- 1Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 2Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 9Quyết định 2236/QĐ-UBND năm 2022 về ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 10Quyết định 2890/QĐ-UBND Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2974/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 26 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2236/QĐ-UBND ngày 01/11/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Quyết định số 2890/QĐ-UBND ngày 18/12/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 2093/TTr- VPUBND ngày 26/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ động triển khai thực hiện Kế hoạch này; xây dựng, tổ chức thực hiện Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 tại cơ quan, đơn vị, địa phương; báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức, thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp kết quả thực hiện hiện; báo cáo, đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết, xử lý các vướng mắc và triển khai các nhiệm vụ đột xuất có liên quan đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
3. Báo Vĩnh Long, Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long, Cổng Thông tin điện tử của tỉnh phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương được giao nhiệm vụ trong Kế hoạch kịp thời thông tin, tuyên truyền về nội dung, kết quả triển khai các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
4. Trên cơ sở dự toán do các cơ quan, đơn vị xây dựng, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, Sở Tài chính tham mưu bố trí kinh phí triển khai, thực hiện Kế hoạch này theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 2974/QĐ-UBND ngày 26/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
- Thực hiện nghiêm, đồng bộ, có hiệu quả các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính theo chủ trương, định hướng được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đề ra nhằm cải thiện môi trường kinh doanh; phòng, chống tham nhũng, lãng phí; nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
- Tập trung giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức, theo hướng phục vụ người dân, doanh nghiệp góp phần tạo niềm tin, sự đồng thuận của xã hội với công tác kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao chất lượng và trách nhiệm của các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính; tiếp nhận và xử lý kịp thời các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan, kịp thời và chính xác trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Nội dung Kế hoạch phải đảm bảo đầy đủ các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định, đồng thời xác định nhiệm vụ trọng tâm năm 2024 gắn với kết quả cụ thể trên tinh thần tiết kiệm, hiệu quả.
- Phân công nhiệm vụ rõ ràng, hợp lý giữa các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân (UBND) cấp huyện, cấp xã trong quá trình thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính. Đồng thời, huy động sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong triển khai, thực hiện để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ Kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 của tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm xây dựng Kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị mình và tổ chức triển khai thực hiện đúng nhiệm vụ được giao.
UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn UBND cấp xã trên địa bàn xây dựng nội dung kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.
2. Sở Tài chính phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị liên quan theo dõi, hướng dẫn việc sử dụng kinh phí chi cho công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định hiện hành.
3. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh tổ chức kiểm tra, đôn đốc triển khai, thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh định kỳ hoặc đột xuất theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh, trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
PHỤ LỤC
NỘI DUNG NHIỆM VỤ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 2974/QĐ-UBND ngày 26/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
SỐ TT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | CƠ QUAN CHỦ TRÌ | CƠ QUAN PHỐI HỢP | KẾT QUẢ THỰC HIỆN | THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
I. Công tác chỉ đạo, triển khai thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính | |||||
1. | Xây dựng kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) của tỉnh năm 2024. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | Quyết định ban hành Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh. | Tháng 12/2023 |
2. | Triển khai thực hiện công tác kiểm soát TTHC theo nội dung Kế hoạch được UBND tỉnh ban hành và quy định, hướng dẫn của Trung ương. | Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện công tác kiểm soát TTHC của UBND tỉnh, sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. | Thường xuyên |
3. | Triển khai thực hiện các chủ trương, đề án về cải cách TTHC của Trung ương. | Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Văn bản chỉ đạo triển khai thực hiện. | Thường xuyên |
II. Kiểm soát quy định về TTHC | |||||
1. | Thực hiện đánh giá tác động đối với các quy định về TTHC trong các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và lấy ý kiến của cơ quan kiểm soát TTHC (trường hợp được Luật giao). | Các sở, ban, ngành tỉnh được giao chủ trì soạn thảo. | Văn phòng UBND tỉnh | - Điền biểu mẫu đánh giá tác động quy định TTHC. | Khi ban hành văn bản QPPL có quy định TTHC |
- Lấy ý kiến cơ quan kiểm soát TTHC. | |||||
2. | Cho ý kiến đối với quy định về TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành tỉnh được giao chủ trì soạn thảo. | Văn bản cho ý kiến về quy định TTHC của Văn phòng UBND tỉnh. | |
3. | Thẩm định, thẩm tra quy định về TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan | Văn bản thẩm định. | |
III. Kiểm soát thực hiện TTHC | |||||
1. | Rà soát, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố kịp thời, đầy đủ, đúng quy định danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh. | Các sở, ban, ngành tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh. | Thường xuyên |
2. | Rà soát, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kịp thời, đầy đủ các quy trình nội bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh. | Các sở, ban, ngành tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh. | Thường xuyên |
3. | Cập nhật dữ liệu TTHC đã công bố vào cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh kịp thời, đầy đủ, chính xác theo quy định. | Văn phòng UBND tỉnh |
| Công khai TTHC trên Cổng Dịch vụ công quốc gia về TTHC, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. | Thường xuyên |
4. | Công khai các TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP. | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Công khai TTHC trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh; niêm yết công khai tại Bộ phận Một cửa các cấp. | Thường xuyên |
5. | Tiếp tục rà soát, trình phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh. | Các sở, ban, ngành tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định công bố TTHC nội bộ | Theo lộ trình tại Quyết định số 2236/QĐ-UBND ngày 01/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh |
6. | Đề xuất sáng kiến, giải pháp thực hiện kiểm soát TTHC. | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | - Sở Nội vụ; - Văn phòng UBND tỉnh. | Báo cáo sáng kiến | Thường xuyên |
7. | Tổ chức thực hiện các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết, bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan, thuận tiện, đúng quy định cho cá nhân, tổ chức. | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Kết quả giải quyết TTHC. | Thường xuyên |
8. | Thực hiện số hóa hồ sơ thủ tục hành chính, số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực. | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tăng tỷ lệ số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh; đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử; người dân, doanh nghiệp không phải cung cấp lại thông tin giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó. | Thực hiện theo lộ trình quy định |
9. | Tiếp tục thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định. | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Danh mục TTHC tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích | Thường xuyên |
10. | Tiếp tục triển khai, thực hiện TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh theo quy định. | - Các ngành: Công an, BCHQS, BHXH, ... - UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan | TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa các cấp | Thường xuyên |
11. | Rà soát, đề xuất danh mục TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính. | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Danh mục TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính | Trong năm 2024 |
IV. Rà soát quy định TTHC | |||||
1. | Xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2024. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quyết định ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh | Tháng 12/2023 |
2. | Tổ chức thực hiện Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2024. | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | - Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa TTHC được UBND tỉnh phê duyệt (nếu có). | Quý III/2024 |
- Báo cáo tổng hợp tình hình, kết quả rà soát TTHC năm 2024. | |||||
3. | Triển khai thực hiện các phương án đơn giản hóa TTHC khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (nếu có). | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh. | Khi phương án được thực thi; Bộ, ngành Trung ương ban hành quyết định công bố TTHC |
4. | Triển khai Đề án phân cấp giải quyết TTHC khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC; tăng cường chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các cơ quan quản lý; tiết kiệm thời gian, chi phí; thúc đẩy hoạt động sản xuất, kinh doanh, phát triển kinh tế - xã hội. | Thực hiện theo lộ trình quy định |
V. Tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị | |||||
1. | - Công khai, niêm yết thông tin tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính (cơ quan tiếp nhận, địa chỉ, số điện thoại, hộp thư điện tử, địa chỉ Website, Hệ thống tiếp nhận PAKN...) trên Bảng niêm yết công khai TTHC của cơ quan, đơn vị hoặc hình thức phù hợp khác. - Tuyên truyền, phổ biến địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị theo quy định. | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thông tin của cơ quan tiếp nhận phản ánh, kiến nghị được tổ chức, cá nhân biết và thực hiện. | Thường xuyên |
2. | Tiếp nhận, phân loại, tham mưu, đề xuất xử lý kịp thời các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và công khai kết quả trả lời theo quy định. | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | - Văn bản tham mưu giải quyết, báo cáo kết quả tiếp nhận, giải quyết phản ánh, kiến nghị theo quy định. - Công khai kết quả trả lời theo quy định. | Thường xuyên và đột xuất khi có yêu cầu |
3. | Tổng hợp phản ánh, kiến nghị, khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện các quy định về TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Báo cáo tổng hợp các phản ánh, kiến nghị, khó khăn vướng mắc, đề xuất, kiến nghị trong quá trình thực hiện các quy định về TTHC (Lồng ghép trong báo cáo tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC). | Định kỳ và đột xuất khi có yêu cầu |
4. | Duy trì vận hành, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên Hệ thống phản ánh, kiến nghị của Cổng Dịch vụ công quốc gia. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
| Thường xuyên |
VI. Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | |||||
1. | Tiếp tục thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Theo từng nội dung. | Thường xuyên |
2. | Tiếp tục thực hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Theo từng nội dung. | Thường xuyên |
3. | Duy trì, vận hành hiệu quả Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh hoạt động ổn định, thông suốt | Thường xuyên |
4. | Triển khai thực hiện hiệu quả Bộ Chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo quy định tại Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ. | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Công khai kết quả đánh giá theo quy định | Thường xuyên |
VII. Công tác truyền thông hỗ trợ kiểm soát TTHC | |||||
1. | - Đẩy mạnh tuyên truyền về cải cách TTHC, kiểm soát TTHC trên phương tiện thông tin đại chúng. - Tăng cường tuyên truyền việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ bưu chính công ích. | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, Báo Vĩnh Long, Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long, Cổng thông tin điện tử của tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tin, bài, chương trình phát thanh, truyền hình, ấn phẩm truyền thông, ... | Thường xuyên |
2. | Cập nhật tin, bài có liên quan tới hoạt động kiểm soát TTHC trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. | Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tin, bài trên Cổng/Trang thông tin điện tử. | Thường xuyên |
3. | Xây dựng các video, tờ gấp, ... cổ động tuyên truyền về công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC. | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thông tin tuyên truyền cổ động trực quan: video, băng rôn, tờ gấp, ... về khẩu hiệu, nội dung kêu gọi hưởng ứng chung tay cải cách TTHC. | Thường xuyên |
VII. Chế độ thông tin, báo cáo | |||||
1. | Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình, kết quả công tác kiểm soát TTHC theo quy định (trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ). | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Báo cáo tình hình, kết quả công tác kiểm soát TTHC. | Định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu |
VIII. Công tác kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC | |||||
1. | Tham gia lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác kiểm soát TTHC, tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC do Văn phòng Chính phủ tổ chức. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia | Trong năm |
2. | Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị có liên quan | Cán bộ, công chức đầu mối kiểm soát TTHC các cấp nắm vững kỹ năng, nghiệp vụ kiểm soát TTHC, tham mưu, thực hiện tốt nhiệm vụ. | Trong năm |
3. | Hướng dẫn nghiệp vụ, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC của các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Văn bản hướng dẫn, giao ban nghiệp vụ, trao đổi trực tiếp, qua hộp thư điện tử, nhóm Zalo, ... | Thường xuyên |
4. | Xây dựng kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC năm 2024. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Lồng ghép vào Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2024 của tỉnh. | Quý I/2024 |
5. | Tổ chức kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC tại các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | - Tham gia Đoàn kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2024 của tỉnh. | Báo cáo kết quả kiểm tra |
- Lồng ghép báo cáo kết quả kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2024 của tỉnh. | |||||
6. | Củng cố, kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác kiểm soát TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh, sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quyết định của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương (khi có thay đổi). | Thường xuyên |
7. | Tổ chức Đoàn công tác khảo sát, trao đổi, học tập kinh nghiệm về cải cách TTHC, kiểm soát TTHC với các tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Báo cáo kết quả khảo sát của Đoàn và ứng dụng vào thực tiễn công tác. | Trong năm 2024 |
- 1Kế hoạch 04/KH-UBND triển khai công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2Kế hoạch 3/KH-UBND thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2024 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3Quyết định 02/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2024
- 4Quyết định 111/QĐ-UBND Kế hoạch hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 9Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 10Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 2236/QĐ-UBND năm 2022 về ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 12Kế hoạch 04/KH-UBND triển khai công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 13Kế hoạch 3/KH-UBND thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2024 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 14Quyết định 02/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2024
- 15Quyết định 2890/QĐ-UBND Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 16Quyết định 111/QĐ-UBND Kế hoạch hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng
Quyết định 2974/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 2974/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Nguyễn Thị Quyên Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực