Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 282/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 09 tháng 8 năm 2013 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1310/QĐ-CT ngày 28/8/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ trương điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn huyện lỵ Na Hang đến năm 2015 và định hướng phát triển đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-HĐND19 ngày 17/6/2011 của Hội đồng nhân dân huyện Na Hang khóa XIX, kỳ họp thứ nhất về việc điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn huyện lỵ Na Hang đến năm 2015 và định hướng phát triển đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 577/TTr-SXD ngày 06/8/2012 về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn huyện lỵ Na Hang đến năm 2015 và định hướng phát triển đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn huyện lỵ Na Hang đến năm 2015 và định hướng phát triển đến năm 2020 (kèm theo bản đồ quy hoạch chung xây dựng), cụ thể như sau:
1. Tên đồ án: Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn huyện lỵ Na Hang đến năm 2015 và định hướng phát triển đến năm 2020.
2. Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Na Hang.
3. Tổ chức tư vấn thiết kế: Viện Quy hoạch xây dựng phát triển nông thôn - Viện Kiến trúc, quy hoạch đô thị và nông thôn - Bộ Xây dựng.
4. Mục tiêu quy hoạch và chức năng đô thị
4.1. Mục tiêu quy hoạch:
- Quy hoạch xây dựng trung tâm thị trấn huyện lỵ Na Hang theo tiêu chí đô thị loại IV và định hướng đến năm 2020 nâng cấp đô thị lên thị xã;
- Quy hoạch xây dựng trung tâm thị trấn huyện lỵ Na Hang thành đô thị hiện đại văn minh, mang đặc điểm đô thị miền núi, cơ cấu đô thị hợp lý, tiết kiệm đất đai, tài nguyên thiên nhiên; đồng bộ về kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo hướng phát triển bền vững và bảo vệ môi trường;
- Quy hoạch xây dựng trung tâm thị trấn huyện lỵ Na Hang là động lực phát triển kinh tế - văn hóa xã hội của huyện và phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2020;
- Làm cơ sở pháp lý để quản lý, triển khai quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000, quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và quy hoạch chi tiết xây dựng các dự án, công trình, đồng thời thu hút các nguồn lực đầu tư xây dựng phát triển đô thị.
4.2. Chức năng đô thị: Là trung tâm chính trị - hành chính, kinh tế, văn hóa, khoa học - kỹ thuật, giáo dục và đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông của huyện, định hướng thành một thị trấn chuyên ngành về du lịch, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện Na Hang.
5. Địa điểm, vị trí, phạm vi quy hoạch
5.1. Vị trí địa lý: Thị trấn Na Hang thuộc huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang, cách thành phố Tuyên Quang 110 km về phía Bắc; có các phía tiếp giáp như sau:
- Phía Bắc: Giáp xã Khau Tinh, xã Thượng Lâm;
- Phía Nam: Giáp xã Thanh Tương;
- Phía Đông: Giáp xã Sơn Phú;
- Phía Tây: Giáp xã Năng Khả.
5.2. Phạm vi ranh giới: Địa giới hành chính của thị trấn huyện lỵ Na Hang đến năm 2020 bao gồm 3 đơn vị hành chính: Thị trấn Na Hang, xã Năng Khả và xã Thanh Tương, diện tích nghiên cứu quy hoạch 25.667 ha (thị trấn Na Hang: 4.675 ha; Năng Khả: 10.693 ha; Thanh Tương: 10.299 ha).
6. Nội dung và quy mô điều chỉnh quy hoạch
6.1. Quy mô dân số đô thị:
- Hiện trạng 2013: 15.774 người, trong đó:
+ Thị trấn Na Hang: 7.470 người;
+ Xã Năng Khả: 5.294 người;
+ Xã Thanh Tương: 3.010 người.
- Dự báo dân số:
+ Đến năm 2015: 23.600 người;
+ Đến năm 2020: 33.200 người.
6.2. Quy hoạch không gian, kiến trúc, cảnh quan:
Định hướng phát triển không gian đô thị: Lấy trung tâm thị trấn hiện nay làm hạt nhân phát triển, mở rộng theo 3 hướng chủ yếu:
- Phía Tây nam (khu vực Hang Khào): Hướng mở rộng sang phía Tây sông Gâm, chủ yếu là dải đất thuận lợi cho xây dựng dọc bờ Tây sông Gâm.
- Phía Tây bắc (khu vực trung tâm xã Năng Khả): Hướng phát triển bám theo Quốc lộ 279, đây là khu vực mở rộng đáp ứng nhu cầu phát triển lâu dài.
- Phía Đông nam (khu vực trung tâm xã Thanh Tương): Hướng phát triển bám theo trục ĐH6 nối từ Quốc lộ 2C đi trùng với ĐT190 vào trung tâm xã Thanh Tương, khu vực này chủ yếu là cải tạo và một phần xây mới.
7. Quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng
Cơ bản giữ nguyên các phân khu chức năng, vị trí các công trình trụ sở, công trình công cộng, khu ở và kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội hiện có, chỉnh trang khuôn viên và kiến trúc công trình, đồng thời xây dựng mới một số khu chức năng và công trình đáp ứng nhu cầu thiết yếu về cơ sở hạ tầng du lịch và phát triển đô thị, cụ thể:
7.1. Khu trung tâm chính trị - hành chính (khoảng 18,93 ha):
- Trụ sở Huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện và các cơ quan thuộc Huyện ủy, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện; các cơ quan đóng trên địa bàn huyện được giữ nguyên vị trí hiện có, cải tạo, nâng cấp một số hạng mục công trình theo hướng hợp khối, tạo những không gian công cộng đản bảo mỹ quan đô thị; mở rộng đường giao thông, bố trí cây xanh, tượng đài đối diện khu chính trị - hành chính tạo không gian mở và điểm nhấn cho đô thị.
- Khu trung tâm xã Năng Khả, xã Thanh Tương: Trụ sở Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xã và các cơ quan đóng trên địa bàn xã được giữ nguyên vị trí hiện có, chủ yếu cải tạo, nâng cấp một số hạng mục công trình, đồng thời xây dựng mới các khu chức năng theo quy chuẩn, tiêu chuẩn cấp phường, xã (định hướng đến năm 2020 thị trấn Na Hang đạt tiêu chí đô thị loại IV).
7.2. Khu dịch vụ thương mại, du lịch (khoảng 53,25 ha):
- Trung tâm thương mại, chợ thị trấn ... giữ nguyên vị trí cũ, cải tạo, nâng cấp để đảm bảo diện tích phục vụ, bố trí các khu dịch vụ thương mại có quy mô nhỏ phục vụ nhu cầu tại khu Hang Khào, trung tâm xã Thanh Tương, xã Năng Khả;
- Bố trí khu dịch vụ du lịch cạnh Trường đào tạo nghề để phục vụ du lịch, tận dụng cảnh quan sông Gâm và lòng hồ thủy điện Tuyên Quang;
- Xây dựng mới khu du lịch ở khu vực Nà Vai xã Năng Khả kết hợp với khu du lịch Tát Kẻ - Phiêng Bung thành tổ hợp dịch vụ du lịch;
- Xây dựng mới khu du lịch ở cạnh bến thủy hồ thủy điện Tuyên Quang để phục vụ cho tuyến du lịch đường thủy;
- Xây dựng khu đón tiếp khách du lịch Thác Mơ thuộc khu du lịch sinh thái Na Hang để phân luồng, tuyến du lịch.
7.3. Khu văn hóa thể thao (khoảng 7,81 ha):
- Giữ nguyên các công trình văn hóa, đồng thời cải tạo, nâng cấp đạt tiêu chuẩn nhà văn hóa trung tâm; xây dựng mới nhà văn hóa tại khu vực Hang Khào, trung tâm xã Thanh Tương, xã Năng Khả;
- Sân thể thao thị trấn được giữ nguyên kết hợp với nhà văn hoá thành trung tâm văn hóa của đô thị, phục vụ cho khu vực phía Bắc của đô thị;
- Xây dựng mới một khu thể thao có quy mô vừa tại Hang Khào phục vụ phát triển khu vực phía Tây sông Gâm;
- Giai đoạn 2020 đầu tư xây dựng khu trung tâm thể dục thể thao tại khu vực Nà Vai, xã Năng Khả nhằm đáp ứng nhu cầu hoạt động thể thao, tạo không gian và thu hút sự phát triển tại khu vực dân cư mới;
- Trong khu dân cư, tổ chức các sân bãi thể thao ngoài trời kết hợp với công viên cây xanh, đáp ứng nhu cầu hoạt động thể thao thường xuyên của dân cư đô thị.
7.4. Khu y tế, chăm sóc sức khỏe (khoảng 1,69 ha):
- Bệnh viện được giữ nguyên vị trí hiện nay, mở rộng quy mô đất tăng khả năng phục vụ, bố trí 1 điểm dự phòng ở khu vực Hang Khào để hình thành phân viện mới;
- Hệ thống trạm y tế được bố trí ở trung tâm các đơn vị ở, riêng các trạm y tế hiện có của xã Năng Khả, xã Thanh Tương được giữ nguyên vị trí, cải tạo và nâng cấp đạt chuẩn.
7.5. Khu giáo dục đào tạo (khoảng 14,46 ha):
Bao gồm các trường: Trung học phổ thông, trung học cơ sở, tiểu học, mầm non, lớp học thôn bản, Trường phổ thông dân tộc nội trú, Trường dạy nghề và các cơ sở đào tạo:
- Trường phổ thông trung học, trung học cơ sở, phổ thông dân tộc nội trú và Trường dạy nghề giữ nguyên vị trị hiện có, cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới các công trình để đạt chuẩn; định hướng giai đoạn sau năm 2015 xây dựng mới phân hiệu Trường phổ thông trung học ở vị trí gần Trường dạy nghề hiện nay.
- Trường tiểu học thị trấn chuyển về khu đất Lâm trường Na Hang hiện nay, kết hợp với Trường trung học cơ sở và Trường trung học phổ thông tạo thành khu trung tâm giáo dục của thị trấn; Trường tiểu học khu trung tâm của xã Thanh Tương, xã Năng Khả giữ nguyên vị trị hiện có, cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới các công trình để đạt chuẩn.
- Cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới các Trường mầm non trong khu dân cư hiện có và các khu dân cư mới đảm bảo bán kính phục vụ theo yêu cầu.
7.6. Đất ở đô thị (khoảng 200,12 ha):
Bao gồm khu dân cư tự điều chỉnh và khu dân cư xây dựng mới:
- Khu ở hiện trạng cải tạo, tăng mật độ xây dựng, đầu tư nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh môi trường, hình thức quy hoạch chủ yếu là nhà chia lô, tiêu chuẩn 80-120 m2/hộ; trong các khu ở cần có dự án khai thác phát triển không gian cây xanh, không gian sinh hoạt cộng đồng;
- Đối với khu vực tiếp giáp khu trung tâm, quy hoạch phát triển khu dân cư mới dạng nhà vườn, khai thác quỹ đất đồi, tận dụng cốt tự nhiên, trong các khu ở đặc biệt quan tâm chất lượng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, vệ sinh môi trường làm cơ sở cho phát triển đô thị bền vững.
7.7. Khu công viên cây xanh (khoảng 123,76 ha):
- Khu công viên cây xanh vui chơi, giải trí tại khu vực trung tâm đô thị, xây dựng hệ thống giao thông đô thị kết hợp với hệ thống cây xanh cảnh quan tạo thành trục cảnh quan chủ đạo của đô thị;
- Xây dựng hệ thống đường giao thông ven sông, cây xanh, vườn hoa ... trong giai đoạn phát triển cần có dự án đầu tư riêng cho hành lang hai bên bờ sông Gâm để khai thác tối đa lợi thế của dòng sông và cảnh quan đô thị;
- Khu cây xanh bố trí phân tán gắn với khu dân cư góp phần cải tạo môi trường sống và cảnh quan không gian đô thị hiện nay.
7.8. Khu công nghiệp, kho tàng (khoảng 30,0 ha):
Cụm công nghiệp Na Hang do bố trí ở đầu nguồn nước và gần đập thủy điện, chuyển đổi chức năng thành khu dịch vụ; quy hoạch mới cụm công nghiệp tại khu Khuôn Phươn, xã Năng Khả.
7.9. Đất giao thông đối nội, đối ngoại; đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; đất quốc phòng; đất di tích và đất khác (khoảng 332,37 ha).
7.10. Đất có mục đích công cộng khác; đất sản xuất nông nghiệp; đất lâm nghiệp; đất nuôi trồng thuỷ sản; đất nông nghiệp khác; đất sông suối, mặt nước; đất chưa sử dụng (khoảng 24.854,68 ha).
7.11. Khu nghĩa trang nhân dân (20,04 ha):
Khu nghĩa trang nhân dân được bố trí xây dựng mới tại khu vực Hang Khào, quy mô 8,1 ha, đóng cửa các nghĩa trang nhỏ lẻ trong đô thị.
7.12. Khu xử lý chất thải (9,9 ha):
Khu xử lý chất thải rắn được bố trí tại tại khu Khuổi Xỏm, xã Năng Khả, diện tích khoảng 10 ha.
8. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
8.1. Quy hoạch hệ thống giao thông:
a) Giao thông đối ngoại:
- Tuyến Quốc lộ 279 đoạn từ Khuôn Phươn đến Trường phổ thông dân tộc nội trú huyện, chỉ giới đường đỏ 21,0 m;
- Tuyến Quốc lộ 2C đi trùng với ĐT190 đoạn từ cầu Nẻ đến Trường phổ thông trung học, chỉ giới đường đỏ 20,5 m; đoạn từ Trường phổ thông trung học đến khu xử lý nước sinh hoạt hiện nay là đường một chiều, chỉ giới đường đỏ 30,0 m; các đoạn khác có nền đường rộng 10,0 m;
- Đường từ cầu Nẻ đi Trung tâm xã Thanh Tương trùng với đường ĐH6, chỉ giới đường đỏ 17,5 m.
b) Giao thông nội bộ:
- Các tuyến đường đô thị cũ được giữ nguyên, quy hoạch nâng cấp một số tuyến thành đường đô thị;
- Đoạn từ Kho bạc đi Bưu điện và đoạn từ ngã ba gốc Sấu đi Hang Khào nối với Quốc lộ 2C đi trùng với ĐT190, chỉ giới đường đỏ rộng 20,5 m;
- Hệ thống đường khu vực thiết kế theo mạng ô cờ, từ trung tâm trị trấn liên hệ với các khu chức năng trong đô thị, chỉ giới đường đỏ 20,5 m; đường nhánh, chỉ giới đường đỏ 17,5 m; đường trong các khu chức năng, chỉ giới đường đỏ 13,5 m;
- Đường thôn, bản: Giữ nguyên các tuyến đường hiện có và bổ sung thêm một số tuyến đường mới đảm bảo tiêu chuẩn theo quy mô đường giao thông nông thôn loại A và loại B;
- Các tuyến đường quy hoạch mới khu vực nội thị được thiết kế hệ thống vỉa hè, cây xanh, hệ thống thoát nước và chiếu sáng, đảm bảo theo tiêu chuẩn đường đô thị.
8.2. Giao thông đường thuỷ:
Xây dựng bến thuỷ tại hồ thuỷ điện Tuyên Quang (khu vực bến thuỷ hiện nay và khu vực Thác Mơ) phục vụ khách thăm quan du lịch và vận tải hàng hoá khu vực lòng hồ thuỷ điện.
8.3. Hệ thống bến xe, bãi đỗ xe:
Cải tạo, nâng cấp bến xe hiện có thành bến xe khách loại III; trong các phân khu chức năng, khu dịch vụ, khu công cộng xây dựng bãi đỗ xe phục vụ nhu cầu phát triển đô thị và du lịch.
8.4. Quy hoạch san nền:
- San nền tạo mặt bằng với độ dốc thích hợp, đảm bảo hướng thoát nước và cao độ nền xây dựng cho từng khu vực, có biện pháp đề phòng biến dạng địa chất, tránh phá vỡ địa hình cảnh quan khu vực đô thị;
- Chọn cao độ, khống chế cốt san nền chung toàn thị trấn và các xã trong vùng h > 55 m để đảm bảo không bị ngập lụt thường xuyên;
- Khu đồi cao trong đô thị khi xây dựng công trình phải hạn chế san ủi tập trung, khối lượng lớn, tránh phá vỡ địa hình; có biện pháp xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, công trình thoát nước, gia cố mái ta luy, sườn dốc đảm bảo an toàn cho công trình và mỹ quan đô thị.
8.5. Cấp nước:
a) Nhu cầu sử dụng nước:
- Nước phục vụ sinh hoạt đến năm 2015: 4.000 m3/ngày đêm; đến năm 2020: 8.500 m3/ngày đêm;
- Nước phục vụ sản suất đến năm 2015: 900 m3/ngày đêm; đến năm 2020: 2.000 m3/ngày đêm;
b) Nguồn nước và công trình đầu mối:
Nguồn nước: sử dụng nguồn nước mặt lấy từ Thác Mơ cách trung tâm thị trấn khoảng 4 km; lưu lượng từ 3,2 m3/s đến 5,1 m3/s; sử dụng hệ thống cấp nước tự chảy cấp cho khu vực dân cư và các cơ quan chức năng; ngoài ra có thể sử dụng nguồn nước mặt từ hồ thuỷ điện Tuyên Quang;
- Công trình đầu mối: Xây dựng đập đầu mối và tuyến đường ống cấp nước thô từ thác Mơ về khu xử lý tâp trung đặt tại Cụm công nghiệp Na Hang, đảm bảo cung cấp nước theo từng giai đoạn quy hoạch;
- Mạng lưới cấp nước: Xây dựng hệ thống đường ống cấp nước tự chảy dẫn từ trạm cấp nước tới các khu chức năng quy hoạch, tuyến đường ống chính D110 mm đến D300 mm; tuyến đường ống phân phối và dịch vụ D50 mm đến D76 mm;
- Hệ thống cấp nước phòng cháy, chữa cháy xây dựng kết hợp với hệ thống cấp nước sinh hoạt, tuyến đường ống chính D110 mm đến 300 mm.
8.6. Quy hoạch cấp điện:
- Tổng phụ tải điện dự kiến: Giai đoạn đầu 2015: 7.893 KW; giai đoạn sau 2020: 13.086 KW;
- Nguồn điện: sử dụng từ đường dây 35 KV, trạm 110/35/10KV-16MVA Chiêm Hoá; sau khi trạm 110/35/22kV-16MVA Na Hang vào vận hành thị trấn Na Hang sẽ được cấp điện 22 KV từ trạm 110 KV Na Hang;
- Lưới điện cao thế: Giữ nguyên tuyến đường dây cao thế 220 KV và 110 KV hiện có; cải tạo, nâng cấp để đảm bảo nhu cầu phục vụ;
- Lưới điện trung thế: Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới lưới điện trung thế để đáp ứng nhu cầu phụ tải;
- Điện áp phân phối: Giữ nguyên các trạm biến áp phân phối 35/0,4 KV hiện có, cải tạo và nâng công suất và xây dựng mới các trạm biến áp phân phối 35(22)/0,4KV phục vụ cho nhu cầu phụ tải của các khu chức năng;
- Lưới điện hạ thế 0,4 KV: Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới một số tuyến đường dây 0,4 KV để đảm bảo cấp điện cho đô thị;
- Lưới điện chiếu sáng: Xây dựng hệ thống điện chiếu sáng đô thị trên các trục đường phố chính, khu vực công viên, thể dục thể thao, quảng trường, trục đường hai bên bờ sông Gâm và trong các khu dịch vụ, công cộng.
8.7. Hệ thống thoát nước:
- Thoát nước mưa: Được xây dựng riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước bẩn và hoạt động theo chế độ tự chảy;
- Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường: Tỷ lệ thu gom nước thải giai đoạn đến năm 2015 là 70% lượng nước thải; giai đoạn đến năm 2020 là 90% lượng nước thải.
8.7. Quy hoạch thu gom xử lý chất thải rắn (CTR):
- Lượng chất thải rắn: Giai đoạn đến 2015 là 0,8 Kg/người/ngày, tỷ lệ thu gom 70%; giai đoạn đến 2020 là 1,0 Kg/người/ngày, tỷ lệ thu gom 90%;
- Tổng lượng rác thải: Giai đoạn I đến năm 2015, tổng lượng thu gom chất thải khoảng 15 tấn/ngày đêm; giai đoạn II đến năm 2015, tổng lượng thu gom chất thải rắn khoảng 41 tấn/ngày đêm.
8.9. Cây xanh và nghĩa trang:
- Xây dựng nghĩa trang mới của đô thị tại khu vực Hang Khào với quy mô 8,1 ha, đóng cửa các nghĩa trang nhỏ lẻ trong đô thị;
- Bố trí trồng cây xanh trên hè đường, trong khu ở, khu vực công cộng, ven sông Gâm, khu quảng trường, khu công viên văn hoá ... tạo kiến trúc cảnh quan và đảm bảo tiêu chuẩn theo tiêu chí đô thị loại IV.
9. Các biện pháp bảo vệ môi trường, cảnh quan đô thị
- Kiểm soát chặt chẽ nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp và nước thải y tế trước khi thải ra hệ thống thoát nước đô thị;
- Trồng và bảo vệ các dải cây xanh tạo không gian mở cho khu trung tâm;
- Kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện quy hoạch và thực hiện các dự án đầu tư xây dựng công trình trong trung tâm đô thị theo quy định của pháp luật.
- Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chính trị - hành chính;
- Quy hoạch chi tiết dự án đầu tư xây dựng các tuyến giao thông nội thị;
- Quy hoạch chi tiết các dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu trung tâm đô thị;
- Dự án đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước, thoát nước khu trung tâm;
- Dự án đầu tư xây dựng khu sử lý chất thải rắn tại địa điểm mới.
11. Nguồn vốn đầu tư: Vốn ngân sách Nhà nước, nguồn vốn xã hội hóa và các nguồn vốn hợp pháp khác.
1. Uỷ ban nhân dân huyện Na Hang
1.1. Tổ chức công bố công khai đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn huyện lỵ Na Hang đến năm 2015 và định hướng phát triển đến năm 2020 để các tổ chức, cá nhân biết, thực hiện và tổ chức thực hiện quy hoạch theo quy định của pháp luật.
1.2. Ban hành quy chế quản lý xây dựng theo quy hoạch chung xây dựng thị trấn huyện lỵ Na Hang đến năm 2015 và định hướng phát triển đến năm 2020 đã được phê duyệt.
1.3. Tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch xây dựng chuyên ngành và quy hoạch chi tiết xây dựng các dự án, công trình theo đúng quy định của pháp luật.
1.4. Quản lý chặt chẽ quỹ đất xây dựng, tài nguyên thiên nhiên, lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phù hợp với nguồn vốn đầu tư và khả năng thu hút đầu tư; sử dụng đất đúng mục đích theo quy định của pháp luật về đất đai.
1.6. Kiểm tra, hướng dẫn các cấp, các ngành, các chủ đầu tư thực hiện quản lý quy hoạch và xây dựng theo quy hoạch được duyệt; thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm những vi phạm trong quản lý quy hoạch xây dựng đô thị theo quy định của pháp luật.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan lập kế hoạch vốn, hằng năm phân bổ hợp lý vốn ngân sách Nhà nước; khuyến khích thu hút mọi nguồn vốn từ các thành phần kinh tế để đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội thị trấn huyện lỵ Na Hang đến năm 2015 và định hướng phát triển đến năm 2020 theo quy hoạch được duyệt.
3. Cơ quan quản lý quy hoạch: Ủy ban nhân dân huyện Na Hang và Sở Xây dựng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Na Hang, Chủ đầu tư (Ủy ban nhân dân huyện Na Hang) và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 24/2001/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng huyện Sóc Sơn – Hà Nội Tỷ lệ 1/10.000 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Nghị quyết số 58/2007/NQ-HĐND về việc đồ án quy hoạch chung xây dựng (1/5.000) Cù lao Long Phước, phường Long Phước đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân quận 9 ban hành
- 3Nghị quyết số 59/2007/NQ-HĐND về việc đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng (tỷ lệ 1/10.000) quận 9 đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân quận 9 ban hành
- 4Quyết định 367/2007/QĐ-UBND phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 5Nghị quyết 30/2006/NQ-HĐND điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng đô thị Thủ Dầu Một đến năm 2020 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 6Quyết định 2161/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt nhiệm vụ, dự toán khảo sát, quy hoạch: điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Lạc Dương, huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 1790/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Thanh Thủy, huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ đến năm 2025
- 8Quyết định 800/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quyết toán vốn sự nghiệp dự án hoàn thành dự án: Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn
- 9Quyết định 97/2006/QĐ-UBND về Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Kông Chro, huyện Kông Chro tỉnh Gia Lai đến năm 2020
- 1Quyết định 24/2001/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng huyện Sóc Sơn – Hà Nội Tỷ lệ 1/10.000 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Nghị quyết số 58/2007/NQ-HĐND về việc đồ án quy hoạch chung xây dựng (1/5.000) Cù lao Long Phước, phường Long Phước đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân quận 9 ban hành
- 5Nghị quyết số 59/2007/NQ-HĐND về việc đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng (tỷ lệ 1/10.000) quận 9 đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân quận 9 ban hành
- 6Quyết định 367/2007/QĐ-UBND phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 7Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị
- 8Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 9Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- 10Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 11Nghị quyết 30/2006/NQ-HĐND điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng đô thị Thủ Dầu Một đến năm 2020 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 12Quyết định 2161/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt nhiệm vụ, dự toán khảo sát, quy hoạch: điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Lạc Dương, huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng
- 13Quyết định 1790/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Thanh Thủy, huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ đến năm 2025
- 14Quyết định 800/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quyết toán vốn sự nghiệp dự án hoàn thành dự án: Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn
- 15Quyết định 97/2006/QĐ-UBND về Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Kông Chro, huyện Kông Chro tỉnh Gia Lai đến năm 2020
Quyết định 282/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn huyện lỵ Na Hang, tỉnh Tuyên Quang đến năm 2015 và định hướng phát triển đến năm 2020
- Số hiệu: 282/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/08/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Chẩu Văn Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra