Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 255/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 04 tháng 3 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC LÃI SUẤT CHO VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG DO NHÀ NƯỚC CHỈ ĐỊNH THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 100/2015/NĐ-CP NGÀY 20 THÁNG 10 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ PHÁT TRIỂN VÀ QUẢN LÝ NHÀ Ở XÃ HỘI
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Xét đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại văn bản số 06/TTr-NHNN ngày 23 tháng 01 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Mức lãi suất cho vay ưu đãi của các tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định áp dụng trong năm 2019 đối với dư nợ của các khoản cho vay để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở theo quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội là 5%/năm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 117/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| THỦ TƯỚNG |
- 1Quyết định 1681/QĐ-NHNN năm 2009 về mức lãi suất tiền gửi dự trữ bắt buộc bằng đồng Việt Nam đối với tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 29/2011/QĐ-TTg về Danh mục ngành, lĩnh vực hưởng mức lãi suất ưu đãi khi vay lại nguồn vốn vay ODA của Chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 01/2013/TT-NHNN sửa đổi quy định về hoạt động cho vay, đi vay; mua, bán có kỳ hạn giấy tờ có giá giữa tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 4Quyết định 117/QĐ-TTg năm 2018 về mức lãi suất cho vay ưu đãi của các tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định theo quy định tại Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 18/2019/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 43/2016/TT-NHNN quy định cho vay tiêu dùng của công ty tài chính do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 6Công văn 866/NHCS-TDNN năm 2019 về nâng mức cho vay và thời hạn cho vay tối đa do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 7Thông tư 13/2019/TT-NHNN sửa đổi Thông tư có liên quan đến việc cấp giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 8Quyết định 2416/QĐ-NHNN năm 2019 về mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay để đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ một số lĩnh vực, ngành kinh tế theo quy định tại Thông tư 39/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 9Quyết định 08/QĐ-HĐTV năm 2019 về lãi suất cho vay của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 10Quyết định 920/QĐ-NHNN năm 2020 về mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay để đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ lĩnh vực, ngành kinh tế theo quy định tại Thông tư 39/2016/TT-NHNN do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 11Quyết định 1232/QĐ-TTg năm 2020 về mức lãi suất cho vay ưu đãi của Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Công văn 4265/BXD-QLN năm 2020 về cách tính tỷ lệ quỹ đất phát triển nhà ở xã hội trong các đồ án quy hoạch chi tiết do Bộ Xây dựng ban hành
- 13Công văn 5170/BXD-QLN năm 2020 về trả lời văn bản 3085/SXD-QLNĐT&HT của Sở Xây dựng về công tác quản lý và xây dựng phát triển nhà ở xã hội do Bộ Xây dựng ban hành
- 14Quyết định 532/QĐ-TTg năm 2021 về mức lãi suất cho vay ưu đãi của Ngân hàng Chính sách xã hội để mua, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo sửa chữa nhà để ở theo quy định tại Điều 16 của Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Thông tư 09/2021/TT-BXD hướng dẫn thực hiện nội dung của Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị định 49/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 16Quyết định 59/QĐ-NHNN năm 2022 về mức lãi suất cho vay thực hiện chính sách nhà ở xã hội tại các tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 17Quyết định 679/QĐ-NHNN năm 2021 về mức lãi suất cho vay nhà ở xã hội tại các tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 18Quyết định 314/QĐ-NHNN năm 2023 về mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay để đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ một số lĩnh vực, ngành kinh tế theo quy định tại Thông tư 39/2016/TT-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 1Quyết định 1681/QĐ-NHNN năm 2009 về mức lãi suất tiền gửi dự trữ bắt buộc bằng đồng Việt Nam đối với tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010
- 3Luật các tổ chức tín dụng 2010
- 4Quyết định 29/2011/QĐ-TTg về Danh mục ngành, lĩnh vực hưởng mức lãi suất ưu đãi khi vay lại nguồn vốn vay ODA của Chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 01/2013/TT-NHNN sửa đổi quy định về hoạt động cho vay, đi vay; mua, bán có kỳ hạn giấy tờ có giá giữa tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 6Luật Nhà ở 2014
- 7Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 8Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 9Luật Các tổ chức tín dụng sửa đổi 2017
- 10Thông tư 18/2019/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 43/2016/TT-NHNN quy định cho vay tiêu dùng của công ty tài chính do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 11Công văn 866/NHCS-TDNN năm 2019 về nâng mức cho vay và thời hạn cho vay tối đa do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 12Thông tư 13/2019/TT-NHNN sửa đổi Thông tư có liên quan đến việc cấp giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 13Quyết định 2416/QĐ-NHNN năm 2019 về mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay để đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ một số lĩnh vực, ngành kinh tế theo quy định tại Thông tư 39/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 14Quyết định 08/QĐ-HĐTV năm 2019 về lãi suất cho vay của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 15Quyết định 920/QĐ-NHNN năm 2020 về mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay để đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ lĩnh vực, ngành kinh tế theo quy định tại Thông tư 39/2016/TT-NHNN do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 16Quyết định 1232/QĐ-TTg năm 2020 về mức lãi suất cho vay ưu đãi của Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Công văn 4265/BXD-QLN năm 2020 về cách tính tỷ lệ quỹ đất phát triển nhà ở xã hội trong các đồ án quy hoạch chi tiết do Bộ Xây dựng ban hành
- 18Công văn 5170/BXD-QLN năm 2020 về trả lời văn bản 3085/SXD-QLNĐT&HT của Sở Xây dựng về công tác quản lý và xây dựng phát triển nhà ở xã hội do Bộ Xây dựng ban hành
- 19Quyết định 532/QĐ-TTg năm 2021 về mức lãi suất cho vay ưu đãi của Ngân hàng Chính sách xã hội để mua, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo sửa chữa nhà để ở theo quy định tại Điều 16 của Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Thông tư 09/2021/TT-BXD hướng dẫn thực hiện nội dung của Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị định 49/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 21Quyết định 59/QĐ-NHNN năm 2022 về mức lãi suất cho vay thực hiện chính sách nhà ở xã hội tại các tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 22Quyết định 679/QĐ-NHNN năm 2021 về mức lãi suất cho vay nhà ở xã hội tại các tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 23Quyết định 314/QĐ-NHNN năm 2023 về mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay để đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ một số lĩnh vực, ngành kinh tế theo quy định tại Thông tư 39/2016/TT-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Quyết định 255/QĐ-TTg năm 2019 về mức lãi suất cho vay ưu đãi của các tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định theo quy định tại Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 255/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/03/2019
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 349 đến số 350
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra