- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 4Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 5Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Thông tư liên tịch 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3109/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 05 tháng 9 năm 2017 |
BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH GIÁ ĐẤT TỈNH QUẢNG BÌNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 87/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất;
Căn cứ Quyết định số 2525/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 về việc kiện toàn Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 2534/STC-GCS ngày 21 tháng 8 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH GIÁ ĐẤT TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3109/QĐ-UBND ngày 05/9/2017 của UBND tỉnh Quảng Bình)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
Quy chế này quy định nhiệm vụ, chế độ làm việc, mối quan hệ công tác của Hội đồng, Chủ tịch Hội đồng và các thành viên Hội đồng Thẩm định giá đất (sau đây gọi là Hội đồng); trách nhiệm, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng, các Thành viên Hội đồng; quy trình phối hợp, luân chuyển hồ sơ trong việc xác định giá đất cụ thể và chế độ lưu trữ hồ sơ.
Điều 2. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng
1. Thành viên Hội đồng làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng và chịu trách nhiệm về các nhiệm vụ được phân công. Các thành viên Hội đồng phải chịu trách nhiệm chung về kết quả thẩm định của Hội đồng.
2. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể. Phiên họp Hội đồng chỉ được tiến hành khi có mặt ít nhất 2/3 số lượng thành viên của Hội đồng tham dự. Thành viên vắng mặt phải báo cáo nêu rõ lý do vắng mặt và được sự đồng ý của chủ trì phiên họp đồng thời gửi ý kiến về nội dung cuộc họp bằng văn bản đến Thường trực Hội đồng để tổng hợp. Chủ tịch Hội đồng chủ trì phiên họp thẩm định hoặc ủy quyền cho Phó chủ tịch Thường trực Hội đồng chủ trì.
3. Hội đồng kết luận theo ý kiến đa số đã được biểu quyết và thông qua của các thành viên Hội đồng có mặt tại phiên họp. Trường hợp ý kiến biểu quyết ngang nhau thì bên có biểu quyết của Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng (được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền chủ trì phiên họp) là ý kiến quyết định. Thành viên của Hội đồng có quyền bảo lưu ý kiến của mình nếu không đồng ý với kết luận do Hội đồng quyết định; ý kiến bảo lưu được ghi vào Biên bản phiên họp thẩm định phương án giá đất.
4. Hồ sơ phương án giá đất được gửi cho các thành viên Hội đồng ít nhất là 05 ngày trước khi tiến hành phiên họp thẩm định (giấy mời họp và bản photocopy hồ sơ phương án giá) . Khi cần thiết Chủ tịch Hội đồng có thể tổ chức phiên họp đột xuất.
5. Nội dung phiên họp Hội đồng phải được lập thành Biên bản. Nội dung Biên bản bao gồm: Thành phần dự họp là các thành viên Hội đồng, thành phần được mời tham dự (không phải là thành viên Hội đồng - nếu có); nội dung ý kiến của các thành viên dự họp về phương án giá đất; ý kiến kết luận; ý kiến bảo lưu (nếu có); chữ ký của các thành viên Hội đồng.
6. Các thành phần được mời tham dự phiên họp Hội đồng mà không phải là thành viên Hội đồng có quyền tham gia ý kiến nhưng không có quyền biểu quyết.
7. Các thành viên Hội đồng và các thành phần được mời tham dự phiên họp Hội đồng (không phải là thành viên Hội đồng) không được cung cấp các thông tin, nghiệp vụ của Hội đồng khi chưa có ý kiến đồng ý của Chủ tịch Hội đồng.
Điều 3. Trách nhiệm và quyền hạn của Hội đồng
1. Thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều 2 Quyết định số 2525/QĐ-UBND ngày 19/8/2016 của UBND tỉnh về việc kiện toàn Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh Quảng Bình và thực hiện thẩm định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh.
2. Thẩm định phương án giá đất do Sở Tài nguyên và Môi trường trình, theo các nội dung sau:
- Việc áp dụng nguyên tắc xác định giá đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 112 Luật Đất đai năm 2013 trong xây dựng phương án giá đất.
- Việc áp dụng các phương pháp xác định giá đất theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất khi xây dựng phương án giá đất.
- Tính chính xác, khách quan của các thông tin, số liệu về thửa đất, giá đất thị trường đưa vào tính toán trong xây dựng phương án giá đất.
Điều 4. Trách nhiệm và quyền hạn của các thành viên Hội đồng
1. Chủ tịch Hội đồng:
- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và pháp luật về toàn bộ hoạt động của Hội đồng, chịu trách nhiệm chung, điều hành hoạt động của Hội đồng, phân công nhiệm vụ cho các thành viên Hội đồng trong quá trình hoạt động; chỉ đạo triển khai tổ chức thẩm định giá đất cụ thể; Chủ tọa điều hành phiên họp.
- Tổ chức các phiên họp Hội đồng để thẩm định phương án giá đất do Sở Tài nguyên và Môi trường trình.
2. Phó chủ tịch Thường trực Hội đồng - Lãnh đạo Sở Tài chính:
- Giúp Chủ tịch Hội đồng điều hành công việc của Hội đồng khi Chủ tịch Hội đồng vắng mặt hoặc được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền.
- Triệu tập và chủ trì các cuộc họp Hội đồng đối với các trường hợp được Chủ tịch Hội đồng giao đồng thời báo cáo lại kết quả phiên họp cho Chủ tịch Hội đồng trước khi ban hành kết luận.
- Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng và pháp luật về nội dung và kết quả của các phiên họp Hội đồng được Chủ tịch Hội đồng uỷ quyền điều hành.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận Hồ sơ phương án giá đất cụ thể của Sở Tài nguyên và Môi trường, giao nhiệm vụ cho Tổ giúp việc nghiên cứu, rà soát thẩm định các nội dung liên quan đến phương án giá đất và báo cáo Hội đồng xem xét tại phiên họp Hội đồng. Trường hợp hồ sơ phức tạp, cần thiết kéo dài thời gian thẩm định thì thời gian kéo dài thêm tối đa không quá 05 ngày làm việc.
- Bảo đảm các điều kiện về cơ sở vật chất và phương tiện hoạt động của Hội đồng và Tổ giúp việc.
- Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh bố trí lịch họp Hội đồng để Chủ tịch Hội đồng tham gia đồng thời kiểm tra thực địa (nếu cần thiết).
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng phân công.
3. Các thành viên Hội đồng:
Ngoài các nhiệm vụ quy định tại Điều 2 Quyết định số 2525/QĐ-UBND ngày 19/8/2016 của UBND tỉnh về việc kiện toàn Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh Quảng Bình, các thành viên Hội đồng thực hiện những nhiệm vụ được phân công sau:
a) Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường – Thành viên Hội đồng:
Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng và pháp luật đối với các công việc được phân công, cụ thể:
- Chịu trách nhiệm về nội dung của Hồ sơ đề nghị thẩm định Bảng giá đất và phương án giá đất cụ thể do Sở Tài nguyên và Môi trường trình Hội đồng thẩm định theo quy định.
- Kiểm tra hồ sơ về nguồn gốc, pháp lý đất, số liệu diện tích đất, bản vẽ hiện trạng vị trí đất và những vấn đề phát sinh thuộc chức năng của Sở tài nguyên và Môi trường.
- Thẩm định việc áp dụng nguyên tắc xác định giá đất theo quy định tại khoản 1 Điều 112 Luật Đất đai năm 2013 trong phương án xây dựng giá đất.
- Thẩm định các cơ sở, căn cứ phân tích, so sánh, điều chỉnh mức giá (bao gồm cả tỷ lệ điều chỉnh, mức điều chỉnh) đối với các yếu tố so sánh về vị trí, diện tích, quy mô kích thước trong phương án xây dựng giá đất.
- Thẩm định về giá đất thị trường, tỷ lệ tăng giá đất hàng năm đưa vào tính toán trong xây dựng phương án giá đất; thông tin về giá đất trong cơ sở dữ liệu đất đai.
- Kiểm tra, đối chiếu với quy hoạch sử dụng đất được duyệt của dự án liên quan đến kết quả xác định giá đất.
- Có ý kiến về các vấn đề liên quan đến bồi thường, giải phóng mặt bằng (nếu có).
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng phân công.
b) Lãnh đạo Sở Xây dựng - Thành viên Hội đồng:
Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng và pháp luật đối với các công việc được phân công, cụ thể:
- Kiểm tra số liệu về diện tích xây dựng công trình, diện tích sàn xây dựng, diện tích sàn kinh doanh của dự án.
- Kiểm tra, đối chiếu với quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị được duyệt của dự án liên quan đến kết quả xác định giá đất.
- Kiểm tra về tổng chi phí thực hiện dự án, các chỉ tiêu và việc áp dụng tính toán chi phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, chi phí đầu tư xây dựng công trình, chi phí dự phòng trong phương án xây dựng giá đất (đối với các Dự án nhà ở Thương mại, khu đô thị mới)
- Thẩm định giá trị còn lại của công trình, vật kiến trúc trên đất (nếu có).
- Thẩm định các cơ sở, căn cứ phân tích, so sánh, điều chỉnh mức giá (bao gồm cả tỷ lệ điều chỉnh, mức điều chỉnh) đối với các yếu tố so sánh về tài sản gắn liền với đất, các yếu tố hạ tầng khác trong phương án xây dựng giá đất.
- Có ý kiến đối với giá đất trong phương án giá đất cụ thể do Sở Tài nguyên và Môi trường trình tại phiên họp Hội đồng.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng phân công.
c) Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư - Thành viên Hội đồng
Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng và pháp luật đối với các công việc được phân công. Cụ thể:
- Thẩm định các cơ sở, căn cứ phân tích, so sánh, điều chỉnh mức giá (bao gồm cả tỷ lệ điều chỉnh, mức điều chỉnh) đối với yếu tố so sánh về lợi thế kinh doanh, giao thông trong phương án xây dựng giá đất.
- Kiểm tra tiến độ thực hiện dự án liên quan đến kết quả xác định giá đất.
- Thẩm định chi phí để hình thành thu nhập của thửa đất cần định giá trong phương án xây dựng giá đất (nếu có).
- Thẩm định việc tính toán, áp dụng các chỉ tiêu liên quan đến lãi vay ngân hàng, lãi suất tiền gửi tiết kiệm, tỷ lệ chiết khấu, thời gian thực hiện dự án, tiến độ bán hàng để làm cơ sở xác định doanh thu phát triển và chi phí phát triển trong phương án xây dựng giá đất.
- Có ý kiến về các nội dung ưu đãi đầu tư của dự án (nếu có) và giá đất trong phương án giá đất cụ thể do Sở Tài nguyên và Môi trường trình tại phiên họp Hội đồng.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng phân công.
d) Lãnh đạo Sở Tư pháp - Thành viên Hội đồng
Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng và pháp luật đối với các công việc được phân công, cụ thể:
- Thẩm định việc áp dụng các phương pháp xác định giá đất theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP trong phương án xây dựng giá đất.
- Thẩm định về tính pháp lý liên quan đến kết quả xác định giá đất (kể cả tư cách pháp nhân của tổ chức tư vấn xác định giá đất được Sở Tài nguyên và Môi trường thuê).
- Thẩm định các cơ sở, căn cứ phân tích, so sánh, điều chỉnh mức giá (bao gồm cả tỷ lệ điều chỉnh, mức điều chỉnh) đối với yếu tố so sánh về tình trạng pháp lý của tài sản so sánh, điều kiện thanh toán trong phương án xây dựng giá đất.
- Có ý kiến đối với giá đất trong phương án giá đất cụ thể do Sở Tài nguyên và Môi trường trình tại phiên họp Hội đồng.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng phân công.
đ) Lãnh đạo Cục Thuế tỉnh – Thành viên Hội đồng
Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng và pháp luật đối với các công việc được phân công, cụ thể:
- Có ý kiến đối với giá đất trong phương án giá đất cụ thể do Sở Tài nguyên và Môi trường trình tại phiên họp Hội đồng.
- Hướng dẫn thực hiện việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất vào ngân sách nhà nước và các khoản miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (nếu có) theo quy định.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng phân công.
e) Lãnh đạo Sở Công thương - Thành viên Hội đồng
Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng và pháp luật về tính pháp lý đối với các công việc được phân công, cụ thể:
- Thẩm định các cơ sở, căn cứ phân tích, so sánh, điều chỉnh mức giá (bao gồm cả tỷ lệ điều chỉnh, mức điều chỉnh) đối với yếu tố so sánh về lợi thế kinh doanh, giao thông trong phương án xây dựng giá đất.
- Có ý kiến đối với giá đất trong phương án giá đất cụ thể do Sở Tài nguyên và Môi trường trình tại phiên họp Hội đồng.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng phân công.
f) Lãnh đạo UBND huyện, thành phố, thị xã - Thành viên Hội đồng
Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng và pháp luật đối với các công việc được phân công, cụ thể:
- Thẩm định các cơ sở, căn cứ phân tích, so sánh, điều chỉnh mức giá (bao gồm cả tỷ lệ điều chỉnh, mức điều chỉnh) đối với yếu tố so sánh về an ninh, môi trường trong phương án xây dựng giá đất.
- Đánh giá, so sánh phương án giá đất cụ thể do Sở Tài nguyên và Môi trường trình với mặt bằng giá đất trên địa bàn quản lý.
- Có ý kiến đối với giá đất trong phương án giá đất cụ thể do Sở Tài nguyên và Môi trường trình tại phiên họp Hội đồng.
- Trao đổi, thống nhất trong lãnh đạo UBND huyện, thị xã, thành phố trước khi dự họp Hội đồng và chịu trách nhiệm đối với quan điểm của UBND huyện, thành phố về giá đất cụ thể trong phương án xây dựng giá đất.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng phân công.
Điều 5. Trách nhiệm của Trưởng phòng Quản lý giá - Công sản, Sở Tài chính - Tổ trưởng Tổ giúp việc
Chịu trách nhiệm trước Hội đồng và pháp luật về tính pháp lý đối với các công việc được phân công, cụ thể:
- Thực hiện trách nhiệm của Tổ trưởng Tổ giúp việc. Là thư ký của Hội đồng tại phiên họp Hội đồng.
- Dự thảo văn bản thẩm định phương án giá đất cụ thể để báo cáo Hội đồng xem xét tại phiên họp Hội đồng.
- Có trách nhiệm giải trình trước Hội đồng kết quả thẩm định giá của Tổ giúp việc khi được yêu cầu.
- Thẩm định các cơ sở, căn cứ phân tích, so sánh, điều chỉnh mức giá (bao gồm cả tỷ lệ điều chỉnh, mức điều chỉnh) đối với các yếu tố so sánh ngoài các yếu tố đã phân công cho các thành viên nêu trên.
- Có ý kiến đối với giá đất trong phương án giá đất cụ thể do Sở Tài nguyên và Môi trường trình tại phiên họp Hội đồng.
Điều 6. Quy trình luân chuyển hồ sơ trong việc thẩm định giá đất cụ thể và chế độ lưu trữ
1. Tất cả các hồ sơ thẩm định phương án giá đất do Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị được gửi về Hội đồng (thông qua Sở Tài chính là cơ quan thường trực Hội đồng) để tiếp nhận.
2. Sau khi nhận đủ Hồ sơ phương án giá đất và thẩm định của Tổ giúp việc; trên cơ sở đề nghị của Tổ trưởng Tổ giúp việc, Thường trực Hội đồng báo cáo Chủ tịch Hội đồng tổ chức phiên họp Hội đồng để thẩm định giá đất cụ thể.
3. Hội đồng họp thông qua kết quả thẩm định giá đất cụ thể và có văn bản thông báo kết quả thẩm định giá đất cho Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện phương án giá đất, trình UBND tỉnh phê duyệt.
Trường hợp, phiên họp Hội đồng có điều chỉnh so với phương án do Sở Tài nguyên và Môi trường trình thì căn cứ nội dung biên bản thẩm định Sở Tài nguyên và Môi trường điều chỉnh lại phương án giá đất để trình UBND tỉnh phê duyệt theo kết luận của Hội đồng.
4. Toàn bộ hồ sơ thẩm định giá đất cụ thể được lưu trữ tại Sở Tài chính theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
Điều 7. Chế độ sử dụng con dấu
Việc sử dụng con dấu của Chủ tịch Hội đồng và Phó chủ tịch Thường trực Hội đồng được thực hiện theo quy định tại Điều 3, Quyết định số 2525/QĐ-UBND ngày 19/8/2016 của UBND tỉnh về việc kiện toàn Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh Quảng Bình.
Điều 8. Kinh phí hoạt động của Hội đồng
Sở Tài chính là cơ quan Thường trực Hội đồng có trách nhiệm lập dự toán kinh phí trong dự toán ngân sách hàng năm của Sở Tài chính, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và thực hiện thanh, quyết toán theo quy định.
1. Giao Sở Tài chính là cơ quan Thường trực Hội đồng theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc; các thành viên Hội đồng và tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Tài chính (cơ quan Thường trực Hội đồng) để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Hội đồng xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 713/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 1483/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định giá đất kèm theo Quyết định 713/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 3Quyết định 5590/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế hoạt động của Hội đồng Thẩm định giá đất cụ thể thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 6360/QĐ-CTHĐ năm 2014 về Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể thành phố Hà Nội
- 5Quyết định 32/2017/QĐ-UBND về quy định trình tự, thủ tục xác định giá đất về thẩm định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 6Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thẩm định giá đất thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 1546/QĐ-UBND năm 2023 Quy chế làm việc của Hội đồng thẩm định mua hiện vật cho Bảo tàng Thành phố Cần Thơ
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 4Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 5Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 713/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 1483/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định giá đất kèm theo Quyết định 713/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 9Thông tư liên tịch 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Quyết định 5590/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế hoạt động của Hội đồng Thẩm định giá đất cụ thể thành phố Hà Nội
- 11Quyết định 6360/QĐ-CTHĐ năm 2014 về Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể thành phố Hà Nội
- 12Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 13Quyết định 32/2017/QĐ-UBND về quy định trình tự, thủ tục xác định giá đất về thẩm định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 14Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thẩm định giá đất thành phố Hồ Chí Minh
- 15Quyết định 1546/QĐ-UBND năm 2023 Quy chế làm việc của Hội đồng thẩm định mua hiện vật cho Bảo tàng Thành phố Cần Thơ
Quyết định 3109/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 3109/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/09/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Lê Minh Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/09/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực