trồng cây lâu năm | 382,86 | 2,51 | 3,62 | 59,30 | 103,37 | 214,07 |
1.3 | Đất rừng sản xuất | 33,91 |
| 3,89 | 1,61 | 3,43 | 24,97 |
1.4 | Đất nuôi trồng thủy sản | 186,19 | 0,55 | 2,22 | 27,28 | 41,66 | 114,49 |
1.5 | Đất làm muối | 67,32 |
|
| 2,73 | 3,45 | 61,15 |
1.6 | Đất nông nghiệp còn lại | 409,95 | 1,31 | 4,29 | 95,46 | 70,36 | 238,53 |
2 | Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp | 41,09 |
|
| 4,70 | 14,00 | 22,39 |
2.1 | Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp | 41,09 |
|
| 4,70 | 14,00 | 22,39 |
3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng:
Đơn vị tính: ha
TT | Mục đích sử dụng đất | DT đưa vào SD trong kỳ | Phân theo các năm | ||||
Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | |||
1 | 2 | 3=(4+..+8) | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| Tổng diện tích (1+2) | 2.065,81 | 2,30 | 1,50 | 613,18 | 383,40 | 1.065,43 |
1 | Đất nông nghiệp | 1.551,63 |
|
| 486,99 | 252,85 | 811,78 |
1.1 | Đất trồng cây lâu năm | 66,70 |
|
|
|
| 66,70 |
1.2 | Đất rừng phòng hộ | 366,35 |
|
| 118,09 | 112,67 | 135,58 |
1.3 | Đất rừng sản xuất | 935,57 |
|
| 315,79 | 91,07 | 528,71 |
1.4 | Các loại đất NN còn lại | 183,01 |
|
| 53,11 | 49,11 | 80,79 |
2 | Đất phi nông nghiệp | 514,18 | 2,30 | 1,50 | 126,19 | 130,54 | 253,65 |
2.1 | Đất trụ sở cơ quan | 0,08 | 0,04 |
|
| 0,04 |
|
2.2 | Đất quốc phòng | 9,22 |
|
|
| 9,22 |
|
2.3 | Đất khu công nghiệp | 72,67 |
|
|
|
| 72,67 |
2.4 | Đất cơ sở sản xuất KD | 55,55 |
|
|
| 1,66 | 53,89 |
2.5 | Đất SX VL xây dựng | 289,81 |
|
| 96,60 | 96,60 | 96,60 |
2.6 | Đất cho HĐ khoáng sản | 8,70 |
|
| 8,70 |
|
|
2.7 | Đất xử lý, chôn lấp chất thải | 3,00 |
|
|
|
| 3,00 |
2.8 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | 5,32 |
|
| 1,00 | 4,32 |
|
2.9 | Đất phát triển hạ tầng | 58,94 | 2,26 | 1,50 | 16,32 | 12,80 | 26,06 |
2.10 | Đất ở đô thị | 4,56 |
|
| 0,20 | 4,04 | 0,33 |
2.11 | Đất phi nông nghiệp còn lại | 6,33 |
|
| 3,37 | 1,87 | 1,10 |
B | Đất khu du lịch | 54,28 |
|
|
| 0,80 | 53,48 |
C | Đất KD cư nông thôn | 9,08 | 0,05 | 1,50 | 3,37 | 3,01 | 1,16 |
Điều 3. Căn cứ vào Điều 1, Điều 2 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân thành phố Cam Ranh có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện việc công bố, công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực trên địa bàn thành phố có sử dụng đất cho phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; Việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ từ thành phố đến cấp xã đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn thành phố; có giải pháp cụ thể để huy động vốn và các nguồn lực khác đáp ứng vốn đầu tư cho việc thực hiện phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của thành phố.
2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, đảm bảo lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển hạ tầng, đô thị, dịch vụ với các khu vực đất lúa cần giữ lại.
3. Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt; kiên quyết không giải quyết thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất các trường hợp không có trong quy hoạch sử dụng đất.
4. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhằm ngăn chặn kịp thời các vi phạm và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích; ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ trong công tác giám sát sử dụng đất nhằm ngăn chặn kịp thời các vi phạm và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật đất đai về nội dung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững;
6. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân thành phố Cam Ranh có báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp báo cáo Chính phủ.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cam Ranh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông và Vận tải, Công thương, Nội vụ, Lao động thương binh và Xã hội và thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2619/QĐ-UBND năm 2013 xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 2502/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) thị trấn Gò Dầu, huyện Gò Dầu tỉnh Tây Ninh
- 3Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên
- 4Quyết định 323/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đồ án quy hoạch chung thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2035
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 4Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 5Thông tư 19/2009/TT-BTNMT quy định chi tiết lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Nghị quyết 52/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Khánh Hòa do Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2619/QĐ-UBND năm 2013 xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
- 8Quyết định 2502/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) thị trấn Gò Dầu, huyện Gò Dầu tỉnh Tây Ninh
- 9Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên
- 10Quyết định 323/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đồ án quy hoạch chung thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2035
Quyết định 3235/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 5 năm (2011-2015) của thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 3235/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Lê Đức Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực