- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Luật Đầu tư công 2019
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 8Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 9Nghị quyết 73/2020/NQ-HĐND về thông qua Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
- 10Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 11Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 12Quyết định 10/2021/QĐ-UBND quy định nội dung về Quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 13Nghị quyết 79/2021/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 73/2020/NQ-HĐND thông qua Đề án phát triển Giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3022/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 30 tháng 12 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí xây dựng đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 10/2021/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành quy định một số nội dung về Quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Nghị quyết số 73/2020/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái thông qua Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 79/2021/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 73/2020/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái thông qua Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 3446/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 160/TTr-SGTVT ngày 24 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Quyết định số 3446/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, với các nội dung như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm 2, Mục II, Phần II như sau:
“2. Mục tiêu của Đề án: Giai đoạn 2021 - 2025, toàn tỉnh phấn đấu kiên cố hóa khoảng 900km đường giao thông nông thôn; mở rộng đường bê tông xi măng khoảng 100km; mở mới, mở rộng khoảng 150km đường đất; xây dựng khoảng 1.000 công trình thoát nước các loại.”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm 1.2, Mục III, Phần II như sau:
“1.2. Loại 2: Các tuyến đường nội thôn, bản, ngõ xóm được thiết kế xây dựng theo tiêu chuẩn đường cấp C. Bề rộng mặt đường từ 2,0m đến 3,0m; lề đường mỗi bên từ 0,5m đến 0,75m, rãnh dọc đảm bảo thoát nước hai bên; kết cấu mặt đường là bê tông xi măng mác 250, có chiều dày H = 14cm, trên nền đường hiện tại đang khai thác ổn định, được đầm kỹ, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật.
Các tuyến đường nội thôn, bản, ngõ xóm được thiết kế theo quy mô đường cấp D, phù hợp với điều kiện thực tế: Loại đường có bề rộng mặt đường từ 1,2m đến 2,0m, kết cấu mặt đường bê tông xi măng mác 250, chiều dày mặt đường H = 12cm, trên nền đường hiện tại đang khai thác ổn định, được đầm kỹ, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật. Áp dụng cho các địa phương: 02 huyện Trạm Tấu, Mù Cang Chải và các xã vùng III, thôn, bản, tổ dân phố đặc biệt khó khăn thuộc các huyện còn lại theo quy định của Chính phủ.”
3. Bổ sung điểm 1.4a, Mục III, Phần II như sau:
“1.4a. Loại 5: Mở rộng đường bê tông xi măng mặt đường đã có từ Bm ≤ 3,0m lên mặt đường từ 3,5m đến 5m, nền đường tối thiểu Bn = 6,5m; chiều dày mặt đường mở rộng bằng chiều dày mặt đường cũ đã có, đảm bảo trên nền đường được đầm kỹ, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật.”
4. Sửa đổi, bổ sung Điểm 2.1, Mục III, Phần II như sau:
“2.1. Đối với đường loại 1, loại 2 và mặt đường loại 5:
Các xã chưa đạt chuẩn nông thôn mới và các thôn, bản, tổ dân phố đặc biệt khó khăn được nhà nước hỗ trợ vật liệu chính (xi măng, cát, đá hoặc sỏi) đến chân công trình (đã bao gồm thuế VAT).
Các phường, thị trấn và các xã còn lại được Nhà nước hỗ trợ xi măng đến chân công trình (đã bao gồm thuế VAT).”
5. Bổ sung điểm 2.2.a, Mục III, Phần II như sau:
“2.2.a. Đối với nền đường loại 5:
Nhà nước hỗ trợ mở rộng nền đường đạt 6,5m theo tỷ lệ như sau: Nhà nước hỗ trợ = (20 triệu x Bề rộng nền đường phần mở rộng (m))/ 1km.”
6. Sửa đổi, bổ sung điểm 2.4, Mục III, Phần II như sau:
“2.4. Hỗ trợ khác:
Nhà nước hỗ trợ 50% chi phí quyết toán và 5 triệu đồng/1km cho các chi phí: Quản lý thi công, lập hồ sơ công trình đối với kiên cố mặt đường và mở mới, mở rộng nền đường (công tác lập hồ sơ do chính quyền địa phương tổ chức lập theo quy định của đề án).
Đối với các tuyến mở mới, mở rộng đường đất có khối lượng địa chất là đá cần phải nổ mìn: Ngân sách nhà nước hỗ trợ chi phí mở mới, mở rộng theo quy định, ngoài ra đối với các tuyến đường có khối lượng phá đá nổ mìn thì ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí vật liệu nổ (thuốc nổ, kíp nổ, dây điện), chi phí khoan, chi phí vận chuyển và công kỹ thuật được tính theo định mức của Bộ Xây dựng ban hành hoặc bằng các biện pháp thi công khác nhưng kinh phí không vượt quá kinh phí nổ mìn. Đối với những công trình phải sử dụng vật liệu nổ để phá đá nền đường, giao Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh là đầu mối hướng dẫn các địa phương lựa chọn đơn vị có chức năng, năng lực để thực hiện theo quy định.
Đối với địa bàn có các doanh nghiệp, tổ chức (nhất là các doanh nghiệp khai thác, chế biến, tiêu thụ khoáng sản) sử dụng phương tiện vận tải lưu thông trên tuyến đường dân đóng góp đầu tư, có trách nhiệm đóng góp (trên cơ sở tuyên truyền đóng góp tự nguyện) để thực hiện dự án, khoản đóng góp này được tính vào phần đóng góp của nhân dân.
Các huyện, thị xã, thành phố nếu có điều kiện, có thể hỗ trợ thêm kinh phí để giảm phần đóng góp của người dân.”
7. Bổ sung điểm 2.6, Mục III, Phần II như sau:
“2.6. Khuyến khích các địa phương căn cứ vào quy hoạch, điều kiện thực tế để huy động nguồn lực xây dựng công trình với quy mô xây dựng cao hơn so với quy mô xây dựng quy định trong Đề án này.”
8. Sửa đổi, bổ sung điểm 5, Mục III, Phần II như sau:
“5. Kế hoạch đầu tư, nguồn vốn đầu tư: Tổng kinh phí dự kiến khoảng 839,8 tỷ đồng, trong đó:
- Tổng kinh phí nhà nước hỗ trợ là 411,3 tỷ đồng, bao gồm:
+ Kiên cố hóa đường GTNT: 356 tỷ đồng;
+ Mở rộng đường bê tông xi măng: 22,5 tỷ đồng;
+ Mở mới, mở rộng đường đất: 10,5 tỷ đồng;
+ Xây dựng công trình thoát nước: 15 tỷ đồng;
+ Chi phí quyết toán + lập hồ sơ: 7,3 tỷ đồng.
- Nguồn nhân dân đóng góp và nguồn vốn khác: 428,5 tỷ đồng.
- Nguồn vốn thực hiện Đề án: Nguồn vốn Trung ương, ngân sách địa phương, nguồn vốn đóng góp của nhân dân, doanh nghiệp và các nguồn vốn vay, hỗ trợ giao thông nông thôn hợp pháp khác. Trong tổng giá trị hỗ trợ từ Ngân sách Nhà nước thì ngân sách cấp tỉnh bố trí 70%, ngân sách cấp huyện 30%.
- Kế hoạch đầu tư hàng năm và vốn dự kiến: Như phụ biểu chi tiết kèm theo.”
9. Sửa đổi, bổ sung Mẫu số 05, phần IV như sau:
“1. Vật liệu của 1m3 bê tông M250, dùng sỏi (đá dăm) 2x4, độ sụt 2-:-4
STT | Xi măng PC40 | Cát | Đá, sỏi 2x4 | Nước |
| 291,1 kg | 0,543 m3 | 0,883 m3 | 177 lít |
2. Vật liệu của 1m3 bê tông M150, dùng sỏi (đá dăm) 2x4, độ sụt 2-:-4
STT | Xi măng PC40 | Cát | Đá, sỏi 2x4 | Nước |
| 210 kg | 0,563 m3 | 0,912 m3 | 176 lít |
3. Vật liệu của 1m3 bê tông M150, dùng sỏi (đá dăm) 1x2, độ sụt 2-:-4
STT | Xi măng PC40 | Cát | Đá, sỏi 1x2 | Nước |
| 222,4 kg | 0,552 m3 | 0,909 m3 | 188 lít |
4. Vật liệu của 1m3 đá hộc xây M75
STT | Xi măng PC40 | Cát | Đá hộc | Đá dăm 4x6 | Nước |
| 110,88 kg | 0,500 m3 | 1,200 m3 | 0,057 m3 | 116 lít |
10. Sửa đổi, bổ sung điểm 1, Mục II, phần V như sau:
“1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Trên cơ sở Tờ trình danh mục nhu cầu kinh phí đầu tư các tuyến đường cần được kiên cố hóa mặt đường, các tuyến đường giao thông nông thôn cần mở rộng, mở mới của từng huyện, thị xã, thành phố, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định nguồn kinh phí đầu tư cho từng huyện, thị xã, thành phố.
- Hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố trong công tác chuẩn bị đầu tư, thẩm tra, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy định.”
11. Các nội dung khác: Giữ nguyên theo như nội dung đã được phê duyệt tại Quyết định số 3446/QĐ-UBND ngày 31 ngày 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp, hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DỰ KIẾN VỐN ĐẦU TƯ CHO KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Phụ lục chi tiết kèm theo Quyết định số 3022/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
STT | Loại đường và thời gian thực hiện | Số km đường, công trình thoát nước | Vốn nhà nước hỗ trợ | |
Khối lượng | Đơn vị | |||
| Tổng cộng (1+2+3+4+5) |
|
| 411,3 |
1 | Năm 2021 |
|
| 77,63 |
- | Đối với đường kiên cố mặt đường GTNT | 180 | Km | 71,19 |
- | Đối với đường mở mới, mở rộng mặt đường | 30 | Km | 2,10 |
- | Công trình thoát nước | 200 | Cái | 3,00 |
- | Hỗ trợ lập Hồ sơ + Chi phí Quyết toán | 180 | Km | 1,34 |
2 | Năm 2022 |
|
| 83,41 |
- | Đối với đường kiên cố mặt đường GTNT | 180 | Km | 71,19 |
- | Đối với mở rộng đường bê tông xi măng | 25 | Km | 5,63 |
- | Đối với đường mở mới, mở rộng mặt đường | 30 | Km | 2,10 |
- | Công trình thoát nước | 200 | Cái | 3,00 |
- | Hỗ trợ lập Hồ sơ + Chi phí Quyết toán | 180 | Km | 1,49 |
3 | Năm 2023 |
|
| 83,41 |
- | Đối với đường kiên cố mặt đường GTNT | 180 | Km | 71,19 |
- | Đối với mở rộng đường bê tông xi măng | 25 | Km | 5,63 |
- | Đối với đường mở mới, mở rộng mặt đường | 30 | Km | 2,10 |
- | Công trình thoát nước | 200 | Cái | 3,00 |
- | Hỗ trợ lập Hồ sơ + Chi phí Quyết toán | 180 | Km | 1,49 |
4 | Năm 2024 |
|
| 83,41 |
- | Đối với đường kiên cố mặt đường GTNT | 180 | Km | 71,19 |
- | Đối với mở rộng đường bê tông xi măng | 25 | Km | 5,63 |
- | Công trình thoát nước | 200 | Cái | 3,00 |
- | Hỗ trợ lập Hồ sơ + Chi phí Quyết toán | 180 | Km | 1,49 |
5 | Năm 2025 |
|
| 83,41 |
- | Đối với đường kiên cố mặt đường GTNT | 180 | Km | 71,19 |
- | Đối với đường mở mới, mở rộng mặt đường | 30 | Km | 2,10 |
- | Đối với mở rộng đường bê tông xi măng | 25 | Km | 5,63 |
- | Công trình thoát nước | 200 | Cái | 3,00 |
- | Hỗ trợ lập Hồ sơ + Chi phí Quyết toán | 180 | Km | 1,49 |
- 1Kế hoạch 237/KH-UBND năm 2021 về Đầu tư phát triển giao thông nông thôn năm 2021 và giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2Quyết định 12/2022/QĐ-UBND về tiêu chí phân bổ kinh phí thực hiện chính sách khuyến khích phát triển giao thông nông thôn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2025
- 3Nghị quyết 184/2021/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển giao thông nông thôn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2025
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Luật Đầu tư công 2019
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 8Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 9Nghị quyết 73/2020/NQ-HĐND về thông qua Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
- 10Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 11Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 12Quyết định 10/2021/QĐ-UBND quy định nội dung về Quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 13Nghị quyết 79/2021/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 73/2020/NQ-HĐND thông qua Đề án phát triển Giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
- 14Kế hoạch 237/KH-UBND năm 2021 về Đầu tư phát triển giao thông nông thôn năm 2021 và giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 15Quyết định 12/2022/QĐ-UBND về tiêu chí phân bổ kinh phí thực hiện chính sách khuyến khích phát triển giao thông nông thôn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2025
- 16Nghị quyết 184/2021/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển giao thông nông thôn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2025
Quyết định 3022/QĐ-UBND năm 2021 sửa đổi Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025 kèm theo Quyết định 3446/QĐ-UBND
- Số hiệu: 3022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Trần Huy Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực