Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2015/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 07 tháng 07 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh;
Căn cứ Nghị định số 61/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ Quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 148/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 08 tháng 10 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng,
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2003;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức tiền ăn đối với người nghiện ma túy đang chữa trị, cai nghiện bắt buộc và mức đóng góp đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1023/QĐHC-CTUBND ngày 19/7/2007 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Kho bạc Nhà nước, Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội, Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC TIỀN ĂN ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY ĐANG CHỮA TRỊ, CAI NGHIỆN BẮT BUỘC VÀ MỨC ĐÓNG GÓP ĐỐI VỚI NGƯỜI TỰ NGUYỆN CHỮA TRỊ, CAI NGHIỆN TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC LAO ĐỘNG XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 07/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Quy định mức tiền ăn đối với người nghiện ma túy đang chữa trị, cai nghiện bắt buộc và mức đóng góp, chế độ miễn, giảm đối với người nghiện ma túy tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội tỉnh Sóc Trăng (sau đây gọt tắt là Trung tâm).
1. Người nghiện ma túy đang chữa trị, cai nghiện bắt buộc tại Trung tâm.
2. Người nghiện ma túy tự nguyện xin vào chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm.
Điều 4. Mức đóng góp đối với người nghiện ma túy tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại trung tâm:
1. Tháng thứ nhất
a) Tiền ăn: 750.000 đồng/người;
b) Tiền ăn thêm các ngày lễ, tết (50.000 đồng/người/ngày): thu theo thực tế;
c) Tiền hỗ trợ cắt cơn nghiện: 450.000 đồng/người;
d) Thuốc chữa bệnh thông thường khác: 50.000 đồng/người;
đ) Xét nghiệm tìm chất ma túy và các xét nghiệm khác: thu theo thực tế;
e) Tiền sinh hoạt văn nghệ, thể thao: 50.000 đồng/người;
g) Tiền điện, nước sinh hoạt: 80.000 đồng/người;
h) Tiền đóng góp xây dựng cơ sở vật chất: 100.000 đồng/người;
i) Tiền học văn hóa, học nghề (nếu bản thân đối tượng yêu cầu): mức thu tương đương với định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn do UBND tỉnh quy định;
l) Phục vụ, quản lý: 450.000 đồng/người.
2. Tháng thứ hai trở về sau
a) Tiền ăn: 750.000 đồng/người/tháng;
b) Thuốc chữa bệnh thông thường khác: 50.000 đồng/người/tháng;
c) Tiền điện, nước sinh hoạt: 80.000 đồng/người/tháng;
d) Tiền đóng góp xây dựng cơ sở vật chất: 100.000 đồng/người/tháng;
đ) Phục vụ, quản lý: 450.000 đồng/người/tháng.
a) Người tự nguyện xin chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm được miễn đóng góp tiền ăn trong thời gian chữa trị, cai nghiện tự nguyện đối với các trường hợp sau đây: người thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, người chưa thành niên, người thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật.
b) Người tự nguyện xin chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm được giảm 50% mức đóng góp tiền ăn trong thời gian chữa trị, cai nghiện tự nguyện đối với người thuộc hộ cận nghèo.
c) Người tự nguyện cai nghiện ma túy tại Trung tâm phải làm đơn gửi UBND xã, phường, thị trấn nơi mình cư trú để xác nhận và gửi kèm các giấy tờ có liên quan để chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm (giấy chứng nhận hộ nghèo, cận nghèo, người chưa thành niên, gia đình chính sách, người thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật).
d) Hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời gian xử lý: 03 ngày làm việc.
e) Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tỉnh Sóc Trăng.
g) Lệ phí: không.
1. Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội có trách nhiệm:
- Nguồn kinh phí đảm bảo mức tiền ăn đối với người nghiện ma túy đang chữa trị, cai nghiện bắt buộc tại Trung tâm được bố trí từ nguồn chi đảm bảo xã hội trong dự toán chi ngân sách được UBND tỉnh giao hàng năm cho Trung tâm.
- Quản lý, sử dụng các khoản kinh phí đóng góp vào đúng mục đích trên cơ sở đảm bảo chi phí phục vụ các hoạt động cho người chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.
2. Đối tượng cai nghiện tự nguyện hoặc gia đình có đối tượng cai nghiện tự nguyện có trách nhiệm thực hiện đóng góp các khoản theo quy định./.
- 1Quyết định 70/2009/QĐ-UBND quy định mức chi trợ cấp và chế độ miễn, giảm đóng góp tiền ăn và chi phí chữa trị, cai nghiện đối với người nghiện ma túy, người bán dâm chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm 05 - 06 tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Nghị quyết 146/2009/NQ-HĐND quy định trách nhiệm đóng góp chi phí chữa trị, cai nghiện và chế độ hỗ trợ tiền ăn đối với người bán dâm, người nghiện ma túy tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại các Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 16 ban hành
- 3Quyết định 866/QĐ-UBND năm 2009 Quy định mức tiền ăn cho đối tượng nuôi dưỡng tại Trung tâm bảo trợ xã hội và mức trợ cấp tiền ăn đối với người cai nghiện ma túy, người bán dâm bị bắt buộc đưa vào Trung tâm giáo dục lao động xã hội Thanh Hóa
- 4Quyết định 3841/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện phong trào “Tình nguyện viên giúp đỡ người nghiện ma túy cai nghiện và hòa nhập cộng đồng” Thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 32/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp lập hồ sơ và quản lý người nghiện ma túy không có nơi cư trú ổn định tại Trung tâm tiếp nhận trong thời gian Tòa án nhân dân xem xét, quyết định đưa vào Cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Quyết định 09/2016/QĐ-UBND quy định mức đóng góp cho đối tượng tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục lao động - Tạo việc làm tỉnh Bình Dương
- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Nghị định 135/2004/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người thành niên, người tự nguyện vào cở sở chữa bệnh
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 70/2009/QĐ-UBND quy định mức chi trợ cấp và chế độ miễn, giảm đóng góp tiền ăn và chi phí chữa trị, cai nghiện đối với người nghiện ma túy, người bán dâm chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm 05 - 06 tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5Nghị quyết 146/2009/NQ-HĐND quy định trách nhiệm đóng góp chi phí chữa trị, cai nghiện và chế độ hỗ trợ tiền ăn đối với người bán dâm, người nghiện ma túy tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại các Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 16 ban hành
- 6Nghị định 61/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 135/2004/NĐ-CP quy định về chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh
- 7Nghị định 221/2013/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- 8Thông tư liên tịch 148/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Quyết định 866/QĐ-UBND năm 2009 Quy định mức tiền ăn cho đối tượng nuôi dưỡng tại Trung tâm bảo trợ xã hội và mức trợ cấp tiền ăn đối với người cai nghiện ma túy, người bán dâm bị bắt buộc đưa vào Trung tâm giáo dục lao động xã hội Thanh Hóa
- 10Quyết định 3841/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện phong trào “Tình nguyện viên giúp đỡ người nghiện ma túy cai nghiện và hòa nhập cộng đồng” Thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 32/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp lập hồ sơ và quản lý người nghiện ma túy không có nơi cư trú ổn định tại Trung tâm tiếp nhận trong thời gian Tòa án nhân dân xem xét, quyết định đưa vào Cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 12Quyết định 09/2016/QĐ-UBND quy định mức đóng góp cho đối tượng tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục lao động - Tạo việc làm tỉnh Bình Dương
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND quy định mức tiền ăn đối với người nghiện ma túy đang chữa trị, cai nghiện bắt buộc và mức đóng góp đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 27/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/07/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Quách Việt Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra