BỘ XÂY DỰNG
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số: 28/2003/QĐ-BXD | Hà Nội , ngày 12 tháng 12 năm 2003 |
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 36/ 2003/ NĐ - CP ngày 04 / 04 / 2003 của Chính Phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng.
Căn cử biên bản ngày 07 / 8 / 2003 của Hội đồng Khoa học Công nghệ chuyên ngành nghiệm thu đề tài '' Nghiên cứu xây dựng phương pháp xác định hàm lượng phụ gia khoáng trong xi măng pooc lăng hỗn hợp ''
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Viện trưởng Viện Vật liệu Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1 : Ban hành kèm theo quyết định này 01 Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam TCXD VN 308: 2003 '' Xi măng pooc lăng hỗn hợp - Phương pháp xác định hàm lượng phụ gia khoáng "
Điều 2 : Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Điều 3 : Các Ông : Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ Viện trưởng Viện Vật liệu Xây dựng và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
| KT/BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG |
BỘ XÂY DỰNG
Xi măng poóc lăng hỗn hợp – phương pháp xác định hàm lượng phụ gia khoáng
Portland blended cement –
Method for determination of content of mineral admixture
LỜI NÓI ĐẦU
Quy trình do Viện Vật liệu xây dựng – Bộ Xây dựng biên soạn. Vụ Khoa học công nghệ (BXD) đề nghị, Bộ Xây dựng ban hành
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 308:2003
XI MĂNG POÓC LĂNG HỖN HỢP –PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PHỤ GIA KHOÁNG
PORTLAND BLENDED CEMENT –METHOD FOR DETERMINATION OF CONTENT OF MINERAL ADMIXTURE
Phần I: Xi măng poóc lăng hỗn hợp – Phương pháp xác định hàm lượng phụ gia khoáng biết hợp phần ban đầu.
Quy trình này quy định phương pháp xác định hàm lượng phụ gia khoáng trong xi măng poóc lăng hỗn hợp khi biết hợp phần ban đầu.
Phần II: Xi măng poóc lăng hỗn hợp – Phương pháp xác định hàm lượng phụ gia khoáng không biết hợp phần ban đầu.
Quy trình này quy định phương pháp xác định hàm lượng phụ gia khoáng trnog xi măng poóc lăng hỗn hợp khi không biết hợp phần ban đầu.
TCVN 141:1998 Xi măng - Phương pháp phân tích hoá học
TCVN 4748: 2001 Xi măng – Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
TCVN .... :2003 Đá vôi - Phương pháp phân tích thành phần hoá học
TCVN 3171:2002 Đất sét - Phương pháp phân tích thành phần hoá học
Lấy mẫu clanhke xi măng poóc lăng và xi măng poóc lăng hỗn hợp theo TCVN 4787 : 2001. Phụ gia khoáng có hạt kích thước lớn ( cỡ hạt > 2mm) phải đập nhỏ cho đến cỡ hạt nhỏ hơn 2mm. Lấy mẫu theo TCVN 4748:2001 cho vào lọ thuỷ tinh hoặc túi chất dẻo kín.
Mẫu đưa về phòng thí nghiệm đổ trên tờ giấy, láng, trộn đều. Dùng phương pháp chia tư lấy khoảng 100g, giã nhỏ đến khi lọt qua sàng 0,25mm. Dùng phương pháp chia tư lấy khoảng 25g, đem nghiền trong cối mã não thành bột mịn (lọt qua sàng 0,063mm) để làm mẫu phân tích. Phần còn lại được bảo quản trong lọ thuỷ tinh đậy kín. Việc chuẩn bị mẫu clanhke xi măng poóc lăng và xi măng poóc lăng phải được làm càng nhanh càng tốt, để tránh mẫu tiếp xúc với không khí xung quanh.
Sấy mẫu đã nghiền mịn ở nhiệt độ 1050C - 1100C đến khối lượng không đổi và trộn đều dùng làm mẫu phân tích.
4. Phương pháp xác định hàm lượng phụ gia khoáng trong xi măng PCB
Phần I: Xi măng poóc lăng hỗn hợp – Phương pháp xác định hàm lượng phụ gia khoáng đã biết hợp phần ban đầu.
(Khuyến khích áp dụng)
I.1. Phương pháp xác định hàm lượng phụ gia khoáng theo hàm lượng ôxit
(áp dụng cho các loại phụ gia khoáng)
I.1.1. Nguyên tắc của phương pháp.
Tiến hành phân tích hoá học xác định hàm lượng ôxit như: (ôxit silíc: SiO2- ký hiệu là S, ôxit canxi: CaO - ký hiệu là C, ôxit lưu huỳnh: SO3- ký hiệu là L,...) trong các mẫu thử hợp phần tạo thành xi măng poóc lăng hỗn hợp. Clanhke xi măng poóc lăng và xi măng poóc lăng hỗn hợp theo TCVN 141:1998, xỉ nhiệt điện theo quy trình phân tích hóa học xỉ nhiệt điện của Viện vật liệu xây dựng, phụ gia khoáng có nguồn gốc tự nhiên ( đá silíc, đá bazan) theo TCVN 3171:2002, thạch cao theo quy trình phân tích hóa học thạch cao của Viện vật liệu xây dựng.
Thiết lập hệ phương trình từ các số liệu phân tích hoá học trên với ẩn số là hàm lượng phần trăm hợp phần (ký hiệu là X1 ... X1m, X2, X3 – Có m+2 ẩn phân tích m+2 thành phần ôxit). Giải hệ phương trình tính hàm lượng hợp phần trong xi măng poóc lăng hỗn hợp.
I.1.2. Cách tiến hành
Tiến hành phân tích xác định hàm lượng ôxit SiO2 , CaO, SO3 ..... trong xi măng poóc lăng hỗn hợp và clanhke xi măng poóc lăng, thạch cao, phụ gia khoáng.
I.1.3. Tính toán kết quả
Sau khi có thành phần hoá học của ôxit, giải hệ m+2 phương trình có m+2 ẩn số là : `X11 .... `X1m , `X2, `X3 xác định hàm lượng phần trăm (%) của từng cấu tử trong mẫu xi măng poóc lăng hỗn hợp.
C11 `X11 + ....+ C1m `X1m + C2 `X2 + C3 `X3 = C
S11 `X1 1 +..... + S1m `X1m+ S2 `X2 + S3 `X3 = S
.....................................
L11 `X11 + ....+ `L1m `X1m +`L2 `X2 + `L3 `X3 = `L
Trong đó :
X11 ....`X1m , `X2 , `X3 là hàm lượng phụ gia khoáng (có m loại phụ gia), thạch cao, clanhke xi măng poóc lăng trong xi măng poóc lăng hỗn hợp; tính theo phần trăm (%).
C11 .... C1m, C2, C3 , C là hàm lượng ôxít can xi (CaO) trong phụ gia khoáng (có m loại phụ gia), thạch cao, clanhke xi măng poóc lăng, xi măng poóc lăng hỗn hợp; tính theo phần trăm (%).
S11 .... S1m, S2, S3 , S hàm lượng ôxít silic (SiO2) trong phụ gia khoáng (có m loại phụ gia), thạch cao, clanhke xi măng poóc lăng, xi măng poóc lăng hỗn hợp; tính theo phần trăm (%)
`L11 ... L1m , `L2, L3 , `L là hàm lượng ôxít lưu huỳnh (SO3) trong: phụ gia khoáng (có m loại phụ gia khoáng), thạch cao, clanhke xi măng poóc lăng, xi măng poóc lăng hỗn hợp; tính theo phần trăm (%)
...........
I.2. Phương pháp xác định hàm lượng phụ gia theo thành phần mất khi nung
(áp dụng cho phụ gia cacbonat)
I.2.1.Nguyên tắc và sơ đồ thí nghiệm.
Nung các mẫu thử (quy định trong hình 2) ở nhiệt độ khoảng 9500C - 10000C để xác định hàm lượng mất khi nung cho từng mẫu. Từ hàm lượng MKN tính ra hàm lượng phụ gia các bô nát trong xi măng poóc lăng hỗn hợp.
Chú thích:
Xi măng poóc lăng nền được chế tạo từ clanhke xi măng poóc lăng và thạch cao theo tỷ lệ khối lượng 96:4
|
| ||||||||||
950 - 10000C 950 - 10000C 950 - 10000C
| |||||||||
| |||||||||
Hình 2. Sơ đồ xác định hàm lượng phụ gia cácbonnát theo hàm lượng MKN
I.2.2. Cách tiến hành
Tiến hành xác định lượng mất khi nung của clanhke xi măng poóc lăng và xi măng poóc lăng hỗn hợp theo TCVN 141 : 1998. Hàm lượng mất khi nung của đá vôi theo quy trình Viện vật liệu Xây dựng.
Cân 1g mẫu thử (g - chuẩn bị theo mục 3) chính xác đến 0,001g cho vào chén sứ (đã nung ở nhiệt độ 950- 10000C và cân đến khối lượng không đổi), cho chén sứ vào lò nung. Nung ở nhiệt độ 950- 10000C trong 1 giờ, lấy mẫu ra để nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng rồi cân. Lặp lại quá trình nung ở nhiệt độ trên 15 phút làm nguội trong bình chống ẩm và cân đến khối lượng không đổi (g2). Hàm lượng mất khi nung ( MKN ) tính bằng phần trăm, theo công thức:
|
Trong đó:
g1 : là khối lượng mẫu và chén trước khi nung, tính bằng gam
g2: là khối lượng chén và mẫu sau khi nung, tính bằng gam.
g: là khối lượng mẫu lấy để phân tích, tính bằng gam
I.2.3. Tính toán kết quả :
Hàm lượng phụ gia cácbônát (P) trong xi măng poóc lăng hỗn hợp tính bằng phần trăm theo công thức sau:
|
Trong đó :
Mu : là hàm lượng MKN của xi măng poóc lăng hỗn hợp, tính bằng phần trăm (%)
Mk : là hàm lượng MKN của xi măng poóc lăng nền, tính bằng phần trăm (%)
Mp : là hàm lượng MKN của phụ gia, tính bằng phần trăm (%)
I.3. Phươn g pháp xác định hàm lượng phụ gia theo phương pháp hoà tan
(áp dụng cho phụ khoáng không phải là khoáng cacbonat)
I.3.1. Nguyên tắc và sơ đồphân tích
Clanhke xi măng poóc lăng dễ hoà tan hoàn toàn trong axit HCl loãng, phụ gia khoáng thuộc nhóm cao silic hoà tan kém hoặc hầu như không tan trong axit HCl loãng.
Dùng lượng dư chính xác HCl 1N hoà tan các mẫu thử : phụ gia khoáng, xi măng poóc lăng nền (chứa 4% thạch cao), xi măng poóc lăng hỗn hợp; lần lượt xác định hàm lượng axit HCl dư bằng dung dịch NaOH 0,25 N cho từng mẫu thử. Từ đó tính ra hàm lượng phụ gia khoáng trong xi măng poóc lăng hỗn hợp.
| ||||||
| ||||||
|
|
|
| |||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||
Hình 3. Sơ đồ xác định hàm lượng phụ gia theo phương pháp hoà tan
I.3.2. Dụng cụ và hoá chất thí nghiệm
Bình tam giác thể tích 250ml
ống sinh hàn
Dung dịch HCL - 1N
Dung dịch NaOH - 0,25N
Chỉ thị phênolphtalêin 0,1% (trong rượu ethylic)
I.3.3. Cách tiến hành
Tiến hành phân tích theo quy trình sau đây cho các mâu thử: Xi măng poóc lăng nền, phụ gia khoáng, xi măng poóc lăng hỗn hợp.
Cân 0,5g mẫu thử (chuẩn bị theo mục 3) chính xác đến 0,001gam, cho vào bình tam giác dung tích 250ml, thêm tiếp vào bình khoảng 10ml- 15ml nước cất và lắc đều.
Dùng buret thêm chính xác 10ml axit HCl- 1N vào bình chứa mẫu, lắc đều.
Lắp ống sinh hàn hồi lưu và đun sôi lăn tăn trên bếp điện trong 5 phút (đun sôi lâu sẽ làm bay hơi một phần axit). Ngừng đun, dùng bình tia nước cất nguội tráng rửa ống sinh hàn và thành bình, tháo bỏ ống sinh hàn.
Thêm vào bình 1-2 giọt chỉ thị phenolphtalein, chuẩn độ lượng HCl còn lại trong bình bằng dung dịch NaOH - 0,25N đến xuất hiện màu hồng. Ghi lại thể tích NaOH - 0,25N tiêu thụ khi chuẩn độ (Vx ml).
I.3.4. Tính toán kết quả
Hàm lượng phụ gia (P) trong xi măng poóc lăng hỗn hợp tính bằng phần trăm, theo công thức sau :
|
Trong đó :
V: là thể tích NaOH 0,25N tiêu thụ khi chuẩn độ mẫu xi măng nền, tính bằng ml
V1 : là thể tích NaOH 0,25N tiêu thụ khi chuẩn độ mẫu phụ gia, tính bằng ml
V2 : là thể tích NaOH 0,25N tiêu thụ khi chuẩn độ mẫu xi măng poóc lăng hỗn hợp, tính bằng ml
Phần II: Xi măng poóc lăng hỗn hợp – Phương pháp xác định hàm lượng phụ gia khoáng không biết hợp phần ban đầu.
(Tham khảo)
II.1. Sơ đồ phân tích
Xác định hàm lượng phụ gia khoáng không biết hợp phần ban đầu trong xi măng poóc lăng hỗn hợp thực hiện theo trình tự sau:
Bước 1: Phân tích nhiễu xạ rơnghen để nhận dạng nguồn gốc phụ gia khoáng.
Bước 2: Tuỳ thuộc vào dạng phụ gia khoáng khác nhau đem sử dụng, dùng phương pháp hoá học phù hợp xác định hàm lượng phụ gia khoáng này:
Xi măng poóc lăng hỗn hợp chỉ có phụ gia là cácbônát: Dùng phương pháp xác định hàm lượng mất khi nung (MKN).
Xi măng poóc lăng hỗn hợp chỉ có phụ gia không phải cácbônát : Dùng phương pháp xác định cặn không tan (CKT).
Xi măng poóc lăng hỗn hợp có cả hai loại là phụ gia cácbônát và không phải cácbônát: Dùng phương pháp xác định hàm lượng mất khi nung và hàm lượng cặn không tan (MKN và CKT)
Dưới đây là sơ đồ phương pháp
| Mẫu xi măng poóc lăng hỗn hợp |
|
|
| |
| Phân tích nhiễu xạ Rơnghen |
|
|
| |
| Nhận dạng loại phụ gia khoáng |
|
|
| |
Xi măng hỗn hợp chỉ có phụ gia cácbônát | Xi măng hỗn hợp chứa cả hai loại phụ gia cácbônát và không phải cácbônát | Xi măng hỗn hợp chỉ có phụ gia không phải cácbônát |
|
| |
Xác định MKN |
| Xác định CKT |
|
| |
% Phụ gia cácbônát
|
| % Phụ gia hoạt tính
|
|
| |
| Tổng phụ gia trong xi măng poóc lăng hỗn hợp |
|
Hình 4. Sơ đồ phương pháp xác định phụ gia trong xi măng poóc lăng hỗn hợp.
II.2. Phương pháp xác định hàm lượng phụ gia trong xi măng poóc lăng hỗn hợp theo hàm lượng cặn không tan (CKT)
(áp dụng khi dùng phụ gia không phải cacbonat)
II.2.1. Nguyên tắc
Hoà tan mẫu thử bằng dung dịch axit HCl loãng, lọc lấy phần cặn không tan, lọc, rửa, sấy, nung và cân cặn không tan, tính toán hàm lượng phụ gia khoáng trong xi măng poóc lăng hỗn hợp.
II.2.2. Cách tiến hành
Xác định hàm lượng cặn không tan (CKT) trong mẫu xi măng poóc lăng hỗn hợp theo TCVN 141: 1998. Đối với xi măng poóc lăng hỗn hợp có phụ gia là xỉ nhiệt điện hàm lượng cặn không tan và giấy lọc được sấy ở nhiệt độ 105 - 1100C và cân đến khối lượng không đổi (vì trong xỉ nhiệt điện có lẫn một số tạp chất hữu cơ).
II.2.3. Tính toán kết quả
Hàm lượng cặn không tan trong mẫu xi măng poóc lăng hỗn hợp tính theo công thức sau:
|
Trong đó: g1 : Khối lượng của giấy lọc và cặn sau khi sấy, tính bằng gam.
g2 : Khối lượng của giấy lọc đã sấy khô, tính bằng gam.
g : Khối lượng của mẫu lấy để phân tích , tính bằng gam.
Hàm lượng phụ gia (P1) trong xi măng poóc lăng hỗn hợp tính bằng phần trăm theo công thức sau:
P1 (%) = CKT(%) x K
Trong đó:
CKT: Là chỉ số hàm lượng phần trăm (%) của cặn không tan trong mẫu xi măng poóc lăng hỗn hợp
K : Là hệ số chuyển đổi từ lượng cặn không tan (của phụ gia) thành lượng phụ gia tương ứng.
Loại phụ gia | Giá trị hệ số K | Hàm lượng CKTcó trong phụ gia |
Đá Bazan | 1,666 | 60 % |
Xỉ nhiệt điện | 1,111 | 90 % |
Đá Silic | 1,052 | 95 % |
II.3. Phương pháp xác định hàm lượng phụ gia cácbônát trong xi măng poóc lăng hỗn hợp
(áp dụng cho phụ gia cacbonat)
II.3.1. Nguyên tắc
Nung mẫu thử ở nhiệt độ từ 600 - 10000C đến khối lượng không đổi. Từ sự giảm khối lượng mẫu (mất khi nung- MKN) tính ra hàm lượng phụ gia các bô nát có trong xi măng poóc lăng hỗn hợp.
II.3.2. Cách tiến hành .
Cân 1g mẫu xi măng poóc lăng hỗn hợp (g) chuẩn bị theo mục 3. vào chén sứ đã được nung trước ở nhiệt độ 9500C - 10000C (đến khối lượng không đổi).
Cho chén sứ có mẫu vào lò nung, nung ở nhiệt độ 6000C trong 1 giờ, lấy ra để nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng và cân. Lặp lại quá trình nung chén và mẫu 15 phút ở nhiệt độ 6000C, để nguội và cân đến khi khối lượng không đổi (g1).
Tiếp tục cho chén và mẫu vào lò nung tiếp ở nhiệt độ 10000C trong 1 giờ, lấy ra để nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng, cân. Lặp lại quá trình nung ở nhiệt độ 10000C trong 15 phút để nguội và cân đến khi khối lượng không đổi (g2).
II.3.3. Tính toán kết quả.
|
Trong đó:
g1: Khối lượng mẫu và chén sau khi nung ở nhiệt độ 6000C, tính bằng gam
g2: Khối lượng mẫu và chén sau khi nung ở nhiệt độ 10000C , tính bằng gam
g: Khối lượng mẫu lấy để phân tích, tính bằng gam.
Hàm lượng phần trăm phụ gia cacbonat (P2) trong xi măng poóc lăng hỗn hợp tính theo công thức sau;
P2 (%) = MKN (%) x 2,272
Trong đó:
MKN : là chỉ số hàm lương phần trăm mất khi nung của mẫu thử.
2,272 : là hệ số chuyển đổi từ hàm lượng MKN về lượng đá vôi tương ứng (100 / 44)
II.4. Phương pháp xác định hàm lượng phụ gia trong xi măng poóc lăng hỗn hợp có phụ gia cácbônát và không phải cácbônát.
II.4.1. Nguyên tắc
Tiến hành xác định cả hai chỉ tiêu hàm lượng MKN và CKT trên mẫu xi măng poóc lăng hỗn hợp, từ đó tính ra hàm lượng của phụ gia các bô nát, phụ gia không phải cácbonat và tổng hàm lượng của phụ gia trong xi măng poóc lăng hỗn hợp.
II.4.2. Cách tiến hành
Cân hai lượng cân mẫu xi măng poóc lăng hỗn hợp, lần lượt tiến hành xác định:
* Xác định hàm lượng cặn không tan (CKT) trong mẫu thử theo cách làm đã nêu trong mục II.2. của quy trình này. Tính ra hàm lượng phần trăm phụ gia không phải các bô nát (P1) trong xi măng poóc lăng hỗn hợp.
* Xác định hàm lượng mất khi nung (MKN) trong mẫu thử theo cách làm nêu trong mục II.3. của quy trình này. Tính ra hàm lượng phần trăm phụ gia các bô nát (P2) trong xi măng poóc lăng hỗn hợp.
II.4.3. Tính kết quả
Tổng hàm lượng phần trăm phụ gia (P) trong xi măng poóc lăng hỗn hợp theo công thức:
P (%) = P1(%) + P2(%)
- 1Quyết định 10/2004/QĐ-BXD ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 311 : 2004 "Phụ gia khoáng hoạt tính cao dùng cho bê tông và vữa : Silicafume và tro trấu nghiền mịn" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Quyết định 12/2004/QĐ-BXD ban hành 3 Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 287: 2004; 288 : 2004 và 289 : 2004 về các công trình hoá thể thao do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Quyết định 08/2004/QĐ-BXD ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 313: 2004 "Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Hướng dẫn kỹ thuật phòng chống nứt dưới tác động của khí hậu nóng ẩm" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 07/2004/QĐ-BXD ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 315 : 2004 "Công trình thuỷ điện Sơn La - Các quy định chủ yếu về an toàn và ổn định công trình - Tiêu chuẩn thiết kế công trình tạm: đê quây và kênh dẫn dòng thi công" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 04/2004/QĐ-BXD ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 303: 2004 "Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công và nghiệm thu. Phần I. Công tác lát và láng trong xây dựng" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 02/2004/QĐ-BXD ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 306: 2004 "Nhà ở và công trình công cộng - Các thông số vi khí hậu trong phòng" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 03/2004/QĐ-BXD ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 312 : 2004 "Đá vôi - Phương pháp phân tích hoá học" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Quyết định 04/2003/QĐ-BXD ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 294:2003 "Bê tông cốt thép - Phương pháp điện thế kiểm tra khả năng cốt thép bị ăn mòn" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9Quyết định 15/2003/QĐ-BXD ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 301: 2003 "Đất xây dựng - Phương pháp phóng xạ xác định độ ẩm và độ chặt của đất tại hiện trường" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Quyết định 09/2003/QĐ-BXD ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 295 : 2003 "Vật liệu chịu lửa – Gạch kiềm tính Manhedi spinel và Manhedi Crom dùng cho lò quay" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11Quyết định 01/2004/QĐ-BXD ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 296: 2004 "Giàn giáo - Các yêu cầu về an toàn" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 12Quyết định 35/2002/QĐ-BXD về Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam TCXDVN 291 : 2002 "Nguyên liệu để sản xuất thủy tinh xây dựng - Đá vôi" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 1Quyết định 10/2004/QĐ-BXD ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 311 : 2004 "Phụ gia khoáng hoạt tính cao dùng cho bê tông và vữa : Silicafume và tro trấu nghiền mịn" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Quyết định 12/2004/QĐ-BXD ban hành 3 Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 287: 2004; 288 : 2004 và 289 : 2004 về các công trình hoá thể thao do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Quyết định 08/2004/QĐ-BXD ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 313: 2004 "Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Hướng dẫn kỹ thuật phòng chống nứt dưới tác động của khí hậu nóng ẩm" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 07/2004/QĐ-BXD ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 315 : 2004 "Công trình thuỷ điện Sơn La - Các quy định chủ yếu về an toàn và ổn định công trình - Tiêu chuẩn thiết kế công trình tạm: đê quây và kênh dẫn dòng thi công" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 04/2004/QĐ-BXD ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 303: 2004 "Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công và nghiệm thu. Phần I. Công tác lát và láng trong xây dựng" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 02/2004/QĐ-BXD ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 306: 2004 "Nhà ở và công trình công cộng - Các thông số vi khí hậu trong phòng" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 03/2004/QĐ-BXD ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 312 : 2004 "Đá vôi - Phương pháp phân tích hoá học" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Quyết định 04/2003/QĐ-BXD ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 294:2003 "Bê tông cốt thép - Phương pháp điện thế kiểm tra khả năng cốt thép bị ăn mòn" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9Quyết định 15/2003/QĐ-BXD ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 301: 2003 "Đất xây dựng - Phương pháp phóng xạ xác định độ ẩm và độ chặt của đất tại hiện trường" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Quyết định 09/2003/QĐ-BXD ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 295 : 2003 "Vật liệu chịu lửa – Gạch kiềm tính Manhedi spinel và Manhedi Crom dùng cho lò quay" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11Nghị định 36/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
- 12Quyết định 01/2004/QĐ-BXD ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 296: 2004 "Giàn giáo - Các yêu cầu về an toàn" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 13Quyết định 35/2002/QĐ-BXD về Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam TCXDVN 291 : 2002 "Nguyên liệu để sản xuất thủy tinh xây dựng - Đá vôi" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 14Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 308: 2003 về xi măng pooc lăng hỗn hợp - Phương pháp xác định hàm lượng phụ gia khoáng do Bộ Xây dựng ban hành
Quyết định 28/2003/QĐ-BXD ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 308: 2003 "Ximăng pooc lăng hỗn hợp - Phương pháp xác định hàm lượng phụ gia khoáng" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: 28/2003/QĐ-BXD
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/12/2003
- Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
- Người ký: Nguyễn Văn Liên
- Ngày công báo: 26/12/2003
- Số công báo: Từ số 226 đến số 227
- Ngày hiệu lực: 10/01/2004
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định