Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2650/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 25 tháng 10 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng Cộng sản Việt Nam ngày 28 tháng 01 năm 2016;
Căn cứ Nghị quyết số 64/NQ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ X, nhiệm kỳ 2015 - 2020;
Để thực hiện Chương trình hành động số 06-CTr/TU ngày 19/7/2016 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết Đại hội XII của Đảng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1650/SKHĐT-THQH ngày 18 tháng 10 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng theo Chương trình hành động số 06-CTr/TU ngày 19/7/2016 của Tỉnh ủy.
Điều 2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã (theo nhiệm vụ được phân công) tổ chức triển khai thực hiện. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư làm đầu mối theo dõi, đôn đốc việc thực hiện, báo cáo đề xuất UBND tỉnh những vấn đề vượt thẩm quyền phát sinh trong quá trình thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI XII CỦA ĐẢNG THEO CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 06-CTr/TU NGÀY 19/7/2016 CỦA TỈNH ỦY
(Kèm theo Quyết định số 2650/QĐ-UBND ngày 25/10/2016 của UBND tỉnh)
Nhằm xác định các nhiệm vụ trọng tâm chủ yếu để triển khai thực hiện Chương trình hành động số 06-CTr/TU ngày 19/7/2016 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ của Đảng, Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ X nhiệm kỳ 2015-2020.
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Nguồn vốn thực hiện | Thời gian thực hiện - hoàn thành |
I | Đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế, đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa | ||||
1 | Thực hiện đồng bộ có hiệu quả Đề án tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng của tỉnh giai đoạn 2013-2020 (Quyết định số 2313/QĐ- UBND ngày 28/10/2014 của UBND tỉnh) và các đề án thành phần: | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã | Ngân sách nhà nước | 2016-2020 |
1.1 | - Triển khai thực hiện Đề án tái cơ cấu lĩnh vực nông lâm ngư nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới. | Sở Nông nghiệp và PTNN | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã | Ngân sách nhà nước, vốn tư nhân | 2016-2020 |
1.2 | - Triển khai thực hiện Đề án tái cơ cấu sản xuất kinh doanh khu vực công nghiệp thương mại và dịch vụ. | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã | Ngân sách nhà nước; vốn tư nhân | 2016-2020 |
1.3 | - Triển khai thực hiện tái cơ cấu đầu tư, trọng tâm là đầu tư công. | Sở Kế hoạch và Đầu tư Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã | Ngân sách nhà nước; PPP | 2016-2020 |
1.4 | - Triển khai thực hiện Đề án tái cơ cấu doanh nghiệp, trọng tâm là 05 doanh nghiệp nhà nước. | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Công ty TNHH MTV có liên quan | NSNN; doanh nghiệp | 2015-2018 |
2 | Thực hiện 6 chương trình kinh tế do Đại hội X Đảng bộ tỉnh đề ra | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Chương trình hành động số 11-CTr/BCS ngày 12/4/2016 của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh | |||
3 | Lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Phước đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã | Ngân sách nhà nước | 2018-2019 |
4 | Đẩy mạnh phát triển các khu, cụm công nghiệp và khu kinh tế cửa khẩu |
|
|
|
|
4.1 | Tập trung phát triển sản xuất, đầu tư hạ tầng kỹ thuật trong các khu, cụm công nghiệp theo quy hoạch đã được phê duyệt | Ban quản lý Khu kinh tế | Các sở, ban, ngành có liên quan | NSNN và doanh nghiệp | Hàng năm |
4.2 | Tập trung triển khai dự án Khu Liên hợp công nghiệp đô thị Becamex - Bình Phước | Ban quản lý Khu kinh tế | Các sở, ban, ngành có liên quan | NSNN và doanh nghiệp | 2016-2017 |
4.3 | Hoàn thành thủ tục pháp lý để bổ sung Khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ Đồng Phú vào quy hoạch khu công nghiệp của tỉnh | Ban quản lý Khu kinh tế | Các sở, ban, ngành có liên quan | NSNN | 2016-2017 |
II | Hoàn thiện thể chế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa | ||||
1 | Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 203- KH/TU ngày 23/12/2014 của Tỉnh ủy; Kế hoạch số 23/KH-UBND ngày 30/01/2015 của UBND tỉnh về thực hiện Kết luận số 103-KL/TW của Bộ Chính trị về “Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa” | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã | Ngân sách nhà nước | Hàng năm |
2 | Thực hiện Quyết định số 2100/QĐ- UBND ngày 08/8/2016 của UBND tỉnh ban hành Chương trình phát triển doanh nghiệp tỉnh Bình Phước giai đoạn 2016-2020 (Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về phát triển doanh nghiệp giai đoạn 2016 - 2020) | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã | NSNN, doanh nghiệp và nhân dân | 2016-2020 |
3 | Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Chương trình hành động số 146/CTr-UBND ngày 09/6/2016 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ- CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã | NSNN, doanh nghiệp và nhân dân | 2016-2020 |
4 | Xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình phát triển hợp tác xã | Liên minh Hợp tác xã, Sở KH và Đầu tư | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã | NSNN | 2016-2020 |
III | Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo; phát triển nguồn nhân lực | ||||
1 | Tiếp tục thực hiện các giải pháp, nhiệm vụ Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011-2020. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã | NSNN | Hàng năm |
2 | Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 29- NQ/TW của Trung ương về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả về giáo dục đào tạo. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã | NSNN | Hàng năm |
3 | Xây dựng đề án Thành lập Trường Đại học Bình Phước có chức năng đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ban, ngành có liên quan | NSNN | 2016-2020 |
4 | Xây dựng đề án nâng cấp Trường Trung cấp y tế lên Trường Cao đẳng y tế | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ban, ngành có liên quan | NSNN | 2016-2020 |
IV | Phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ | ||||
1 | Tiếp tục thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Hội nghị TW 6, khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành có liên quan | NSNN | Hàng năm |
2 | Xây dựng và triển khai đề án phát triển ngành khoa học và công nghệ giai đoạn 2016-2020 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành có liên quan | NSNN | 2016-2017 |
3 | Xây dựng danh mục đề tài chuyển giao ứng dụng khoa học công nghệ giai đoạn 2016-2020 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã | NSNN | 2017 |
V | Xây dựng văn hóa, con người Việt Nam trên địa bàn tỉnh phát triển toàn diện | ||||
1 | Tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 9 khóa XI về văn hóa, đẩy mạnh xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã | NSNN | Hàng năm |
VI | Quản lý xã hội, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội | ||||
1 | Tiếp tục tập trung thực hiện đồng bộ các cơ chế chính sách đã ban hành về an sinh xã hội và giảm nghèo, nhất là các chính sách đối với người có công, đối tượng bảo trợ xã hội, đồng bào dân tộc thiểu số, chính sách hỗ trợ sản xuất | Sở Lao động Thương binh và Xã hội; Ban Dân tộc | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã | NSNN | Hàng năm |
2 | Thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững | Sở Lao động Thương binh và XH | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã | NSNN | Hàng năm |
3 | Tập trung triển khai có hiệu quả chương trình nhà ở xã hội cho người có thu nhập thấp | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã | NSNN | Hàng năm |
4 | Tiếp tục củng cố và nâng cao hiệu quả mạng lưới y tế dự phòng, y tế cơ sở; tập trung đầu tư phát triển cơ sở vật chất, đào tạo đội ngũ y, bác sỹ; thực hiện đồng bộ các biện pháp nâng cao chất lượng y tế, khám, chữa bệnh | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã | NSNN | Hàng năm |
VII | Tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, chủ động phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu | ||||
1 | Xây dựng Quyết định sửa đổi Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 06/05/2013 của UBND tỉnh về chính sách đối với quỹ đất nông nghiệp tách ra khỏi lâm phần theo quy hoạch 03 loại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước | Sở Tài nguyên và môi trường | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã |
| 2017 |
2 | Triển khai thực hiện có hiệu quả Dự án Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Bình Phước giai đoạn 2012-2020 và định hướng đến năm 2030 | Sở Tài nguyên và môi trường | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã | Vốn NSNN | Hàng năm |
3 | Triển khai thực hiện có hiệu quả Quy hoạch thăm dò, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 định hướng đến năm 2025 | Sở Tài nguyên và môi trường | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã |
| Hàng năm |
VIII | Tăng cường quốc phòng, an ninh, bảo vệ vững chắc biên giới quốc gia, sẵn sàng đập tan âm mưu phá hoại của các thế lực thù địch | ||||
1 | Tiếp tục thực hiện Nghị quyết TW 8 (khóa IX) về chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới. | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã |
| Hàng năm |
2 | Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 28- NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa X) về tiếp tục xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành khu vực phòng thủ vững chắc trong tình hình mới. | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã |
| Hàng năm |
IX | Nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại, chủ động và tích cực hội nhập quốc tế | ||||
1 | Xây dựng cẩm nang hội nhập kinh tế quốc tế | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành có liên quan | NSNN | 2017 |
2 | Đề án giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm thế mạnh của tỉnh sang các thị trường truyền thống và tiềm năng | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành có liên quan | NSNN | 2017 |
3 | Ưu tiên đầu tư phát triển khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư và xây dựng hạ tầng giao thông tại các cặp cửa khẩu | Ban quản lý Khu kinh tế, Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành có liên quan | NSNN và doanh nghiệp | 2016-2020 |
X | Phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết trong tỉnh, đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân | ||||
1 | Thực hiện các chính sách thúc đẩy bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ | Hội lên hiệp Phụ nữ tỉnh và các sở, ban, ngành có liên quan | NSNN | Hàng năm | |
2 | Tiếp tục thực hiện chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011-2020 | Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành có liên quan | NSNN | Hàng năm | |
XI | Xây dựng và hoàn thiện các chính sách trên địa bàn tỉnh | ||||
1 | Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả cải cách tư pháp theo Nghị quyết số 49-NQ/TW ngày 26/6/2005 của Bộ Chính trị | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành có liên quan | NSNN | Hàng năm |
2 | Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã | NSNN | Hàng năm |
3 | Tiếp tục rà soát, đánh giá, bổ sung, hiệu chỉnh Quyết định số 01/2016/QĐ- UBND ngày 07/01/2016 của UBND tỉnh về chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành có liên quan | NSNN | Hàng năm |
4 | Triển khai các Luật, quy định của Trung ương khi có hiệu lực thi hành | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã |
| Hàng năm | |
XII | Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao, năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, trọng tâm là kiên quyết, kiên trì tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 khóa XI | ||||
1 | Thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 05/CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về “Đẩy mạnh học tập và làm theo tấm gương, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã |
| Hàng năm | |
2 | Thực hiệu có hiệu quả Kết luận số 43- KL/TU của Tỉnh ủy về tiếp tục thực hiện Đề án “Phòng, chống suy thoái tư tưởng chính trị, đạo đức lối sống trong Đảng bộ tỉnh Bình Phước” và Đề án “Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác triển khai học tập, quán triệt Nghị quyết của Đảng trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020” | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã |
| Hàng năm |
1. Triển khai thực hiện:
Căn cứ vào các nhiệm vụ chủ yếu được phân công cụ thể trong Kế hoạch này, các sở, ban, ngành, đơn vị và UBND các huyện, thị xã, tổ chức có liên quan xây dựng kế hoạch chi tiết, triển khai kịp thời và hiệu quả các nhiệm vụ, đề án và chương trình của Kế hoạch.
2. Kinh phí thực hiện:
a) Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của các sở, ban, ngành, các tổ chức có liên quan, UBND các huyện, thị xã theo phân cấp ngân sách hiện hành.
b) Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ vào nhiệm vụ của các ngành để cân đối, bố trí kinh phí nhằm thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị sử dụng kinh phí đúng mục đích và hiệu quả.
3. Giám sát và đánh giá:
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã (theo nhiệm vụ được phân công) chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ, đề án, chương trình được giao về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 15 tháng 11 của năm báo cáo, để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần thiết phải bổ sung, điều chỉnh các nội dung của Kế hoạch này, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, các đơn vị có liên quan chủ động kiến nghị về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định./.
- 1Quyết định 1391/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Khánh Hòa lần thứ XVII
- 2Quyết định 2000/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình hành động nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020, thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ X, nhiệm kỳ 2015-2020
- 3Quyết định 918/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động của ngành Nội vụ Kon Tum thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng
- 4Quyết định 2827/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động của ngành Nội vụ thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng do tỉnh Sơn La ban hành
- 1Quyết định 21/2013/QĐ-UBND chính sách đối với quỹ đất nông nghiệp tách ra khỏi lâm phần theo quy hoạch 03 loại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2013 đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 2313/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng của tỉnh Bình Phước giai đoạn 2013-2020
- 5Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Quyết định 01/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 7Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 8Chỉ thị 05-CT/TW năm 2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
- 9Quyết định 1391/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Khánh Hòa lần thứ XVII
- 10Nghị quyết 64/NQ-CP năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng do Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 2000/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình hành động nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020, thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ X, nhiệm kỳ 2015-2020
- 12Quyết định 2100/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình Phát triển doanh nghiệp tỉnh Bình Phước giai đoạn 2016-2020
- 13Quyết định 918/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động của ngành Nội vụ Kon Tum thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng
- 14Quyết định 2827/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động của ngành Nội vụ thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng do tỉnh Sơn La ban hành
Quyết định 2650/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết theo Chương trình hành động 06-CTr/TU do tỉnh Bình Phước ban hành
- Số hiệu: 2650/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Nguyễn Văn Trăm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra