- 1Luật viễn thông năm 2009
- 2Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 27/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2019/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 15 tháng 11 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC ĐẠI LÝ INTERNET VÀ ĐIỂM TRUY NHẬP INTERNET CÔNG CỘNG KHÔNG CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ; ĐIỀU KIỆN VỀ DIỆN TÍCH PHÒNG MÁY VÀ THẨM QUYỀN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông Tuyên Quang tại Tờ trình số 66/TTr-STTTT ngày 28 tháng 10 năm 2019 về việc quy định thời gian hoạt động của các đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử; điều kiện về diện tích phòng máy và thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về thời gian hoạt động của các đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử; điều kiện về diện tích phòng máy của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Những nội dung không được quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử.
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
3. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động cung cấp, quản lý dịch vụ Internet, trò chơi điện tử trên mạng.
Điều 3. Thời gian hoạt động các đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
Các đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang được hoạt động từ 7 giờ đến 23 giờ hàng ngày.
Điều 4. Điều kiện về diện tích phòng máy của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
Các phòng máy của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang phải đảm bảo tổng diện tích tối thiểu, như sau:
1. Tại khu vực thành phố Tuyên Quang: Tối thiểu 50m2.
2. Tại khu vực thị trấn các huyện: Tối thiểu 40m2.
3. Tại các khu vực còn lại (ngoài khu vực nêu tại điểm 1 và 2): Tối thiểu 30m2.
Điều 5. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố là cơ quan có chức năng cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
2. Bãi bỏ Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 21/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, thủ trưởng các ban, ngành; các tổ chức, cá nhân cung cấp, sử dụng dịch vụ truy nhập Internet và các dịch vụ trò chơi điện tử cộng cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về thời gian hoạt động của đại lý Internet, điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử và thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về thời gian hoạt động của các đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4Quyết định 39/2019/QĐ-UBND quy định về thời gian hoạt động của đại lý, điểm truy nhập Internet công cộng và giao thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 5Quyết định 37/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 28/2006/CT-UBND về tăng cường quản lý hoạt động trò chơi có thưởng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 6Quyết định 49/2019/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định kèm theo Quyết định 37/2016/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 7Quyết định 3714/QĐ-UBND năm 2019 về điều chỉnh Đề án “Điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai"
- 8Quyết định 32/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 1Luật viễn thông năm 2009
- 2Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 27/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
- 6Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về thời gian hoạt động của đại lý Internet, điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử và thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về thời gian hoạt động của các đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 8Quyết định 39/2019/QĐ-UBND quy định về thời gian hoạt động của đại lý, điểm truy nhập Internet công cộng và giao thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 9Quyết định 37/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 28/2006/CT-UBND về tăng cường quản lý hoạt động trò chơi có thưởng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 10Quyết định 49/2019/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định kèm theo Quyết định 37/2016/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 11Quyết định 3714/QĐ-UBND năm 2019 về điều chỉnh Đề án “Điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai"
- 12Quyết định 32/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND quy định về thời gian hoạt động của các đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử; điều kiện về diện tích phòng máy và thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 31/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/11/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Thế Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực