Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2016/QĐ-UBND | Vị Thanh, ngày 31 tháng 8 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC TRẦN CHI PHÍ IN, CHỤP, ĐÁNH MÁY GIẤY TỜ, VĂN BẢN TẠI CÁC CƠ QUAN THỰC HIỆN CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định này quy định về mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại các cơ quan thực hiện chứng thực (Phòng Tư pháp cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản liên quan đến việc chứng thực tại các tổ chức hành nghề công chứng được áp dụng theo quy định mức trần thù lao công chứng do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
1. Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản khi thực hiện yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
2. Các cơ quan thực hiện chứng thực: Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
Điều 3. Mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản
STT | Loại việc | Mức trần |
1 | In giấy tờ, văn bản (khổ A4) | 1.000 |
2 | In giấy tờ, văn bản (khổ A3) | 2.000 |
3 | Chụp giấy tờ, văn bản (khổ A4) | 500 |
4 | Chụp giấy tờ, văn bản (khổ A3) | 1.000 |
5 | Đánh máy và in giấy tờ, văn bản (trang A4) | 10.000 |
Mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản trên đây là mức thu tối đa. Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn căn cứ tình hình thực tế để quyết định mức thu cho phù hợp nhưng không được vượt quá mức trần quy định nêu trên, gửi về Sở Tư pháp để theo dõi, quản lý; đồng thời, niêm yết công khai mức chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại trụ sở của cơ quan.
Điều 4. Quản lý và sử dụng chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản
Cơ quan thu có trách nhiệm theo dõi, hạch toán kịp thời số tiền thu được vào sổ sách kế toán của cơ quan theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực từ ngày tháng năm 2016.
Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính kiểm tra việc thực hiện thu chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản theo quy định tại Quyết định này.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở: Tư pháp, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại các cơ quan có thẩm quyền và trách nhiệm thực hiện chứng thực theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2Quyết định 1244/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại cơ quan, đơn vị thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3Quyết định 17/2016/QĐ-UBND quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Quyết định 34/2017/QĐ-UBND quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản trong thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 47/2017/QĐ-UBND quy định về mức trần chi phí chứng thực, hành chính tư pháp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định mức trần chi phí in, chụp (photocopy), đánh máy giấy tờ, văn bản trong thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7Quyết định 37/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi phí khác để thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 1Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại các cơ quan có thẩm quyền và trách nhiệm thực hiện chứng thực theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5Quyết định 1244/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại cơ quan, đơn vị thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 6Quyết định 17/2016/QĐ-UBND quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản do thành phố Cần Thơ ban hành
- 7Quyết định 34/2017/QĐ-UBND quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản trong thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Quyết định 47/2017/QĐ-UBND quy định về mức trần chi phí chứng thực, hành chính tư pháp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định mức trần chi phí in, chụp (photocopy), đánh máy giấy tờ, văn bản trong thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 10Quyết định 37/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi phí khác để thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Quyết định 31/2016/QĐ-UBND quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại cơ quan thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- Số hiệu: 31/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/08/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Người ký: Đồng Văn Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra