Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2593/2016/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 27 tháng 10 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 27/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2015/TTLT-BNG-BNV ngày 28/6/2015 của Bộ Ngoại giao và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 761/TTr-NV ngày 19/9/2016; ý kiến của sở Nội vụ tại Công văn số 1535/SNV-TCBC&TCPCP ngày 21/6/2016; Báo cáo thẩm định số 52/BCTĐ-STP ngày 16/9/2016 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện các chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Ngoại vụ thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Ngoại vụ, Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
VỀ TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN CÁC CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CÁC PHÒNG CHUYÊN MÔN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC SỞ NGOẠI VỤ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2593/2016/QĐ-UBND ngày 27/10/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về tiêu chuẩn, điều kiện đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn và người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Ngoại vụ thành phố Hải Phòng (gọi chung là Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương).
2. Quy định này áp dụng cho công chức, viên chức thuộc các phòng, đơn vị nêu tại khoản 1 Điều này và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Phải đảm bảo các quy định của Thành ủy, Ủy ban nhân dân thành phố về công tác cán bộ; đồng thời xuất phát từ yêu cầu, nhiệm vụ của Sở, của các phòng, đơn vị trực thuộc Sở.
2. Đảm bảo nâng cao chất lượng, sự ổn định, kế thừa và phát triển của đội ngũ công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý; nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của Sở Ngoại vụ.
3. Tiêu chuẩn công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng là cơ sở để đánh giá, lựa chọn, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và bố trí, sử dụng công chức, viên chức; làm cơ sở để công chức, viên chức tự rèn luyện, phấn đấu, hoàn thiện; đồng thời làm căn cứ để lựa chọn công chức, viên chức dự bị cho các chức danh lãnh đạo, quản lý của các phòng chuyên môn và đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở.
4. Đảm bảo nguyên tắc dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy định.
5. Đảm bảo nguyên tắc Đảng lãnh đạo về công tác cán bộ.
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Cá nhân công chức, viên chức phải kiên quyết đấu tranh với những hành vi sai trái, lệch lạc; chống các biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”, suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống; bảo vệ và chấp hành các quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
b) Có ý thức kỷ luật và tinh thần trách nhiệm cao, chấp hành tuyệt đối sự điều động, phân công của cá nhân, đơn vị cấp trên có thẩm quyền.
c) Gương mẫu trong thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình, tận tụy với công việc, đoàn kết nội bộ, quy tụ công chức, viên chức, người lao động phát huy sức mạnh của tập thể, làm việc có hiệu quả.
d) Luôn có ý thức gương mẫu trong học tập, làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, có lối sống giản dị, lành mạnh, trong sáng. Không vi phạm quy định của Đảng, Nhà nước về những điều đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức không được làm.
đ) Giữ gìn kỷ luật, kỷ cương; chấp hành tốt nội quy, quy chế, quy định của cơ quan, đơn vị.
e) Thường xuyên học tập, nghiên cứu nâng cao kiến thức, năng lực công tác, quan tâm lắng nghe ý kiến của đồng nghiệp, quần chúng và nhân dân.
g) Có trách nhiệm với gia đình, quan tâm chăm lo đến đời sống vật chất, tinh thần của công chức, viên chức, người lao động; được công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị tín nhiệm.
h) Không vi phạm quy định về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng; không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
i) Công chức, viên chức bị kỷ luật bằng một trong các hình thức từ khiển trách đến cách chức thì không được bổ nhiệm vào các chức vụ cao hơn trong thời gian ít nhất là 01 năm, kể từ ngày có quyết định kỷ luật.
k) Đảng viên bị kỷ luật từ khiển trách đến cách chức thì không được bổ nhiệm vào chức vụ trưởng, phó phòng, đơn vị trong vòng 01 năm, kể từ ngày có quyết định kỷ luật.
2. Về trình độ kiến thức và kinh nghiệm công tác
a) Có trình độ đại học trở lên về chuyên môn phù hợp với vị trí đề nghị bổ nhiệm; có trình độ ngoại ngữ từ trình độ C hoặc bậc 3 (theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) trở lên; tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và tương đương trở lên.
b) Có kiến thức, hiểu biết về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của thành phố và đất nước; nhất là những vấn đề liên quan trực tiếp đến lĩnh vực được phân công phụ trách. Nắm vững nghị quyết, chủ trương của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước; các quy chế, quy định của Trung ương và thành phố về lĩnh vực được phân công phụ trách.
c) Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực đối ngoại và tương đương ít nhất 03 năm trở lên.
3. Về năng lực lãnh đạo, quản lý
a) Có khả năng nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, thẩm định, dự báo; kịp thời nắm bắt, phát hiện những vấn đề mới có liên quan đến lĩnh vực, nhiệm vụ được phân công, lĩnh vực chuyên môn phụ trách.
b) Có năng lực cụ thể hóa chủ trương của cấp trên thành kế hoạch, biện pháp thực hiện tại cơ quan, đơn vị.
c) Có khả năng tổ chức thực hiện việc kiểm tra, sơ kết, tổng kết thực tiễn để rút kinh nghiệm chỉ đạo. Có khả năng chủ trì, kết luận các cuộc họp có nội dung liên quan đến lĩnh vực, vị trí công tác được phân công; tổ chức thực hiện đúng đắn, có hiệu quả các chủ trương, quyết định của cấp trên, của tập thể lãnh đạo Sở Ngoại vụ.
d) Có khả năng tham mưu đề xuất với lãnh đạo phòng, đơn vị, lãnh đạo Sở Ngoại vụ về công tác chuyên môn được giao; khả năng tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, các chương trình, đề án, kế hoạch trong phạm vi, lĩnh vực được phân công.
đ) Có khả năng tập hợp đoàn kết, quy tụ công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị; biết phát huy dân chủ và phát huy sức mạnh tập thể để xây dựng cơ quan, đơn vị đạt danh hiệu tiên tiến, trong sạch, vững mạnh.
4. Về hiệu quả công tác
a) Hoàn thành xuất sắc các chức trách nhiệm vụ được giao. Lãnh đạo hoặc tham gia lãnh đạo, đóng góp ý kiến với lãnh đạo cơ quan, đơn vị nơi công tác triển khai, hoàn thành tốt, toàn diện các chức năng, nhiệm vụ; chăm lo đời sống công chức, viên chức, người lao động tại cơ quan, đơn vị.
b) Có 03 năm liên tục tính đến thời điểm bổ nhiệm đạt lao động tiên tiến trở lên, được đánh giá xếp loại công chức, viên chức từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. Năm trước khi đề nghị bổ nhiệm phải hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao; Đảng viên đủ tư cách hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
c) Lãnh đạo, tham gia lãnh đạo hoặc đóng góp ý kiến với lãnh đạo cơ quan, đơn vị nơi công tác về xây dựng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể trong sạch, vững mạnh.
5. Về sức khỏe
Có đủ sức khỏe để làm việc có hiệu quả, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao theo quy định.
6. Quy định khác
Đối với vị trí Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở phải đảm bảo các yêu cầu, điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm lãnh đạo, quản lý quy định tại Luật Thanh tra.
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CỤ THỂ CÁC CHỨC DANH
Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3, Chương I và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Năng lực công tác
a) Có khả năng đề xuất, xây dựng và cụ thể hóa việc tổ chức triển khai có hiệu quả các chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ của phòng, đơn vị và của Sở Ngoại vụ.
b) Có năng lực chủ trì nghiên cứu, sơ kết, tổng kết các hoạt động chuyên môn của cơ quan, đơn vị, đề xuất triển khai các nhiệm vụ và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được Đảng ủy, lãnh đạo Sở Ngoại vụ phân công;
c) Có năng lực chỉ đạo, quản lý, điều hành các hoạt động của phòng, đơn vị; tổ chức triển khai thực hiện các chủ trương, quyết định của Giám đốc Sở Ngoại vụ về lĩnh vực được giao đảm nhận, tham mưu với lãnh đạo Sở Ngoại vụ những vấn đề phát sinh trong thực tiễn, đề xuất hướng giải quyết; xây dựng nội dung và chủ trì các buổi sinh hoạt của phòng, đơn vị.
d) Có phương pháp chỉ đạo, động viên, đoàn kết công chức, viên chức, người lao động của phòng, đơn vị phát huy tính năng động, chủ động sáng tạo trong việc thực hiện nhiệm vụ, đề xuất các biện pháp công tác với tập thể lãnh đạo phòng, đơn vị đảm bảo hoàn thành tốt các nhiệm vụ công tác được phân công, đảm bảo thời gian và chất lượng công việc.
2. Trình độ
- Đối với Văn phòng Sở: Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các chuyên ngành hành chính, tài chính, kinh tế, quản trị nhân lực.
- Đối với Thanh tra Sở: Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các chuyên ngành ngoại giao, ngoại thương, quan hệ quốc tế, luật, kinh tế.
- Đối với Phòng Hợp tác quốc tế: Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các chuyên ngành ngoại giao, ngoại thương, quan hệ quốc tế, ngoại ngữ, kinh tế, báo chí.
- Đối với Phòng Quản lý biên giới biển và hải đảo - Phi chính phủ nước ngoài: Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các chuyên ngành ngoại giao, ngoại thương, quan hệ quốc tế, luật, ngoại ngữ, kinh tế biển, tài chính.
- Đối với Phòng Lãnh sự - Người Việt Nam ở nước ngoài: Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các chuyên ngành ngoại giao, ngoại thương, quan hệ quốc tế, ngoại ngữ, luật, hành chính, an ninh.
- Đối với Trung tâm Thông tin và Phát triển Đối ngoại: Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các chuyên ngành ngoại giao, ngoại thương, quan hệ quốc tế, ngoại ngữ, kinh tế, báo chí, truyền thông.
b) Ngoại ngữ: Có trình độ chứng chỉ C hoặc bậc 3 (theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) trở lên của một trong các ngoại ngữ thông dụng sau: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc. Riêng đối với Trưởng các Phòng: Hợp tác quốc tế, Quản lý biên giới biển và hải đảo - Phi chính phủ nước ngoài, Lãnh sự - Người Việt Nam ở nước ngoài, Trung tâm Thông tin và Phát triển Đối ngoại yêu cầu phải sử dụng thành thạo ít nhất một trong các ngoại ngữ trên.
c) Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ Quản lý nhà nước từ chương trình Chuyên viên trở lên.
d) Tin học: Có chứng chỉ Tin học trình độ B hoặc Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên.
3. Điều kiện bổ nhiệm
a) Là công chức, viên chức có ít nhất 5 năm kinh nghiệm công tác về lĩnh vực đối ngoại hoặc tương đương.
b) Về tuổi bổ nhiệm:
- Có thời gian công tác còn ít nhất 10 năm tính từ ngày được bổ nhiệm.
c) Trường hợp đặc biệt, nổi trội thì Đảng ủy, lãnh đạo Sở Ngoại vụ xem xét cụ thể để bổ nhiệm nhưng phải đảm bảo không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ tính từ ngày được bổ nhiệm.
Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3, Chương I và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Năng lực công tác
a) Có khả năng tham mưu giúp trưởng phòng, đơn vị giải quyết các công việc chung; tham gia với trưởng phòng, đơn vị việc cụ thể hóa, triển khai hướng dẫn, tổ chức chỉ đạo thực hiện các chương trình, nhiệm vụ, kế hoạch công tác của phòng, đơn vị thuộc công việc được phân công phụ trách;
b) Có năng lực nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, đề xuất và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách;
c) Có khả năng tham gia chỉ đạo, động viên công chức, viên chức, người lao động của phòng, đơn vị thực hiện và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được phân công, đảm bảo thời gian và chất lượng công việc.
2. Trình độ
a) Chuyên môn nghiệp vụ:
- Đối với Văn phòng Sở: Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các chuyên ngành hành chính, tài chính, kinh tế, quản trị nhân lực.
- Đối với Thanh tra Sở: Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các chuyên ngành ngoại giao, ngoại thương, quan hệ quốc tế, luật, kinh tế.
- Đối với Phòng Hợp tác quốc tế: Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các tốt nghiệp chuyên ngành ngoại giao, ngoại thương, quan hệ quốc tế, ngoại ngữ, kinh tế, báo chí.
- Đối với Phòng Quản lý biên giới biển và hải đảo - Phi chính phủ nước ngoài: Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các chuyên ngành ngoại giao, ngoại thương, quan hệ quốc tế, luật, ngoại ngữ, kinh tế biển, tài chính.
- Đối với Phòng Lãnh sự - Người Việt Nam ở nước ngoài: Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các chuyên ngành ngoại giao, ngoại thương, quan hệ quốc tế, ngoại ngữ, luật, hành chính, an ninh.
- Đối với Trung tâm Thông tin và Phát triển Đối ngoại: Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các chuyên ngành ngoại giao, ngoại thương, quan hệ quốc tế, ngoại ngữ, kinh tế, báo chí, truyền thông.
b) Ngoại ngữ: Có trình độ chứng chỉ C hoặc bậc 3 (theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) trở lên của một trong các ngoại ngữ thông dụng sau: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc.
c) Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ Quản lý nhà nước từ chương trình Chuyên viên trở lên.
đ) Tin học: Có chứng chỉ Tin học từ trình độ B hoặc Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên.
3. Điều kiện bổ nhiệm
a) Là công chức, viên chức có ít nhất 3 năm kinh nghiệm công tác về lĩnh vực đối ngoại và tương đương.
b) Về tuổi bổ nhiệm:
- Chỉ bổ nhiệm lần đầu chức danh phó trưởng phòng, đơn vị đối với công chức, viên chức còn thời gian công tác ít nhất 10 năm.
c) Trường hợp đặc biệt, nổi trội thì Đảng ủy, lãnh đạo Sở Ngoại vụ xem xét cụ thể để bổ nhiệm nhưng phải đảm bảo không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ tính từ ngày được bổ nhiệm.
Điều 6. Đối với các chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu, điều kiện, tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Điều 4, Điều 5 của Quy định này và đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn ngành quy định tại Luật Thanh tra và Quyết định số 1563/2016/QĐ-UBND ngày 04/8/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra thành phố, Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra quận, huyện, sở, ngành thuộc thành phố Hải Phòng.
1. Quy định này là căn cứ để xem xét thực hiện việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, bố trí, sử dụng công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý tại Sở Ngoại vụ.
2. Căn cứ vào Quy định này, Đảng ủy, lãnh đạo Sở Ngoại vụ chỉ đạo các phòng, đơn vị trực thuộc xây dựng các tiêu chuẩn cụ thể của phòng, đơn vị mình, có kế hoạch bồi dưỡng, rèn luyện, đề xuất, giới thiệu công chức, viên chức khi đề nghị bổ nhiệm đảm bảo đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và các tiêu chuẩn theo quy định./.
- 1Quyết định 50/2007/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, chức danh, điều kiện và quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2Quyết định 2851/2015/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với lãnh đạo, quản lý các phòng, các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động Thương binh và Xã hội quận, huyện do thành phố Hải Phòng ban hành
- 3Quyết định 2949/2015/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hải Phòng
- 4Quyết định 39/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các tổ chức thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở và ngang sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum
- 5Quyết định 1445/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở và cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Kạn
- 6Quyết định 275/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các quận, huyện kèm theo Quyết định 2851/2015/QĐ-UBND do thành phố Hải Phòng ban hành
- 7Quyết định 322/2017/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Công Thương; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các phòng Kinh tế, Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện của thành phố Hải Phòng
- 8Quyết định 193/QĐ-UBND năm 2017 Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Sở Ngoại vụ tỉnh Khánh Hòa
- 9Quyết định 948/2017/QĐ-UBND năm 2017 Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện tại thành phố Hải Phòng
- 10Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin tại cơ quan Nhà nước tỉnh Đắk Nông
- 11Quyết định 40/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Kon Tum
- 12Quyết định 46/2017/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Lai Châu
- 13Quyết định 38/2023/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố Hải Phòng
- 1Quyết định 06/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Ngoại vụ thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 2593/2016/QĐ-UBND
- 2Quyết định 38/2023/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố Hải Phòng
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật viên chức 2010
- 4Luật thanh tra 2010
- 5Quyết định 50/2007/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, chức danh, điều kiện và quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 6Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Thông tư liên tịch 02/2015/TTLT-BNG-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao - Bộ Nội vụ ban hành
- 10Quyết định 2851/2015/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với lãnh đạo, quản lý các phòng, các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động Thương binh và Xã hội quận, huyện do thành phố Hải Phòng ban hành
- 11Quyết định 2949/2015/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hải Phòng
- 12Quyết định 1563/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra thành phố; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra quận, huyện, sở, ngành thuộc thành phố Hải Phòng
- 13Quyết định 39/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các tổ chức thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở và ngang sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum
- 14Quyết định 1445/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở và cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Kạn
- 15Quyết định 275/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các quận, huyện kèm theo Quyết định 2851/2015/QĐ-UBND do thành phố Hải Phòng ban hành
- 16Quyết định 322/2017/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Công Thương; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các phòng Kinh tế, Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện của thành phố Hải Phòng
- 17Quyết định 193/QĐ-UBND năm 2017 Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Sở Ngoại vụ tỉnh Khánh Hòa
- 18Quyết định 948/2017/QĐ-UBND năm 2017 Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện tại thành phố Hải Phòng
- 19Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin tại cơ quan Nhà nước tỉnh Đắk Nông
- 20Quyết định 40/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Kon Tum
- 21Quyết định 46/2017/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Lai Châu
Quyết định 2593/2016/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Ngoại vụ thành phố Hải Phòng
- Số hiệu: 2593/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/10/2016
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Nguyễn Văn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra