Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3210/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 15 tháng 10 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 2006/TTr-STP ngày 01 tháng 10 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Tư pháp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
(Công bố kèm theo Quyết định số 3210/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI
STT | Tên Thủ tục hành chính |
I. LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ | |
57 | Xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải |
58 | Công bố đưa bến xe hàng vào khai thác |
B. DANH MỤC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên Thủ tục hành chính |
I. LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ | |
31 | Mở tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định |
32 | Đăng ký khai thác và điều chỉnh phương án khai thác đang thực hiện trên tuyến |
35 | Cấp mới phù hiệu, biển hiệu |
36 | Cấp lại phù hiệu, biển hiệu |
38 | Công bố tuyến đưa vào khai thác |
C. DANH MỤC BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên Thủ tục hành chính |
I. LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ | |
33 | Bổ sung xe khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô |
34 | Ngừng hoạt động tuyến, ngừng hoạt động của phương tiện |
37 | Đổi phù hiệu, biển hiệu |
39 | Thay thế xe khai thác tuyến vận tải hành khách cố định |
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI
I. LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
57. Xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 01B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 01B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: xác nhận vào Giấy đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Giấy đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải (Phụ lục 28);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Văn bản chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển khách du lịch của cơ quan thuộc ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
PHỤ LỤC 28
Tên doanh nghiệp, HTX:...... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............../................. | …………., ngày… tháng… năm…… |
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG CỦA XE Ô TÔ
THAM GIA KINH DOANH VẬN TẢI
Kính gửi: Sở GTVT ..(1)...............................................
1.Tên doanh nghiệp/ hợp tác xã.................................................................................................
2. Trụ sở: ...................................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): ...............................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải số:……………. do............................................................ cấp ngày ......... tháng......... năm ..............
Đề nghị Sở Giao thông vận tải ……(1)….. xác nhận xe ô tô mang biển số ..… thuộc sở hữu (quyền sử dụng hợp pháp) của ......... (tên doanh nghiệp/HTX) ..... chưa được cấp Phù hiệu để hoạt động kinh doanh vận tải……………:
Trên địa bàn …(2)
Trên tuyến: tên tuyến: ........ đi.…..... và ngược lại (2); Mã số tuyến: ......... (mục này chỉ dành cho xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách tuyến cố định).
Xác nhận của Sở Giao thông vận tải | Đại diện doanh nghiệp, HTX |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký.
(2) Ghi tên tỉnh.
58. Công bố đưa bến xe hàng vào khai thác
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 01B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 01B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị công bố đưa bến xe hàng vào khai thác (theo mẫu quy định);
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể bến xe hàng;
- Biên bản nghiệm thu các tiêu chí theo yêu cầu kỹ thuật bến xe hàng;
- Văn bản chấp thuận đấu nối đường ra vào bến xe hàng của cơ quan có thẩm quyền.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công bố đưa bến xe hàng vào khai thác.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Giấy đề nghị công bố đưa bến xe hàng vào khai thác (Phụ lục 23);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể bến xe hàng;
- Biên bản nghiệm thu các tiêu chí theo yêu cầu kỹ thuật bến xe hàng;
- Văn bản chấp thuận đấu nối đường ra vào bến xe hàng của cơ quan có thẩm quyền.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008.
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
PHỤ LỤC 23
TÊN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/…………. | …………., ngày… tháng… năm…… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ ĐƯA
…….(tên bến xe hàng)…… VÀO KHAI THÁC
Kính gửi: Sở GTVT…….
1. Tên đơn vị: .................................................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ..................................................................................
3. Trụ sở: ........................................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax): ....................................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số....................... do........................................ cấp ngày…......... tháng........ năm ...........
6. Sau khi xem xét và đối chiếu với các tiêu chí kỹ thuật bến xe hàng quy định tại Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, chúng tôi đề nghị Sở GTVT……. kiểm tra, xác nhận và công bố đưa……(tên bến xe hàng)…… thuộc tỉnh:........................... vào khai thác. Cụ thể như sau:
- Tên bến xe: ...................................................................................................
- Địa chỉ: (1)....................................................................................................
- Tổng diện tích đất: (2)…………………………………………………….
……….(tên đơn vị)…. cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận: | Đại diện đơn vị |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi địa danh, lý trình, địa chỉ của bến xe hàng.
(2) Ghi theo giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất.
B. DANH MỤC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
31. Mở tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 01B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 01B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ
+ Giấy đăng ký mở tuyến mới (theo mẫu quy định);
+ Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô (theo mẫu quy định);
+ Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải trên tuyến cố định (theo mẫu quy định);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định (đối với tuyến nội tỉnh).
- 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định (đối với tuyến liên tỉnh).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận mở tuyến mới.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Giấy đăng ký mở tuyến mới (Phụ lục 9);
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng ô tô (Phụ lục 10);
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải trên tuyến cố định (Phụ lục 7);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008.
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
PHỤ LỤC 7
Tên doanh nghiệp, HTX: ............... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............../.............. | …………., ngày… tháng… năm…… |
GIẤY ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI TRÊN TUYẾN CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở GTVT ........................
1. Tên đơn vị vận tải: ................................................................................................................
2. Địa chỉ: .................................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): ..............................................................................................................
4. Nội dung đăng ký chất lượng dịch vụ trên tuyến:
Tỉnh đi ............ tỉnh đến.........; Bến đi........... Bến đến............. như sau:
a) Chất lượng phương tiện: Chất lượng phương tiện, năm sản xuất, số ghế, trang thiết bị phục vụ hành khách, tiêu chuẩn khí thải.
b) Việc chấp hành phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô: .............................................................................................................................
c) Các quyền lợi của hành khách bao gồm: ...... (các dịch vụ phục vụ hành khách, chế độ bảo hiểm, số lượng hành lý mang theo được miễn cước).
d) Địa chỉ, số điện thoại nhận thông tin phản ánh của hành khách: ................
Đơn vị kinh doanh cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký./.
Nơi nhận: | Đại diện doanh nghiệp, HTX |
Ghi chú: Trường hợp trên tuyến có nhiều mức chất lượng dịch vụ khác nhau thì đơn vị vận tải đăng ký từng mức theo các nội dung tại mục 4.
PHỤ LỤC 9
Tên doanh nghiệp, HTX: ............. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/………. | …………., ngày… tháng… năm…… |
GIẤY ĐĂNG KÝ ......(1)..... TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ............
1. Tên đơn vị vận tải:.................................................................................................................
2. Địa chỉ: ..................................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): ...............................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số: ........... ngày ........./...../......... do……(tên cơ quan cấp)……... cấp.
5. Đăng ký ..........(1)..................tuyến: Mã số tuyến:............................................
Nơi đi: .................................. Nơi đến: ................................(2)
Bến đi: .................................. Bến đến: ..................................
Cự ly vận chuyển: ................. km
Hành trình chạy xe: ........................................................................................
6. Công văn chấp thuận khai thác số: .........../.......... do..........(ghi tên cơ quan cấp)…....... cấp ngày .../...../.....(3)
| Đại diện doanh nghiệp, HTX |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi một trong các nội dung sau: Mở tuyến/đăng ký khai thác hoặc tăng tần suất chạy xe.
(2) Ghi tên tỉnh (nếu là tuyến liên tỉnh), ghi tên huyện, xã (nơi đặt bến xe, nếu là tuyến nội tỉnh).
(3) Chỉ áp dụng với việc đăng ký tăng tần suất chạy xe.
PHỤ LỤC 10
Tên doanh nghiệp, HTX... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………………. | …………., ngày… tháng… năm…… |
PHƯƠNG ÁN
KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ
I. Đặc điểm tuyến:
Mã số tuyến: .................................................................................................
Tên tuyến: .............................đi................................................và ngược lại.
Bến đi:...........................................................................................................
Bến đến:.........................................................................................................
Cự ly vận chuyển:........................................ km.
Lộ trình: ........................................................................................................
II. Biểu đồ chạy xe:
1. Số chuyến (nốt (tài)) ................trong ngày, tuần, tháng.
2. Giờ xuất bến:
a) Chiều đi: xuất bến tại:………..
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc………….. giờ...... phút, vào các ngày...........................
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc………….. giờ....... phút, vào các ngày..........................
- . . . .
b) Chiều về: xuất bến tại:………..
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc………….. giờ...... phút, vào các ngày...........................
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc…………. giờ...... phút, vào các ngày...........................
- …………..
3. Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe ..... giờ ...phút.
4. Tốc độ lữ hành:km/h.
5. Lịch trình chạy xe:
a) Chiều đi: xuất bến tại:………
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:………
TT lần nghỉ | Tên điểm dừng nghỉ | Điện thoại | Địa chỉ | Thời gian đến | Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:………
TT lần nghỉ | Tên điểm dừng nghỉ | Điện thoại | Địa chỉ | Thời gian đến | Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
b) Chiều về: xuất bến tại:……….
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:………
TT lần nghỉ | Tên điểm dừng nghỉ | Điện thoại | Địa chỉ | Thời gian đến | Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:………
TT lần nghỉ | Tên điểm dừng nghỉ | Điện thoại | Địa chỉ | Thời gian đến | Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
III. Đoàn phương tiện:
TT | Nhãn hiệu xe | Năm sản xuất | Sức chứa | Tiêu chuẩn khí thải | Số lượng (chiếc) |
1 |
|
|
|
|
|
2 | … | … | … | … | … |
| Tổng cộng |
|
|
|
|
IV. Phương án bố trí lái xe, nhân viên phục vụ trên xe:
TT | Nốt (tài) | Số lượng lái xe | Số lượng nhân viên phục vụ | Ghi chú |
1 | Nốt (tài) 1 |
|
|
|
2 | Nốt (tài) 2 |
|
|
|
| .... |
|
|
|
V. Giá vé và cước hành lý:
1. Giá vé:
a) Giá vé suốt tuyến:................... đồng/HK.
b) Giá vé chặng (nếu có):
- Chặng 1 (từ .....đến.......): ........................đồng/HK.
- Chặng 2 (từ.....đến .......): ........................đồng/HK.
- Chặng................
2. Giá cước hành lý:
a) Hành lý được miễn cước: ......................................... kg.
b) Hành lý vượt quá mức miễn cước: ........................ đ/kg.
3. Hình thức bán vé
a) Bán vé tại quầy ở bến xe: ..................................................................................
b) Bán vé tại đại lý: ......................... (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại)..........
c) Bán vé qua mạng: .............. (địa chỉ trang web).
| Đại diện doanh nghiệp, HTX |
32. Đăng ký khai thác và điều chỉnh phương án khai thác đang thực hiện trên tuyến
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 01B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 01B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ
+ Giấy đăng ký khai thác tuyến theo mẫu quy định tại (theo mẫu quy định);
+ Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô (theo mẫu quy định);
+ Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải trên tuyến cố định (theo mẫu quy định);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định (đối với tuyến nội tỉnh).
- 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định (đối với tuyến liên tỉnh).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận khai thác tuyến.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
+ Giấy đăng ký khai thác tuyến theo mẫu quy định tại (Phụ lục 9);
+ Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng ô tô (Phụ lục 10);
+ Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải trên tuyến cố định (Phụ lục 7);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Hệ số có khách bình quân toàn tuyến đạt trên 50%.
- Hệ số có khách bình quân trên tuyến của đơn vị đạt trên 50%.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008.
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
PHỤ LỤC 7
Tên doanh nghiệp, HTX: ............... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/…………. | …………., ngày… tháng… năm…… |
GIẤY ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI
TRÊN TUYẾN CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở GTVT ...............
1. Tên đơn vị vận tải: .........................................................................................
2. Địa chỉ: ..........................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): .......................................................................................
4. Nội dung đăng ký chất lượng dịch vụ trên tuyến:
Tỉnh đi............. tỉnh đến.........; Bến đi........... Bến đến............. như sau:
a) Chất lượng phương tiện: Chất lượng phương tiện, năm sản xuất, số ghế, trang thiết bị phục vụ hành khách, tiêu chuẩn khí thải.
b) Việc chấp hành phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô: .............................................................................................................................
c) Các quyền lợi của hành khách bao gồm: ......... (các dịch vụ phục vụ hành khách, chế độ bảo hiểm, số lượng hành lý mang theo được miễn cước).
d) Địa chỉ, số điện thoại nhận thông tin phản ánh của hành khách: ................
Đơn vị kinh doanh cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký./.
Nơi nhận: | Đại diện doanh nghiệp, HTX |
Ghi chú: Trường hợp trên tuyến có nhiều mức chất lượng dịch vụ khác nhau thì đơn vị vận tải đăng ký từng mức theo các nội dung tại mục 4.
PHỤ LỤC 9
Tên doanh nghiệp, HTX: ............. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/…………. | …………., ngày… tháng… năm…… |
GIẤY ĐĂNG KÝ ......(1)..... TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ............
1. Tên đơn vị vận tải:.................................................................................................................
2. Địa chỉ: ..................................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): ...............................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số: ........... ngày ........./...../......... do……(tên cơ quan cấp)……... cấp.
5. Đăng ký ..........(1)..................tuyến: Mã số tuyến:............................................
Nơi đi: .................................. Nơi đến: ................................(2)
Bến đi: .................................. Bến đến: ..................................
Cự ly vận chuyển: ................. km
Hành trình chạy xe: ........................................................................................
6. Công văn chấp thuận khai thác số: .........../.......... do..........(ghi tên cơ quan cấp)…....... cấp ngày .../...../.....(3)
| Đại diện doanh nghiệp, HTX |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi một trong các nội dung sau: Mở tuyến/đăng ký khai thác hoặc tăng tần suất chạy xe.
(2) Ghi tên tỉnh (nếu là tuyến liên tỉnh), ghi tên huyện, xã (nơi đặt bến xe, nếu là tuyến nội tỉnh).
(3) Chỉ áp dụng với việc đăng ký tăng tần suất chạy xe.
PHỤ LỤC 10
Tên doanh nghiệp, HTX... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………., ngày… tháng… năm…… |
PHƯƠNG ÁN
KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ
I. Đặc điểm tuyến:
Mã số tuyến: .................................................................................................
Tên tuyến: .............................đi................................................và ngược lại.
Bến đi:...........................................................................................................
Bến đến:.........................................................................................................
Cự ly vận chuyển:........................................ km.
Lộ trình: ........................................................................................................
II. Biểu đồ chạy xe:
1. Số chuyến (nốt (tài)) ................trong ngày, tuần, tháng.
2. Giờ xuất bến:
a) Chiều đi: xuất bến tại:………..
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc………….. giờ...... phút, vào các ngày...........................
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc………….. giờ....... phút, vào các ngày..........................
- . . . .
b) Chiều về: xuất bến tại:………..
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc………….. giờ...... phút, vào các ngày...........................
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc…………. giờ...... phút, vào các ngày...........................
- …………..
3. Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe ..... giờ ...phút.
4. Tốc độ lữ hành:km/h.
5. Lịch trình chạy xe:
a) Chiều đi: xuất bến tại:………
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:………
TT lần nghỉ | Tên điểm dừng nghỉ | Điện thoại | Địa chỉ | Thời gian đến | Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:………
TT lần nghỉ | Tên điểm dừng nghỉ | Điện thoại | Địa chỉ | Thời gian đến | Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
b) Chiều về: xuất bến tại:……….
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:………
TT lần nghỉ | Tên điểm dừng nghỉ | Điện thoại | Địa chỉ | Thời gian đến | Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:………
TT lần nghỉ | Tên điểm dừng nghỉ | Điện thoại | Địa chỉ | Thời gian đến | Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
III. Đoàn phương tiện:
TT | Nhãn hiệu xe | Năm sản xuất | Sức chứa | Tiêu chuẩn khí thải | Số lượng (chiếc) |
1 |
|
|
|
|
|
2 | … | … | … | … | … |
| Tổng cộng |
|
|
|
|
IV. Phương án bố trí lái xe, nhân viên phục vụ trên xe:
TT | Nốt (tài) | Số lượng lái xe | Số lượng nhân viên phục vụ | Ghi chú |
1 | Nốt (tài) 1 |
|
|
|
2 | Nốt (tài) 2 |
|
|
|
| .... |
|
|
|
V. Giá vé và cước hành lý:
1. Giá vé:
a) Giá vé suốt tuyến:................... đồng/HK.
b) Giá vé chặng (nếu có):
- Chặng 1 (từ .....đến.......): ........................đồng/HK.
- Chặng 2 (từ.....đến .......): ........................đồng/HK.
- Chặng................
2. Giá cước hành lý:
a) Hành lý được miễn cước: ......................................... kg.
b) Hành lý vượt quá mức miễn cước: ........................ đ/kg.
3. Hình thức bán vé
a) Bán vé tại quầy ở bến xe: ..................................................................................
b) Bán vé tại đại lý: .........................(ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại)..........
c) Bán vé qua mạng: .............. (địa chỉ trang web).
| Đại diện doanh nghiệp, HTX |
35. Cấp mới phù hiệu, biển hiệu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 01B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 01B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ
+ Giấy đề nghị cấp mới phù hiệu (theo mẫu quy định);
+ Giấy đăng ký xe ô tô (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
+ Hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản;
+ Cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh;
+ Xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký (Đối với những phương tiện mang biển đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính) (theo mẫu quy định);
+ Hợp đồng ủy thác cho đơn vị cung cấp dịch vụ quản lý thông tin từ thiết bị giám sát hành trình, bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc chứng thực (Trong trường hợp ủy thác cho đơn vị cung cấp dịch vụ quản lý thông tin của thiết bị giám sát hành trình).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phù hiệu, biển hiệu.
h) Lệ phí: 2.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Giấy đề nghị cấp mới hoặc cấp lại phù hiệu (Phụ lục 21);
- Xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký (Đối với những phương tiện mang biển đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính) (Phụ lục 28);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Văn bản chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển khách du lịch của cơ quan thuộc ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch (đối với xe ô tô tham gia hoạt động vận chuyển khách du lịch).
- Có văn bản chấp thuận mở tuyến; công bố tuyến; chấp thuận khai thác tuyến; chấp thuận tăng tần suất chạy xe; thông báo thay xe, bổ sung xe nhưng không làm tăng tần suất chạy xe của doanh nghiệp, hợp tác xã.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008.
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
- Công văn số 1426/STC-NS ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Sở Tài chính thành phố Cần Thơ về việc thống nhất giá bán các loại mẫu biểu chứng từ nghiệp vụ.
PHỤ LỤC 21
Tên đơn vị vận tải: ............... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/…………. | …………., ngày… tháng… năm…… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (ĐỔI)
PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính gửi: ..........(Sở Giao thông vận tải) ...............
1. Tên đơn vị vận tải: ...................................................................................
2. Địa chỉ: ..............................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): ...........................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.............. ngày........ tháng.......... năm…..., nơi cấp..........................................................................................................
Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe nộp lại:…………
Đề nghị được cấp (đổi): (1)..............................
(có danh sách xe đề nghị cấp (đổi) phù hiệu kèm theo)
| Đại diện đơn vị vận tải |
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp hoặc đổi theo từng loại.
PHỤ LỤC 28
Tên doanh nghiệp, HTX:...... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/………. | …………., ngày… tháng… năm…… |
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG CỦA XE Ô TÔ
THAM GIA KINH DOANH VẬN TẢI
Kính gửi: Sở GTVT ..(1)...............................................
1.Tên doanh nghiệp/ hợp tác xã.................................................................................................
2. Trụ sở: ...................................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): ...............................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải số:……………. do............................................................ cấp ngày ......... tháng......... năm ..............
Đề nghị Sở Giao thông vận tải ……(1)….. xác nhận xe ô tô mang biển số ..… thuộc sở hữu (quyền sử dụng hợp pháp) của ......... (tên doanh nghiệp/HTX) ..... chưa được cấp Phù hiệu để hoạt động kinh doanh vận tải……………:
Trên địa bàn …(2)
Trên tuyến: tên tuyến: ........ đi.…..... và ngược lại (2);
Mã số tuyến: ......... (mục này chỉ dành cho xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách tuyến cố định).
Xác nhận của Sở Giao thông vận tải | Đại diện doanh nghiệp, HTX |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký.
(2) Ghi tên tỉnh.
36. Cấp lại phù hiệu, biển hiệu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 01B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 01B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ
+ Giấy đề nghị cấp lại phù hiệu (theo mẫu quy định);
+ Giấy đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải (Đối với những phương tiện mang biển đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký (theo mẫu quy định);
+ Hợp đồng ủy thác cho đơn vị cung cấp dịch vụ quản lý thông tin từ thiết bị giám sát hành trình, bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc chứng thực (Trong trường hợp ủy thác cho đơn vị cung cấp dịch vụ quản lý thông tin của thiết bị giám sát hành trình);
+ Phù hiệu, biển hiệu hư hỏng hoặc hết giá trị sử dụng hoặc biên bản xử lý vi phạm thu hồi phù hiệu, biển hiệu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phù hiệu, biển hiệu.
h) Lệ phí: 2.000 đồng .
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Giấy đề nghị cấp mới hoặc cấp lại phù hiệu (Phụ lục 21);
- Giấy đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải (Đối với những phương tiện mang biển đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký (Phụ lục 28).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Văn bản chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển khách du lịch của cơ quan thuộc ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch (đối với xe ô tô tham gia hoạt động vận chuyển khách du lịch).
- Có văn bản chấp thuận mở tuyến; công bố tuyến; chấp thuận khai thác tuyến; chấp thuận tăng tần suất chạy xe; thông báo thay xe, bổ sung xe nhưng không làm tăng tần suất chạy xe của doanh nghiệp, hợp tác xã.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008.
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
- Công văn số 1426/STC-NS ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Sở Tài chính thành phố Cần Thơ về việc thống nhất giá bán các loại mẫu biểu chứng từ nghiệp vụ.
PHỤ LỤC 21
Tên đơn vị vận tải: ............... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/…………. | …………., ngày… tháng… năm…… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (ĐỔI)
PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính gửi: ..........(Sở Giao thông vận tải) ...............
1. Tên đơn vị vận tải: ............................................................................................
2. Địa chỉ: ..............................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): ...........................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.............. ngày.......... tháng...... năm…...., nơi cấp..........................................................................................
Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe nộp lại:…………
Đề nghị được cấp (đổi): (1)..............................
(có danh sách xe đề nghị cấp (đổi) phù hiệu kèm theo)
| Đại diện đơn vị vận tải |
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp hoặc đổi theo từng loại.
PHỤ LỤC 28
Tên doanh nghiệp, HTX:...... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/………. | …………., ngày… tháng… năm…… |
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG CỦA XE Ô TÔ
THAM GIA KINH DOANH VẬN TẢI
Kính gửi: Sở GTVT ..(1)...............................................
1.Tên doanh nghiệp/ hợp tác xã.................................................................................................
2. Trụ sở: ...................................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): ...............................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải số:……………. do............................................................ cấp ngày ......... tháng......... năm ..............
Đề nghị Sở Giao thông vận tải ……(1)….. xác nhận xe ô tô mang biển số ..… thuộc sở hữu (quyền sử dụng hợp pháp) của ......... (tên doanh nghiệp/HTX) ..... chưa được cấp Phù hiệu để hoạt động kinh doanh vận tải……………:
Trên địa bàn …(2)
Trên tuyến: tên tuyến: ........ đi.…..... và ngược lại (2);
Mã số tuyến: ......... (mục này chỉ dành cho xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách tuyến cố định).
Xác nhận của Sở Giao thông vận tải | Đại diện doanh nghiệp, HTX |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký.
(2) Ghi tên tỉnh.
38. Công bố tuyến đưa vào khai thác
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 01B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 01B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ
+ Giấy đề nghị công bố đưa vào khai thác tuyến vận tải hành khách cố định theo (theo mẫu quy định);
+ Báo cáo kết quả khai thác thử tuyến vận tải hành khách cố định (chỉ áp dụng đối với các tuyến được công bố trước khi có quy hoạch mạng lưới tuyến) (theo mẫu quy định);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định (đối với tuyến nội tỉnh).
- 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định (đối với tuyến liên tỉnh).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Giấy đề nghị công bố đưa vào khai thác tuyến vận tải hành khách cố định theo (Phụ lục 12);
- Báo cáo kết quả khai thác thử tuyến vận tải hành khách cố định (Phụ lục 13).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp, HTX phải được chấp thuận khai thác tuyến;
- Chỉ những doanh nghiệp, hợp tác xã đã tham gia khai thác thử liên tục từ 03 (ba) tháng trở lên.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008.
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
PHỤ LỤC 12
Tên doanh nghiệp, HTX: ................ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/………. | …………., ngày… tháng… năm…… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ ĐƯA VÀO KHAI THÁC
TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải........
1. Tên đơn vị vận tải:.............................................................................
2. Địa chỉ: ...........................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): ...........................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số ................ ngày ......./...../....... cơ quan cấp .......................................................................
5. Văn bản chấp thuận mở tuyến số ................/....... ngày ....../......../.........
....(Tên doanh nghiệp, hợp tác xã).... đề nghị Sở Giao thông vận tải (công bố đối với tuyến cố định nội tỉnh) hoặc (báo cáo Tổng cục Đường bộ Việt Nam công bố đối với tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh) theo quy định.
6. Đề nghị công bố tuyến đưa vào khai thác, thông tin về tuyến:
Nơi đi: .................................. Nơi đến: ................................(1)
Bến đi: .................................. Bến đến: ................................
Hành trình chạy xe: ...............................................................
Cự ly vận chuyển: ................. km
Mã số tuyến: ............................
7. Danh sách xe:
TT | Biển kiểm soát | Số ghế | Tên đăng ký sở hữu xe | Nhãn hiệu xe | Nước sản xuất | Năm sản xuất | Tuyến đã được chấp thuận khai thác |
1 |
|
|
|
|
|
| Bến đi.... - Bến đến... |
2 |
|
|
|
|
|
| Bến đi.... - Bến đến... |
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Thời điểm đề nghị công bố đưa tuyến vào khai thác: ngày…… tháng….. năm......
| Đại diện doanh nghiệp, HTX |
(1) Ghi tên tỉnh (nếu là tuyến liên tỉnh), ghi tên huyện, xã (nơi đặt bến xe, nếu là tuyến nội tỉnh).
PHỤ LỤC 13
Tên doanh nghiệp, HTX: ...... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/………. | …………., ngày… tháng… năm…… |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ KHAI THÁC THỬ TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải............
Thực hiện văn bản chấp thuận mở tuyến số……….. ngày…….. tháng…..... năm của Sở GTVT…,…(tên doanh nghiệp, hợp tác xã)…. báo cáo kết quả khai thác thử trên tuyến……(tên tuyến)….. từ ngày …. tháng…. năm… đến ngày….. tháng… năm… như sau:
I. Kết quả hoạt động vận chuyển hành khách:
1. Về thực hiện biểu đồ chạy xe
· Tổng số chuyến xe (theo văn bản chấp thuận):..............................................................
· Tổng số chuyến xe thực hiện:........................................................................................
· Tổng số chuyến xe không thực hiện:............. nguyên nhân:..........................................
· Tỷ lệ chuyến xe thực hiện/Tổng số chuyến xe (theo văn bản chấp thuận):...................
2. Về sản lượng khách
· Tổng sản lượng khách vận chuyển:................................................................................
· Sản lượng khách bình quân/chuyến xe:.........................................................................
· Sản lượng khách bình quân khi xuất bến/chuyến xe:.....................................................
· Hệ số sử dụng ghế xe bình quân:...................................................................................
II. Tình hình thực hiện chất lượng dịch vụ đã đăng ký (báo cáo theo từng nội dung cụ thể trong đăng ký chất lượng dịch vụ)
III. Tình hình vi phạm của phương tiện, lái xe thông qua thiết bị giám sát hành trình (báo cáo 5 thông tin bắt buộc)
IV. Đề xuất, kiến nghị và giải pháp khắc phục:…………….
| Đại diện doanh nghiệp/Hợp tác xã |
- 1Quyết định 820/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh An Giang
- 3Quyết định 1181/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải, thành phố Cần Thơ
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 91/2009/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 93/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 91/2009/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 5Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Thông tư 18/2013/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Quyết định 820/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng
- 8Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh An Giang
- 9Quyết định 1181/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải, thành phố Cần Thơ
Quyết định 3210/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 3210/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/10/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Lê Hùng Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra