Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2465/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 06 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/06/2009;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2074/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 51/2011/QĐ-UBND ngày 30/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã về việc công bố, cập nhật thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1532/TTr-SKH&ĐT ngày 07 tháng 11 năm 2012 và đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Điều 1. Công bố bổ sung một số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư được quy định tại Quyết định số 2074/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước. (danh mục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 2465/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước)
1. Thủ tục thẩm định chủ trương đầu tư và dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định, sau khi thẩm định Sở trình UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt
- Bước 2: Chủ đầu tư căn cứ vào quyết định phê duyệt để triển khai thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt chủ trương và dự toán chi phí CBĐT.
- Hồ sơ dự toán chi phí CBĐT.
- Quy hoạch ngành, lĩnh vực liên quan (nếu có).
- Các văn bản chỉ đạo của cấp có thẩm quyền có liên quan (nếu có).
- Quyết định giao đất xây dựng (đối với dự án đầu tư xây dựng công trình).
- Các tài liệu, văn bản pháp quy, hướng dẫn chuyên ngành có tính đặc thù liên quan (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: - Tờ trình lập theo mẫu tại Phụ lục số 1 Công văn số 3988/UBND-KT ngày 27/12/2011 của UBND tỉnh Bình Phước.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Tờ trình đề nghị UBND tỉnh phê duyệt hoặc văn bản phúc đáp hồ sơ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
* Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 về quản lý chất lượng công trình đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ;
- Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND , ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
* Đối với dự án đầu tư về công nghệ thông tin:
- Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ;
* Đối với dự án đầu tư không có xây dựng công trình:
- Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ, đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 và Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ;
- Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ;
- Thông tư số 06/1999/TT-BKH ngày 24/11/1999 hướng dẫn về nội dung tổng mức đầu tư, hồ sơ thẩm định dự án đầu tư và báo cáo đầu tư, đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 11/2000/TT-BKH ngày 11/9/2000 và Thông tư số 04/2003/TT-BKH ngày 17/6/2003 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
CHỦ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. | …………, ngày ….. tháng …. năm …… |
TỜ TRÌNH
Thẩm định chủ trương đầu tư và dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư
Dự án: ………. (tên dự án)
Căn cứ ……. (các quy định của pháp luật liên quan);
Căn cứ Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015
Căn cứ Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
(Tên đơn vị) trình phê duyệt chủ trương đầu tư và dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư dự án …….. (tên dự án) như sau:
1. Sự cần thiết phải đầu tư:
- Phân tích đánh giá vị trí, vai trò của dự án đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng, của ngành hoặc của đơn vị.
- Nêu tính cấp thiết phải đầu tư dự án.
2. Sự phù hợp với quy hoạch và kế hoạch:
- Thuyết minh sự phù hợp của dự án với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội (của tỉnh/huyện), quy hoạch xây dựng và quy hoạch phát triển ngành (nếu có).
- Thuyết minh sự phù hợp của dự án với ngành, lĩnh vực, chương trình đầu tư từ ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 (theo Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg).
3. Mục tiêu đầu tư:
4. Địa điểm đầu tư:
(Đối với dự án có sử dụng đất, phải thuyết minh cụ thể hiện trạng sử dụng đất, thuyết minh nhu cầu sử dụng đất trên cơ sở quy định của ngành).
5. Dự kiến nội dung và quy mô đầu tư:
- Nêu những hạng mục đầu tư, quy mô, số lượng của từng hạng mục đầu tư.
- Phân tích sơ bộ sự phù hợp của quy mô đầu tư với các quy định của pháp luật có liên quan.
6. Dự kiến về thời gian thực hiện dự án.
(Nêu rõ thời gian chuẩn bị đầu tư, thời gian thực hiện dự án)
7. Sơ bộ tổng mức đầu tư:
- Trên cơ sở nội dung và quy mô đầu tư để khái toán chi phí đầu tư (xây lắp, thiết bị, quản lý dự án, GPMP, chi phí tư vấn, chi phí khác và dự phòng).
- Chi phí đầu tư phải căn cứ vào định mức, đơn giá, mặt bằng giá đầu tư, giá thị trường và các yếu tố khác.
8. Dự kiến về nguồn đầu tư (Nêu cụ thể loại nguồn vốn).
9. Dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư: Bao gồm các chi phí cho các công việc cần phải thực hiện từ khi lập dự án cho đến khi dự án đầu tư được phê duyệt.
Nơi nhận: | Chủ đầu tư |
2. Thủ tục thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình (tổng mức đầu tư >= 15 tỷ đồng)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định, sau khi thẩm định, Sở trình UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt dự án.
- Bước 2: Chủ đầu tư căn cứ vào quyết định phê duyệt triển khai thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Thành phần số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư và dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư của UBND tỉnh.
- Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở (nếu có).
- Hồ sơ dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Các văn bản chỉ đạo, thông báo kết luận của cấp thẩm quyền liên quan đến dự án (nếu có).
- Các tài liệu, văn bản pháp quy, hướng dẫn chuyên ngành có tính đặc thù liên quan đến dự án (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ:
- 07 bộ đối với hồ sơ dự án đầu tư xây dựng công trình;
- 02 bộ đối với các văn bản, tài liệu còn lại.
d) Thời hạn giải quyết:
- 30 ngày làm việc đối với dự án nhóm B.
- 20 ngày làm việc đối với dự án nhóm C.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Tờ trình đề nghị thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình: Lập theo mẫu tại Phụ lục số 4 của Công văn số 3988/UBND-KT ngày 27/12/2011 của UBND tỉnh.
h) Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Tờ trình đề nghị UBND tỉnh phê duyệt hoặc văn bản phúc đáp hồ sơ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có chủ trương đầu tư và dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư được phê duyệt.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 về quản lý chất lượng công trình đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ;
- Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND , ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
CHỦ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. | …………, ngày ….. tháng …. năm …… |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị thẩm định dự án đầu/báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình: ……………... (tên công trình)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ: ………….. (các quy định của pháp luật khác có liên quan).
Chủ đầu tư trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án/công trình:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập dự án:
4. Chủ nhiệm lập dự án (chỉ đối với dự án đầu tư):
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:
7. Địa điểm xây dựng:
8. Diện tích sử dụng đất:
9. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở): (chỉ đối với dự án đầu tư)
10. Loại, cấp công trình (chỉ đối với dự án đầu tư):
11. Dự án thuộc nhóm: (A, B, C)
12. Thiết bị công nghệ (nếu có) (chỉ đối với dự án đầu tư)
13. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
14. Tổng mức đầu tư của dự án:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư:
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
15. Nguồn vốn đầu tư
- Ghi rõ loại nguồn vốn như: vốn XDCB thuộc ngân sách tỉnh/huyện, vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu, vốn Chương trình mục tiêu, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn khác (ghi cụ thể là vốn gì).
- Đối với nguồn vốn huy động, vốn tài trợ; ... phải xác định rõ tổ chức, cá nhân tài trợ.
- Nếu dự án đầu tư bằng nhiều nguồn vốn, phải xác định cơ cấu tỷ lệ từng nguồn vốn hoặc giá trị tuyệt đối của từng loại vốn.
16. Hình thức quản lý dự án:
17. Thời gian thực hiện dự án:
18. Phân kỳ thực hiện đầu tư và nhu cầu vốn theo tiến độ dự án:
a) Phân kỳ thực hiện đầu tư (Phân kỳ theo năm hoặc theo giai đoạn thực hiện):
b) Nhu cầu vốn theo tiến độ dự án:
Năm | Nội dung thực hiện | Vốn TW hỗ trợ/vốn Chương trình mục tiêu | Vốn ngân sách tỉnh/huyện; (XDCB/sự nghiệp) | Vốn trái phiếu Chính phủ | Nguồn vốn khác (ghi cụ thể từng nguồn vốn) | |
… | … | |||||
Năm... | - Thiết kế - DT - GPMB. |
|
|
|
|
|
Năm ... | - Thực hiện đầu tư hạng mục A |
|
|
|
|
|
Năm ... | … |
|
|
|
|
|
Năm ... | … |
|
|
|
|
|
Năm ... | … |
|
|
|
|
|
19. Kế hoạch đấu thầu (kèm theo nếu có):
20. Kết luận:
Chủ đầu tư trình ……. thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình./.
Nơi nhận: | Chủ đầu tư |
* Ghi chú:
- Mẫu tờ trình thẩm định dự án này áp này áp dụng chung cho dự án đầu tư và báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình. Riêng đối với báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình thì bỏ các mục 4, 9, 10, 11, 12 và 13.
- Mục 19 - Kế hoạch đấu thầu: Đối với báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình, phải lập kế hoạch đấu thầu cho toàn bộ công trình theo quy định hiện hành. Đối với dự án đầu tư, chỉ lập kế hoạch đấu thầu cho một số gói thầu cần thực hiện trước (thiết kế bản vẽ thi công - lập dự toán, khảo sát thiết kế, thẩm tra thiết kế - dự toán, quản lý dự án...).
3. Thủ tục thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình có tổng mức đầu tư < 3 tỷ đồng.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định, sau khi thẩm định Sở ra quyết định phê duyệt báo cáo KTKT xây dựng công trình theo phân cấp của UBND tỉnh.
- Bước 2: Chủ đầu tư căn cứ vào quyết định phê duyệt triển khai thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình thẩm định và phê duyệt báo cáo KTKT xây dựng công trình.
- Kết quả thẩm tra/thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán.
- Văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư và dự toán chi phí CBĐT của cấp có thẩm quyền.
- Hồ sơ báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình.
- Các văn bản chỉ đạo, thông báo kết luận của cấp thẩm quyền liên quan đến dự án (nếu có).
- Các tài liệu, văn bản pháp quy, hướng dẫn chuyên ngành có tính đặc thù liên quan đến dự án (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ:
07 bộ đối với hồ sơ báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình;
01 bộ đối với các tài liệu còn lại.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Tờ trình đề nghị thẩm định báo cáo KTKT đầu tư xây dựng công trình: Lập theo mẫu tại Phụ lục số 4 của Công văn số 3988/UBND-KT ngày 27/12/2011 của UBND tỉnh.
h) Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt báo cáo KTKT hoặc văn bản phúc đáp hồ sơ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có chủ trương đầu tư và dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư được phê duyệt.
I) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 về quản lý chất lượng công trình đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ;
- Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
CHỦ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. | …………, ngày ….. tháng …. năm …… |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị thẩm định dự án đầu/báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình: ……………... (tên công trình)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND , ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ: …….. (các quy định của pháp luật khác có liên quan).
Chủ đầu tư trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án/công trình:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập dự án:
4. Chủ nhiệm lập dự án (chỉ đối với dự án đầu tư):
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:
7. Địa điểm xây dựng:
8. Diện tích sử dụng đất:
9. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở): (chỉ đối với dự án đầu tư)
10. Loại, cấp công trình (chỉ đối với dự án đầu tư):
11. Dự án thuộc nhóm: (A, B, C)
12. Thiết bị công nghệ (nếu có) (chỉ đối với dự án đầu tư)
13. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
14. Tổng mức đầu tư của dự án:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư:
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
15. Nguồn vốn đầu tư
- Ghi rõ loại nguồn vốn như: vốn XDCB thuộc ngân sách tỉnh/huyện, vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu, vốn Chương trình mục tiêu, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn khác (ghi cụ thể là vốn gì).
- Đối với nguồn vốn huy động, vốn tài trợ; ... phải xác định rõ tổ chức, cá nhân tài trợ.
- Nếu dự án đầu tư bằng nhiều nguồn vốn, phải xác định cơ cấu tỷ lệ từng nguồn vốn hoặc giá trị tuyệt đối của từng loại vốn.
16. Hình thức quản lý dự án:
17. Thời gian thực hiện dự án:
18. Phân kỳ thực hiện đầu tư và nhu cầu vốn theo tiến độ dự án:
a) Phân kỳ thực hiện đầu tư (Phân kỳ theo năm hoặc theo giai đoạn thực hiện):
b) Nhu cầu vốn theo tiến độ dự án:
Năm | Nội dung thực hiện | Vốn TW hỗ trợ/vốn Chương trình mục tiêu | Vốn ngân sách tỉnh/huyện; (XDCB/sự nghiệp) | Vốn trái phiếu Chính phủ | Nguồn vốn khác (ghi cụ thể từng nguồn vốn) | |
… | … | |||||
Năm... | - Thiết kế - DT - GPMB. |
|
|
|
|
|
Năm ... | - Thực hiện đầu tư hạng mục A |
|
|
|
|
|
Năm ... | … |
|
|
|
|
|
Năm ... | … |
|
|
|
|
|
Năm ... | … |
|
|
|
|
|
19. Kế hoạch đấu thầu (kèm theo nếu có):
20. Kết luận:
Chủ đầu tư trình ……. thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình./.
Nơi nhận: | Chủ đầu tư |
* Ghi chú:
- Mẫu tờ trình thẩm định dự án này áp này áp dụng chung cho dự án đầu tư và báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình. Riêng đối với báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình thì bỏ các mục 4, 9, 10, 11, 12 và 13.
- Mục 19 - Kế hoạch đấu thầu: Đối với báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình, phải lập kế hoạch đấu thầu cho toàn bộ công trình theo quy định hiện hành. Đối với dự án đầu tư, chỉ lập kế hoạch đấu thầu cho một số gói thầu cần thực hiện trước (thiết kế bản vẽ thi công - lập dự toán, khảo sát thiết kế, thẩm tra thiết kế - dự toán, quản lý dự án...).
4. Thủ tục thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình có tổng mức đầu tư >= 3 tỷ đồng.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định, sau khi thẩm định, Sở trình UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình.
- Bước 2: Chủ đầu tư căn cứ vào quyết định phê duyệt triển khai thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định và phê duyệt báo cáo KTKT xây dựng công trình.
- Kết quả thẩm tra/thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán.
- Văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư và dự toán chi phí CBĐT của cấp có thẩm quyền.
- Hồ sơ báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình.
- Các văn bản chỉ đạo, thông báo kết luận của cấp thẩm quyền liên quan đến công trình (nếu có).
- Các tài liệu, văn bản pháp quy, hướng dẫn chuyên ngành có tính đặc thù liên quan đến công trình (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ:
07 bộ đối với hồ sơ báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình;
02 bộ đối với các văn bản, tài liệu còn lại.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Tờ trình đề nghị thẩm định báo cáo KTKT đầu tư xây dựng công trình: Lập theo mẫu tại Phụ lục số 4 của Công văn số 3988/UBND-KT ngày 27/12/2011 của UBND tỉnh.
h) Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Tờ trình đề nghị UBND tỉnh phê duyệt hoặc văn bản phúc đáp hồ sơ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có chủ trương đầu tư và dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư được phê duyệt.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 về quản lý chất lượng công trình đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ;
- Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND , ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
CHỦ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. | …………, ngày ….. tháng …. năm …… |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị thẩm định dự án đầu/báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình: ……………... (tên công trình)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND , ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ: …….. (các quy định của pháp luật khác có liên quan).
Chủ đầu tư trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án/công trình:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập dự án:
4. Chủ nhiệm lập dự án (chỉ đối với dự án đầu tư):
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:
7. Địa điểm xây dựng:
8. Diện tích sử dụng đất:
9. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở): (chỉ đối với dự án đầu tư)
10. Loại, cấp công trình (chỉ đối với dự án đầu tư):
11. Dự án thuộc nhóm: (A, B, C)
12. Thiết bị công nghệ (nếu có) (chỉ đối với dự án đầu tư)
13. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
14. Tổng mức đầu tư của dự án:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư:
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
15. Nguồn vốn đầu tư
- Ghi rõ loại nguồn vốn như: vốn XDCB thuộc ngân sách tỉnh/huyện, vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu, vốn Chương trình mục tiêu, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn khác (ghi cụ thể là vốn gì).
- Đối với nguồn vốn huy động, vốn tài trợ; ... phải xác định rõ tổ chức, cá nhân tài trợ.
- Nếu dự án đầu tư bằng nhiều nguồn vốn, phải xác định cơ cấu tỷ lệ từng nguồn vốn hoặc giá trị tuyệt đối của từng loại vốn.
16. Hình thức quản lý dự án:
17. Thời gian thực hiện dự án:
18. Phân kỳ thực hiện đầu tư và nhu cầu vốn theo tiến độ dự án:
a) Phân kỳ thực hiện đầu tư (Phân kỳ theo năm hoặc theo giai đoạn thực hiện):
b) Nhu cầu vốn theo tiến độ dự án:
Năm | Nội dung thực hiện | Vốn TW hỗ trợ/vốn Chương trình mục tiêu | Vốn ngân sách tỉnh/huyện; (XDCB/sự nghiệp) | Vốn trái phiếu Chính phủ | Nguồn vốn khác (ghi cụ thể từng nguồn vốn) | |
… | … | |||||
Năm... | - Thiết kế - DT - GPMB. |
|
|
|
|
|
Năm ... | - Thực hiện đầu tư hạng mục A …. |
|
|
|
|
|
Năm ... | … |
|
|
|
|
|
Năm ... | … |
|
|
|
|
|
Năm ... | … |
|
|
|
|
|
19. Kế hoạch đấu thầu (kèm theo nếu có):
20. Kết luận:
Chủ đầu tư trình ……. thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình./.
Nơi nhận: | Chủ đầu tư |
* Ghi chú:
- Mẫu tờ trình thẩm định dự án này áp này áp dụng chung cho dự án đầu tư và báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình. Riêng đối với báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình thì bỏ các mục 4, 9, 10, 11, 12 và 13.
- Mục 19 - Kế hoạch đấu thầu: Đối với báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình, phải lập kế hoạch đấu thầu cho toàn bộ công trình theo quy định hiện hành. Đối với dự án đầu tư, chỉ lập kế hoạch đấu thầu cho một số gói thầu cần thực hiện trước (thiết kế bản vẽ thi công - lập dự toán, khảo sát thiết kế, thẩm tra thiết kế - dự toán, quản lý dự án...).
5. Thủ tục thẩm định dự án đầu tư không có xây dựng công trình có tổng mức đầu tư >01 tỷ đồng.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định. Sau khi thẩm định Sở trình UBND tỉnh ra Quyết định phê duyệt dự án.
- Bước 2: Chủ đầu tư căn cứ vào quyết định UBND tỉnh phê duyệt triển khai thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư.
- Văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư và dự toán chi phí CBĐT của cấp có thẩm quyền.
- Hồ sơ dự án đầu tư.
- Các văn bản chỉ đạo, thông báo kết luận của cấp thẩm quyền liên quan đến dự án (nếu có).
- Các tài liệu, văn bản pháp quy, hướng dẫn chuyên ngành có tính đặc thù liên quan đến dự án (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ:
07 bộ đối với hồ sơ dự án.
02 bộ đối với các tài liệu, văn bản còn lại.
d) Thời hạn giải quyết:
- 20 ngày làm việc đối với dự án nhóm C.
- 30 ngày làm việc đối với dự án nhóm B.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không
h) Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt hoặc văn bản phúc đáp hồ sơ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có chủ trương đầu tư và dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư được phê duyệt.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
* Đối với dự án đầu tư về lĩnh vực công nghệ thông tin:
- Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
* Đối với dự án đầu tư trong các lĩnh vực khác:
- Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 và Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003;
- Thông tư 06/TT-BKH ngày 24/11/1999 hướng dẫn nội dung tổng mức đầu tư, hồ sơ thẩm định dự án đầu tư và báo cáo đầu tư đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 11/2000/TT-BKH ngày 11/9/2000 và Thông tư số 04/2003/TT-BKH ngày 17/6/2003.
6. Thủ tục thẩm định báo cáo đầu tư không có xây dựng công trình có tổng mức đầu tư <1 tỷ đồng.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định, sau khi thẩm định Sở ra Quyết định phê duyệt báo cáo đầu tư theo phân cấp của UBND tỉnh.
- Bước 2: Chủ đầu tư căn cứ vào quyết định phê duyệt triển khai thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định và phê duyệt báo cáo đầu tư.
- Văn bản phê duyệt chủ trương và dự toán chi phí CBĐT của cấp có thẩm quyền.
- Hồ sơ báo cáo đầu tư.
- Các văn bản chỉ đạo, thông báo kết luận của cấp thẩm quyền liên quan đến dự án (nếu có).
- Các tài liệu, văn bản pháp quy, hướng dẫn chuyên ngành có tính đặc thù liên quan đến dự án (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ:
07 bộ đối với hồ sơ báo cáo đầu tư;
01 bộ đối với các văn bản, tài liệu còn lại.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không.
h) Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính (phê duyệt báo cáo đầu tư) hoặc văn bản phúc đáp hồ sơ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
I) Căn cứ pháp lý của TTHC:
* Đối với dự án đầu tư về lĩnh vực công nghệ thông tin:
- Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
* Đối với dự án đầu tư trong các lĩnh vực khác:
- Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 và Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003;
- Thông tư số 06/TT-BKH ngày 24/11/1999 hướng dẫn nội dung tổng mức đầu tư, hồ sơ thẩm định dự án đầu tư và báo cáo đầu tư đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 11/2000/TT-BKH ngày 11/9/2000 và Thông tư số 04/2003/TT-BKH ngày 17/6/2003.
7. Thủ tục thẩm định điều chỉnh dự án.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định, sau khi thẩm định Sở trình UBND tỉnh ra Quyết định phê duyệt điều chỉnh dự án hoặc trực tiếp phê duyệt theo phân cấp của UBND tỉnh.
- Bước 2: Chủ đầu tư căn cứ vào quyết định phê duyệt triển khai thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định và phê duyệt điều chỉnh dự án.
- Văn bản của cấp có thẩm quyền có liên quan đến việc điều chỉnh (chủ trương phát sinh, thay đổi các vấn đề liên quan đến dự án).
- Báo cáo giám sát đánh giá đầu tư.
- Các văn bản chỉ đạo, thông báo kết luận của cấp thẩm quyền liên quan đến dự án.
- Các tài liệu, văn bản pháp quy, hướng dẫn chuyên ngành có tính đặc thù liên quan đến dự án.
+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Tờ trình đề nghị UBND tỉnh phê duyệt hoặc quyết định hành chính (phê duyệt điều chỉnh) hoặc văn bản phúc đáp hồ sơ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
* Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 về quản lý chất lượng công trình đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ;
- Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND , ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
* Đối với dự án đầu tư về công nghệ thông tin:
- Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ;
* Đối với dự án đầu tư không có xây dựng công trình:
- Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ, đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 và Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ;
- Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ;
- Thông tư số 06/1999/TT-BKH ngày 24/11/1999 hướng dẫn về nội dung tổng mức đầu tư, hồ sơ thẩm định dự án đầu tư và báo cáo đầu tư, đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 11/2000/TT-BKH ngày 11/9/2000 và Thông tư số 04/2003/TT-BKH ngày 17/6/2003 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
8. Thủ tục thẩm định kế hoạch đấu thầu.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định, sau khi thẩm định Sở trình UBND tỉnh ra Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu của dự án.
- Bước 2: Chủ đầu tư căn cứ vào quyết định UBND tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu.
- Kế hoạch đấu thầu của dự án.
- Quyết định phê duyệt dự án.
- Quyết định phê duyệt TKBVTC - DT đối với dự án đầu tư xây dựng công trình (nếu có đã phê duyệt TKBVTC - DT).
- Các văn bản chỉ đạo, thông báo kết luận của cấp có thẩm quyền liên quan (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Tờ trình đề nghị thẩm định kế hoạch đấu thầu theo mẫu tại phụ lục số I của Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Báo cáo thẩm định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật đấu thầu số 61/2005/QH11;
- Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng.
MẪU TỜ TRÌNH PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU
(Ban hành kèm theo Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ)
[TÊN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN] | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr- | …….., ngày …. tháng …. năm ….. |
TỜ TRÌNH
Phê duyệt kế hoạch đấu thầu
[Ghi tên dự án hoặc tên gói thầu]
Kính gửi: [Ghi tên người có thẩm quyền]
Căn cứ quyết định đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án [Ghi số quyết định và ngày tháng năm] của [Ghi tên người có thẩm quyền hoặc người quyết định phê duyệt dự án] về việc phê duyệt dự án [Ghi tên dự án được phê duyệt],
Căn cứ ………[Ghi số, thời gian phê duyệt và nội dung văn bản là căn cứ để lập KHĐT].
[Ghi tên chủ đầu tư] trình [Ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, phê duyệt kế hoạch đấu thầu trên cơ sở những nội dung dưới đây.
I. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
Phần này giới thiệu khái quát thông tin về dự án như sau:
- Tên dự án;
- Tổng mức đầu tư hoặc tổng vốn đầu tư;
- Tên chủ đầu tư hoặc chủ dự án;
- Nguồn vốn;
- Thời gian thực hiện dự án;
- Địa điểm, quy mô dự án;
- Các thông tin khác (nếu có).
II. PHẦN CÔNG VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN
Biểu 1. Phần công việc đã thực hiện
STT | Nội dung công việc hoặc tên gói thầu | Đơn vị thực hiện | Giá trị thực hiện, giá hợp đồng hoặc giá trúng thầu | Hình thức hợp đồng | Thời gian thực hiện hợp đồng | Văn bản phê duyệt (nếu có)(1) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng giá trị thực hiện, giá hợp đồng hoặc giá trúng thầu |
Ghi chú: (1) Đối với các gói thầu đã thực hiện trước cần nêu tên văn bản phê duyệt (phê duyệt kế hoạch đấu thầu, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu).
III. PHẦN CÔNG VIỆC KHÔNG ÁP DỤNG ĐƯỢC MỘT TRONG CÁC HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Phần này bao gồm nội dung và giá trị các công việc không thể tiến hành lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu như: chi phí cho ban quản lý dự án; chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng (nếu có); dự phòng phí và những khoản chi phí khác (nếu có).
Biểu 2. Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu
TT | Nội dung công việc | Đơn vị thực hiện | Giá trị thực hiện |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
Tổng cộng giá trị thực hiện |
IV. PHẦN CÔNG VIỆC THUỘC KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU
1. Biểu kế hoạch đấu thầu
Kế hoạch đấu thầu bao gồm việc xác định số lượng các gói thầu và nội dung của từng gói thầu. Kế hoạch đấu thầu được lập thành biểu như sau:
Biểu 3. Tổng hợp kế hoạch đấu thầu
TT | Tên gói thầu | Giá gói thầu | Nguồn vốn | Hình thức lựa chọn nhà thầu | Phương thức đấu thầu | Thời gian lựa chọn nhà thầu | Hình thức hợp đồng | Thời gian thực hiện hợp đồng |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng giá gói thầu |
2. Giải trình nội dung kế hoạch đấu thầu
a) Tên gói thầu và cơ sở phân chia các gói thầu
- Tên gói thầu;
- Cơ sở phân chia các gói thầu.
Việc phân chia dự án thành các gói thầu phải căn cứ vào nội dung dự án, tính chất của công việc, trình tự thực hiện theo thời gian và theo các nguyên tắc sau:
+ Đảm bảo tính đồng bộ về mặt kỹ thuật và công nghệ của dự án, không được chia những công việc của dự án thành các gói thầu quá nhỏ, làm mất sự thống nhất, đồng bộ yêu cầu về kỹ thuật và công nghệ;
+ Đảm bảo tiến độ thực hiện dự án;
+ Đảm bảo quy mô hợp lý (phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của dự án, năng lực của nhà thầu hiện tại và phù hợp với sự phát triển của thị trường trong nước…);
+ Mỗi gói thầu chỉ có một hồ sơ mời thầu hoặc một hồ sơ yêu cầu và được tiến hành tổ chức lựa chọn nhà thầu một lần.
Việc chia dự án thành các gói thầu trái với quy định để thực hiện chỉ định thầu hoặc tạo cơ hội cho số ít nhà thầu tham gia là không phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu.
b) Giá gói thầu;
c) Nguồn vốn;
d) Hình thức lựa chọn nhà thầu và phương thức đấu thầu;
đ) Thời gian lựa chọn nhà thầu;
e) Hình thức hợp đồng;
g) Thời gian thực hiện hợp đồng.
V. PHẦN CÔNG VIỆC CHƯA ĐỦ KIỆN LẬP KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU (NẾU CÓ)
VI. KIẾN NGHỊ
Trên cơ sở những nội dung phân tích nêu trên, [Ghi tên chủ đầu tư] đề nghị người có thẩm quyền xem xét, phê duyệt kế hoạch đấu thầu [Ghi tên gói thầu hoặc tên dự án].
Kính trình [Ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: | [ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ] |
Ghi chú: đối tượng áp dụng Mẫu Tờ trình phê duyệt kế hoạch đấu thầu là cơ quan, tổ chức có trách nhiệm trình duyệt kế hoạch đấu thầu đối với các dự án đã được phê duyệt thuộc phạm vi chỉnh của Luật Đấu thầu. Trường hợp gói thầu dịch vụ tư vấn được thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án thì khi lập tờ trình phê duyệt kế hoạch đấu thầu có thể tham khảo Mẫu này.
9. Thủ tục thẩm định điều chỉnh kế hoạch đấu thầu.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định, sau khi thẩm định Sở trình UBND tỉnh ra Quyết định phê duyệt điều chỉnh kế hoạch đấu thầu dự án.
- Bước 2: Chủ đầu tư căn cứ vào quyết định của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh để triển khai thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp nồ sơ trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định và phê duyệt điều chỉnh kế hoạch đấu thầu.
- Kế hoạch đấu thầu điều chỉnh;
- Quyết định phê duyệt dự án.
- Quyết định phê duyệt TKBVTC - DT đối với dự án đầu tư xây dựng công trình (nếu có đã phê duyệt TKBVTC - DT).
- Các văn bản chỉ đạo, thông báo kết luận của cấp có thẩm quyền liên quan (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Báo cáo thẩm định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật đấu thầu số 61/2005/QH11;
- Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
- Nghị định 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng.
- 1Quyết định 2208/QĐ-UBND năm 2009 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2Quyết định 708/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh
- 3Quyết định 2340/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá ban hành
- 4Quyết định 11/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Yên
- 5Quyết định 2546/QĐ-UBND năm 2012 công bố bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 2208/QĐ-UBND năm 2009 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 5Quyết định 51/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân với sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã công bố, cập nhật thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 6Quyết định 708/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh
- 7Quyết định 2340/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá ban hành
- 8Quyết định 11/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Yên
- 9Quyết định 2546/QĐ-UBND năm 2012 công bố bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước
Quyết định 2465/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước
- Số hiệu: 2465/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Trương Tấn Thiệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra