- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật phí và lệ phí 2015
- 4Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 5Luật Quản lý thuế 2019
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế
- 8Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu Mộc Bài, Xa Mát, Chàng Riệc, Tân Nam do tỉnh Tây Ninh ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2021/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 13 tháng 12 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế năm 2019;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2021/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu Mộc Bài, Xa Mát, Chàng Riệc, Tân Nam;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tại Tờ trình số 111/TTr-BQLKKT ngày 22 tháng 11 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với các phương tiện ra, vào cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 3 tháng 12 năm 2021 và thay thế Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND ngày 03/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Quy trình quản lý thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng tại cửa khẩu quốc tế Mộc Bài, Xa Mát, tỉnh Tây Ninh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành: Tài chính, Nội vụ, Ngoại vụ, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông Vận tải, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế; Cục trưởng Cục Hải quan; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Bến Cầu, Tân Biên và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐỐI VỚI CÁC PHƯƠNG TIỆN RA, VÀO CỬA KHẨU QUỐC TẾ, CỬA KHẨU CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Kèm theo Quyết định số 22/2021/QĐ-UBND, ngày 13 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Quy trình này hướng dẫn việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với các phương tiện vận tải hành khách xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh (dưới đây gọi chung là phương tiện vận tải hành khách); phương tiện vận tải hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh (dưới đây gọi chung là phương tiện vận tải hàng hóa) ra, vào cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. Đồng thời, quy định việc sử dụng nguồn thu phí được để lại cho đơn vị thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với các phương tiện ra, vào cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
1. Đối với các tổ chức, cá nhân có phương tiện vận tải hàng hóa hoặc phương tiện vận tải hành khách ra, vào các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
2. Đối với các cơ quan, đơn vị: Ban Quản lý Khu kinh tế, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng, Cục Hải quan, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Sở Tài chính, Sở Công thương, Sở Giao thông Vận tải, Sở Nội vụ, Sở Ngoại vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND huyện Bến Cầu, UBND huyện Tân Biên và các cơ quan, đơn vị, tổ chức cá nhân khác có liên quan.
Người nộp phí là tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh, dịch vụ có phương tiện vận tải hành khách và phương tiện vận tải hàng hóa ra, vào tại các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 4. Cơ quan thu phí và cơ quan hỗ trợ cơ quan thu phí
1. Cơ quan thu phí gồm: Ban quản lý cửa khẩu quốc tế Tây Ninh và Ban Quản lý chợ và các bến bãi huyện Tân Biên.
2. Cơ quan hỗ trợ cơ quan thu phí gồm: Ban Quản lý Khu kinh tế, Cục Hải quan, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng, Kho bạc Nhà nước và các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện có liên quan.
1. Khi phương tiện vận tải hàng hóa của người nộp phí tập kết đầy đủ tại khu vực cửa khẩu hoặc địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở khu vực biên giới theo khai báo trên tờ khai Hải quan xuất, nhập khẩu thì người nộp phí được cán bộ thu phí của đơn vị thu phí kết cấu hạ tầng phát 02 tờ khai nộp phí theo mẫu in sẵn; người nộp phí thực hiện kê khai theo các nội dung yêu cầu của tờ khai theo mức thu được niêm yết công khai tại điểm thu phí.
2. Cán bộ thu phí nhận lại 02 tờ khai nộp phí, kiểm tra nội dung kê khai nộp phí ký và ghi rõ họ tên lên 02 tờ khai; sau đó ghi biển kiểm soát vào liên 1, liên 2 và phần kiểm soát. Riêng liên 2 ghi thêm số Container và đóng mộc tên nhân viên vào, tiến hành thu phí. Sau khi nộp đủ tiền phí, chủ phương tiện vận tải hàng hóa được cấp biên lai thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng theo mẫu được niêm yết tại điểm thu phí cùng 01 tờ khai nộp phí có chữ ký, họ tên của nhân viên thu phí.
3. Kiểm soát sau khi chủ phương tiện vận tải hàng hóa đã nộp phí:
a) Cán bộ Hải quan thực hiện nhiệm vụ chịu trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu Tờ khai nộp phí, biên lai thu phí do người nộp phí xuất trình cùng với Tờ khai Hải quan và phương tiện vận tải hàng hóa để kiểm tra hoặc giám sát. Trường hợp sau khi kiểm tra, đối chiếu nếu đúng đối tượng nộp phí, số lượng xe, biển kiểm soát, loại hình hàng hóa xuất, nhập khẩu, tải trọng phương tiện thì ký xác nhận, ghi rõ họ tên vào tờ khai nộp phí và giữ lại để định kỳ đối chiếu, đóng dấu tên cán bộ Hải quan vào mặt sau biên lai thu phí để kiểm soát. Trường hợp người nộp phí kê khai không đúng thì đề nghị người nộp phí kê khai bổ sung đầy đủ và nộp phí theo quy định;
b) Bộ đội Biên phòng cửa khẩu là cơ quan kiểm soát khâu cuối cùng để thu lại phần kiểm soát của biên lai thu phí và cho phép phương tiện vận tải hàng hóa qua cửa khẩu (trường hợp phát hiện có vấn đề chưa đúng thì yêu cầu chủ phương tiện vận tải háng hóa phải quay lại thực hiện quy trình ban đầu).
1. Chủ phương tiện vận tải hành khách cung cấp đầy đủ Biển kiểm soát phương tiện vận tải hành khách cho cán bộ thu phí.
2. Cán bộ thu phí kiểm tra đối tượng nộp phí, biển kiểm soát, sau đó ghi biên kiểm soát vào liên 1, liên 2 và phần kiểm soát; đóng mộc tên nhân viên vào, tiến hành thu phí. Sau khi nộp đủ tiền phí, chủ phương tiện vận tải hành khách được cấp biên lai thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng theo mẫu được niêm yết tại điểm thu phí.
3. Chủ phương tiện vận tải hành khách sau khi nộp phí chỉ cần nộp sổ liên vận cho cán bộ Hải quan kèm theo biên lai thu phí qua cửa khẩu thì hải quan mới thực hiện thủ tục xuất nhập cảnh.
4. Bộ đội Biên phòng cửa khẩu là cơ quan kiểm soát khâu cuối cùng để thu lại phần kiểm soát của biên lai thu phí và cho phép phương tiện qua cửa khẩu (trường hợp phát hiện có vấn đề chưa đúng thì yêu cầu chủ phương tiện vận tải hành khách phải quay lại thực hiện quy trình ban đầu).
Điều 7. Quản lý và sử dụng nguồn thu phí được để lại cho hoạt động của đơn vị thu phí
1. Tỷ lệ để lại cho đơn vị thu phí: thực hiện theo Khoản 2, Điều 2 Nghị quyết số 05/2021/NQ-HĐND ngày 01/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh.
2. Thực hiện các nội dung chi thường xuyên cho hoạt động của đơn vị thu phí gồm các nội dung như sau:
a) Chi thanh toán cho cá nhân thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí: Tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo quy định được tính trên tiền lương (trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo chế độ quy định);
b) Chi phí phục vụ cho việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí như: Văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước, công tác phí nhiên liệu phục vụ công tác nộp tiền phí; in, ấn biên lai, tờ khai nộp phí, thông báo thu nộp phí; mua sắm trang thiết bị theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
c) Chi sửa chữa thường xuyên tài sản, máy móc, thiết bị trực tiếp phục vụ cho thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí;
d) Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu liên quan đến việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí;
đ) Các khoản chi khác liên quan đến thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí.
3. Việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí năm 2015 và các văn bản theo quy định hiện hành.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN CHỨC NĂNG
Điều 8. Ban Quản lý Khu kinh tế
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện có liên quan ban hành Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ thu phi, quản lý các hoạt động thu phí.
2. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tập trung chỉ đạo việc tổ chức thực hiện thu phí.
3. Tăng cường các biện pháp quản lý, đảm bảo thu đúng, đủ và nộp phí kịp thời vào ngân sách Nhà nước theo đúng quy định hiện hành.
4. Thực hiện chức năng quản lý khu vực cửa khẩu Mộc Bài, Xa Mát, Chàng Riệc, Tân Nam; tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất công tác quản lý tại khu vực cửa khẩu, làm đầu mối phối hợp với các ngành giải quyết các vướng mắc, khó khăn trong hoạt động của các cơ quan tại khu vực cửa khẩu.
5. Tổng hợp, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện và đề xuất kiến nghị biện pháp xử lý, điều chỉnh cho phù hợp.
6. Tham mưu ban hành quy định điều chỉnh tỷ lệ (%) để lại cho đơn vị thu phí và tỷ lệ (%) nộp vào ngân sách theo quy định.
7. Rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về mức thu phí, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với các phương tiện ra, vào cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính theo đúng quy định hiện hành.
8. Chỉ đạo Ban quản lý cửa khẩu quốc tế Tây Ninh
a) Tổ chức triển khai bố trí, sắp xếp nhân sự thực hiện thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với các phương tiện ra, vào cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đúng quy trình thu phí tại khu vực cửa khẩu, thủ tục đơn giản; xuất biên lai và nộp tiền phí vào ngân sách Nhà nước theo quy định; quản lý an toàn biên lai, ấn chỉ và tiền phí thu được;
b) Thực hiện chức năng quản lý khu vực cửa khẩu, tham mưu Ban Quản lý Khu kinh tế, Sở Công thương giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất công tác quản lý tại khu vực cửa khẩu, làm đầu mối phối hợp với các ngành giải quyết các vướng mắc, khó khăn của các cơ quan đang hoạt động tại khu vực cửa khẩu; định kỳ báo cáo kết quả thu phí cho Ủy ban nhân dân tỉnh và các đơn vị có liên quan;
c) Trình Ban Quản lý Khu kinh tế tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc đầu tư cơ sở hạ tầng tại khu vực cửa khẩu tương xứng với hoạt động kinh doanh xuất, nhập khẩu của tỉnh; xây dựng các chốt, trạm kiểm soát và bố trí cho cán bộ thu phí nơi ăn, nghỉ do làm việc ngoài giờ;
d) Trường hợp nếu chủ hàng đã làm thủ tục kê khai, nộp phí và được cấp biên lai thu phí xong, nhưng vì lý do nào đó cơ quan Hải quan chưa giải quyết hoặc không thể giải quyết cho thông quan trong ngày nếu doanh nghiệp có yêu cầu hoàn tiền ngay thì đơn vị thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng phối hợp với cơ quan Hải quan cùng tiến hành lập biên bản hủy biên lai hoàn phí cho doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp chuyển sang ngày khác thì nhân viên thu phí và cán bộ Hải quan cùng thống nhất điều chỉnh trên biên lai thu phí và cho xe thông quan;
đ) Khoảng 8 giờ sáng ngày hôm sau, đơn vị thu phí phối hợp Chi cục Hải quan, Trạm kiểm soát Biên phòng cùng nhau đối chiếu số liệu thu phí ngày hôm trước.
Điều 9. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng
1. Chỉ đạo các Đồn Biên phòng thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao trong công tác quản lý biên giới, hướng dẫn các đơn vị, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia xuất, nhập khẩu hàng hóa thực hiện đúng theo quy trình khi ra, vào khu vực cửa khẩu; phối hợp Đồn Công an cửa khẩu quốc tế Mộc Bài trong công tác sắp xếp phương tiện qua lại cửa khẩu trong khu vực cửa khẩu, trên đường 75A đảm bảo an ninh trật tự khu vực cửa khẩu, tạo điều kiện cho đơn vị thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng tổ chức triển khai thực hiện thu phí trên địa bàn.
2. Kiểm soát chặt chẽ số lượng phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất, nhập khẩu ra, vào khu vực cửa khẩu; cập nhật cung cấp thông tin kịp thời, đầy đủ, chính xác các phương tiện ra, vào cửa khẩu cho các cơ quan liên quan trong quá trình kiểm tra, giám sát việc thu phí đối với các phương tiện ra, vào cửa khẩu.
3. Chỉ đạo Trạm kiểm soát Biên phòng thu hồi phần kiểm soát của biên lai thu phí khi các phương tiện thông quan đồng thời chuyển đơn vị thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng lưu theo quy định.
4. Khoảng 8 giờ sáng ngày hôm sau, Trạm kiểm soát Biên phòng phối hợp Chi cục Hải quan và đơn vị thu phí cùng nhau đối chiếu số liệu thu phí ngày hôm trước.
1. Chỉ đạo các Chi cục Hải quan bố trí, sắp xếp cán bộ phối hợp, hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ tại Điều 5 của quy trình này, tạo điều kiện cho đơn vị thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng tổ chức thực hiện công tác thu phí đúng quy định.
2. Chỉ đạo các Chi cục Hải quan phối hợp với đơn vị thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng để thực hiện quy trình thu phí và đối chiếu công tác thu phí hàng ngày theo quy định.
3. Kiểm soát chặt chẽ số lượng phương tiện vận tải, chở hàng hóa xuất nhập khẩu ra vào cửa khẩu, cung cấp thông tin kịp thời cho các cơ quan liên quan trong quá trình kiểm tra, giám sát việc thu phí đối với các phương tiện ra, vào cửa khẩu.
4. Khoảng 8 giờ sáng ngày hôm sau, Chi cục Hải quan phối hợp Trạm kiểm soát Biên phòng và đơn vị thu phí cùng nhau đối chiếu số liệu thu phí ngày hôm trước.
Hướng dẫn đơn vị thu phí phát hành biên lai thu phí và thực hiện các báo cáo có liên quan theo đúng quy định.
Điều 12. Kho bạc Nhà nước tỉnh
Chỉ đạo Kho bạc nhà nước các huyện Bến Cầu, Tân Biên hỗ trợ đơn vị thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng thực hiện công tác thu phí và nộp ngân sách theo quy định.
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo quy định.
1. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện Tân Biên, Bến Cầu theo dõi hoạt động thương mại biên giới.
2. Tham mưu, đề xuất triển khai thực hiện hoặc sửa đổi, bổ sung chính sách thương mại biên giới có liên quan.
3. Kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý, giải quyết vướng mắc, đảm bảo hoạt động thương mại biên giới có hiệu quả, thông suốt, thuận lợi và đúng quy định; phát triển các cặp chợ biên giới, chợ cửa khẩu.
Điều 15. Sở Giao thông Vận tải
Phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện Tân Biên, Bến Cầu tuyên truyền và tăng cường công tác Thanh tra giao thông, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, quản lý hoạt động của phương tiện vận tải chở hàng hóa đúng trọng tài quy định.
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chính sách, chế độ đối với công chức, viên chức, người lao động thực hiện công tác thu phí tại khu vực cửa khẩu.
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo với nước Campuchia về thực hiện chính sách thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu Mộc Bài, Xa Mát, Chàng Riệc và Tân Nam và theo dõi các hoạt động đối ngoại với Campuchia trong công tác thu phí kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 18. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Căn cứ số thu phí của các cửa khẩu nộp ngân sách, hàng năm cân đối nguồn để đầu tư nâng cấp các công trình kết cấu hạ tầng cửa khẩu theo quy định.
Điều 19. Ủy ban nhân dân huyện Bến Cầu
1. Phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan trong công tác quản lý, kiểm tra, giám sát các hoạt động liên quan đến việc thực hiện thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu Mộc Bài.
2. Phối hợp với các ngành có liên quan giải quyết các vướng mắc, khó khăn thuộc thẩm quyền của địa phương trong quá trình thực hiện việc thu phí.
Điều 20. Ủy ban nhân dân huyện Tân Biên
1. Phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan trong công tác quản lý, kiểm tra, giám sát các hoạt động liên quan đến việc thực hiện thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu Xa Mát và Tân Nam.
2. Phối hợp với các ngành có liên quan giải quyết các vướng mắc, khó khăn thuộc thẩm quyền của địa phương trong quá trình thực hiện việc thu phí.
3. Chỉ đạo Ban quản lý chợ và các bến bãi huyện Tân Biên:
a) Tổ chức triển khai bố trí, sắp xếp nhân sự thực hiện thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với các phương tiện ra, vào cửa khẩu chính Chàng Riệc đúng quy trình thu phí tại khu vực cửa khẩu, thủ tục đơn giản; xuất biên lai và nộp tiền phí vào ngân sách Nhà nước theo quy định; quản lý an toàn biên lai, ấn chỉ và tiền phí thu được;
b) Định kỳ báo cáo kết quả thu phí cho Ủy ban nhân dân tỉnh và các đơn vị có liên quan;
c) Trình Ủy ban nhân dân huyện tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc đầu tư cơ sở hạ tầng tại khu vực cửa khẩu tương xứng với hoạt động kinh doanh xuất, nhập khẩu của tỉnh; xây dựng các chốt, trạm kiểm soát và bố trí cho cán bộ thu phí nơi ăn, nghỉ do làm việc ngoài giờ;
d) Trường hợp nếu chủ hàng đã làm thủ tục kê khai, nộp phí và được cấp biên lai thu phí xong, nhưng vì lý do nào đó cơ quan Hải quan chưa giải quyết hoặc không thể giải quyết cho thông quan trong ngày nếu doanh nghiệp có yêu cầu hoàn tiền ngay thì đơn vị thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng phối hợp với cơ quan Hải quan cùng tiến hành lập biên bản hủy biên lai hoàn phí cho doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp chuyển sang ngày khác thì nhân viên thu phí và cán bộ Hải quan cùng thống nhất điều chỉnh trên biên lai thu phí và cho xe thông quan;
đ) Khoảng 8 giờ sáng ngày hôm sau, đơn vị thu phí phối hợp Chi cục Hải quan, Trạm kiểm soát Biên phòng cùng nhau đối chiếu số liệu thu phí ngày hôm trước.
Trong quá trình thực hiện thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với các phương tiện phương tiện ra, vào cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh nêu phát sinh khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.
- 1Quyết định 30/2015/QĐ-UBND ban hành Quy trình quản lý thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng tại cửa khẩu quốc tế Mộc Bài và Xa Mát, tỉnh Tây Ninh
- 2Quyết định 2867/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế thực hiện thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện tích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 3Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND về giảm mức phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4Nghị quyết 47/2021/NQ-HĐND về giảm mức thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng (đối với phương tiện ra, vào các cửa khẩu) trong Khu kinh tế Cửa khẩu Quốc tế Bờ Y tỉnh Kon Tum do ảnh hưởng bởi dịch Covid-19
- 5Nghị quyết 82/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ và tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 6Thông báo 21/TB-UBND năm 2022 về triển khai vận hành thử nghiệm hệ thống thu phí sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển trên môi trường thật - không thu phí do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Quyết định 08/2022/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ tiện ích công cộng khu vực cửa khẩu cảng biển trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 8Thông báo 43/TB-UBND năm 2022 về thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 9Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu kinh tế cửa khẩu An Giang
- 10Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 11Nghị quyết 21/2022/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 148/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển Hải Phòng do Thành phố Hải Phòng ban hành
- 12Nghị quyết 24/2023/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật phí và lệ phí 2015
- 4Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 5Luật Quản lý thuế 2019
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế
- 8Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu Mộc Bài, Xa Mát, Chàng Riệc, Tân Nam do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 9Quyết định 2867/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế thực hiện thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện tích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 10Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND về giảm mức phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 11Nghị quyết 47/2021/NQ-HĐND về giảm mức thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng (đối với phương tiện ra, vào các cửa khẩu) trong Khu kinh tế Cửa khẩu Quốc tế Bờ Y tỉnh Kon Tum do ảnh hưởng bởi dịch Covid-19
- 12Nghị quyết 82/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ và tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 13Thông báo 21/TB-UBND năm 2022 về triển khai vận hành thử nghiệm hệ thống thu phí sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển trên môi trường thật - không thu phí do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Quyết định 08/2022/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ tiện ích công cộng khu vực cửa khẩu cảng biển trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 15Thông báo 43/TB-UBND năm 2022 về thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 16Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu kinh tế cửa khẩu An Giang
- 17Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 18Nghị quyết 21/2022/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 148/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển Hải Phòng do Thành phố Hải Phòng ban hành
- 19Nghị quyết 24/2023/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 28/2021/QĐ-UBND về Quy trình thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với các phương tiện ra, vào cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- Số hiệu: 28/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Võ Đức Trong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực