- 1Quyết định 2254/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2Quyết định 3036/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2499/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 01 tháng 12 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 5007/TTr-STNMT ngày 29/11/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 01 (Một) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đất đai đã được công bố tại Quyết định số 3036/QĐ-UBND ngày 08/11/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Đất đai thuộc chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long (chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).
Điều 2. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 01 (Một) quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đất đai đã được phê duyệt tại Quyết định số 2254/QĐ-UBND ngày 25/8/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (chi tiết Phụ lục II kèm theo).
Điều 3. Giao Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Căn cứ cách thức thực hiện của thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; Danh mục dịch vụ công trực tuyến.
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường lập danh sách tài khoản của công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công để thiết lập cấu hình điện tử.
- Giao Trung tâm Phục vụ hành chính công chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG 1
TT | Mã TTHC | Tên TTHC | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, Lệ phí | Căn cứ pháp lý |
1 | 1.00422 7.000.00 .00.H61 | Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận | - Thời gian thực hiện không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. - Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết | Người sử dụng đất nộp hồ sơ qua các cách thức như sau: 1. Nộp hồ sơ trực tuyển qua Cổng Dịch vụ quốc gia (địa chỉ https://dichvucong. gov.vn/) hoặc Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong. vinhlong.gov.vn); 2. Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long); 3. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Trường hợp người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân được chọn lựa nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa cấp huyện hoặc Bộ phận Một cửa cấp xã nếu có nhu cầu. | * Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất gồm: - Tổ chức, cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, Người Việt Nam định cư tại nước ngoài: 50.000 đồng /Giấy chứng nhận. - Hộ gia đình, cá nhân có đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh: + Chỉ có quyền sử dụng đất: 20.000 đồng/Giấy chứng nhận. + Có quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 40.000 đồng/Giấy chứng nhận - Hộ gia đình, cá nhân có đất tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thị xã Bình Minh: + Chỉ có quyền sử dụng đất: 10.000 đồng/Giấy chứng nhận + Có quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 20.000 đồng/Giấy chứng nhận * Lệ phí cấp giấy đối với trường hợp xác nhận biển động vào Giấy chứng nhận đã cấp: - Tổ chức, cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, Người Việt Nam định cư tại nước ngoài: 30.000 đồng/lần - Hộ gia đình, cá nhân có đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh: + Chỉ có quyền sử dụng đất: 20.000 đồng/lần + Có quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 28.000 đồng/lần - Hộ gia đình, cá nhân có đất tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thị xã Bình Minh: + Chỉ có quyền sử dụng đất: 10.000 đồng/lần + Có quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 14.000 đồng/lần - Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất2 + Đất ở * Diện tích dưới 500m2: 150.000đồng/ hồ sơ * Diện tích từ 500m2 đến dưới 1.000m2: 200.000 đồng/hồ sơ * Diện tích từ 1.000m2 trở lên: 250.000 đồng/hồ sơ + Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại dịch vụ * Diện tích dưới 500m2: 200.000 đồng /hồ sơ * Diện tích từ 500m2 đến dưới 1.000 m2: 350.000 đồng/hồ sơ * Diện tích từ 1.000m2 trở lên: 550.000 đồng/hồ sơ + Các loại đất còn lại (không bao gồm đất ở; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại dịch vụ) * Diện tích dưới 1.000m2: 120.000 đồng /hồ sơ * Diện tích từ 1.000m2 đến dưới 10.000 m2: 250.000 đồng/hồ sơ * Diện tích từ 10.000m2 trở lên: 400.000 đồng/hồ sơ | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành của Luật Đất đai; - Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 và Nghị định 44/2014/ND-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; - Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của liên bộ: Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất; - Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận 3
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Người sử dụng đất nộp hồ sơ qua các cách thức như sau:
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ quốc gia (địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/) hoặc Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn);
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long);
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
Trường hợp người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân được chọn lựa nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa cấp huyện hoặc Bộ phận Một cửa cấp xã nếu có nhu cầu.4.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Sau khi nhận được hồ sơ đăng ký, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra thông tin hồ sơ và thông báo qua tài khoản trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh hoặc thư điện tử hoặc tin nhắn SMS cho người sử dụng đất, cụ thể như sau:
- Trường hồ sơ không đạt yêu cầu: công chức, viên chức phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ và gửi cho người nộp biết.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: công chức, viên chức hướng dẫn và lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định (đảm bảo việc hướng dẫn và bổ sung thực hiện không quá một lần).
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai/Văn phòng Đăng ký đất đai để giải quyết.
- Trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai/Văn phòng Đăng ký đất đai để giải quyết.
Bước 3: Giải quyết hồ sơ
- Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai/Văn phòng Đăng ký đất đai truy cập vào Cổng Dịch vụ công thực hiện việc phân công xử lý thủ tục.
- Công chức, viên chức được phân công giải quyết truy cập vào Cổng Dịch vụ công kiểm tra, đối chiếu các thông tin trong hồ sơ đăng ký của người sử dụng đất với cơ sở dữ liệu đất đai hoặc hồ sơ lưu trữ tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai/Văn phòng Đăng ký đất đai và thực hiện các công việc sau:
+ Trường hợp các thông tin chưa phù hợp, chưa chính xác hoặc trường hợp người sử dụng đất đề nghị xác nhận trên Giấy chứng nhận mà thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận (Thực hiện trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất; do trang 4 của Giấy chứng nhận đã cấp không còn dòng trống để xác nhận thay đổi) thì gửi thông tin thông qua Cổng Dịch vụ công đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính để thông báo cho người sử dụng đất hoàn thiện, bổ sung hồ sơ.
+ Trường hợp các thông tin phù hợp, chính xác thì gửi nội dung thông tin thông qua Cổng Dịch vụ công đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính để thông báo cho người sử dụng đất.
Công chức, viên chức giải quyết cập nhật thông tin thay đổi của người sử dụng đất vào cơ sở dữ liệu đất đai/Hồ sơ địa chính.
- Người sử dụng đất thực hiện thanh toán các khoản phí, lệ phí và các khoản giá, phí khác (nếu có) thông qua Cổng Dịch vụ công. Nộp bản gốc Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
- Sau khi nhận được bản gốc Giấy chứng nhận do người sử dụng đất nộp, cán bộ giải quyết kiểm tra việc thực hiện thanh toán các khoản phí, lệ phí và các khoản giá, phí khác (nếu có) thông qua Cổng Dịch vụ công. Nếu đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính thì cán bộ giải quyết chuẩn bị hồ sơ theo quy định và thực hiện:
+ Trường hợp xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận: in nội dung xác nhận trên Giấy chứng nhận để trình lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai/Văn phòng Đăng ký đất đai ký duyệt.
+ Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: in Giấy chứng nhận mới để trình lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai/Văn phòng Đăng ký đất đai/Sở Tài nguyên và Môi trường ký duyệt theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
- Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
+ Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
+ Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;
+ Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;
- Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ, trình Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận và chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Văn phòng Đăng ký đất đai, ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp phải ký lại hợp đồng thuê đất.
- Văn phòng Đăng ký Đất đai (Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai) chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi UBND cấp xã để trao đổi đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Bước 4: Trả kết quả
Người sử dụng đất nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người sử dụng đất phải nộp lại bản chính giấy tờ theo quy định, bản chính hoặc bản sao kèm theo xuất trình bản chính chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính (hoặc giấy tờ được miễn nghĩa vụ tài chính liên quan đến thủ tục hành chính), đồng thời hoàn thành việc ký hợp đồng thuê đất (nếu thuộc trường hợp phải ký lại hợp đồng thuê đất), nộp lại biên nhận đồng thời ký vào sổ trả kết quả, nộp phí và lệ phí trước khi nhận Giấy chứng nhận.
+ Công chức, viên chức trả kết quả phải kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả phải kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng. Đối với hồ sơ giải quyết trước thời hạn trả kết quả: Công chức, viên chức liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
c.1) Thành phần hồ sơ5 bao gồm:
c.1.1. Trường hợp đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được đổi tên; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận gồm có:
(1) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
(2) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
(3) Một trong các giấy tờ liên quan đến nội dung biến động:
- Văn bản công nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đối với trường hợp cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình thay đổi họ, tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ;
- Bản sao sổ hộ khẩu đối với trường hợp thay đổi người đại diện là chủ hộ gia đình; văn bản thỏa thuận của hộ gia đình được UBND cấp xã xác nhận đối với trường hợp thay đổi người đại diện là thành viên khác trong hộ;
- Văn bản thỏa thuận của cộng đồng dân cư được UBND cấp xã xác nhận đối với trường hợp cộng đồng dân cư đổi tên;
- Văn bản xác nhận của UBND cấp xã về tình trạng sạt lở tự nhiên đối với trường hợp giảm diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất do sạt lở tự nhiên;
- Chứng từ về việc nộp nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp có ghi nợ hoặc chậm nộp nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp người sử dụng đất được miễn giảm hoặc không phải nộp do thay đổi quy định của pháp luật;
- Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi hạn chế về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ghi trên Giấy chứng nhận đối với trường hợp có hạn chế theo quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; trường hợp có thay đổi hạn chế theo văn bản chuyển quyền sử dụng đất thì phải có văn bản chấp thuận thay đổi hạn chế của người có quyền lợi liên quan, được UBND cấp xã xác nhận;
- Bản sao một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thể hiện nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận;
- Giấy tờ có liên quan phục vụ việc xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất6, đối với trường hợp thay đổi thông tin về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận gồm:
- Tờ khai lệ phí trước bạ (Bản chính);
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tương ứng với từng trường hợp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (bản chính, nếu có).
(4) Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người sử dụng đất nộp thêm các giấy tờ sau đây:
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân mới hoặc Giấy chứng minh quân đội mới hoặc thẻ Căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận;
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận.
c.1.2. Trường hợp xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp theo nhu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, gồm có:
(1) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
(2) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
(3) Bản sao Giấy chứng minh nhân dân mới hoặc Giấy chứng minh quân đội mới hoặc thẻ Căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận;
(4) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận.
c.2) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
Thời gian thực hiện không quá 10 ngày(7) làm việc kể từ nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
+ Văn phòng Đăng ký đất đai (Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai) đối với trường hợp xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Đăng ký đất đai (Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai).
- Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước về Nhà ở, Xây dựng, Nông nghiệp, Thuế, Kho bạc.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
h) Phí, Lệ phí:
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất(8)
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, Người Việt Nam định cư tại nước ngoài: 30.000 đồng/Giấy chứng nhận.
- Hộ gia đình, cá nhân có đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh: 20.000 đồng/Giấy chứng nhận.
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình(9)
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, Người Việt Nam định cư tại nước ngoài: 30.000 đồng/Giấy chứng nhận.
- Hộ gia đình, cá nhân có đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh: 28.000 đồng/Giấy chứng nhận.
- Hộ gia đình, cá nhân có đất tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thị xã Bình Minh: 14.000 đồng/Giấy chứng nhận
* Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất(10):
- Đất ở: 150.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 500m2; 200.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 500m2 đến dưới 1.000m2; 250.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 1.000m2 trở lên.
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại dịch vụ: 200.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 500m2; 350.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 500m2 đến dưới 1.000m2; 550.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 1.000m2 trở lên.
- Các loại đất còn lại (không bao gồm đất ở; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại dịch vụ): 120.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 1.000m2; 250.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 1.000m2 đến dưới 10.000m2; 400.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 10.000m2 trở lên.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 09/ĐK được ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Tờ khai lệ phí trước bạ (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính).
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (dùng cho hộ gia đình, cá nhân) theo Mẫu số 01/TK-SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (dùng cho tổ chức) theo Mẫu số 02/TKSDDPNN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành của Luật Đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của liên bộ: Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.
- Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/09/2021 của Bộ Tài Chính về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế.
- Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Long ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Mẫu số 09/ĐK1 | |
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG
Kính gửi: .......................................................... | PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình. Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số:.......Quyển.... Ngày…... / ...… / .......… | |
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ (Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn) | ||
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất 1.1. Tên (viết chữ in hoa): ......................................................năm sinh:………………………… CCCD số:…………………………….………ngày cấp: ……………nơi cấp…………………………. 1.2. Địa chỉ:……………..…………………………………………………………………………. | ||
2. Giấy chứng nhận đã cấp 2.1. Số vào sổ cấp GCN:……….………; 2.2. Số phát hành GCN:…………..……………; 2.3. Ngày cấp GCN … / … / …… …….; | ||
3. Nội dung biến động về: .......................................................................................................... | ||
3.1. Nội dung trên GCN trước khi biến động: .…………………………………………….; ……………………………………………….; ……………………………………………….; ……………………………………………….; ……………………………………………….; | 3.2. Nội dung sau khi biến động: ….……………………………………….; ……………………………….….………...; ………………………….……….………...; ………………………….……….………...; | |
4. Lý do biến động: ………………………………………………………………………………… ; ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. | ||
5. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với thửa đất đăng ký biến động ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. | ||
6. Giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo đơn này gồm có: - Giấy chứng nhận đã cấp; ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. | ||
Tôi □ có nhu cầu cấp GCN mới □ không có nhu cầu cấp GCN mới
Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| …, ngày ... tháng …. năm... |
II- XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ (Đối với hộ gia đình, cá nhân đề nghị được tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp khi hết hạn sử dụng và đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản vào giấy chứng nhận đã cấp) | |
………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… | |
Ngày ……. tháng ……. năm……….. | Ngày ……. tháng ……. năm……….. |
III- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI | |
………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… | |
Ngày ……. tháng ……. năm……….. | Ngày ……. tháng ……. năm……….. |
IV- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG | |
………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… | |
Ngày …… tháng …. năm ……. | Ngày …… tháng …. năm ……. |
Chú ý:
- Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi.
- Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không thuộc trường hợp “dồn điền đổi thửa chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; trường hợp xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ vào Giấy chứng nhận thì không kê khai, không xác nhận các thông tin tại Điểm 5 của mục I, các mục II, III và IV của Đơn này.
- Đối với trường hợp xác định lại diện tích đất ở cho hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận thì không kê khai, không xác nhận các thông tin tại Điểm 5 của Mục I, các mục II và IV của Đơn này.
Mẫu số: 01/LPTB |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
(Áp dụng đối với nhà, đất)
[01] Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh ngày … tháng … năm …
[02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ:…
Tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay cho người nộp thuế
[04] Người nộp thuế:...............................................................................................................
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế): ……………………….
[07] Địa chỉ:..............................................................................................................................
[08] Quận/huyện: ................................... [09] Tỉnh/Thành phố: .............................................
[10] Điện thoại: ..................... [11] Fax: .................. [12] Email: ..........................................
[13] Đại lý thuế; hoặc Tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay (nếu có): ...................
[14] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[14] Địa chỉ: …………………………………………………………………………
[15] Quận/huyện: ………………………..[16] Tỉnh/Thành phố:
[17] Điện thoại: ..................... [18] Fax: .................. [19] Email: ..........................................
[15] Hợp đồng đại lý thuế: Số:..................................... ngày ..........................................
ĐẶC ĐIỂM NHÀ ĐẤT:
1. Đất: ......................................................................................................................................
1.1. Thửa đất số (Số hiệu thửa đất): ………………………….; Tờ bản đồ số: ………..……
1.2. Địa chỉ thửa đất:
1.2.1. Số nhà: ………….…. Tòa nhà: ……….…..… Ngõ/Hẻm: ………………………….
Đường/Phố:……………………. Thôn/xóm/ấp: ……………………………………………
1.2.2. Phường/xã: ……………………………………………………………………………
1.2.3. Quận/huyện.. ………………………………………………………………………….
1.2.4. Tỉnh/thành phố ………………………………………………………………………..
1.3. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm):…………………………………….
1.4. Mục đích sử dụng đất: ......................................................................................................
1.5. Diện tích (m2): .................................................................................................................
1.6. Nguồn gốc nhà đất: (đất được Nhà nước giao, cho thuê; đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế, hoặc nhận tặng cho):
a) Tên tổ chức, cá nhân chuyển giao QSDĐ:
- Tên tổ chức/cá nhân chuyển giao QSDĐ:………………………………………………….
- Mã số thuế:…………………………………………………………………………………
- Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế): …………………………..
- Địa chỉ người giao QSDĐ: .................................................................................................
b) Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao QSDĐ ngày ........ tháng ....... năm ........
1.7. Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): …………………………………………….
2. Nhà:
2.1. Thông tin về nhà ở, nhà làm việc, nhà sử dụng cho mục đích khác:
Cấp nhà: ……………........ Loại nhà: ………………………… Hạng nhà:......................
Trường hợp là nhà ở chung cư:
Chủ dự án:……………… Địa chỉ dự án, công trình…………….
Kết cấu:………………… Số tầng nổi:………… Số tầng hầm:…….
Diện tích sở hữu chung (m2):…….. Diện tích sở hữu riêng (m2):……..
2.2. Diện tích nhà (m2):
Diện tích xây dựng (m2): …………………………………………………………………..
Diện tích sàn xây dựng (m2): ………………………………………………………………
2.3. Nguồn gốc nhà: ................................................................................................................
a) Tự xây dựng:
- Năm hoàn công (hoặc năm bắt đầu sử dụng nhà): ................................................................
b) Mua, thừa kế, tặng cho:
- Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà: Ngày ......... tháng ........ năm ........
2.4. Giá trị nhà (đồng):………………………………………………………………………
3. Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng , nhận thừa kế , nhận tặng cho (đồng):
..................................................................................................................................................
4. Tài sản thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ (lý do):
..................................................................................................................................................
5. Thông tin đồng chủ sở hữu nhà, đất (nếu có):
STT | Tên tổ chức/cá nhân đồng sở hữu | Mã số thuế | Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế) | Tỷ lệ sở hữu (%) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Giấy tờ có liên quan, gồm:
- ................................................................................................................................................
- ................................................................................................................................................
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
| ..., ngày....... tháng....... năm....... |
Mẫu số: 04/TK-SDDPNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
TỜ KHAI THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
(Áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất)
[01] Kỳ tính thuế: Năm ………
[02] Lần đầu: □ [03] Bổ sung lần thứ:………
I. PHẦN NGƯỜI NỘP THUẾ TỰ KHAI
1. Người nộp thuế:
[04] Họ và tên: ......................................................................................................................
[05] Ngày/tháng/năm sinh: ...................................................................................................
[06] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[07] Số CMND/Hộ chiếu/CCCD (trường hợp cá nhân chưa có MST): ...............................
[08] Ngày cấp: ................................ [09] Nơi cấp: ...............................................................
[10] Địa chỉ cư trú:
[10.1] Số nhà: ........................... [10.2] Đường/phố: ..............................................
[10.3] Tổ/thôn: ............................... [10.4] Phường/xã/thị trấn: ....................................
[10.5] Quận/huyện: ........................ [10.6] Tỉnh/Thành phố: ........................................
[11] Địa chỉ nhận thông báo thuế: ........................................................................................
[12] Điện thoại: .....................................................................................................................
2. Đại lý thuế (nếu có):
[13] Tên đại lý thuế:...............................................................................................................
[14] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[15] Hợp đồng đại lý thuế: Số: ...................................... Ngày: ............................................
3. Thửa đất chịu thuế:
[16] Thông tin người sử dụng đất:
STT | Họ và tên | MST | CMND/CCCD/ Hộ chiếu (trường hợp cá nhân chưa có MST) | Tỷ lệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[17] Địa chỉ thửa đất:
[17.1] Số nhà: ........................... [17.2] Đường/ phố: ..............................................
[17.3] Tổ/thôn: ............................... [17.4] Phường/xã/thị trấn: ....................................
[17.5] Quận/huyện: ........................ [17.6] Tỉnh/Thành phố: ........................................
[18] Là thửa đất duy nhất: □
[19] Đăng ký kê khai tổng hợp tại (Quận/Huyện): ..............................................................
[20] Đã có giấy chứng nhận: □
[20.1] Số giấy chứng nhận: ............................. [20.2] Ngày cấp: ..................................
[20.3] Thửa đất số: .......................................... [20.4] Tờ bản đồ số: ............................
[20.5] Diện tích: ........................[20.6] Loại đất/ Mục đích sử dụng: .................................
[21] Tổng diện tích thực tế sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp:
[21.1] Diện tích đất sử dụng đúng mục đích: .....................................................................
[21.2] Diện tích đất sử dụng sai mục đích/chưa sử dụng theo đúng quy định: .................
……………………………………………………………………………………………………..
[21.3] Hạn mức (nếu có): ....................................................................................................
[21.4] Diện tích đất lấn, chiếm: ....................................................................................
[22] Chưa có giấy chứng nhận: □
[22.1] Diện tích: ................. [22.2] Loại đất/ Mục đích đang sử dụng: ........................... [23] Thời điểm bắt đầu sử dụng đất: ……………………………………………………….
[24] Thời điểm thay đổi thông tin của thửa đất: …………………………………………...
4. Đối với đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư [25] (tính trên diện tích sàn thực tế sử dụng):
[25.1] Loại nhà: ...................[25.2] Diện tích: ................ [25.3] Hệ số phân bổ: ..........
5. Trường hợp miễn, giảm thuế [26] (ghi rõ trường hợp thuộc diện được miễn, giảm thuế như: thương binh, gia đình thương binh liệt sỹ, đối tượng chính sách, ...): ...................................................................................................................................................
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ | ..., ngày....... tháng....... năm....... |
Mẫu số : 02/TK-SDDPNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
TỜ KHAI THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
(Áp dụng đối với tổ chức)
[01] Kỳ tính thuế: Năm .......
[02] Lần đầu: □ [03] Bổ sung lần thứ:…
1. Người nộp thuế:
[04] Tên người nộp thuế: ......................................................................................................
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Địa chỉ trụ sở:
[06.1] Số nhà: ........................... [06.2] Đường/phố: ..............................................
[06.3] Tổ/thôn: ............................... [06.4] Phường/xã/thị trấn: ....................................
[06.5] Quận/huyện: ........................ [06.6] Tỉnh/Thành phố: ........................................
2. Đại lý thuế (nếu có):
[07] Tên đại lý thuế:...............................................................................................................
[08] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[09] Hợp đồng đại lý thuế: Số: ...................................... Ngày: ............................................
3. Thửa đất chịu thuế:
[10] Thông tin người sử dụng đất:
STT | Tên tổ chức/cá nhân | MST | CMND/CCCD/Hộ chiếu (đối với cá nhân chưa có MST) | Tỷ lệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[11] Địa chỉ thửa đất:
[11.1] Số nhà: ........................... [11.2] Đường/phố: ..............................................
[11.3] Tổ/thôn: ............................... [11.4] Phường/xã/thị trấn: ....................................
[11.5] Quận/huyện: ........................ [11.6] Tỉnh/Thành phố: ........................................
[12] Đã có giấy chứng nhận: □
[12.1] Số giấy chứng nhận: ..............[12.2] Ngày cấp: .................................................
[12.3] Thửa đất số: ...........................[12.4] Tờ bản đồ số: ...........................................
[12.5] Diện tích:................................[12.6] Loại đất/ Mục đích sử dụng:.....................
[13] Thời điểm bắt đầu sử dụng đất: ……………………………………………………….
[14] Thời điểm thay đổi thông tin của thửa đất: …………………………………………...
4. Đối tượng miễn, giảm thuế [15] (ghi rõ trường hợp thuộc diện được miễn, giảm thuế): ....................................................................................................................................
5. Căn cứ tính thuế
[16] Diện tích đất thực tế sử dụng: ......................................................................................
[17] Thông tin xác định giá đất:
[17.1] Loại đất/ Mục đích sử dụng: .....................................................................................
[17.2] Tên đường/vùng: .....................[17.3] Đoạn đường/khu vực:. ..................................
[17.4] Loại đường: .............................[17.5] Vị trí/hạng: ....................................................
[17.6] Giá đất: ................................... [17.7] Hệ số (đường/hẻm…): ..................................
[17.8] Giá 1 m2 đất (Giá theo mục đích sử dụng):…………………………………………
6. Tính thuế
6.1. Đất ở (tính cho đất ở, bao gồm cả trường hợp sử dụng đất ở để kinh doanh)
Tính trên diện tích có quyền sử dụng
[18] Diện tích: ................. [19] Số thuế phải nộp ([19] = [18]x[17.8]x0,03%):.................
6.2. Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư - Tính trên diện tích sàn có quyền sử dụng
[20] Diện tích: ................. [21] Hệ số phân bổ: ...................................................................
[22] Số thuế phải nộp ([22]=[20]x[21]x[17.8]x0,03%): .....................................................
6.3. Đất sản xuất kinh doanh - Tính trên diện tích sử dụng đúng mục đích:
[23] Diện tích: ............... [24] Hệ số phân bổ (đối với nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư): ............................ (Khi không điền hoặc để bằng 0, hệ số sẽ được tính bằng 1).
[25] Số thuế phải nộp ([25] = [23]x[24]x[17.8]x0,03%):....................................................
6.4. Đất sử dụng không đúng mục đích hoặc chưa sử dụng theo đúng quy định:
[26] Mục đích đang sử dụng: ................................................................................................
[27] Hệ số phân bổ (đối với nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư): ............................ (Khi không điền hoặc để bằng 0, hệ số sẽ được tính bằng 1).
[28] Diện tích: ................. [29] Giá 1m2 đất: ........................................................................
[30] Số thuế phải nộp ([30]=[28]x[29]x[27]x0,15%): .........................................................
6.5. Đất lấn, chiếm:
[31] Mục đích đang sử dụng: ................................................................................................
[32] Hệ số phân bổ (đối với nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư): ............................ (Khi không điền hoặc để bằng 0, hệ số sẽ được tính bằng 1).
[33] Diện tích:…................. [34] Giá 1m2 đất: .....................................................................
[35] Số thuế phải nộp ([35]=[33]x[34]x[32]x0,2%): ...........................................................
7. Tổng số thuế phải nộp trước miễn giảm [36] ([36]=[19]+[22]+[25]+[30]+[35]): ...............................................................................................................................................
8. Số thuế được miễn, giảm [37]: .......................................................................................
9. Tổng số thuế phải nộp [38] ([38]=[36]-[37]): ................................................................
10. Nộp cho cả thời kỳ ổn định (trong chu kỳ ổn định 5 năm) [39] ([39]=[38]x (5 hoặc số năm còn lại của chu kỳ ổn định): ..............................................................................................
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ | ..., ngày....... tháng....... năm....... |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian (ngày làm việc) |
a) Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa cấp xã (không tính thời gian nộp ở xã) | |||
Bước 1 | Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Bộ phận Một cửa cấp huyện | Bộ phận Một cửa cấp xã |
|
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ và chuyển đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai để xử lý. | Bộ phận Một cửa cấp huyện | 0,5 ngày |
Bước 3 | - Kiểm tra hồ sơ, nếu chưa đầy đủ, hợp lệ, lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi người sử dụng đất để bổ sung hoàn chỉnh; - Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất; - Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng; - Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật, quét (scan) hồ sơ; - Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh in giấy chứng nhận. | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai và Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh | 7 ngày |
Bước 4 | Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2 ngày |
Bước 5 | Bộ phận Một cửa cấp huyện gửi Giấy chứng nhận cho UBND cấp xã để trao cho hộ gia đình, cá nhân | Bộ phận Một cửa cấp xã | 0,5 ngày |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 10 ngày | ||
b) Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa cấp huyện | |||
Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ và chuyển đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai để xử lý | Bộ phận Một cửa cấp huyện | 0,5 ngày |
Bước 2 | - Kiểm tra hồ sơ, nếu chưa đầy đủ, hợp lệ, lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi người sử dụng đất để bổ sung hoàn chỉnh; - Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất; - Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng; - Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật, quét (scan) hồ sơ; - Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh in giấy chứng nhận. | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai và Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh | 7 ngày |
Bước 3 | Sở Tài nguyên và Môi trường ký giấy chứng nhận | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2 ngày |
Bước 4 | Trả kết quả giải quyết TTHC cho hộ gia đình, cá nhân. | Bộ phận Một cửa cấp huyện | 0,5 ngày |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 10 ngày | ||
c) Trường hợp nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công | |||
Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ và chuyển đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai để xử lý | Trung tâm Phục vụ hành chính công | 0,5 ngày |
Bước 2 | - Kiểm tra hồ sơ, nếu chưa đầy đủ, hợp lệ, lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi người sử dụng đất để bổ sung hoàn chỉnh; - Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất; - Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng; - Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật, quét (scan) hồ sơ; - Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc in giấy chứng nhận. | Văn phòng Đăng ký đất đai | 7 ngày |
Bước 3 | Sở Tài nguyên và Môi trường ký giấy chứng nhận | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2 ngày |
Bước 4 | Trả kết quả giải quyết TTHC cho hộ gia đình, cá nhân. | Trung tâm Phục vụ hành chính công | 0,5 ngày |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 10 ngày |
1 Nội dung in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung
3 Quy định tại Điều 85 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Khoản 1 Điều 19 Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT
4 Quy định tại Khoản 2, 3 Điều 60 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
5 Quy định tại Khoản 6 Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
6 Quy định tại Điều 6 Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT của liên bộ: Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường
7 Quy định tại điểm i Khoản 2 Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; Khoản 40 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ.
8 Quy định tại Khoản 5 Điều 4 Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
9 Quy định tại Khoản 5 Điều 4 Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
10 Theo quy định tại Khoản 6 Điều 3 Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
- 1Quyết định 2851/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành/ bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường/Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 2819/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 2220/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Quyết định 3104/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị
- 5Quyết định 3945/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 1570/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam
- 7Quyết định 07/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục gồm 03 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết đối với 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai
- 1Quyết định 2254/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2Quyết định 3036/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long
- 3Quyết định 1636/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 2851/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành/ bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường/Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 2819/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 2220/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 11Quyết định 3104/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị
- 12Quyết định 3945/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
- 13Quyết định 1570/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam
- 14Quyết định 07/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục gồm 03 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết đối với 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai
Quyết định 2499/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Đất đai thuộc chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 2499/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Nguyễn Văn Liệt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực